Professional Documents
Culture Documents
1 Buổi 3 Kết tủa ĐS
1 Buổi 3 Kết tủa ĐS
Bài 1.
a) Nồng độ các chất sau khi trộn: H2S 0,05M ZnCl2: 0,025M H+ 0,05M
→[H+]=0,05 → [S2−]= [H2S].Ka1Ka2/h2 = 2,4.10−19 (M)
Môi trường axit nên bỏ qua cân bằng tạo phức hidroxo của Zn2+: [Zn2;] = 0,025 M.
Vậy [Zn2+].[S2−]= 0,025.2,4.10−19= 6,01.10−21 = 10−20,22 > Ks= 10−21,6
Có kết tủa ZnS màu trắng xuất hiện.
b) i) Không tan hết.
ii) Tan hết.
c) C = 0,0892 (M).
Bài 2:
a) pKs = 10−26,1.
b) Viết các cân bằng có thể có, xây dựng mối liên hệ giữa các cấu tử với độ tan S. Từ đó thiết lập được
công thức liên hệ giữa độ tan và Ks như sau:
h2 + 10−7,2 h + 10−19,92 h + *β
S = KS .
10−19,92 h
Ở pH = 1,0: S = 8,13.10−5 (M).
Ở pH = 11,0: S = 2,16.10−12 (M).
c) i) S = 4,15.10−12 (M).
ii) S = 2,96.10−4 (M).
Bài 3:
a) BaSO4: S = 1,047.10−5 M.
b) Fe(OH)2: S = 3,09.10−4 M.
c) CaCO3. S ~ 1,24.10−4 M.
Bài 4:
a) Ở pH = 2,0 thì tính được [C2O42–] = 1,116.10–5 M.
Þ S = 4,43.10–3 (M).
b) (1,0 điểm)
Tính pH của dung dịch nước để độ tan của ZnC2O4 là 0,01 M (thu được dung dịch B)
Để độ tan là 0,01 M:
C(Zn2+) = 0,01 = [Zn2+] + [ZnC2O4] + [Zn(C2O4)22−]
KS
= + K Sβ1 + K Sβ2 [C2O 2−
4 ]
[C2O 2−
4 ]
10−7,56
⇔ + 10−7,56.104,85 + 10−7,56.107,55[C2O 2−
4 ] = 0,01 (M)
[C2O 2−
4 ]
Giải phương trình, thu được:
[C2O42–] = 3,42.10–6 M và [C2O42–] = 8,23.10–3 (M).
1) Xét trường hợp: [C2O42–] = 3,42.10–6 (M) Þ [Zn2+] = 8,05.10–3 (M).
C(C2O42–) = [ZnC2O4*] + 2[Zn(C2O4)22–] + [C2O42–] + + [HC2O4–] +[H2C2O4] = 0,01 (M)
2+ [C2O 2− ]h [C2O 2− ]h 2
β1.[Zn ][C2O 2−
4 ] + 2β2 .[Zn 2+
][C2O 2−
4 ]
2
+ [C2O 2−
4 ] + 4 + 4 = 0,01
K a2 K a1K a2
Þ pH = 1,22.
2) Với trường hợp [C2O42–] = 8,23.10–3 (M) Þ [Zn2+] = 3,45.10–6 (M).
1
Hóa Phân Tích – 2021