You are on page 1of 15

CHỦ ĐỀ 6: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG

VẤN ĐỀ 1: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG


1. Định luật truyền thẳng ánh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng.
2. Hiện tượng phản xạ ánh sáng

3. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng

- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt
phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
- Định luật khúc xạ ánh sáng:
+ Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới.
sin i
+ Với hai môi trường trong suốt nhất định thì = hằng số.
sin r
4. Chiết suất của môi trường
a) Chiết suất tỉ đối
sin i
= hằng số = n21 là chiết suất tỉ đối của môi trường 2 (môi trường khúc xạ) đối với môi
sin r
trường 1 (môi trường tới).
- Nếu n21 > 1 thì i > r: môi trường 2 chiết quang hơn môi trường 1.
- Nếu n21 < 1 thì i < r: môi trường 2 chiết quang kém môi trường 1.
b) Chiết suất tuyệt đối (n): là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không.
c
n c = 3.108m/s là tốc độ ánh sáng trong chân không, v là tốc độ ánh sáng trong môi trường có chiết
v
suất n.
5. Ảnh của 1 vật qua hiện tượng khúc xạ ánh sáng.

VẤN ĐỀ 2. HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN


1. Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ (nnhỏ) sang môi trường có chiết suất lớn (nlớn)
VD: Cho tia sáng đi từ không khí (n1 = 1) vào thủy tỉnh (n2 = 2 ) với góc tới i. Tìm góc khúc xạ r trong
các truờng hợp sau:
i 00 300 450 600 900
r 00 20,70 300 37,70 450

Kết luận:
- Khi tia sáng đi từ nnhỏ  nlớn thì luôn có hiện tượng khúc xạ
ánh sáng.
- Góc khúc xạ lớn nhất:
2. Xét tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn (nlớn) sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn (nnhỏ)
VD: Cho tia sáng đi từ thủy tỉnh (n1 = 2 ) vào không khí (n2 = 1) với góc tới i. Tìm góc khúc xạ r trong
các truờng hợp sau:
i 00 300 450 600 900
r 00 450 900 X X

Kết luận:
- Khi tia sáng đi từ nlớn  nnhỏ thì có thể có hiện tượng
phản xạ toàn phần
- ĐK pxtp:
BÀI TẬP
Bài 1: Một tia sáng hẹp đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới 450 có tia khúc xạ hợp
với tia phản xạ một góc 1050. Chiết suất của môi trường khúc xạ ? ( n = 2 )

Bài 2: Một người trong không khí nhìn một viên sỏi dưới đáy bể nước, theo phương vuông góc với mặt
4
nước, viên sỏi cách mặt nước 20 cm, nước có chiết suất . Người thấy viên sỏi cách mặt nước một đoạn
3
bao nhiêu ? ( 15 cm)
4
Bài 3: Hai chậu chất lỏng giống nhau, chậu (1) chứa nước chiết suất , chậu (2) chứa chất lỏng chiết
3
suất n. Chiếu hai tia sáng giống nhau từ không khí vào hai chậu với cùng góc tới i, đo được góc khúc xạ
4 2
ở chậu (1) là 450, ở chậu (2) là 300. Chiết suất n có giá trị ? ( )
3

Bài 4: Tia sáng truyền từ trong không khí đến gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n = 3.
Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i của tia sáng ? ( 600)

Bài 5: Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước sâu 20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước
một tấm gỗ mỏng (có tâm nằm trên đường thẳng đứng qua ngọn đèn) có bán kính nhỏ nhất là bao nhiêu
để không có tia sáng nào của ngọn đèn đi ra ngoài không khí. Cho nnước = 4/3. (22,68cm)
Bài 6: Một tấm gỗ tròn bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim thẳng đứng
chìm trong nước (n = 4/3). Dù đặt mắt ở đâu trên mặt thoáng cũng không thấy được cây kim. Chiều dài
tối đa của cây kim? (4,4cm)
Bài 7: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang.
Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước ?
Bài 8: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể
là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương ngang.
Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể ?

Bài 9: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới
bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló ?
Bài 10: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm
sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng ?
Bài 11: Một nguồn sáng điểm dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Vùng có
ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là ? (hình tròn, bán kính 1,134 m)
Bài 12: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 10(cm). Tại tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng
gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 4/3. Đinh OA nằm trong nước. Mắt đặt trong không khí,
chiều dài lớn nhất của đinh OA để mắt không thấy đầu A là ? (  8,82 (cm))

Bài 13: Một sợi quang hình trụ với lõi có chiết suất n1=1,5 và phần bọc ngoài
có chiết suất n2 = 2 . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc 2 như
hình vẽ. Xác định góc  để tất cả các tia sáng trong chùm đều truyền được
đi trong ống? (  < 300)
TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Khi tia sáng đi từ không khí đến mặt phân cách với nước (n = 4/3) với góc tới 30 0 thì góc khúc xạ
trong nước là:
A. r  22 B. r  45 C. r  42 D. r  60
0 0 0 0

Câu 2: Theo định luật khúc xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi
trường chiết quang hơn thì:
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng hai lần góc tới D. Góc khúc xạ bằng góc tới.
Câu 3: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n =1,732 ≈ 3 . Biết rằng tia
khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i có thể nhận giá trị là:
A. i = 300 B. i = 600 C. i = 750 D. i = 450
Câu 4: Ánh sáng chiếu từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chiết quang. Nếu góc tới là
x ≠ 0, góc khúc xạ là y thì luôn có:
A. x > y B.x ≤ y Cx≥y D. x < y
Câu 5: Một người đặt mắt trong không khí nhìn theo phương vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của
con cá cách mặt nước một khoảng 80 cm,cho chiết suất của nước là 4/3 thì con cá ở cách mặt nước một
khoảng là:
A.106,7 cm B.60 cm C.>106,7 cm D.Nhỏ hơn 60 cm

Câu 6: Chiếu một ánh sáng đơn sắc từ chân không vào một khối chất trong suốt với góc tới 45 0 thì góc
khúc xạ bằng 300.Chiết suất của môi trường này là
A.2 B. 3 / 2 C. 3 D. 2
4
Câu 7:Hai chậu chất lỏng giống nhau, chậu (1) chứa nước chiết suất , chậu (2) chứa chất lỏng chiết
3
suất n. Chiếu hai tia sáng giống nhau từ không khí vào hai chậu với cùng góc tới i, đo được góc khúc xạ
ở chậu (1) là 450, ở chậu (2) là 300. chiết suất n có giá trị là
4 2 3 2 2 2
A. . B. . C. . D. 2 2 .
3 4 3

Câu 8: Một tia sáng truyền từ môi trường (1) với vận tốc V1 sang môi trường (2) với vận tốc V2, với V2>
V1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ( igh ) được tính bởi:
V V V V
A. sinigh = 1 . B. sinigh = 2 . C. tgigh = 1 . D. tgigh = 2 .
V2 V1 V2 V1
Câu 9: Câu nào trong các câu sau không đúng: Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang
môi trường có chiết suất n2 , n2 >n1, thì
A. nếu góc tới i = 0, tia sáng không bị khúc xạ B. luôn luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai
C. góc khúc xạ r lớn hơn góc tới I D. góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i
Câu 10: Từ trong một chất lỏng có chiết suất n, một tia sáng đến mặt phân cách giữa chất lỏng đó và
không khí dưới góc tới là 30 0 , khi đó góc khúc xạ ở không khí của tia sáng là 60 0 . Chất lỏng có n là
A. n  1,5 B. n  1,41 C. n  1,33 D. n  1,73
Câu 11: Chiếu một chùm tia sáng đơn sắc song song trong không khí tới mặt nước (n = 4/3) với góc tới
450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. 70032’ B. 450 C. 25032’ D. 12058’

Câu 12: Chiếu một tia sáng đơn sắc tới một chậu đựng đầy nước chiết suất 1,3. Góc khúc xạ là 200. Giữ
nguyên tia tới thay nước trong chậu bằng một chất lỏng trong suốt khác thì góc khúc xạ lúc này bằng
160. Chiết suất của chất lỏng là
A. 4,7. B. 2,3. C. 1,6. D. 1,5.

Câu 13: Chọn câu trả lời đúng. Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
Câu 14: Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1.
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của m/trường tới.
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường
tới.
Câu 15: Chọn câu đúng nhất. Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi
trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng không vuông góc với mặt phân cách thì
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường.
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2.
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1.
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ.
Câu 16: Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng
A. luôn lớn hơn hoặc = 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0.
Câu 17: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ
vuông góc với tia khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức
A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n
Câu 18: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong
bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương
ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên mặt nước là
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm)
Câu 19: Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong
bể là 60 (cm), chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 300 so với phương
ngang. Độ dài bóng đen tạo thành trên đáy bể là:
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm)

Câu 20: Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm),
phát ra chùm sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương
IR. Đặt mắt trên phương IR nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10(cm).
Chiết suất của chất lỏng đó là
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40
Câu 21: Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S nằm ở đáy một bể nước sâu
1,2 (m) theo phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng
A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m)
Câu 22: Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một
khoảng 1,2 (m), chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là:
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 16 (dm) D. h = 1,8 (m)
Câu 23: Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20
(cm). Người đó thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng
A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm)
Câu 24: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu
tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 khi đó tia ló khỏi bản sẽ
A. hợp với tia tới một góc 450. B. vuông góc với tia tới.
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song.
Câu 25: Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu
tới bản một tia sáng SI có góc tới 450 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là:
A. a = 6,16 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,25 (cm). D. a = 2,86 (cm).
Câu 26: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm
sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng
A. 1 (cm). B. 2 (cm). C. 3 (cm). D. 4 (cm).
Câu 27: Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Điểm
sáng S cách bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng

A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm).


Câu 28: Một nguồn sáng điểm dưới đáy một bể nước sâu 1 m. Biết chiết suất của nước là 4/3. Vùng có
ánh sáng phát từ điểm sáng ló ra trên mặt nước là
A. hình vuông cạnh 1,134 m. B. hình tròn bán kính 1 m.
C. hình tròn bán kính 1,134 m. D. hình vuông cạnh 1m.
Câu 29: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40cm,
mắt người cách mặt nước 60cm. Chiết suất của nước là 4/3. Mắt người nhìn thấy cá cách mắt mình một
khoảng biểu kiến là:
A. 60cm. B. 30cm. C. 80cm. D. 90cm.

Câu 30: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một chất lỏng trong suốt dưới góc tới 45o thì góc
khúc xạ là 30o. Bây giờ, chiếu tia sáng đó từ chất lỏng ra không khí dưới góc tới i. Với giá trị nào của i
để có tia khúc xạ ra ngoài không khí?
A. i < 750. B. i ≥ 750. C. i < 450. D. i ≥ 450.

Câu 31: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ chân không đến một môi trường trong suốt có chiết suất n với
góc tới i. Điều chỉnh góc tới i sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Gọi c và v lần lượt là vận
tốc của ánh sáng đơn sắc trong chân không và trong môi trường có chiết suất n. Góc tới i khi đó được
tính bằng công thức
A. sini = n. B. tgi = c/v. C. tgi = v/c. D. tgi = 1/n
Câu 32: Một chậu nước có thành cao 60 cm, đáy phẳng và độ cao mực nước trong chậu là 40 cm, chiết
suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 45o so với phương ngang. Độ dài phần
bóng đen của thành chậu trên mặt nước và dưới đáy chậu lần lượt bằng
A. 20 cm và 45 cm. B. 10 cm và 45 cm. C. 10 cm và 35 cm. D. 20 cm và 55 cm.
Câu 33: Góc khúc xạ lớn nhất khi ánh sáng đơn sắc đi từ môi trường không khí (n = 1) vào môi trường
trong suốt có chiết suất n’ = 2 là
A. 300. B. 600. C. 900. D. 450.

Câu 34: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 10(cm). Tại tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng
gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất n = 4/3. Đinh OA nằm trong nước. Mắt đặt trong không khí,
chiều dài lớn nhất của đinh OA để mắt không thấy đầu A là:
A.  8,28 (cm). B.  8,82 (cm). C.  6,28 (cm). D.  6,82 (cm).
Câu 35: Có ba môi trường trong suốt (1), (2) và (3). Với cùng góc tới i: nếu tia sáng truyền từ môi trường
(1) vào môi trường (2) thì góc khúc xạ là 300, nếu tia sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (3)
thù góc khúc xạ là 450. Góc giới hạn phản xạ toàn phần khi tia sáng truyền từ môi trường (2) vào môi
trường (3) là
A. igh = 450 B. igh = 300 C. igh = 600 D. igh = 42,50
Câu 36: Một sợi quang hình trụ với lõi có chiết suất n1 = 1,5 và phần bọc
ngoài có chiết suất n2 = 2 . Chùm tia tới hội tụ ở mặt trước của sợi với góc
2 như hình vẽ. Xác định góc  để tất cả các tia sáng trong chùm đều truyền
được đi trong ống?
A.  > 300. B.  < 300.
C.  > 450. D.  > 450.
Câu 37: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ môi trường chiết suất n1 đến mặt phân cách với môi trường chiết
suất n2 với góc tới i. Gọi igh là góc giới hạn phản xạ toàn phần. Để không có tia khúc xạ đi vào môi trường
chiết suất n2 thì
A. n1 > n2 và i ≤ igh. B. n1 > n2 và i ≥ igh. C. n1 < n2 và i ≤ igh. D. n1 < n2 và i ≥ igh.

Câu 38: Chọn câu sai. Khi một tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có chiết suất
n2 (n2> n1) thì
A. góc khúc xạ lớn hơn góc tới. B. luôn có tia khúc xạ đi vào môi trường thứ hai.
C. nếu góc tới bằng 0, tia sáng truyền thẳng. D. không thể xãy ra phản xạ toàn phần.
Câu 39: Chọn câu sai. Nếu tia sáng đơn sắc đi từ môi trường thủy tinh có chiết suất ntt = 2 ra môi
trường không khí (nkk = 1) thì
A. có thể xãy ra phản xạ toàn phần.
B. với góc tới nhỏ hơn 450 sẽ có tia khúc xạ.
C. góc gới hạn của hiện tượng phản xạ toàn phần bằng 450.
D. luôn có tia khúc xạ, góc khúc xạ biến thiên từ 00 đến 900.
Câu 40: Khi ánh sáng truyền từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn thì:
A. Góc khúc xạ luôn luôn lớn hơn góc tới.
B. Không thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. Hiện tượng phản xạ toàn phần luôn xảy ra.
D. Góc khúc xạ có thể lớn hơn 90 0 .
Câu 41: Theo đ/luật k/xạ ánh sáng, khi tia sáng truyền từ môi trường kém chiết quang sang môi trường
chiết quang hơn thì
A. Góc khúc xạ lớn hơn góc tới B. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C. Góc khúc xạ bằng hai lần góc tới D. Góc khúc xạ bằng góc tới.
Câu 42: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n =1,732 ≈ 3 . Biết rằng tia
khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i có thể nhận giá trị là:
A. i = 300 B. i = 600 C. i = 750 D. i = 450
Câu 43: Tia sáng đi từ thủy tinh (chiết suất n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (chiết suất n2 = 4/3).
Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i < 22044’ B. i ≥ 62044’ C. i < 62044’ D. i < 42066’

Câu 44: Góc giới hạn (igh) của phản xạ toàn phần khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất n = 2
sang môi trường không khí (n0 = 1) bằng
A. 600 B. 300 C. 450 D. 900.
Câu 45: Tìm góc k/xạ lớn nhất khí ánh sáng đi từ môi trường không khí (n = 1) vào môi trường trong
suốt có chiết suất n’ = 2
A. 300. B. 900. C. 450. D. 600.

Câu 46: Sợi quang học là ứng dụng của hiện tượng nào sau đây?
A. truyền thẳng ánh sáng. B. phản xạ một phần ánh sáng .
C. khúc xạ ánh sáng. D. phản xạ toàn phần.
Câu 47: Hiện tượng phản xạ toàn phần có thể xảy ra khi ánh truyền theo chiều từ
A. không khí vào thủy tinh. B. thủy tinh vào không khí.
C. không khí vào pha lê. D. không khí vào nước.
Câu 48: Chiếu một tia sáng đơn sắc từ không khí vào một khối chất trong suốt với góc tới 600 thì góc
khúc xạ bằng 300. Chiết suất tuyệt đối của môi trường này là
A. 1,33 B. 2 C. 3 D. 1,5
Câu 49: Một tia sáng hẹp đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới 450 có tia khúc xạ
hợp với tia phản xạ một góc 1050. Chiết suất của môi trường khúc xạ là
2 6
A. n = 2 . C. n = 2 2 . B. n = . D. n = .
2 3

Câu 50:Một người trong không khí nhìn một viên sỏi dưới đáy bể nước, theo phương vuông góc với mặt
4
nước, viên sỏi cách mặt nước 20 cm, nước có chiết suất . Người thấy viên sỏi cách mặt nước
3
80
A. 15 cm. B. 20cm. C. cm. D. 22,5cm.
3
Câu 51: Một tia sáng truyền từ môi trường (1) với vận tốc V1 sang môi trường (2) với vận tốc V2, với
V2> V1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ( igh ) được tính bởi:
V V V V
A. sinigh = 1 . B. sinigh = 2 . C. tgigh = 1 . D. tgigh = 2 .
V2 V1 V2 V1
Câu 52: Chiếu một tia sáng từ không khí vào một môi trường có chiết suất n = 1,414 ≈ 2 . Biết rằng
tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc khúc xạ r có thể nhận giá trị là:
A. r = 35016’ B. r = 600 C. r = 5404’ D. r = 450
Câu 53: Tia sáng truyền từ trong không khí đến gặp mặt thoáng của một chất lỏng có chiết suất n =
3 . Tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i của tia
sáng là
A. 300 B. 450
0
C. 50 D. 600
Câu 54: Chiếu một tia sáng SI từ ngoài không khí vào một chất lỏng
có chiết suất n. Ta thu được tia khúc xạ hợp với phương của tia tới
một góc α = 300 và hợp với mặt thoáng một góc 600. Chiết suất n của
chất lỏng là
4
A. 1,5 B. 2 C. D. 3
3

Câu 55: Cho một tia sáng truyền trong thuỷ tinh, chiết suất của thuỷ tinh đối với tia sáng này là n
= 3/2. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường chân không c = 3.108 m/s, vận tốc của tia sáng trong môi
trường thuỷ tinh là
A. 3.108m/s B. 4,5.108m/s C. 2.108m/s D. 1,5.108m/s
Câu 56: Có 3 môi trường trong suốt. Với cùng góc tới:
- Nếu tia sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (2) thì góc khúc xạ là 300.
- Nếu tia sáng truyền từ môi trường (1) vào môi trường (3) thì góc khúc xạ là 450.
Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa hai môi trường (2) và (3) có giá trị như thế
nào (tính tròn số)?
A. 300 B. 420 C. 450 D. 600

You might also like