You are on page 1of 2

ĐỀ THI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Vật lý 11. Thời gian làm bài: 50 phút (2 câu hỏi mở và 18 câu hỏi trắc nghiệm)

Câu 1 (Câu hỏi mở, được sử dụng tài liệu): Với không quá 200 từ, hãy trình bầy ý kiến của em về hiện
tượng cảm ứng điện từ và ứng dụng của hiện tượng này trong hiện tại và tương lai.
Câu 2 (Câu hỏi mở, được sử dụng tài liệu): Với không quá 200 từ, hãy nêu hiểu biết của em về sợi
quang (cáp quang).
Câu 3: Một cuộn dây có độ tự cảm có L = 3 H được nối với nguồn điện có suất điện động 6 V, điện trở
trong không đáng kể, điện trở của cuộn dây cũng không đáng kể. Hỏi sau thời gian bao lâu kể từ lúc nối
vào nguồn điện, cường độ dòng điện qua cuộn dây tăng đến giá trị 5 A? Giả sử cường độ dòng điện tăng
đều theo thời gian.
A. 5,0 s. B. 3,0 s. C. 2,5 s. D. 1,5 s.
Câu 4: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng IC:

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.

Câu 5: Hình vẽ nào sau đây xác định đúng chiều dòng điện cảm ứng:

A. Hình A. B. Hình B. C. Hình C. D. Hình D.


Câu 6: Một ống dây dẫn được nối với một nguồn điện qua một khóa K. Một vòng dây đồng nhẹ được
treo lên một sợi dây chỉ. Vòng dây ở gần và đồng trục với ống
dây. Ban đầu khóa K mở. Điều gì xảy ra với vòng dây ngay
khi đóng khóa K?
A. Vòng dây đứng yên.
B. Vòng dây dịch chuyển ra xa ống dây.
C. Vòng dây dịch chuyển vào gần ống dây.
D. Vòng dây quay quanh trục thẳng đứng.
Câu 7: Tốc độ ánh sáng trong chân không là 3,00 × 108 m/s. Kim cương có chiết suất 2,42. Tốc độ
truyền ánh sáng trong kim cương là
A. 124000 m/s B. 124000 km/s C. 421000 km/s D. 726000 km/s
Câu 8: Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới 60 o; nếu ánh
sáng truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 45o; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là
30o. Nếu ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới 60o thì góc khúc xạ là?
A. 28o B. 34o C. 43o D. 38o
Câu 9: Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n với góc tới i có tani =
n. Mối quan hệ giữa tia phản xạ và tia khúc xạ nào sau đây là đúng?
A. song song B. hợp với nhau góc 60o C. vuông góc D. hợp với nhau góc 30o
Câu 10: Một chiếc thước dài 100 cm được đánh dấu 100 vạch, hai vạch liên tiếp cách nhau 1,0 cm.
Quan sát thước theo phương gần như vuông góc với mặt nước thì thấy ảnh của vạch 84 ngoài không khí
(do phản xạ trên mặt nước) trùng với vạch số 0 trong nước. Biết chiết suất của nước là 4/3. Hỏi thước
ngập trong nước bao nhiêu?
A. 36 cm B. 42 cm C. 48 cm D. 56 cm
Câu 11: Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4,0 cm. Ở tâm O, người ta cắm một chiếc đinh OA dài h cm,
vuông góc với miếng gỗ. Thả miếng gỗ nổi trong một chậu nước có chiết suất 1,33. Đinh OA ở trong
nước và coi miếng gỗ chìm không đáng kể. Mắt đặt trong không khí ở mọi góc đều không thấy đầu A
của đinh. Giá trị lớn nhất của h là
A. 3,15 cm B. 3,51cm C. 4,33 cm D. 4,54 cm
Câu 12: Một người nhìn viên sỏi S nằm ở đáy bể chứa nước theo phương gần vuông góc với mặt nước.
Khi độ cao của nước trong bể là d1 thì ảnh của viên sỏi là S1. Đổ thêm nước vào để độ cao của nước
trong bể là d2 = 2d1 thì ảnh của viên sỏi là S2. Hai ảnh S1 và S2 nằm trên cùng một đường thẳng đứng
và cách nhau 15 cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Khoảng cách từ ảnh của viên sỏi đến đáy bể trong
trường hợp độ sâu của nước là d1 và d2 lần lượt là
A. 5,0 cm và 10,0 cm B. 15 cm và 30 cm
C. 10,0 cm và 5,0 cm D. 7,5 cm và 15,0 cm
Câu 13: Một bản mặt song song có bề dày 10 cm, chiết suất n = 1,5 được đặt trong không khí. Chiếu tới
bản một tia sáng với góc tới bằng 45o. Khoảng cách giữa đường đi của tia tới và tia ló là
A. 6,16 cm B. 4,15 cm C. 3,25 cm D. 3,29 cm
Câu 14: Một lăng kính có tiết thẳng là tam giác vuông cân ABC, góc C bằng
900. Chiếu một tia sáng từ ngoài vào mặt AB của lăng kính theo phương vuông
góc với AB thì tia sáng bị phản xạ toàn phần liên tiếp ở các mặt AC và BC rồi
khúc xạ ra khỏi mặt AB theo phương song song với tia tới ban đầu. Chiết suất
của lăng kính có giá trị nhỏ nhất bằng bao nhiêu?
A.1,0 B. 1,4 C. 1.5 D. 2,0
Câu 15: Một lăng kính có tiết thẳng là tam giác cân với 2 góc ở đáy bằng 300.
Chiếu hai tia sáng song song theo phương vuông góc với mặt đáy của lăng kính.
Biết lăng kính có chiết suất n = 2 . Góc giữa hai tia ló là:
A. 30o B. 45o C. 60o D. 90o
Câu 16: Đặt một thấu kính cách một trang sách 15 cm, nhìn qua thấu kính thấy
ảnh của các dòng chữ cao gấp đôi. Đó là thấu kính gì? Tính tiêu cự thấu kính ấy.
A. Thấu kính phân kì, tiêu cự 15 cm B. Thấu kính phân kì, tiêu cự 30 cm
C. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 45 cm D. Thấu kính hội tụ, tiêu cự 30 cm
Câu 17: Hai thấu kính mỏng phẳng lồi có cùng mặt cầu lồi bán kính R =
14 cm. Hai mặt phẳng áp sát vào nhau. Chiết suất của thấu kính thứ nhất
là 1,5 và của thấu kính thứ hai là 1,2. Đặt một vật ở khoảng cách 40 cm so
với thấu kính thì ảnh thu được cách thấu kính bao nhiêu?
A. 13 cm B. 22 cm C. 28 cm D. 40 cm
Câu 18: Một thấu kính hội tụ mỏng làm bằng thủy tinh có chiết suất 1,5;
có độ tụ 5 dp khi đặt trong không khí. Khi nhúng vào một chất lỏng thì nó
đóng vai trò là thấu kính phân kì có tiêu cự 100 cm. Hỏi chiết suất của
chất lỏng đó bằng bao nhiêu?
A. 3/4 B. 4/3 C. 3/5 D. 5/3
Câu 19: Một khung dây cứng phẳng diện tích 25 cm2 gồm 10 vòng dây,
đặt trong từ trường đều, mặt phẳng khung vuông góc với các đường cảm
ứng từ. Cảm ứng từ B biến thiên theo thời gian t được mô tả trên đồ thị.
Tính độ biến thiên của từ thông qua khung dây kể từ t = 0 đến t = 0,2 s:
A. ΔΦ = 3.10-5 Wb B. ΔΦ = 4.10-5 Wb
C. ΔΦ = 5.10-5 Wb D. ΔΦ = 6.10-5 Wb
Câu 20: Một ống dây có hệ số tự cảm bằng 0,010 H. Khi có dòng điện chạy qua, ống dây có năng lượng
80 mJ. Cường độ dòng điện trong ống dây bằng:

A. 8,0 A B. 4,0 μA C. 4,0 mA D. 4,0 A

You might also like