You are on page 1of 12

Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.

Mục lục
I. HƯỚNG DẪN CHUNG ......................................................................................................................... 2
A. Cài đặt: ............................................................................................................................................ 2
B. Cách Sử dụng: ................................................................................................................................. 2
C. Sửa lỗi ............................................................................................................................................. 2
1. Lỗi win không cho phép chạy ứng dụng ........................................................................................ 2
2. Lỗi liên kết file nhập liệu Excel với chương trình “Missing:kata_pro” .............................................. 2
D. Xóa chương trình: ............................................................................................................................ 3
II. KATA CỘT............................................................................................................................................ 4
A. Thép chịu lực ................................................................................................................................... 5
1. Quy cách bố trí thép chịu lực ........................................................................................................ 5
2. Quy cách cắt và nối chịu lực ......................................................................................................... 5
B. Thép đai ........................................................................................................................................... 6
C. Thống kê thép .................................................................................................................................. 6
III. KATA DẦM....................................................................................................................................... 7
A. Thép chịu lực ................................................................................................................................... 8
1. Đoạn dầm có tiết diện không đổi ................................................................................................... 8
2. Đoạn dầm có tiết diện thay đổi...................................................................................................... 8
B. Thép gia cường................................................................................................................................ 8
1. Thép gia cường phía trên (gia cường tại gối) ................................................................................ 8
2. Thép gia cường phía dưới (gia cường tại nhịp)............................................................................. 8
C. Đai ................................................................................................................................................... 9
D. Dầm giao ....................................................................................................................................... 10
E. Nhập thông tin cho dầm thay đổi tiết diện ....................................................................................... 10
1. Giật mép trên (mép dưới) dầm và thay đổi thép chịu lực ............................................................. 10
2. Thép giá ..................................................................................................................................... 10
IV. TOOLS HỔ TRỢ KATA (Free) ....................................................................................................... 11
A. Cài đặt ........................................................................................................................................... 11
B. Hướng dẫn sử dụng ....................................................................................................................... 11
1. Thống kê sàn.............................................................................................................................. 11
2. Sửa thống kê.............................................................................................................................. 11
3. Tổng hợp thống kê ..................................................................................................................... 12

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 1
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

Hướng dẫn sử dụng chương trình KATA2.0

I. HƯỚNG DẪN CHUNG


Ø Chương trình phù hợp excel2007 và cad2009 trở về trước.
Ø Chương trình bao gồm 3files: file cài đặt kata.msi, file hướng dẫn này cùng file Excel để nhập dữ liệu.
Ø Chương trình là ứng dụng mở nên người dùng có thể tiếp tục lập trình thêm trong file excel nhập liệu.
Ø Để tiện cho việc quản lý, file excel kèm theo nên sửa lại tên như “kata-tên công trình” sau đó lưu vào
nơi chứa bảng tính của công trình đó.
A. Cài đặt:
kích chạy file kata.msi. Chú ý không được thay đổi thư mục mặc định C:\kata_pro\
B. Cách Sử dụng:
Chạy file excel kèm theo, mở autocad lên. Nhập dữ liệu xong, bấm nút lệnh vẽ sau đó chuyển sang
cửa sổ CAD kích chọn 1 điểm bất kỳ.
C. Sửa lỗi
1. Lỗi win không cho phép chạy ứng dụng
Đối với win7 nếu không chạy được cần thiết lập cho User Accounts như hình bên dưới

Sau khi đã thiết lập xong cần khởi động lại máy.
2. Lỗi liên kết file nhập liệu Excel với chương trình “Missing:kata_pro”

Click bỏ đánh dấu “Missing:kata_pro”, tiếp theo chọn OK

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 2
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

Vào Tools chọn References click chọn kata_pro, tiếp theo chọn OK sẽ không còn bị lỗi “Missing”.
D. Xóa chương trình:
Vào Control Panel chọn Unintall, tìm đến chương trình Kata chọn Unintall.
Ø Khi lựa chọn tỷ lệ vẽ thì đó là tỷ lệ vẽ thể hiện
trên layout. Trên model luôn thể hiện với tỷ lệ 1:1
VD: khi chọn tỷ lệ vẽ là 1:50.
Trên model: kích thước các chi tiết đều thể
hiện với tỷ lệ 1:1. Các đối tượng như text sẽ được
phóng to lên 50 (text khi in ra có chiều cao 2.5mm àta
đo trên bản vẽ model thấy text có chiều cao 125mm),
dimstyle sẽ được khai báo với như hình dưới

Trên layout: ta chọn khung nhìn với tỷ lệ 1:50.


Lúc này text sẽ bị thu nhỏ xuống 50 lần, linestype khi
thiết lập biến lts=1 trong model thì khi in layout giống
như đang thiết lập biến lts=50.

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 3
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

II. KATA CỘT


Nhập liệu ở sheet ”cot” trong file excel kèm theo
Ví dụ nhập 1 cột với các thông số sau:

Khi nhập tên tầng bằng tiếng Việt cần đánh theo mã Vni-windows.

Sau khi nhập dữ liệu đầy đủ có thể xem trước các mặt cắt bố trí thép chịu lực từng tầng như sau:

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 4
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

A. Thép chịu lực


1. Quy cách bố trí thép chịu lực
Khi thép chịu lực cần bố trí 2 lớp ta có 2 cách bố trí:

Bố trí thép lớp 2 không ghép sát thép lớp 1 Bố trí thép lớp 2 ghép sát thép lớp 1

2. Quy cách cắt và nối chịu lực


Có 2 cách cắt thép chịu lực:

Cắt 50% tại 1 vì trí Cắt 100% tại 1 vì trí

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 5
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

Vị trí nối thép là khoảng cách từ sàn đến cây thép nối (thường nhập giá trị 0 hoặc Htầng/3)

800= vị trí nối thép đã nhập


1200= đoạn nối thép (45d=45*25=1125≈1200 đã được làm tròn lên 100mm)
B. Thép đai
Ø Tất cả các đai đều có cùng Ø, đoạn móc của đai =7.5Ø
Ø Đai được tự động bố trí thỏa mãn yêu cầu cách 1 cốt dọc có ít nhất 1 cốt dọc ở góc cốt đai.
Ø Khoảng cách đai có thể nhập cho 2 khu vực: gần gối và giữa nhịp:
· Đoạn gần gối phía dưới =Htầng/4 (3300/4=825≈800)
· Đoạn gần gối phía trên = Htầng/4+Hdầm (3300/4+600=1425≈1400)
· Đoạn giữa nhịp = Htầng – 2Đoạn gần gối (3300 – 800 – 1400=1100)

C. Thống kê thép

Có 2 lựa chọn thống kê thép

Ø Thống kê tất cả cột


Ø Thống kê thép cục bộ. VD: giai đoạn1: thiết kế phần ngầm ta chỉ thiết kế đến tầng1 nên chỉ cần
thống kê thép từ đáy đài đến tầng 1; giai đoạn 2: thiết kế phần thân có thể lựa chọn thống kê thép từ
tầng 2 đến mái.
Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com
Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 6
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

III. KATA DẦM


Nhập liệu ở sheet ”Dam” trong file excel kèm theo
Ví dụ nhập 1 dầm với các thông số sau:

Hình 1 Sheet nhập liệu

Ø Sau khi nhập dữ liệu xong bấm nút “Save data” các thông số nhập sẽ được save vào
sheet”save_info”, sau này khi có sự thay đổi nhỏ trong thiết kế có thể bấm nút “Load data”, chương
trình sẽ yêu cầu nhập tên dầm (VD ta nhập vào D12) nếu dầm đó đã từng được save thì các thông
tin về dầm có tên D12 sẽ được cập nhật vào, khi đó việc chỉnh sửa sẽ được thực hiện nhanh hơn.

Hình 2 Mặt cắt dọc dầm

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 7
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

A. Thép chịu lực


1. Đoạn dầm có tiết diện không đổi
Thép chịu lực sẽ chạy suốt qua dầm (cây số 1 tại trục 4 trong hình 2).
2. Đoạn dầm có tiết diện thay đổi
Thép chịu lực sẽ bị chia cắt tại vị trí dầm thay đổi tiết diện (cây thép số 1,2 tại trục 5 trong hình 2)

B. Thép gia cường


1. Thép gia cường phía trên (gia cường tại gối)
Ø Lớp 1sẽ nằm cùng hàng với lớp thép chịu lực.
Ø Lớp 2 sẽ nằm dưới lớp thép chịu lực. Lớp 3 sẽ nằm dưới lớp 2

Ø Nếu số cây thép chịu lực =2 thì số cây thép gia


cường lớp 1 nằm giữa 2 cây thép chịu lực.

Ø Khi số cây thép chịu lực >2 thì để đảm bảo tính
đối xứng khi cắt thép thì số cây thép gia cường
lớp 1 sẽ nằm xen kẽ các cây thép chịu lực
(nghĩa là ta nên nhập bằng số thép chịu lực trừ
đi 1)

Ø Bằng cách nhập vào ký tự “-“ thì thép gia


cường sẽ kéo băng qua cả nhịp

Ø Người dùng có thể nhập thép gia cường bụng ở phía trên trong một số trường hợp cần thiết (dầm
móng…)
Ø Tùy vào tiêu chuẩn thiết kế, người dùng có thể tùy chọn đoạn cắt thép gia cường gối:

· L/4=0.25L từ mép cột (TCVN)


· L/3=0.33L từ tâm cột (tiêu chuẩn BS)

2.Thép gia cường phía dưới (gia cường tại nhịp)


Ø Lớp 1 sẽ nằm cùng hàng với lớp thép chịu lực
Ø Lớp 2 sẽ nằm trên lớp thép chịu lực. Lớp 3 sẽ nằm trên lớp 2
Ø Nếu số cây thép chịu lực =2 thì số cây thép gia cường lớp 1 nằm giữa 2 cây thép chịu lực. Khi số
cây thép chịu lực >2 thì để đảm bảo tính đối xứng khi cắt thép thì số cây thép gia cường lớp 1 sẽ
nằm xen kẽ các cây thép chịu lực (nghĩa là ta nên nhập bằng số thép chịu lực trừ đi 1)
Ø Người dùng có thể nhập thép gia cường gối ở phía dưới trong một số trường hợp cần thiết (dầm
móng…)

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 8
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

Ø Có 2 điều kiện cắt thép


· Điều kiện 1(bắt buột) điểm cắt thép
cách mép cột nhiều nhất thường là
L/5=0.2L (người dùng có thể thay đổi
hệ số 0.2)
· Điều kiện 2: điểm cắt thép cách điểm
cắt thép trên ít nhất bằng hdầm đối với
các dầm bình thường nên chọn điều
kiện này. Tuy nhiên với các dầm có
chiều cao lớn (như dầm chuyển) có
thể không cần điều kiện này

Ø Thép gia cường nhịp không cho phép nhập “-“ để kéo thép qua cột.

C. Đai
Ø Tất cả các đai đều có cùng Ø, đoạn móc của đai =7.5Ø
Ø Khoảng cách đai ngoài có thể
nhập cho 3 khu vực như hình
bên. Đai gia cường có 2 lựa chọn:
bố trí đều hoặc bố trí có khoảng
cách như đai ngoài.

Ø Đai gia cường có 3 loại (đai


chữ nhật, đai U, đai C). Góc đai
nằm tại vị trí thép chịu lực.

Ø Nhập chiều bề rộng đai theo


thứ tự thép chịu lực phía trên
do đó nên bố trí số cây thép
chịu lực phía dưới bằng thép
chịu lực phía trên.

Ø Chương trình cho phép nhập


tối đa 20 loại đai gia cường cho
mỗi nhịp

Ø Click vào option button của nhịp để xem đai gia cường
tương ứng của nhịp đó.

Ø Tại các vị trí có số cây thép gia cường lớp 2 lớn hơn 2 (ở
hình bên, cây số 4 có 7 cây>2cây) ta có thêm cây số 13
để liên kết các cây thép dọc (Theo tiêu chuẩn BS) mặc
định cây này là Ø25a500
Ø Tại các vị trí có cốt giá (cây thép số 8) ta có thêm đai C
để đỡ cốt giá (cây thép số 10) mặc định cây này có Ø= Ø
cốt đai, khoảng cách a=500.

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 9
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

D. Dầm giao
Ø Dầm giao chỉ nên nằm trong
khu vực cột nên độ lệch trục
dầm giao không nhập giá trị
> bề rộng cột chia 2. Xem
hình bên (cột phía trái có độ
lệch trục dầm giao=0, cột
bên phải có độ lệch trục
dầm giao =+300)
Ø Trường hợp khi có dầm giao
nằm ngoài khu vực cột (dầm
phụ) họa viên kết cấu phải
tự vẽ dầm phụ và đai gia
cường vào, sau đó thêm đai
gia cường vào phần thống
kê.
E. Nhập thông tin cho dầm thay đổi tiết diện
1. Giật mép trên (mép dưới) dầm và thay đổi thép chịu lực
Để giật dầm so với mép dầm gốc ở phía trên ta nhập dữ liệu tại các ô D19, F19, H19, J19… Để thay
đổi thép chịu lực (nếu có) tại vị trí giật dầm ta thêm “;” và nhập thép. Tương tự đổi với mép dưới dầm ta
nhập dữ liệu tại các ô D21, F21, G21, J21…
Ví dụ ở Hình 1:

F21= -1000 H19=200 H21=0 J19=100;5f22 J21=100


Trục 4: giật mép dưới xuống 1000 (dương là giật lên, âm là giật xuống).
Trục 5: giật mép trên lên 200; mép dưới nhập 0 trở về mép dầm gốc.
Trục 6: giật mép trên lên 100 so với mép dầm gốc (tương đương giật xuống 100 so với mép dầm nhịp
trước đó) đồng thời thép chịu lực phía trên thay đổi thành 5f22; mép dưới giật lên 100.
2. Thép giá
Khi thép giá có sự thay đổi do chiều cao dầm thay đổi ta nhập dữ liệu tại các ô D20, F20, H20, J20…

Chú ý: Đối với tiết diện dầm, thép chịu lực, thép giá và thép đai khi không nhập dữ liệu thì dữ liệu để
vẽ cho nhịp hiện tại sẽ lấy từ nhịp trước đó.Trong trường hợp không nhập dữ liệu để vẽ đai gia cường và
không muốn chương trình lấy dữ liệu của nhịp trước đó để vẽ đai gia cường, ta nhập ký tự “ * ” vào hàng 24
cột loại đai (C24, E24, G24, I24, K24…)

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 10
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

IV. TOOLS HỔ TRỢ KATA (Free)


A. Cài đặt
Ø Mở autocad lên, vào Tools/Load Applicationàclick Contentsàclick Add. Tìm đến C:\kata_pro rồi
quét chọn cả 2 filesàclick Add sẽ có thông báo 2 files added to the Startup Suite, àclick close. Tìm
đến C:\kata_pro rồi quét chọn cả 2 filesàclick Load sẽ có thông báo successfully load 2 files.

B. Hướng dẫn sử dụng


1. Thống kê sàn
Ø Mở file “Iso san.dwg” copy các block trong file
này (Hình bên) vào file đang vẽ sàn.
Ø Rãi các block thép sàn lên mặt bằng sàn đồng
thời hiệu chỉnh đường kính thép, khoảng cách
thép, kéo chiều dài thép và khoảng rãi thép
thích hợp. Chú ý bản vẽ trên Model cần vẽ
theo tỉ lệ 1:1
Ø Đánh lệnh “tksan”, quét chọn sàn đã rãi block
thép.
Ø Chọn 1 điểm bất kỳ ta được bảng thống kê
thép sàn
Ø Chương trình tự động báo cho user khi gặp
các cây thép giống nhau có số thứ tự khác
nhau hoặc các cây thép khác nhau có số thứ
tự giống nhau.
2. Sửa thống kê

Ø Đánh lệnh “suatk” sau đó, con trỏ chuột hiện ra biểu tượng chọn
Ø Chọn các vị trí cần sửa (các vị trí đã đánh dấu như hình trên) rồi nhập lại các thông số mới. Các
thông số còn lại về chiều dài 1 thanh, số thanh toàn bộ, tổng chiều dài tổng trọng lượng sẽ tự động
cập nhật theo.
Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com
Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 11
Hướng dẫn sử dụng phần mềm KATA2.0

3. Tổng hợp thống kê

Ø Đánh lệnh “ththep”, con trỏ chuột hiện ra biểu tượng chọn
Ø Chọn các block thống kê thép.
Ø Sau khi chọn xong ta bấm enter sẽ xuất hiện yêu cầu (chọn vị trí chèn bảng tổng hợp)

Ø Kích chọn vị trí thích hợp ta sẽ được bản tổng hợp cốt thép như bên dưới

Tác giả: KS.Nguyễn Khả Tam. Email: khatamxd@gmail.com


Yahoo: Khatamxd@yahoo.com Skype: Khatamxd 12

You might also like