Professional Documents
Culture Documents
TT Nội dung
Câu
I 1.a) HCl có tính khử của ion Cl- khi tác dụng với các chất oxh mạnh như: KMnO4, K2Cr2O7 , MnO2 0,125đ
VD: 4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 +2 H2O
0,125đ
của ion H khi tác dụng với một số chất kim loại hoạt động như: Mg, Al, Fe,Zn...
+
C2 H 2 + 2 H 2 ⎯⎯⎯ → C2 H 6
o
Ni ,t
C2H2 có tính khử khi tác dụng với O2 hoặc Br2 hoặc dung dịch KMnO4 .... 0,125đ
-Viết
b) Các chất rắn có thể chọn: Fe; FeO; Fe3O4; Fe(OH)2; FeS; FeS2; FeSO4 đủ 5
Các pthh : ptr
chấm
2Fe + 6H2SO4(đặc) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
0
t
0,75 đ
2FeO + 4H2SO4(đặc) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3+SO2+ 4H2O
0
t
-Viết
2Fe3O4 + 10H2SO4(đặc) ⎯⎯
t
→ 3 Fe2(SO4)3 + SO2 + 10H2O
0
đủ 7
ptr
2Fe(OH)2 + 4H2SO4(đặc) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O
0
t
chấm
2FeS + 10H2SO4(đặc) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + 9SO2 + 10H2O
0
t
1,0 đ
2FeS2 + 14H2SO4(đặc) ⎯⎯ → Fe2(SO4)3 + 15SO2 + 14H2O
0
t
2a b b (mol)
CO32− + Ba 2+ ⎯⎯
→ BaCO3 0,125đ
b a a(mol)
⎯⎯70
→ 0, 2a + 0, 46c = 70 0,25
35,5
⎯⎯⎯ → 0, 2a = 35, 5 m = 5(a + b + c) = 5.258,125 1291kg 0,25
⎯⎯30
→ 0,15a + 0, 6b = 30
b) Phản ứng nhiệt phân sinh ra khí CO2 nên muối E là muối cacbonat hoặc muối hidrocacbonat.
TH1:Đặt công thức của tinh thể ngậm nước là MCO3.nH2O
MCO3.nH2O ⎯⎯ to
→ MO + CO2 + n H2O (1)
CO2 → CO2 0,25
to
Ta có sơ đồ H 2 O + C ⎯⎯ → CO + H 2
to
2H 2 O + C ⎯⎯ → CO 2 + 2H 2
Theo bài ra hiệu số mol khí trước và sau phản ứng là 0,5 a mol= số mol C phản ứng
Mặt khác ta có nCO + nH2 = 2nC phanung = 0,5a.2 = a 0,25
Hỗn hợp sau phản ứng gồm ba khí CO,CO2 và H2. Trong đó số mol CO2 là 0,12 mol=0,5 a
(mol)=> a=0,24(mol)
CO = 0, 5a = 0,12
T M T = 15 0,25
H 2 = 0, 5a = 0,12
Sau phản ứng nhiệt phân ta có:
nCO 2 + nH 2O = a = 0, 24
nH 2O = nH 2 = 0,12( mol )
= nCO2 = 0,12( mol ) 0,25
Theo phản ứng 1 ta có số mol CO2=0,12 mol. Vậy ME=14,16/0,12=118=CaCO3.1H2O 0,25
TH1:Đặt công thức của tinh thể ngậm nước là M(HCO3)2 .nH2O
0,25
M(HCO3)2 .nH2O ⎯⎯ to
→ MO +2 CO2 + (n+1) H2O (1)
Giai tương tự như trên ta có số mol CO2= số mol H2O thì n=1=>
ME=14,16/0,06=236= M(HCO3)2 .1H2O => M=96(loại)
a)
0,25đ
Câu C là HI, D là là SO2, E là Na2S2O3 0,25đ
III 2HI + Br2 → 2HBr +I2 0,25đ
SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr 0,25đ
Na2S2O3 + H2SO4 → Na2SO4 + SO2 + S +H2O
b)
KNO 3 x
TH 1 ( loaïi vì giaûi ra soá mol khí khoâng gaáp ñoâi nhau )
KNO 2 y 0,25đ
38, 6 gam chaát tan
KNO 3 x x + y = 0, 4 x = 0, 36
TH 2
KOH y 91x + 56x = 38, 6 y = 0, 04 0,25đ
NaNO b
NO 2 0, 36 3
NO 2 3an b = 1, 5an
T E X ( NO 3 ) a
O 2 0,18 O 2 0, 75an + 0, 5b an = 0,12
n
Y ( NO )
3 n
2a 0,25đ
= = =
an = 0,12 n 0,12 3 3
NaNO 0,18
3
0,25đ
E Fe ( NO 3 ) 0, 04 %m Al( NO ) = 40, 55%
3
3 3
Al ( NO 3 ) 3 0, 08
CÂU 1.a)X có 9 liên kết , . Y có 3 liên kết tương ứng có 3 liên kết đôi hoặc một liên kết ba và một lên kết đôi
IV còn lại là liên kết đơn. Vì X,Y có phản ứng tráng bạc nên trong phân tử phải có liên kết ba đầu mạch. Vậy Y
có một liên kết ba và một lên kết đôi còn lại là liên kết đơn.
Z có 13 liên kết là hidrocacbon no nên có dạng CnH2n+2. Trong đó :
Số liên kết đơn C-C là n-1
Số liên kết đơn C-H là 2n+2.
Ta có n-1+ 2n+2=13=>n=4=> Z là C4H10
Y có cấu tạo là CH C − CH = CH 2 0,25đ
Ta thấy trong Y có 10 liên kết thì trong X có 9 liên kết thì phải thêm một liên kết .Vậy X có cấu tạo là
CH C − C CH
Prpư 0,25đ
CH C − C CH +4H2 ⎯⎯⎯ → CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 3
o
Ni ,t
0,25đ
CH C − CH = CH 2 +3H2 ⎯⎯⎯
→ CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 3
Ni ,t o
Khi cho qua dung dịch KMnO4 làm dung dịch mất màu và sản phẩm sinh ra theo phản ứng:
0,25đ
2KMnO4 + 5SO2 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4.
Để loại bỏ các tạp chất này người ta dùng các dd kiềm như NaOH, KOH... bằng cách tẩm các dung dịch 0,25đ
này vào bông và đặt trên miệng ống nghiệm hoặc dẫn sản phẩm khí đi qua bình đựng dung dịch kiềm,
khi có khí thoát ra thì CO2, SO2, hơi H2O tan và tác dụng với dung dịch kiềm
b) Tại sao khi ăn lương thực (cơm/bánh mì…) nếu nhai kĩ sẽ có cảm giác có vị ngọt?
- Tinh bột bị thủy phân nhờ men amilaza trong nước bọt thành gulucozơ và mantozơ có vị ngọt 0,25đ
Tại sao khi ăn cơm nếp thường cảm giác no lâu hơn là ăn cơm tẻ?
-Cơm nếp nhiều amilopectin (hơn cơm tẻ )có cấu trúc mạch phân nhánh bị thủy phân lâu hơn amilozo 0,25đ
Tại sao khi cồn tiếp xúc da, chúng ta cảm thấy rất mát?
- Cồn dễ bay hơi mang theo nhiệt của cơ thể làm giảm nhiệt của cơ thể nên mát lạnh 0,25đ
Tại sao xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học ?
- Xăng pha etanol được gọi là xăng sinh học vì lượng etanol trong xăng có nguồn gốc từ thực vật 0,25đ
( nhờ phản ứng lên men để sản xuất số lượng lớn). Loại thực vật thường được trồng để sản xuất
etanol là: Sắn, ngô, lúa mì,…
Câu 1.a)
V Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol Z thu được 2a mol CO2 → Ancol Z có 2 nguyên tử cacbon → Ancol Z:
C2H6Ox. (Vì đề cho X là chất hữu cơ mạch hở, không phải este thuần chức nên phải xét tất cả các trường
hợp có thể xảy ra).
0,25đ
(COOC2 H5 ) 2 0,25đ
TH1 : x = 1 → Z : C2 H 5OH → X HOOC − CH 2 − CH 2 − COOC2 H5 0,25đ
HOOC − CH(CH 3 ) − COOC2 H5
TH 2 : x = 2 → Z : C2 H 4 (OH) 2 → X : (CH 3COO) 2 (CH 2 ) 2 0,25đ
→ X coù 4 CTCT thoûa maõn
b)
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Ta xem hai bazo nhö ROH vôùi R = 33 0,25đ
HCOOH x
x + 6y + z = 9, 5 x = 0,1
( HCOO ) 3 C3 H 5 y
E x + 4y + z − 0, 3 = 8, 92 y = 0,14
CH 2 z 78x + 234y + 14z = 160, 4 z = 8, 56
H
2 −0, 3
HCOOH 0,1 0,125đ
C H COOH 0, 04
( HCOO ) 3 C3 H 5 0,14 17 33
C17 H 31COOH 0, 06
CH
2 8, 56 = 17.0,1 + 0,14.49
0,125đ
H −0, 3 = − ( 0,14 + 0, 04 + 0, 06.2 ) ( H 2 ) −1 ( CH 2 ) 49 ( HCOO ) 3 C3 H 5
0,14
2
%mC = 7,6%
17 H 33 COOH
2.
a) Các bước tiến hành thí nghiệm phản ứng tráng gương của glucozơ :
0,25đ
- Bước 1: Rửa sạch ống nghiệm thủy tinh bằng cách cho vào một ít kiềm, đun nóng nhẹ, tráng
đều, sau đó đổ đi và tráng lại ống nghiệm bằng nước cất. 0,25đ
- Bước 2: Nhỏ vào ống nghiệm trên 1 ml dung dịch AgNO3 1%, sau đó thêm từng giọt NH3, trong
ống nghiệm xuất hiện kết tủa nâu xám của bạc hiđroxit, nhỏ tiếp vài giọt dung dịch NH3 đến khi
kết tủa tan hết
AgNO3 + NH3 + H2O → AgOH + NH4NO3
Hoặc:
CH2OH[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O → CH2OH[CHOH]4COONH4 + 2Ag +
2NH4NO3 + H2O
0,25đ
52, 45
mAg = .0, 7.2.108 = 44, 058 g
180
VAg = 44, 058 /10, 49 = 4, 2cm3
1m 2 = 104 cm 2 ;1 m = 10 −4 cm
VAg / guong = 0.35.104.0,1.10 −4 = 0, 035cm3
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
CH 4 CH OH 0, 08 0,25đ
0,13
3
CH 2 0, 05 Ancol C2 H 5 OH 0, 02
O 0,16 C2 H 4 ( OH ) 2 0, 03
Ta coù : 0, 05 + 0,16 = 0,13 + n muoái n muoái = 0, 08
Caùc muoái ñeàu 2 chöùc
COOCH 3
( X ) 0, 02
COOC2 H 5
CH 3 OOC − COO
E ( Y ) C H 0, 03
CH 3 OOC − COO 2 4
C x
H y
2
COOCH 3
( X ) C2 0, 02
x = 0, 04 COOC2 H 5
0,61
⎯⎯⎯ → x + y = 0, 04 E
y = 0 CH 3 OOC − COO
( Y ) CH OOC − COO C2 H 4 0, 03
3
m Y = 7, 02 gam
Câu a) Nêu vai trò của đá bọt ở bước 1, vai trò dung dịch NaHCO3 bão hòa ở bước 3, CaCl2 khan ở bước 4? 0,25đ
VII Ở bước 1, cho đá bọt vào có tác dụng làm tăng đối lưu, làm hỗn hợp sôi đều. 0,25đ
Ở bước 3, NaHCO3 bão hòa dùng để trung hòa axit sunfuric và axit axetic có trong hỗn hợp chất lỏng X 0,25đ
Ở bước 4, cho CaCl2 khan vào hỗn hợp chất lỏng Y để hút nước còn lẫn trong isoamyl axetat
b) Giải thích tại sao cần để nguội bình phản ứng ở bước 2? 0,25đ
isoamyl axetat là este dễ bay hơi nên cần để nguội .
0,25đ
c) Nêu thành phần hóa học các chất có trong X và Y ?
X: axit sunfuric, axit axetic, ancol isoamylic, isoamyl axetat, nước. 0,25đ
Y: , ancol isoamylic, isoamyl axetat, nước,muối natri..
d) Nêu một cách thử độ tinh khiết của este thu được trong sản phẩm của bước 4? 0,25đ
Người ta có thể thử độ tinh khiết của este thu được bằng cách dùng kim loại natri. Nếu cho Na vào mà
có bọt khí bay ra chứng tỏ trong sản phẩm có thể có ancol, nước, axit vô cơ , axit hữu cơ...
e) Viết phương trình phản ứng điều chế isoamyl axetat xảy ra?
0,25đ
⎯⎯⎯⎯ → CH 3COOCH 2CH 2CH (CH 3 )2 + H 2O
o
H 2 SO4 ,t
CH 3COOH + (CH 3 )2 CHCH 2CH 2OH ⎯⎯⎯ ⎯
Hết