Professional Documents
Culture Documents
Dại số 11 ki 1 ptnl 80
Dại số 11 ki 1 ptnl 80
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được định nghĩa hàm số sin và hàm số côsin; hàm số tang và hàm số côtang .
2. Về kĩ năng:
- Tìm được tập xác định của các hàm số lượng giác.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Nhắc lại bảng giá trị lượng HS lập bảng
giác của các cung đặc biệt
π π HS sử dụng máy tính (
6
Tính sinx, cosx với x là , ,4 để máy ở chế độ rad)
1,5
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Trên đường tròn lượng giác, - Biểu diễn các cung AM I. Định nghĩa
với điểm góc A, hãy xác định 1. Hàm số sin và hàm số côsin
các điểm M mà số đo của cung - M duy nhất. a. Hàm số sin
AM bằng x(rad) tương ứng đã - Tung độ M là giá trị + ĐN : Quy tắc đặt tương ứng
cho ở trên và xác định sinx, sinx. mỗi số thực x với số thực sinx
cosx (lấy 3,14 ) ? sin :
- Nhận xét gì về số điểm M - Nêu định nghĩa hàm số x y sin x
ứng với mỗi x ? sin. + Tập xác định
- Tung độ M gọi là gì ? B
y
m
- Từ hoạt động trên cho HS nêu - Nêu khái niệm hàm số sinx
x
sinx
m'
A'
khái niệm hàm số sin. côsin. o A o x x
b. Hàm số côsin
+ ĐN : (SGK)
B y
m''
m cosx
x
A'
o cosx A o x x
B'
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết được tính tuần hoàn và chu kì của các hàm số lượng giác sin, côsin, tang, côtang.
- Biết biến thiên và đồ thị của hàm số sin .
2. Về kĩ năng:
- Biết được hình dạng và vẽ được đồ thị của các hàm số sin.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội Dung
- Cho HS làm hoạt động 3 Tiến hành làm hoạt động II. Tính tuần hoàn của hàm số
(SGK). theo nhóm. lượng giác (SGK)
+ Yêu cầu HS làm việc theo - Đại diện nhóm trình bày. - Hàm số y= sinx, y = cosx là
nhóm. - Đại diện nhóm khác nhận hàm số tuần hoàn với chu kì 2
+ Cho đại diện nhóm trình xét. .
bày. - Trình bày điều cảm nhận - Hàm số y = tanx, y = cotanx
+ Yêu cầu đại diện nhóm được. là hàm số tuần hoàn với chu kì .
khác nhận xét. - Ghi nhận khái niệm.
- Cho HS phát biểu điều - Vận dụng kiến thức đã học
cảm nhận được. để tìm chu kì của hàm số.
- GV nêu khái niệm.
- Tìm chu kì hàm số sau
y = sin 3x
4
- Yêu cầu học sinh nhắc lại Nhớ lại kiến thức cũ để trả III. Sự biến thiên và đồ thị hàm
sự biến thiên của hàm số y = lời. số lượng giác.
f(x). - Quan sát hình vẽ và trả lời 1. Hàm số y = sinx.
- Yêu cầu HS so sánh giá trị câu hỏi. - Hàm số y = sinx
của sinx1 và sinx2 với - Nêu nhận xét + TXĐ là và 1 sin x 1
- Tiến hành lập bảng biến + Là hàm số lẻ.
x1 , x2 0; và x1<x2 ?
2 thiên. + Là hàm số tuần hoàn với chu kì
- Yêu cầu HS so sánh giá trị là 2
của sinx3 và sinx4 với - Trả lời a. Sự biến thiên và đồ thị hàm số
y = sinx trên đoạn 0; .
x3 , x 4 ; và x3<x4 ?
2 - Hàm số y = sinx đồng biến trên
- Từ đó cho HS nhận xét sự
biến thiên của hàm số y = 0; và nghịch biến trên
2
sinx trên đoạn 0;
2 ; .
- Cho học sinh lập bảng biến
thiên. - Bảng biến thiên(SGK)
- Yêu cầu HS suy ra đồ thị - Đồ thị: (SGK)
hàm số y = sinx trên đoạn * Chú ý: (SGK)
; 0
Cho HS đọc phần đồ thị Đọc phần đồ thị hàm số y = b. Đồ thị hàm số y = sinx trên .
hàm số y = sinx trên . sinx trên R. 5
y
1
3
- -
- Yêu cầu HS phát biểu điều - Phát biểu điều cảm nhận
2 - 2 2 2
3 - O 2 5 x
-
2 2 2
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
cảm nhận được. được. c. Tập giá trị của hàm số y = sinx.
- Cho HS khác nhận xét bổ - Nhận xét câu trả lời của Hàm số y = sinx có tập giá trị
sung nếu cần. bạn. là 1;1
- Chính xác hoá và đi đến - Ghi nhận kiến thức mới.
kết quả. - Quan sát hình vẽ.
- Minh hoạ bằng hình vẽ. - Phát biểu điều cảm nhận
- Yêu cầu HS đọc phần tập được.
giá trị của hàm số y = sinx.
- Cho HS phát biểu cảm
nhận được.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết sự biến thiên và đồ thị của hàm số cô sin, hàm số tang.
2. Về kĩ năng:
- Biết được hình dạng và vẽ được đồ thị của hàm số cô sin và hàm số tang.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại 2. Hàm số y = cosx.
tập xác định, tính - Nhắc lại kiến thức - Hàm số y = cosx
chẵn lẻ, tính tuần đã học. + TXĐ : .
hoàn của hàm số y = + Là hàm số chẵn.
sinx. - Tìm công thức liên + Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2 .
- Hãy tìm công thức hệ.
* sin x cos x .
có mối liên hệ giữa 2
sinx và cosx ? - Nêu cách vẽ đồ thị y
- Từ đó hãy suy ra hàm số y = cosx 1
2 thị hàm số
* HĐTP 2: Đồ thị y = tanx trên D.
hàm số y = tanx trên - Nêu lên tập giá trị
-2
. của hàm số . -4
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết tập xác định, tập giá trị , sự biến thiên và sự biến thiên của hàm số cô tang.
2. Về kĩ năng:
- Nhận biết được hình dạng và vẽ được đồ thị của hàm số cô tang.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
= tanx trên 0; ?
2
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Yêu cầu HS nhắc lại tập 4. Hàm số y = cotx.
xác định, tính tuần hoàn của - Nhắc lại kiến thức đã học. a. Sự biến thiên và đồ thị
hàm số y = cotx. - Tiến hành xét dấu hiệu hiệu hàm số y= cotx trên khoảng
❀ HĐTP1: Sự biến thiên và cotx1 - cotx2 khi x1, x2 (0 ; ).
đồ thị hàm số y= cotx trên (0 0; . - Hàm số y = cotx nghịch
; ). +Trả lời câu hỏi 1. biến trên (0 ; ).
- Yêu cầu HS xét dấu hiệu +Trả lời câu hỏi 2. - Bảng biến thiên: (SGK)
cotx1 - cotx2 khi x1, x2 - Nhận xét về sự biến thiên. - Đồ thị y = cotx trên (0 ; ).
0; ? - Lởp bảng biến thiên.
+ Hãy đưa về theo sinx và - Quan sát đồ thị SGK.
cosx ? - Dựa vào đồ thị nêu lên tập
+ Sau đó hãy rút gọn và giá trị.
nhận xét về dấu của hiệu trên
2
?
+ Từ đó nhận xét gì về sự
biến thiên của hàm số này
trên (0 ; ) ? b. Đồ thị hàm số y = cotx
+ Yêu cầu HS lập bảng biền trên D.
thiên . - Đồ thị (SGK)
❀ HĐTP2: Đồ thị hàm số y - Tập giá trị là: ; .
= cotx trên D.
- Cho HS quan sát đồ thị
SGK.
- Yêu cầu HS dựa vào đồ thị
nêu lên tập giá trị của hàm số
y = cotx.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
BT 3 trang 17 SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Để vẽ đồ thị hàm số y= - Trả lời. Ta có
sin x ta làm ntn ? - áp dụng tính chất của trị sin x nÕu sinx > 0
y sin x .
- Yêu cầu HS bỏ dấu giá trị tuyệt đối để phá dấu giá trị sin x nÕu sinx < 0
tuyệt đối. tuyệt đối. Mà sinx < 0
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
có).
x
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Củng cố khắc sâu định nghĩa, tính tuần hoàn , sự biến thiên và đồ thị các hàm số lượng giác;
Công thức và giá trị lượng giác.
2. Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm tập xác định của các hàm số chứa các hàm số lượng giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ đồ thị các hàm số lượng giác.
- Rèn luyện kĩ năng dựa vào đồ thị các hàm số lượng giác để tìm các giá trị của x thoả mãn điều
kiện của hàm cho trước.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, các tranh vẽ liên quan.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: lồng vào quá trình luyện tập
3.Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Yêu cầu 3 HS lên - Lên bảng trình bày Câu 2. Tìm tập xác định các hàm số
bảng giải bài lời giải. 1 cos x
a) y .
tập 2( Mỗi HS giải sin x
một câu) y xác định khi và chỉ khi
sin x 0 x k , k .
Vậy D \ k , k
- Yêu câu HS khác
1 cos x
nhận xét. - Nhận xét bài làm b) .
1 sin x
của bạn.
Điều kiện 1 cos x 0 hay
cos x 1 x k 2 , k .
-
sinh bày kết quả O
2
x
- -
- Yêu cầu đại diện - Đại diện nhóm nhận 2 3
-1
3 2
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách giải phương trình sinx = a.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách giải phương trình sinx = a.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
1 -Lên bảng trả lời
Tìm giá trị của x để sin x
2 -Tất cả các HS còn lại
? trả lời vào vở nháp
Cách Bài ểu diễn cung AM -Nhận xét
trên đường tròn lượng giác ?
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3.Bài mới
Có phải ta luôn tìm được các giá trị của x sao cho sinx = a không?. Để trả lời cho câu hỏi này
thì hôm nay chúng ta đi vào Bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Có giá trị nào của x thoả mãn Giải thích: Do sin x 1 1. Phương trình sinx = a :
phương trình sinx = -2 không ? (sgk)
nên | a | > 1 thì phương
- Dùng máy tính bỏ túi:
trình sinx = a vô nghiệm.
Máy cho kết quả Math ERROR x k2
Với | a | 1 phương sinx = sin
( lỗi phép toán)
trình sinx = a có nghiệm x k2
- Dùng mô hình đường tròn lượng
Chú ý : (sgk)
giác: không có giao điểm của y =
- 2 với đường tròn
Trường hợp đặc biệt
- Giải thích bằng t/c của hàm y =
sinx sinx = 1 x k2 k
2
HĐ2 sgk ?
-Phương trình sin x a nhận xét a Xem HĐ2 sgk sinx = 1 x k2 k
2
? -Trình bày bài giải
sinx = 0 x k k
- a 1 nghiệm pt ntn ? -Nhận xét
- a 1 nghiệm pt ntn ? -Chỉnh sửa hoàn thiện
-Ghi nhận kiến thức
- sinx ?
c)sin (x + 450 )= -
2
2
Ví dụ 2. Phương trình sin2x = 1 có
nghiệm là :
p p
A. x = + k 4p ; B. x = + k 2p ;
2 4
p p
C. x = + k p ; D. x = + k p .
2 4
3
Ví dụ 3. Phương trình sin(2x + 100) =
2
có nghiệm là :
A. x = 600 + k 3600 ; B. x = 500 + k1800 ;
C. x = 250 + k1800 ; D. x = 250 + k 3600 .
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
HS tự tìm hiểu thêm kiến thức qua internet, sách báo,..
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ?
Câu 2: Xem lại Bài học và các ví dụ Giải các phương trình sau
1 3 2
s inx=- ,sin( x ) ,sin( x 50 )
0
2 2 2 2
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Làm các bài tập 1, 2 (SGK)
- Đọc tiếp bài: Phương trình lượng giác cơ bản(Mục2).
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách giải phương trình cosx = a.
2. Về kĩ năng:
- Biết cách giải phương trình cosx = a.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi một học sinh lên -Lên bảng trả lời
bảng chữa Bài tập 1(a, c ) -Tất cả các HS còn lại
trang 28 trả lời vào vở nháp
-Nhận xét
3.Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Có phải ta luôn tìm được các giá trị của x sao cho cosx = a không?. Để trả lời cho câu hỏi này
thì hôm nay chúng ta đi vào Bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
- Tổ chức theo nhóm để - Đọc, nghiên cứu SGK
học sinh đọc, nghiên cứu phần phương trình cơ bản
phần phương trình cosx = cosx = a
a - Trả lời câu hỏi của giáo
- Phát vấn: Điều kiện có viên, Biểu đạt sự hiểu của
nghiệm, công thức bản thân về điều kiện có
nghiệm, cách viết nghiệm nghiệm, công thức nghiệm
trong trường hợp đặc biệt của phương trình cosx = a
: a = - 1; 0; 1. Kí hiệu
arccos
Phương trình -Xem sgk 2. Phương trình cosx = a : (sgk)
cos x a nhận xét a ? -Nhận xét
- a 1 nghiệm pt ntn ? -Chỉnh sửa hoàn thiện cosx = cos x k2, k
-Ghi nhận kiến thức
- a 1 nghiệm pt ntn ? Chú ý : (sgk)
- cosx ? sin
Trường hợp đặc biệt
-Minh hoạ trên đtròn lg M
cosx = 1 x k2 k
-Kết luận nghiệm a
cos
0
O
-Nếu thì
cos a
M' cosx = 1 x k2 k
arccos a
cosx = 0 x k k
x arcsin a k2, k 2
-Xem VD2 sgk -Trình bày bài giải
-HĐ4 sgk ? N1,2 a) N3,4 -Nhận xét
b) -Chỉnh sửa
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách giải phương trình tan x = a;
2. Về kĩ năng:
- Biết giải phương trình tan x = a;
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Giải phương trình : -Lên bảng trả lời
1 1 -Tất cả các HS còn lại
a) sin x b) cos x
2 2 trả lời vào vở nháp
-Chỉnh sửa hoàn thiện -Nhận xét
-Ghi nhận kiến thức
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3.Bài mới
Có phải ta luôn tìm được các giá trị của x sao cho tanx = a , cotx = a không?. Để trả lời cho
câu hỏi này thì hôm nay chúng ta đi vào Bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1:( Dẫn dắt khái
niệm ).Viết điều kiện của Do tanx = a sin x nên
phương trình tanx = a, a R ? cosx
- Hướng dẫn học sinh viết điều điều kiện của phương trình
kiện của x thỏa mãn cosx 0 là cosx 0 x k
2
- ĐVĐ: Viết công thức nghiệm
của phương trình tanx = a ?
Hoạt động 2:(Dẫn dắt khái - Đọc sách giáo khoa phần
niệm ).Đọc sách giáo khoa phương trình tanx = a
phần phương trình tanx = a - Trả lời các câu hỏi của giáo
- Hàm y = tanx tuần hoàn có viên .Biểu đạt sự hiểu của
chu kì là bao nhiêu ? mình về các vấn đề đã đọc
- Đặt a = tan, tìm các giá trị - Viết và hiểu được các công
của x thoả mãn tanx = a ? thức
- Giải thích kí hiệu arctana ? x = + k hoặc x =
- Viết công thức nghiệm của arctana + k
phương trình trong trường hợp x = 0 + k180 với k
x cho bằng độ Z
Hoạt động 3 : Hình -Xem HĐ2 sgk 3. Phương trình tanx = a
thành công thức nghiệm -Trình bày bài giải : (sgk)
Điều kiện tanx có nghĩa ? -Nhận xét Điều kiện :
-Trình bày như sgk -Chỉnh sửa hoàn thiện
x k k
-Minh hoạ trên đồ thị -Ghi nhận kiến thức 2
-Giao điểm của đường thẳng y
= a và đồ thị hàm số y tan x ? x arc ta n a k, k
-Kết luận nghiệm Chú ý : (sgk)
-Nếu 2 2 thì tanx = tan x k, k
ta n a
arctan a
x arc ta n a k, k
-Trình bày bài giải , nhận xét
-VD3 sgk ? -Chỉnh sửa , ghi nhận kiến
-HĐ5 sgk ? N1,2 a) N3,4 b) thức
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
Câu 1: Nội dung cơ bản đã được học ?
Câu 2: Xem lại Bài học và các ví dụ
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Làm các bài tập 6 (SGK - 29)
- Đọc tiếp: Phương trình cotx=a
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết cách giải phương trình cotx = a.
2. Về kĩ năng:
- Biết giải phương trình cotx = a.
3. Về thái độ , tư duy:
- Biết quy lạ về quen.
- Cẩn thận , chính xác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài -Lên bảng trả lời
tập 3 (a, b) trang 29 -Tất cả các HS còn lại trả lời
vào vở nháp
-Nhận xét
3.Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Có phải ta luôn tìm được các giá trị của x sao cho cotx = a không?. Để trả lời cho câu hỏi này
thì hôm nay chúng ta đi vào Bài mới.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động1: (Dẫn dắt khái Do cotx = a
cosx
nên 1. Phương trình cotx = a
niệm .Viết điều kiện của sin x : (sgk)
phương trình cotx = a, a R ? điều kiện của phương trình Điều kiện : x k k
- Hướng dẫn học sinh viết điều là sinx 0 x k
kiện của x thỏa mãn sinx 0 x arc cota k, k
- ĐVĐ: Viết công thức nghiệm
Chú ý : (sgk)
của phương trình cotx = a ?
Hoạt động 2:( Dẫn dắt khái - Đọc sách giáo khoa phần
phương trình cotx = a cotx = cot x k, k
niệm ) Đọc sách giáo khoa
phần phương trình cotx = a - Trả lời các câu hỏi của giáo
- Hàm y = cotx tuần hoàn có viên biểu đạt sự hiểu của
chu kì là bao nhiêu ? mình về các vấn đề đã đọc
- Đặt a = cot, tìm các gía trị - Viết và hiểu được các công
của x thoả mãn cotx = a ? thức Ghi nhớ : (sgk)
- Giải thích kí hiệu arccotga ? x = + k hoặc x =
- Viết công thức nghiệm của arccotga + k
phương trình trong trường hợp x = 0 + k1800 với k Z
x cho bằng độ
Hoạt động 4 : Hình thành - Xem HĐ2 sgk
công thức nghiệm -Điều kiện -Trình bày bài giải
cotx có nghĩa ? -Nhận xét
-Trình bày như sgk -Chỉnh sửa hoàn thiện
-Minh hoạ trên đồ thị
-Giao điểm của đường thẳng y
= a và đồ thị hàm số y tan x ?
-Kết luận nghiệm
0
-Nếu thì
cot a
arc co t a Ghi nhận kiến thức
x arc cota k, k -Trình bày bài giải , nhận xét
-VD4 sgk ? -Chỉnh sửa , ghi nhận kiến
-HĐ6 sgk ? N1,2 a) N3,4 b thức
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
Biết pt lượng giác cơ bản : sin x m;cos x m; tan x m;cot x m và công thức tính nghiệm .
2. Về kĩ năng:
Giải thành thạo các phương trình lượng giác cơ bản . Biết sử dụng MTBT hỗ trợ tìm nghiệm
ptlg cơ bản
3. Về thái độ , tư duy:
- Xây dựng tư duy lôgic, sáng tạo .
- Hiểu được công thức tính nghiệm .
- Cẩn thận trong tính toán và trình bày .
- Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực chung: Năng lực nhận biết, năng lực chứng minh
- Năng lực chuyên biệt: Năng lực suy luận, năng lực vận dụng vào thực tiễn một số công việc
liên quan đến hàm số lượng giác
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: SGK, hệ thống các câu hỏi, phiếu học tập.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với việc giải bài tập
3.Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác, PT qui về
PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, PT qui về PT
bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
2/ Kĩ năng:
- Giải được PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác , PT bậc hai đối với một hàm số lượng
giác, PT thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
- Giải được một số dạng phương trình lượng giác khác
- Có kĩ năng chọn nghiệm trong khoảng để làm bài trắc nghiệm
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
+Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3
1)Giải các phương trình: a) sin 2 x
2
b) 3 tan x 1 0 ( b)
3.Bài mới
I. Giới thiệu: Các em đã được học xong công thức nghiệm của PTLG cơ bản. Bây giờ chúng ta
sẽ tìm hiểu phương pháp giải một số PTLG thường gặp dựa trên PTLG cơ bản đã biết. (5 phút)
II.Nội dung bài học:
1.Phương trình bậc nhất đối với một HSLG (20 phút)
HĐ1: Tiếp cận kiến thức:
+ Chuyển giao: Học sinh trả lời các câu hỏi sau.
1)Nêu định nghĩa PT bậc nhất đối với x ?
2)Dựa vào PT (b) ở trên hãy phát biểu ĐN PT bậc nhất đối với 1 HSLG?
3) Cho VD về PT bậc nhất đối với 1 HSLG?
4) Nêu cách giải PT bậc nhất đối với 1 HSLG?
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trả lời câu hỏi, các học sinh khác đánh giá
lời giải.
1)Dạng : ax+b=0 ( a 0)
2) PT bậc nhất đối với 1 HSLG là PT có dạng at + b = 0(a 0), t là 1 trong các HSLG
3) 2cosx – 3 = 0
b
4) at b 0 t
a
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên
phân tích, đánh giá, chính xác hóa lời giải . GV định nghĩa. HS viết bài vào vở
HĐ2: Hình thành kiến thức: Gợi ý
a. Định nghĩa:
PT bậc nhất đối với 1 HSLG là PT có dạng at + b = 0,
trong đó a, b là các hằng số (a 0), t là 1 trong các
HSLG
b. Cách giải :
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
b
at b 0 t . Ta đưa PT trên về PTLG cơ bản.
a
VD:Tìm tất cả các nghiệm của phương trình tan x 1 0
A. x k 2 , k Z . B. x k , k Z .
4 4
C. x k , k Z D. x k 2 , k Z
4 4
c. PT đưa về PT bậc nhất đối với một hàm số lượng
giác
VD : PT 5cosx – 2sin2x = 0
HĐ3: Củng cố kiến thức: Gợi ý
+ Chuyển giao:
Học sinh thảo luận theo nhóm giải quyết các bài
tập sau
+ Thực hiện: HS trao đổi theo nhóm tìm lời giải
+ Báo cáo, thảo luận: Gọi mỗi nhóm 1 hs lên
trình bày LG
+ Đánh giá, nhận xét: Trên cơ sở câu trả lời của
học sinh, giáo viên phân tích, đánh giá, chính xác hóa
lời giải .
1)Giải các phương trình sau a)
a) 2cosx – 3 = 0 3
cos x x k 2 , k Z
b) 2sinx – 3 = 0 2 6
3
b) pt sinx = > 1: PT VN
2
2. PT bậc hai đối với một HSLG (20 phút)
HĐ1: Tiếp cận kiến thức: Gợi ý
+ Chuyển giao:: Học sinh trả lời các câu hỏi sau.
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh bất kì trả
lời câu hỏi, các học sinh khác đánh giá lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức: Trên cơ
sở câu trả lời của học sinh, giáo viên phân tích, đánh
giá, chính xác hóa lời giải, từ đó GV định nghĩa. HS
viết bài vào vở..
1)Nêu định nghĩa PT bậc hai đối với x ? 1) ax 2 bx c 0(a 0)
2) HS lấy VD về PT bậc hai đối với một HSLG sau đó 2) sin 2 x 3 sin x 2 0
cho biết dạng của PT bậc hai đối với một HSLG 3) Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn
3) Nêu cách giải của PT bậc hai đối với một HSLG phụ và đặt điều kiện cho ẩn phụ (nếu
4)Để giải được phương trình đưa về phương trình bậc có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
hai đối với một hàm số lượng giác các em hãy nhắc lại này. Cuối cùng ta đưa về việc giải
- Hằng đẳng thức lượng giác cơ bản. các phương trình lượng giác cơ bản.
- Công thức cộng.
- Công thức nhân đôi.
- Công thức biến đổi tích thành tổng, tổng thành tích.
HĐ2: Hình thành kiến thức: Gợi ý
a. Định nghĩa: phương trình bậc hai đối với một hàm
số lượng giác là phương trình có dạng at 2 bt c 0 (
a, b, c R (a 0) và t là một trong các hàm số lượng giác.
b. . Cách giải :
Đặt biểu thức lượng giác làm ẩn phụ và đặt điều kiện
cho ẩn phụ (nếu có) rồi giải phương trình theo ẩn phụ
này. Cuối cùng ta đưa về việc giải các phương trình
lượng giác cơ bản.
* asin2x + bsinx + c = 0
Đặt t = sinx Đk: t 1
* acos2x + bcosx + c = 0 Đặt t = cosx Đk: t 1
* atan2x + btanx + c = 0 Đặt t = tanx
* acot2x + bcotx + c = 0 Đặt t = cotx
c. PTquy về phương trình bậc hai đối với một hàm
số lượng giác.
Tìm cách đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm
số lượng giác.
HĐ3: Củng cố kiến thức: Gợi ý
+ Chuyển giao:
Học sinh thảo luận theo nhóm giải quyết các BT
dưới đây.
+ Thực hiện: HS trao đổi theo nhóm để tìm ra
lời giải
+ Báo cáo, thảo luận: Gọi mỗi nhóm một học
sinh lên trình bày lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức,
GV chuẩn hóa lời giải
a) 2 sin 2
x x
2 sin 2 0 Đặt sin x t ( 1 t 1 ) (*)
2 2 2
PT 2t 2 2t 2 0
b) 2 sin x 5 sin x cos x cos x 2
2 2
t 2 (loai )
2
t 2 (nhân)
Chú ý: Phương trình:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
( a b c 0 , a, b, c, d R )
2 2 2
(3)
Trường hợp 1 :
Chia cả hai vế cho cos 2 x ( với điều kiện
cos x 0 ) để đưa về phương trình bậc hai đối cos x 0 x k , k Z không
2
với tanx. Khi đó ta được phương trình sau:
phải là nghiệm của phương trình (3)
s in 2 x s inx d
a 2
b c Trường hợp 2 : cos x 0
cos x cos x cos 2 x
Chia cả hai vế phương trình (3) cho
a tan 2 x b tan x c d 1 tan 2 x
cos 2 x ta được.
a d tan 2 x b tan x c d 0 2
2 tan 2 x 5 tan x 1
Giải phương trình bậc hai đối với tanx ta tìm cos 2 x
được nghiệm của phương trình ban đầu. 4 tan x 5 tanx 1 0
2
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx, PT thuần nhất bậc hai
đối với sinx và cosx.
2/ Kĩ năng:
- Giải được PT bậc nhất đối với sinx và cosx,
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
+Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-Sử dụng công thức cộng -Lên bảng trả lời
cm : -Tất cả các HS còn lại trả
lời vào vở nháp
sin x cos x 2 cos x
4 -Nhận xét
-Chỉnh sửa hoàn thiện
sin x cos x 2 sin x ;
4 -Ghi nhận kiến thức
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC, LUYỆN TẬP
PT bậc nhất đối với sinx và cosx
HĐ1: Tiếp cận kiến thức: Gợi ý
+ Chuyển giao: Học sinh trả lời các câu hỏi
dưới đây.
+ Thực hiện: Học sinh suy nghĩ và trả lời câu
hỏi.
+ Báo cáo, thảo luận: Chỉ định một học sinh
bất kì trả lời câu hỏi, các học sinh khác đánh giá
lời giải.
+ Đánh giá, nhận xét, tổng hợp chốt kiến thức:
Trên cơ sở câu trả lời của học sinh, giáo viên
chính xác hóa lời giải.
1) HS nhắc lại công thức cộng cos(a b) cos a cos b sin a sin b
2 cos(a b) cos a cos b sin a sin b
2) Với kết quả sin cos .
4 4 2 sin( a b) sin a cos b sin b cos a
sin( a b) sin a cos b sin b cos a
CM: s inx+cosx= 2 sin x
4
3): Chứng minh rằng:
s inx+cosx= 2 sin x
4
+ Vì a 2 b 2 0 nên ta viết được biểu thức
A=a sin x b cos x
dưới dạng trên.
a b
a 2 b2 s inx cosx
a b a b
2 2 2 2
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
4)Tính:
a b
2 2
+, I=1
I
a b a b
2 2 2 2
a b
5) Với cos 2 2 ,sin 2 2 , hãy
a b a b
thu gọn biểu thức A?
+ Ta có
A a 2 b 2 sin x cos cos x sin
a 2 b 2 sin x
HĐ2: Hình thành kiến thức: Gợi ý
a) Biến đổi biểu thức: a sin x b cos x ,
a2 b2 0
a sin x b cos x a 2 b 2 sin( x ) (*)
a b
Với cos ,sin
a 2 b2 a 2 b2
b) Phương trình dạng a sin x b cos x c .
(a, b, c R, a 2 b 2 0)
PT
a 2 b 2 sin( x ) c
c
sin( x )
a b2
2
c2 a 2 b2
HĐ3: Củng cố kiến thức: Gợi ý
+ Chuyển giao:Phát phiếu học tập
+ Thực hiện: HS độc lập làm BT
+ Báo cáo, thảo luận: Gọi 1 hs lên trình bày
LG , Gọi HS khác nhận xét
+ Đánh giá, nhận xét: phân tích, đánh giá
,chính xác hóa lời giải.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3 m 3
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác, PT qui về
PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, PT qui về PT
bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx, PT thuần nhất bậc hai
đối với sinx và cosx.
2/ Kĩ năng:
- Giải được PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác , PT bậc hai đối với một hàm số lượng
giác, PT bậc nhất đối với sinx và cosx, , PT thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
- Giải được một số dạng phương trình lượng giác khác
- Có kĩ năng chọn nghiệm trong khoảng để làm bài trắc nghiệm
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
HĐ1: Củng cố phương trình bậc hai với một hàm số lượng giác
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Học sinh thảo luận a)cos2x + sinx + 1 =0 2)Giải các phương trình
theo nhóm giải quyết các 1 sin x s inx +1 =0
2
sau
BT dưới đây. sin 2 x s inx 2 =0 a) cos2x + sinx + 1 =0
+ Thực hiện: HS Đặt t = sinx Đk: t 1 b)
trao đổi theo nhóm để tìm 3 tan x 6 cot x 2 3 3 0
t 1
ra lời giải pht thành: t – t – 2 =0
2
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: Giải phương trình: 1/ 3tg 2 x ( 3 1)tgx 1 0
2/ 6sin 2 2 x s in2x-1=0 3/ 4 cos 2 x 2(1 2) cos x 2 0
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem bài và BT đã giải.
- Xem trước bài làm bài luyện tập và ôn chương
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác, PT qui về
PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, PT qui về PT
bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx, PT thuần nhất bậc hai
đối với sinx và cosx.
2/ Kĩ năng:
- Giải được PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác , PT bậc hai đối với một hàm số lượng
giác, PT bậc nhất đối với sinx và cosx, , PT thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
- Giải được một số dạng phương trình lượng giác khác
- Có kĩ năng chọn nghiệm trong khoảng để làm bài trắc nghiệm
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
+Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp với giải bài tập
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
+/ Chuyển giao: GV trình chiếu đề bài của các BT.
+/ Thực hiện nhiệm vụ: Học sinh thảo luận làm BT
+/ Báo cáo, thảo luận: Gọi học sinh lên chữa bài tập, các học sinh khác thảo luận để hoàn thiện
lời giải.
+/ Đánh giá, nhận xét: Trên cơ sở lời giải của học sinh, giáo viên phân tích, đánh giá ,chính
xác hóa lời giải.
sin x 1
x k 2
d) 2 ,k
cos 2 x 2
x k
2 8
Phương trình bậc hai đối với một hàm số
lượng giác. t cos x , 1 t 1
a) 2
2t 3t 1 0
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
Giải phương trình: 1/ sin 2 x 2sin x cos x 3cos 2 x 2/ 6sin 2 x sin x cos x cos 2 x 2
3/ s in2x+sin4x+sin6x=cos2x+cos4x+cos6x
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem bài và BT đã giải.
- Xem trước bài làm bài luyện tập và ôn chương
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác, PT qui về
PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác.
- Biết được dạng PT và cách giải PT bậc hai đối với một hàm số lượng giác, PT qui về PT
bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
-Biết được dạng PT và cách giải PT bậc nhất đối với sinx và cosx, PT thuần nhất bậc hai
đối với sinx và cosx.
2/ Kĩ năng:
- Giải được PT bậc nhất đối với một hàm số lượng giác , PT bậc hai đối với một hàm số lượng
giác, PT bậc nhất đối với sinx và cosx, , PT thuần nhất bậc hai đối với sinx và cosx.
- Giải được một số dạng phương trình lượng giác khác
- Có kĩ năng chọn nghiệm trong khoảng để làm bài trắc nghiệm
- Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Đọc bài trước ở nhà.
+Làm việc nhóm ở nhà, trả lời các câu hỏi được giáo viên giao từ tiết trước
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp với giải bài tập
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
HĐ1: Củng cố phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+/ Thực hiện nhiệm 1) Giải các phương trình sau:
a) 2 cos x 2
vụ: Học sinh thảo luận làm 3 a) cos x 3 sin x 2
BT 3 4 b) 3 sin 3x 4 cos 3x 5
sin 3 x cos 3 x 1
+/ Báo cáo, thảo luận: Gọi 5 5 c) 2 sin x 2 cos x 2 0
b)
học sinh lên chữa bài tập,
sin 3 x sin
các học sinh khác thảo luận 2
để hoàn thiện lời giải. c) 2 2 cos x 2
+/ Đánh giá, nhận xét: Trên 4
cơ sở lời giải của học sinh,
giáo viên phân tích, đánh giá
,chính xác hóa lời giải.
A. x k 2 . B. x k . C. x k 2 . D. x k 2 .
2 2
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
( ; ) .
2
A. x 0; x . B. x 0; x ;x .
2 4
C. x ; x 0; x . D. x 0; x .
2 4 4
Câu 7: Gọi GTLN, GTNN của hàm số y 2cos 2 x sin 2 x lần lượt là M, m. Tìm A=M+m.
A. A 2 B. A 0 . C. A 2. D. A 2 2.
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: đã củng cố từng phần
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem bài và BT đã giải. Xem trước bài làm bài ôn chương I
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết phương trình lượng giác cơ bản sinx=m, cosx=m, tanx=m, cotx=m và công thức
tính nghiệm.
2/ Kĩ năng:
- Giải thành thạo phương trình lượng giác cơ bản. Biết sử dụng máy tính bỏ túi hỗ trợ tìm
nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Máy tính cầm tay, xem bài học trước
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: Dùng MTBT để giải một số phương trình lượng giác sau:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
1 3 3
a) sin x b) cos x c) tanx =
2 2 3
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Sử dụng MTBT giải một số Bài tập trong sách GK
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Biết phương trình lượng giác cơ bản sinx=m, cosx=m, tanx=m, cotx=m và công thức tính
nghiệm.
2/ Kĩ năng:
- Giải thành thạo phương trình lượng giác cơ bản. Biết sử dụng máy tính bỏ túi hỗ trợ tìm
nghiệm.
3/ Thái độ :
- Nghiêm túc, tích cực, chủ động, độc lập và hợp tác trong hoạt động nhóm
- Có hứng thú trong học tập và tìm tòi nghiên cứu liên hệ thực tiễn .
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
+ Máy tính cầm tay. Đọc bài trước.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
x= -300 +k3600 3
c) tanx =
và x= 1800-(-300)+ k3600 3
=210 + k360
0 0
1. Củng cố: Dùng MTBT để giải một số phương trình lượng giác sau:
a. cot x 2 b. 3 sin x cos x 2
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Sử dụng MTBT giải một số Bài tập trong sách GK
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của hàm số
lượng giác. Phương trình lượng giác cơ bản .Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm
số lượng giác .Phương trình đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
.Phương trình dạng asinx + bcosx = c .
2/ Kĩ năng:
-Biết dạng đồ thị các hàm số lượng giác .Biết sử dụng đồ thị xác định các điểm tại đó đồ thị
nhận giá trị âm, dương và các giá trị đặc biệt .Giải được các phương trình lượng giác cơ bản.
Giải được pt bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình asinx + bcosx = c .
nghiệm.
3/ Thái độ :
Hiểu được hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của
hàm số lượng giác .Hiểu được phương trình lượng giác cơ bản, phương trình bậc nhất và bậc hai
đối với một hàm số lượng giác, phương trình dạng asinx + bcosx = c và cách giải .Cẩn thận
trong tính toán và trình bày . Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: Nội dung cơ bản đã được học?
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem BT đã giải và hoàn thành các bài tập còn lại.
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của hàm số
lượng giác. Phương trình lượng giác cơ bản .Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm
số lượng giác .Phương trình đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
.Phương trình dạng asinx + bcosx = c .
2/ Kĩ năng:
-Biết dạng đồ thị các hàm số lượng giác .Biết sử dụng đồ thị xác định các điểm tại đó đồ thị
nhận giá trị âm, dương và các giá trị đặc biệt .Giải được các phương trình lượng giác cơ bản.
Giải được pt bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình asinx + bcosx = c .
nghiệm.
3/ Thái độ :
Hiểu được hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của
hàm số lượng giác .Hiểu được phương trình lượng giác cơ bản, phương trình bậc nhất và bậc hai
đối với một hàm số lượng giác, phương trình dạng asinx + bcosx = c và cách giải .Cẩn thận
trong tính toán và trình bày . Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
cos 2
2 cos 2 x 3cos x 2 0
cos x 1
2
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: Nội dung cơ bản đã được học?
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem BT đã giải.
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
-Hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của hàm số
lượng giác. Phương trình lượng giác cơ bản .Phương trình bậc nhất và bậc hai đối với một hàm
số lượng giác .Phương trình đưa về phương trình bậc hai đối với một hàm số lượng giác
.Phương trình dạng asinx + bcosx = c .
2/ Kĩ năng:
-Biết dạng đồ thị các hàm số lượng giác .Biết sử dụng đồ thị xác định các điểm tại đó đồ thị
nhận giá trị âm, dương và các giá trị đặc biệt .Giải được các phương trình lượng giác cơ bản.
Giải được pt bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác, phương trình asinx + bcosx = c .
nghiệm.
3/ Thái độ :
Hiểu được hàm số lượng giác . Tập xác định, tính chẵn lẻ, tính tuần hoàn và chu kỳ . Đồ thị của
hàm số lượng giác .Hiểu được phương trình lượng giác cơ bản, phương trình bậc nhất và bậc hai
đối với một hàm số lượng giác, phương trình dạng asinx + bcosx = c và cách giải .Cẩn thận
trong tính toán và trình bày . Qua bài học HS biết được toán học có ứng dụng trong thực tiễn
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực hợp tác: Tổ chức nhóm học sinh hợp tác thực hiện các hoạt động.
- Năng lực tự học, tự nghiên cứu: Học sinh tự giác tìm tòi, lĩnh hội kiến thức và phương pháp
giải quyết bài tập và các tình huống.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi. Biết cách giải quyết các tình huống trong giờ học.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
- Năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
+ Soạn bài và xem lại giáo án trước giờ lên lớp.
+ Chuẩn bị phương tiện dạy học: Phấn, thước kẻ, máy chiếu...
2. Học sinh:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
theo t) b
* atanx + b = 0 tanx = (a 0)
a
- Nêu cách giải PT dạng (tương tự cho acotx + b = 0).
asinx + bcosx = c b. Phương trình bậc hai đối với một
(sử dụng công thức biến đổi HSLG
asinx + bcosx • a sin 2 x b sin x c 0 . Đặt t = sinx ,
= a2 b2 sin x ) t 1 ta được at 2 bt c 0
(tương tự cho a cos2 x b cos x c 0 )
• a tan 2 x b tan x c 0 . Đặt t = tanx ,
ta được at 2 bt c 0
(tương tự cho a cot 2 x b cot x c 0 )
c. Phương trình dạng asinx + bcosx
=c.
Hoạt động 2: BTTN/41/sgk
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
-BTTN/41/sgk ? -Trả lời 6 7 8 9 10
-Nhận xét A A C B C
-Chỉnh sửa hoàn thiện
-Ghi nhận kiến thức
V. KẾT THÚC
1. Củng cố: Nội dung cơ bản đã được học?
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem BT đã giải.
- Ôn lại kiến thức toàn chương để kiểm tra một tiết vào tiết 21.
- Xem trước bài mới “QUY TẮC ĐẾM”
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
- Hàm số lượng giác
- Phương trình lượng giác cơ bản.
- Phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Phương trình dạng asinx + bcosx = c.
2/ Kĩ năng:
- Biết cách giải phương trình lượng giác cơ bản.
- Biết cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai đối với một hàm số lượng giác.
- Biết cách giải phương trình dạng asinx + bcosx = c
3/ Thái độ :
- Cẩn thận , chính xác.
4/ Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Học sinh biết cách huy động các kiến thức đã học để
giải quyết các câu hỏi.
- Năng lực tính toán.
-Năng lực quan sát
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp
- Phương pháp: Luyện tập
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- đề kiểm tra, đáp án, thang điểm
2. Học sinh:
- máy tính cầm tay, ôn tập kiến thức cũ.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: HS hoạt động cá nhân
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
ĐẠI SỐ 11 – CHƯƠNG I
Câu 2. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
Câu 3c, 3d, 3e, 3f Giải các phương trình lượng giác thường gặp
V. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 01
cos x 1
Câu 1(1,0 đ): Tìm tập xác định của hàm số y
sin x 1
Câu 2(2,0 đ): Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
a) y 2 3sin x
b) y 3 4cos 2 x 5
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Câu 3(6,0 đ): Giải các phương trình lượng giác sau:
2
a) sin x 300
2
b) 2cos 2 x 3 0
c) 2cos 2 x 3cos x 5 0
d) 2sin 2 x 3cos x 3 0
e) 3 sin x cos x 1
f) 4sin 2 2 x 2sin 4 x 2cos 2 2 x 1
Câu 4(1,0đ): Giải phương trình lượng giác sau:
sin2xcosx + sinxcosx = cos2x + sinx + cosx
ĐỀ 02
2sin x 1
Câu 1(1,0 đ): Tìm tập xác định của hàm số y
cos x 1
Câu 2(2,0 đ): Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số
a) y 5 4cos x
b) y 4 4sin 2 x 5
Câu 3(6,0 đ): Giải các phương trình lượng giác sau:
1
a) cos x 450
2
b) 2sin 2 x 3 0
c) 2sin 2 x 3sin x 5 0
d) 2cos 2 x 3sin x 3 0
e) sin x 3 cos x 2
f) 2sin 2 2 x 5sin 2 x.cos 2 x cos 2 2 x 2
Câu 4(1,0 đ): Giải phương trình lượng giác sau:
sin2xcosx + sinxcosx -sinx = cos2x + cosx
3
b) 2cos 2 x 3 0 cos 2 x cos 2 x cos x k ; k Z 1,0
2 6 12
cos x 1
c) 2 cos x 3cos x 5 0
2
x k 2 ; k Z
cos x 5 (l ) 1,0
2
2sin 2 x 3cos x 3 0 2cos 2 x 3cos x 1 0
x k 2
cos x 1
d) x k 2 ; k Z 1,0
1
cos x 3
2
x k 2
3
e) 3 sin x cos x 1
3 1 1 1
sin x cos x sin x.cos cos x.sin
2 2 2 6 6 2 1,0
x 6 6 k 2
x k 2
sin( x ) sin 3 ;k Z
6 6 x 5 k 2
x k 2
6 6
k
(sai) nên x ; k Z không phải là nghiệm của PT
4 2 1,0
+ Khi cos 2 x 0 , chia 2 vế của PT (1) cho cos 2 2x ta có PT:
4 tan 2 2 x 4 tan 2 x 2 1 tan 2 2 x 3 tan 2 2 x 4 tan 2 x 1 0
k
tan 2 x 1 x 8 2
;k Z
tan 2 x 1 x 1 arctan 1 k
3
2 3 2
Câu 3 sin2xcosx + sinxcosx = cos2x + sinx + cosx
1đ 2 sin x cos 2 x sin x cosx sinx 2 cos 2 x 1 cos x
sin x(2 cos 2 x cos x 1) 2 cos 2 x cos x 1
cos 2 x cos x 0
(2 cos 2 x cos x 1) sin x 1 0
sin x 1
ĐÁP ÁN ĐỀ 02
CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM
Câu 1 2sin x 1
Hàm số y xác định khi cos x 1 0 x k 2 ; k Z
1đ cos x 1
1,0
TXĐ D R \ k 2 ; k Z
Câu 2 a) Ta có 1 cos x 1 4 4cos x 4 1 5 4cos x 9 nên
1đ ymax 9 đạt được khi cos x 1 x k 2 , k Z
ymin 1 đạt được khi cos x 1 x k 2 , k Z
1,0
b) Ta có: 4 4sin 2 x 4 1 4sin 2 x 5 9
1 4sin 2 x 5 3 3 4sin 2 x 5 1 1 4 4sin 2 x 5 3
ymin 1 khi sin 2 x 1 x k ; k Z
Suy ra 4 1,0
ymax 3 khi sin 2 x 1 x k ; k Z
4
Câu 3 1
6đ
cos x 450
2
cos x 450 cos 600
a)
x 45 600 k 3600
0
x 150 k 3600
;k Z 1,0
x 45 60 k 360 x 105 k 360
0 0 0 0 0
x k
3 6
b) 2sin 2 x 3 0 sin 2 x sin 2 x sin ;k Z 1,0
2 3 x k
3
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
sin x 1
c) 2sin x 3sin x 5 0
2
5 x k 2 ; k Z
sin x (l ) 2 1,0
2
2cos 2 x 3sin x 3 0 2sin 2 x 3sin x 1 0
x 2 k 2
d) sin x 1
1,0
1 x k 2 ; k Z
sin x 6
2
x 5 k 2
6
e) sin x 3 cos x 2
1 3 2 2
sin x cos x sin x.cos cos x.sin 1,0
2 2 2 3 3 2
x k 2 x k 2
3 4 12
sin( x ) sin ;k Z
3 4 x 3 k 2 x 5 k 2
3 4 12
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững
+ Quy tắc cộng, quy tắc nhân.
+ Phân biệt được sự khác nhau của hai quy tắc đếm trên.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng hai quy tắc trên một cách linh hoạt vào việc giải các bài toán đếm cơ
bản.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy, phấn màu và đồ dùng có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Bài toán 1. Mỗi tài khoản người dùng mạng xã hội Facebook có một mật khẩu. Giả sử mỗi mật
khẩu gồm 6 kí tự, mỗi ký tự là một chữ số (trong 10 chữ số từ 0 đến 9) hoặc là một chữ cái
(trong 26 chữ cái tiếng Anh) và mật khẩu phải có ít nhất một chữ số. Hỏi có thể lập được tất cả
bao nhiêu mật khẩu?
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Chú ý:
1. + Số phần tử của tập hữu hạn X được ký hiệu là n( X ) hoặc X .
+ Quy tắc cộng có thể được phát biểu như sau: Nếu A và B là các tập hợp
hữu hạn không giao nhau, thì
n( A B ) n( A) n( B )
A B
Cóhai
+ Đặc biệt: Nếu A và B là phần
mtập Có n phần tử
hữu hạn bất kì thì
A B ) n( A) n( B ) n A B
n( tử
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
- Dành thời gian nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài:
+ Quy tắc cộng.
+ Quy tắc nhân
+ Phân biệt giữa quy tắc cộng và nhân
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Về nhà xem lại bài đã học làm bài tập trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh cần nắm vững
+ Quy tắc cộng, quy tắc nhân.
+ Phân biệt được sự khác nhau của hai quy tắc đếm trên.
2. Kỹ năng: Biết sử dụng hai quy tắc trên một cách linh hoạt vào việc giải các bài toán đếm cơ
bản.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy, phấn màu và đồ dùng có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gọi một H/S lên bảng Phân tích đề bài và áp a/ có 4 số
trình bày dụng quy tắc đếm để giải b/Dùng quy tắc nhân .Có 4.4=16 số
Phân tích và sửa sai cho c/ Dùng quy tắc nhân .Có 4.3=12 số
H/S
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm Hoán vị của n phần tử; khái niệm Chỉnh hợp, Tổ hợp chập
k của n phần tử.
- Học sinh nắm được công thức tính số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp, số các Tổ hợp chập k
của n phần tử.
- Học sinh nêu được các ví dụ phân biệt Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Tính được số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số Tổ hợp chập k của n
phần tử.
- Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập, chủ động trong tư duy, sáng tạo trong quá trình vận dụng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát triển được các năng lực:
+ Năng lực sử dụng kiến thức:
- Sử dụng qui tắc cộng; sử dụng qui tắc nhân để xây dựng công thức tính số các Hoán vị,
số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực phương pháp:
- Tiếp cận khái niệm Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và công thức tính số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực giao tiếp, trao đổi thông tin:
- Thực hiện trao đổi thảo luận trong nhóm để phân biệt và tính toán số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, một số hình ảnh.
2.Học sinh: Qui tắc cộng, qui tắc nhân, ví dụ áp dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân để tính.
3. Tổ chức lớp:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Quan sát các hình:
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm Hoán vị của n phần tử; khái niệm Chỉnh hợp, Tổ hợp chập
k của n phần tử.
- Học sinh nắm được công thức tính số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp, số các Tổ hợp chập k
của n phần tử.
- Học sinh nêu được các ví dụ phân biệt Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Tính được số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số Tổ hợp chập k của n
phần tử.
- Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập, chủ động trong tư duy, sáng tạo trong quá trình vận dụng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát triển được các năng lực:
+ Năng lực sử dụng kiến thức:
- Sử dụng qui tắc cộng; sử dụng qui tắc nhân để xây dựng công thức tính số các Hoán vị,
số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực phương pháp:
- Tiếp cận khái niệm Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và công thức tính số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực giao tiếp, trao đổi thông tin:
- Thực hiện trao đổi thảo luận trong nhóm để phân biệt và tính toán số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, một số hình ảnh.
2.Học sinh: Qui tắc cộng, qui tắc nhân, ví dụ áp dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân để tính.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
3.2 Chỉnh hợp
a) Tiếp cận:
Hoạt động 4: + Em hãy giúp thầy chủ nhiệm chọn ra một ban cán sự lớp 5 người gồm: 1 lớp
trưởng, 1 lớp phó học tập, 1 lớp phó văn thể, 1 lớp phó lao động, 1 lớp phó kỷ luật?
+ Có bao nhiêu cách đề em chọn ra ban cán sự lớp như vậy? ( giả sử ai cũng có thể
làm được lớp trưởng, lớp phó)
b) Hình thành:
=> Định nghĩa: Chỉnh hợp (SGK).
n!
=> Công thức tính số chỉnh hợp: Ank .
(n k )!
c) Củng cố:
Hoạt động 5: + Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập ra 1,2,3,4,5,6,7,8,9.
+ Có bao nhiêu cách trao giải: 1 nhất, 1 nhì, 1 ba cho 12 học sinh thi học sinh giỏi
quốc gia môn toán ( giả sử không có 2 học sinh nào cùng điểm và lấy đủ 3 giải cho 3 học sinh
có số điểm: cao nhất, cao nhì, cao ba)?
+ Lấy một ví dụ về Chỉnh hợp và tính số các Chỉnh hợp? Hoán vị có là chỉnh hợp
không?
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
A. Bài tập trắc nghiệm:
3. Một đội bóng chuyền nam trường Bạch Đằng có 12 học sinh gồm 7 học sinh K12, 5 học sinh
K11. Trong 1 trận đấu, huấn luyện viên cần chọn ra 6 bạn, trong đó có ít nhất 4 bạn K12. Hỏi có
bao nhiêu cách?
A. 495. B. 924. C. 462. D. 665280.
B. Bài tập tự luận
4. Cho tập A 1, 2,3, 4,5, 6, 7. Có bao nhiêu số gồm 7 chữ số được lập từ tập A thỏa:
a) Khác nhau từng đôi một.
b) Khác nhau từng đôi một và được bắt đầu bằng 123.
c) Khác nhau từng đôi một và ba chữ số 3,4,5 phải đứng cạnh nhau.
5. Cẫn xếp 3 nam và 2 nữ vào 1 hàng ghế có 7 chỗ ngồi sao cho 3 nam ngồi kề nhau và 2 nữ
ngồi kề nhau. Hỏi có bao nhiêu cách.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
6. Cho tập A 1, 2,5, 7,8. Có bao nhiêu cách lập ra một số có 3 chữ số khác nhau lấy từ A sao
cho:
a) Số tạo thành là số chẵn.
b) Số tạo thành là một số không có chữ số 5.
c) Số tạo thành là một số nhỏ hơn 278.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG.
2. Cho hình hộp chữ nhật có 3 kích thước là các số tự nhiên. Người ta sơn màu xanh tất
các mặt của hình hộp. Hình hộp được phân chia thành các hình lập phương đơn vị bởi các mặt
phẳng song song với các mặt của nó. Tìm kích thước hình hộp biết rằng số hình lập phương đơn
vị không có mặt nào màu xanh bằng một phần 3 tổng số các hình lập phương.
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
- Nêu nội dung cơ bản đã học
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Xem lại bài học và làm bài tập trong SGK
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm Hoán vị của n phần tử; khái niệm Chỉnh hợp, Tổ hợp chập
k của n phần tử.
- Học sinh nắm được công thức tính số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp, số các Tổ hợp chập k
của n phần tử.
- Học sinh nêu được các ví dụ phân biệt Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Tính được số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số Tổ hợp chập k của n
phần tử.
- Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập, chủ động trong tư duy, sáng tạo trong quá trình vận dụng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát triển được các năng lực:
+ Năng lực sử dụng kiến thức:
- Sử dụng qui tắc cộng; sử dụng qui tắc nhân để xây dựng công thức tính số các Hoán vị,
số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực phương pháp:
- Tiếp cận khái niệm Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và công thức tính số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực giao tiếp, trao đổi thông tin:
- Thực hiện trao đổi thảo luận trong nhóm để phân biệt và tính toán số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, một số hình ảnh.
2.Học sinh: Qui tắc cộng, qui tắc nhân, ví dụ áp dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân để tính.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
a) Tiếp cận
Hoạt động 6: + Em hãy giúp thầy chủ nhiệm chọn ra một đội văn nghệ 7 người?
+ Có bao nhiêu cách để em chọn ra đội văn nghệ 7 người ( giả sử khả năng của
các bạn là như nhau)?
b) Hình thành
=> Định nghĩa: Tổ hợp (SGK)
n! Ak
=> Công thức tính số các tổ hợp: Cnk n
k!(n k )! k !
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
c) Củng cố
Hoạt động 7:
+ Thầy chủ nhiệm có bao nhiêu cách để chọn một nhóm 10 người đi lao động vệ sinh chuẩn bị
cho khai giảng?
+ Cho 30 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng hỏi có bao nhiêu tam giác được tạo thành từ 30
điểm trên?
+ Cho ví dụ để phân biệt Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp tính số các Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp
và rút ra nhận xét?
+ Một liên đoàn bóng rổ có 10 đội, mỗi đội đấu với mỗi độ khác hai lần, một lần ở sân nhà và
một lần ở sân khách. Tính số trận đấu được sắp xếp?
A. 45 B. 90 C. 100 D. 180
+ Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào được
dùng hai lần. Tính số các cách để chọn những màu cần dùng?
A. 5!.2! B. 8 C. 5!.3!2! D. 53
+ Tính số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều 10 cạnh?
A. 35 B. 120 C. 240 D. 720
+ Nếu tất cả các đường chéo của đa giác đều 12 cạnh được vẽ thì số đường chéo là:
A. 121 B. 66 C. 132 D. 54
+ Nếu một đa giác đều có 44 đường chéo, thì số cạnh của đa giác là:
A. 11 B. 10 C. 9 D. 8
+ Sau bữa tiệc, mỗi người bắt tay một lần với mỗi người khác trong phòng. Có tất cả 66 lần bắt
tay. Hỏi trong phòng có bao nhiêu người?
A. 11 B. 12 C. 33 D. 67.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Học sinh phát biểu được khái niệm Hoán vị của n phần tử; khái niệm Chỉnh hợp, Tổ hợp chập
k của n phần tử.
- Học sinh nắm được công thức tính số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp, số các Tổ hợp chập k
của n phần tử.
- Học sinh nêu được các ví dụ phân biệt Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
2. Kỹ năng:
- Tính được số các Hoán vị, số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số Tổ hợp chập k của n
phần tử.
- Vận dụng giải quyết được các bài toán thực tế liên quan đến Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp.
3. Thái độ:
- Có thái độ tích cực trong học tập, chủ động trong tư duy, sáng tạo trong quá trình vận dụng.
4. Định hướng phát triển năng lực:
Học sinh phát triển được các năng lực:
+ Năng lực sử dụng kiến thức:
- Sử dụng qui tắc cộng; sử dụng qui tắc nhân để xây dựng công thức tính số các Hoán vị,
số các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực phương pháp:
- Tiếp cận khái niệm Hoán vị, Chỉnh hợp, Tổ hợp và công thức tính số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
+ Năng lực giao tiếp, trao đổi thông tin:
- Thực hiện trao đổi thảo luận trong nhóm để phân biệt và tính toán số các Hoán vị, số
các Chỉnh hợp chập k của n phần tử, số các Tổ hợp chập k của n phần tử.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ, một số hình ảnh.
2.Học sinh: Qui tắc cộng, qui tắc nhân, ví dụ áp dụng qui tắc cộng và qui tắc nhân để tính.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
A. Bài tập trắc nghiệm:
1. Một hộp đựng 4 bi đỏ, 5 bi xanh, 7 bi vàng. Hỏi có bao nhiêu cách lấy được 3 viên bi trong
đó chỉ có 2 màu
A. 371 . B. 203 . C. 217 . D. 420.
2. Cho đa giác đều n đỉnh, n N,n 3 . Tìm n biết rằng đa giác đó có 135 đường chéo?
A. n =15. B. n = 27. C. n = 8. D. n =18.
3. Một hộp chứa 20 quả cầu trong đó có 12 quả đỏ, 8 quả xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy được
3 quả trong đó có ít nhất 1 quả xanh?
A. 900. B. 920. C. 220. D. 56.
4. Một hộp đựng 8 bi xanh và 4 bi đỏ. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra được 3 bi cùng màu?
A. 60 . B. 360. C. 224 . D. 8064.
5. Số các tổ hợp chập k của một tập hợp gồm n phần tử (1 k n )
Ank Ank n! k !(n k )!
A. C
k
. B. C k
. C. Cnk . D. Cnk .
n
n k ! n
k! n k ! n!
6. Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn: An2 3Cn2 15 5n ?
A. n = 5; n =12. B. n = 5; n = 6 . C. n = 6 . D. n = 6; n =12.
7. Tìm tất cả các số nguyên dương n thỏa mãn: 3Cn 1 3 An 52(n 1) ?
3 2
12. Dùng sáu chữ số 1;2;3;4;5;6 để viết các số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau.Các số mà
trong đó bắt đầu bằng 12 là :
A. P4 . B. A42 . C. C42 . D. A64 .
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
- GV dành thời gian vài phút cho HS nhắc lại tất cả các định nghĩa và công thức đã học
đồng thời so sánh được giữa hai khái niệm chỉnh hợp và tổ hợp.
- Có thể đưa ra một vài ví dụ để HS vận dụng công thức.
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
1.Trường THPT Trần Văn Dư có 10 học sinh ưu tú, cần chọn 5 em trong 10 em đó để
xếp thành một hàng ngang đón tiếp các đại biểu đến thăm trường. Hỏi có bao nhiêu cách xếp 5
em thành một hàng ngang thỏa mãn yêu cầu trên.
2. Một nhóm học sinh gồm 7 nam và 3 nữ. Giáo viên muốn chọn 5 em trong nhóm để
làm công tác xã hội. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu:
a) Chọn 5 em tùy ý.
b) Phải có ít nhất 1 nữ và 3 nam.
3.Cho tập X gồm 10 phần tử khác nhau. Tính số tập con khác rỗng chứa một số chẵn các
phần tử của X.
4. Một hộp đựng 15 viên bi khác nhau gồm 4 bi đỏ, 5 bi trắng và 6 bi vàng. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn 4 viên bi từ hộp đó sao cho có đủ ba màu.
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I.Mục tiêu
1. Về kiến thức:
- HS nắm được công thức nhị thức Niu-tơn.
- Hệ số của khai triển nhị thức Niu-tơn qua tam giác Paxcan.
2. Về kỹ năng:
- Biết khai triển nhị thức Niu-tơn với số mũ cụ thể.
- Tìm được hệ số của đa thức khi khai triển a b .
n
- Điền được hàng sau của nhị thức Niu-tơn khi biết hàng ở ngay trước đó.
3. Về tư duy và thái độ:
- Sáng tạo trong tư duy.
- Tư duy các vấn đề của toán học một cách logic và hệ thống.
- Tự giác, tích cực trong học tập.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, sáng tạo và giải quyết vấn đề: đưa ra phán đoán trong quá trình
tìm hiểu và tiếp cận các hoạt động bài học vào trong thực tế.
- Năng lực hợp tác và giao tiếp: kỹ năng làm việc nhóm và đánh giá lẫn nhau.
- Năng lực vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài tập nâng cao hơn.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
- Chuẩn bị các câu hỏi gợi mở.
- Chuẩn bị phấn màu và các dụng cụ học tập.
2.Học sinh: Cần ôn lại một số kiến thức đã học về hằng đẳng thức.
- Ôn lại bài học trước: Hoán vị, Chỉnh hợp, tổ hợp.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Nhóm 2
- Nhắc lại định nghĩa và các tính chất của tổ hợp.
- Sử dụng MTCT để tính: C20 , C21 , C22 , C30 , C31 , C32 , C33 bằng bao nhiêu?
GV đặt câu hỏi: Các tổ hợp trên có liên hệ gì với hệ số của khai triển a b , a b .
2 3
k 0
nk
Số hạng C a b gọi là số hạng tổng quát của khai triển
k
n
k
CH2:Tổng quát: Khai triển a b có bao nhiêu số hạng? đặc điểm chung của các số hạng đó?
n
GV chính xác hóa lại các câu trả lời của hs và bổ sung kiến thức cho các em.
c) Củng cố kiến thức:
VD1: Viết khai triển theo công thức nhị thức Niu-tơn
*NHÓM 1: ( x 1)5
*NHÓM 2: ( x 2)6
*NHÓM 3: (2 x 1)7
GV chỉnh sửa và đưa ra kết quả đúng.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
VD2: (3 nhóm cùng làm) Tìm số hạng thứ 7 kể từ trái sang của khai triển (2 x 1)9 thành đa
thức bậc 9 đối với x.
GV chính xác hóa kết quả .
GVTQ: số hạng Cnk a nk b k là số hạng thứ k+1 của khai triển (kể từ trái sang).
VD3:(3 nhóm cùng làm) Hệ số của x8 trong khai triển (4 x 1)12 thành đa thức bậc 12 đối với x là:
A. 32440320. B. -32440320. C.1980. D.-1980.
GV giao nhiệm vụ:(3 nhóm cùng làm)
Áp dụng khai triển a b với a=b=1
n
-
GV: Nêu cách xây dựng tam giác, suy ra quy luật các hàng.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
A. -C 100
3
. B. C 100
3
. C. -C 100
3
23. D. C 100
3
23.
Cho biết tổng tất cả các hệ sô của khai triển nhị thức x 2 1 bằng 1024. Hãy tìm hệ số a
n
a * của số hạng ax12 trong khai triển đó.( ĐHSPHN, khối D,2000)
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được: Các khái niệm, phép thử, không gian mẫu, biến cố và một số khái
niệm liên quan đến biến cố.
- Hiểu và biết cách mô tả không gian mẫu (liệt kê, tính số phần tử, chỉ ra tính chất đặc
trưng) biết cách biểu diễn một biến cố dưới dạng mệnh đề và tập hợp, biểu diễn dưới dạng giao,
hợp của hai biến cố.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng mô tả không gian mẫu, mô tả biến cố đồng thời rèn luyện tính chính
xác cẩn thẩn tỉ mỉ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy, phấn màu và đồ dùng có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 10 nhóm, mỗi nhóm 3 -5 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Thế nào là chỉnh Trả lời câu hỏi
2 2
hợp, tổ hợp? Tính 𝐶5 và 𝐴5
3.Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
nghiên cứu VD trong SGK. C NNN , NNS, SNN , NSN , NSS, SSN , SNS
\ SSS
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
- Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài:
+ Phép thử, không gian mẫu (cách mô tả)
+ Biến cố (cách biểu diễn biến cố)
+ Các phép toán trên biến cố
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Có thể cho HS làm bài tập số 1 hoặc 2 tại lớp
- Về nhà xem lại bài học làm bài tập và chuẩn bị bài mới
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- HS cần nắm được: Các khái niệm, phép thử, không gian mẫu, biến cố và một số khái
niệm liên quan đến biến cố.
- Hiểu và biết cách mô tả không gian mẫu (liệt kê, tính số phần tử, chỉ ra tính chất đặc
trưng) biết cách biểu diễn một biến cố dưới dạng mệnh đề và tập hợp, biểu diễn dưới dạng giao,
hợp của hai biến cố.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng mô tả không gian mẫu, mô tả biến cố đồng thời rèn luyện tính chính
xác cẩn thẩn tỉ mỉ.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tự học, quan sát, phát hiện và giải quyết vấn đề,
vận dụng kiến thức vào thực tiễn cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đồ dùng giảng dạy, phấn màu và đồ dùng có liên quan đến bài học.
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Phép thử? Không Trả lời câu hỏi
gian mẫu (cách mô tả)? Biến
cố (các cách biểu diễn)?
(?) Trả lời các yêu cầu
của bài tập 1 hoặc 2?
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3.Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài 1 + 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình HS: Lên bảng trình bày bài III. Bài tập
bày bài làm đã làm ở nhà làm các HS còn lại hoạt Bài 1.Gieo 1 đồng tiền 3 lần.
đồng thời kiểm tra việc học động theo các nhóm nhỏ a)Kết quả của ba lần gieo là một
và làm bài ở nhà của HS trao đổi thảo luận về bài tập dãy có thứ tự các kết quả của
Gợi ý BT2: đã làm ở nhà. từng lần gieo. Do đó:
A, C: Xét sự xuất hiện của HS: Suy nghĩ và trả lời SSS, SSN , SNN , SNS, NSS, NSN , NNS, NNN
mặt chấm Không gian mẫu gồm b) A SSS, SSN , SNS, SNN
B: Tổng C 24 6 phần tử
B SNN , NSN , NNS
GV: Gọi HS nhận xét bài của
bạn chỉ ra chỗ sai và sửa (nếu C NNN , NNS, SNN , NSN , NSS, SSN , SNS
có) của bạn. \ SSS
(?) Không dùng cách liệt kê Bài 2. Gieo 1 con súc sắc 2 lần
hãy đếm số phần tử của a) i, j | 1 i, j 6
không gian mẫu (BT4)?
b) A là biến cố: “Lần gieo đầu
Gợi ý: Tổ hợp? Chỉnh hợp?
xuất hiện mặt 6 chấm”;
B là biến cố: “Tổng số chấm
trong hai lần gieo là 8’;
C là biến cố: “kết quả của hai
lần gieo là như nhau”.
Hoạt động 2: Bài 4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Gợi ý BT 4: HS: Suy nghĩ và trả lời câu + Người thứ nhất, người thứ 2
(?) A1 ,A 2 ? hỏi không bán trúng
+ A: Người thứ nhất và người
(?) Giải thích các mệnh đề
thứ 2 cùng bắn trượt =>
trên?
GV: Dùng các phép toán trên AA1 A 2
biến cố biểu diễn các biến cố + B: Người thứ nhất và người
trên thứ 2 cùng bắn trúng =>
GV: Gọi 2 HS lên bảng trình BA1 A 2
bày bài làm đã làm ở nhà. + C: Hoặc người thứ nhất bắn
trúng và người thứ 2 bắn trượt
hoặc người thứ nhất bắn
trượt người thứ 2 bắn trúng
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
C A1 A 2 A1 A 2
+ D: Hoặc người thứ nhất
hoặc người thứ 2 bắn trúng
hoặc cả hai DA1 A 2
(?) Phát biểu D và biểu diễn? + DA1 A 2 => A và D
đối nhau
a) A A1 A2 ; B A1 A2
C A1 A2 A1 A2 ;
D A1 A2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được định nghĩa cổ điển của xác suất và viết được biểu thức tính đó
Nắm được các tính chất của xác suất , công thức cộng xác suất
Vận dụng được để giải bài tập
2. Kỹ năng: Học sinh rèn được các kỷ năng sử dụng các kiến thức trên để giải các bài toán
liên quan đến tính xác suất xảy ra liên quan đến một biến cố nào đó
3. Thái độ: Cẩn thận ,chính xác
Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK ,phiếu học tập ,bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh: Học bài cũ ,kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp ,tổ hợp ,các biến cố
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Gieo một đồng xu 2 lần. Trả lời câu hỏi
+ Mô tả không gian mẫu
+ Mô tả các biến cố A: “Mặt sấp xuất
hiện đúng 1 lần” B: “Mặt sấp xuất hiện
đúng 1 lần”
+ Phát biểu biến cố sau dưới dạng
mệnh đề C(S, N),(SS)
3.Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
tính chất của xác suất và cho khắc AB do đó + n()C 52 10 ,
HS nhắc lại một vài lần để HS n(A B)n(A)n(B) n(A)3.26
nhớ tại lớp Từ đó ta có:
GV: Có thể mở rộng trong P(A B)P(A)P(B)
trường hợp 2 biến cố A, B có: + AB AB
AB HS: Chú ý lắng nghe và ghi P(B)1 P(A)
chép
(?) AA?AA? Từ
P(A B)P(A) P(B)P(A B)
đó tính P(A) =?
(?) n(),n(A)? P(A)? (víi AB)
(?) AB? P(B)? HS: AAAA
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ADCT cộng xs ta có:
sau đó gọi HS đứng tại chỗ trả P(A)1P(A)
lời các câu hỏi
HS: Suy nghĩ, nhớ lại các
+ A, B, AB , C
kiến thức đã học và từng
+
bước trả lời các câu hỏi
n(),n(A), n(B), n(AB) , n(C)
+
P(A), P(B), P(AB) , P(C)
Ví dụ 6: SGK - 70
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
- Dành thời gian để HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm trong bài
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
- Về nhà làm các bài tập trong SGK
- Chuẩn bị bài mới
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
I. MỤC TIÊU
5. Kiến thức: Nắm được định nghĩa cổ điển của xác suất và viết được biểu thức tính đó
Nắm được các tính chất của xác suất , công thức cộng xác suất
Vận dụng được để giải bài tập
6. Kỹ năng: Học sinh rèn được các kỷ năng sử dụng các kiến thức trên để giải các bài toán
liên quan đến tính xác suất xảy ra liên quan đến một biến cố nào đó
7. Thái độ: Cẩn thận ,chính xác
Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy
8. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK ,phiếu học tập ,bảng phụ ghi đề bài tập
2. Học sinh: Học bài cũ ,kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp ,tổ hợp ,các biến cố
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Viết công thức tính xác suất, Trả lời câu hỏi
nêu các tính chất của xác suất?
Bt: Gieo một đồng xu 2 lần.
+ Mô tả không gian mẫu
+ Tính xác suất để “Mặt sấp
không xuất hiện lần nào cả”
+ tính xác suất để “Mặt sấp xuất
hiện ít nhất 1 lần”
3.Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
+ + P(B.C) P(B).P(C)
* VD ( ví dụ 7- Sgk) :
B. CvµP(B.C) ?P(B).P(C)?
Biến cố A và B, A và C độc
(? ) Có nhận xét gì từ các kết lập.
quả trên?
GV: Từ các đáp án trên GV đưa 2.Công thức nhân xác suất:
ra nhận xét và cho biết A độc A,B độc lập
lập với B và C còn B và C HS: Chú ý lắng nghe P(A.B)=P(A).P(B)
không độc lập
(?) A và B độc lập khi nào?
GVKĐ: Đó chính là công thức HS: A và B là 2 b/c độc
nhân xác suất lập khi và chỉ khi
P(A.B)P(A).P(B)
C.HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG
Hoạt động 4: Bài tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
GV: Có thể gợi ý bằng cách HS: Nhớ lại các kiến thức cũ IV. Bài tập
đưa ra các câu hỏi sau: và trả lời các câu hỏi của Bài 1: sgk
(?) Tính ? Giá trị của b? GV: a/ Không gian mẫu:
(?) PT có nghiệm khi nào? kết + b 8 ,
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong tiết lý thuyết về xác suất của biến cố và áp dụng các
công thức cộng, nhân và tính chất của xác suất vào giải quyết một số bài tập.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các công thức tính xác suất của biến cố.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán
3. Thái độ:
- Cẩn thận ,chính xác
- Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK
2. Học sinh: Học bài cũ ,kiến thức về hoán vị, chỉnh hợp ,tổ hợp ,các biến cố
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Định nghĩa, tính chất, công
thức cộng, nhân xác suất?
3. Bài mới
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
10!
4
+ Tính bằng phím chức năng: bằng => số hình chữ nhật
2 4
( C10 ) = quy trình ấn phím: là: C42 . C52 =60
2!8!
Giải Bài toán:
10 SHIFT nCr 2 = ^ 4 = 2
a) Có C10 cách chọn
KQ 4100625
hai quyển từ tầng thứ k
= 1, 2, 3, 4. vậy có tất
2 4
cả ( C10 ) = 4100625
cách chọn
b) Tương tự có
C C =
8 4 2 4
10 10
+ n(A) = 1 1
Ta có P(A)=
1 270725
P(A) b/n(B) =194580.
270725
194580
(?) Phát biểu B và tính Ta có P(B)=
270725
n(B) ? n(B) =? + B : “không có át”
c/n(C) = C 4 . C 24 = 36
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, không
gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán với tổ hợp và xác suất, biết cách vận dụng đại số tổ hợp để
tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố. Biết sử dụng các công thức về các phép toán
trên biến cố và tập hợp, công thức xác suất để tính xác suất của biến cố.
3. Thái độ:
- Cẩn thận ,chính xác
- Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy
5. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK
2. Học sinh: Học bài cũ
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp với giải bài tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Ôn tập
* Hoán vị tổ hợp chỉnh hợp:
+ Định nghĩa, công thức tính số hoán vị - tổ hợp, chỉnh hợp.
+ Phân biệt sự khác nhau giữa tổ hợp và chỉnh hợp.
+ Công thức nhị thức Newton - Khai triển biểu thức, tìm hệ số của x n
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
đưa ra câu hỏi: và theo dõi trả lời các câu nhau. Kí hiệu A là biến cố: “
hỏi của GV. Nam nữ ngồi xen kẽ nhau”
(?) Số phần tử của không gian HS: Cách sắp xếp 6 người - Nếu nam ngồi đầu bàn(ghế
mẫu? vào 6 vị trí do đó có: 6! = số 1) thì có 3!.3! cách
720 cách. - Nếu nữ ngồi đầu bàn(ghế số
1) thì có 3!.3! cách
(?) Nếu xếp nữ (nam) ngồi HS: Xếp 3 nam (nữ) có: 3! =>Vậy n(A) = 2.(3!)2 = 72
trước sau đó xen giữa nữ với cách n( A)
=> P(A) = =0,1
nam? Sau đó xếp 3 nữ (nam) có: 3! n ()
(?) Có bao nhiêu cách xếp xen cách
kẽ như thế? b/ Kí hiệu B là biến cố: “
HS: Có 2 cách có thể nam Nam ngồi cạnh nhau”
(?) Vậy tất cả có bao nhiêu trước nữ sau hoặc nữ trước - Trước hết xếp chỗ cho ba
cách? nam sau: bạn nam, vì ba bạn nam ngồi
(?) Tính xác suất? HS: Có 2.3!.3! = 72 cách cạnh nhau nên chỉ có thể có
72 bốn khả năng ngồi ở các ghế
P 0.1
720 là (1,2,3), (2,3,4), (3,4,5),
(4,5,6). Vì 3 bạn nam có thể
HS: 4.3!.3! = 144 đổi chỗ cho nhau nên có tất cả
144 là 4.3! cách xếp .
P 0.2 - Sau đó, xếp chỗ cho ba bạn
720
GV: Dùng hình vẽ biểu diễn nữ vào ba chỗ còn lại, có3!
và cho HS nhận xét và đưa ra cCách.
số cách sắp xếp hoặc có thể => n(B) =4.3!.3!
gợi ý: Nhóm 3 nam sau đó sắp n( B )
=> P(B) = =0,2
xếp n ()
Hoạt động 4: Bài 6
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Số phần tử của không gian HS: C 4 210 4
n(Ω)= C10 210
10
mẫu?
HS: + Trắng: C 64 15 n(A)= 1. C 64 15
(?) Bao nhiêu cách lấy được 4
quả mầu trắng? đen? + Đen: 1 16
P A
16 210
P A
(?) Phát biểu B ? 210 1
n(B)1P(B)1 0.9952
HS: Không có quả màu trắng 210
(?) n(B) ?
1
n(B)1P(B)1 0.9952
210
V. KẾT THÚC
1. Củng cố:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- Về nhà xem lại và tổng hợp các kiến thức trong chương, xem và làm lại các bài tập đã
chữa và hướng dẫn.
2. Hướng dẫn học tập ở nhà :
Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp, không
gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính toán với tổ hợp và xác suất, biết cách vận dụng đại số tổ hợp để
tính số phần tử của không gian mẫu và biến cố. Biết sử dụng các công thức về các phép toán
trên biến cố và tập hợp, công thức xác suất để tính xác suất của biến cố.
3. Thái độ:
- Cẩn thận ,chính xác
- Tích cực hoạt động , rèn luyện kỹ năng tính toán ,tư duy
6. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực tự học, năng lực hợp tác,năng lực quan sát, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề,
năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Giáo án , SGK
2. Học sinh: Học bài cũ
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: kết hợp với giải bài tập
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
Hoạt động 1: Bài 7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
+ n(Ω) = ? HS: n()6.6.6216 Bài 7:
+ n(A) = ? HS: A : “không xuất hiện Không gian mẫu:
+ P(A) = ? mặt 6 chấm” a, b, c 1 a, b, c 6
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3
P(C)= 15
Hoạt động 3: Bài 9
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
BT9/SGK/77 ? -Trình bày bài giải
9. i, j 1 i, j 6 n 36
-Không gian mẫu, số ptử ? -Nhận xét
-Xác định Bài ến cố A , B ? -Chỉnh sửa hoàn thiện a) Gọi A là biến cố: “2 con súc
-Số phần tử các Bài ến cố? -Ghi nhận kiến thức sắc đều xuất hiện mặt chẵn”
-Tính xác suất các biến cố ? thì
A i, j i, j 2, 4, 6 nên
n(A) = 9
9 1
Vậy P A
36 4
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Bài 4:
Túi bên phải có 3 bi đỏ, 2 bi xanh; túi bên trái có 4 bi đỏ, 5 bi xanh. Lấy 1 bi từ mỗi túi 1 cách
ngẫu nhiên.
1) Tính n
2) Tính xác suất sao cho:
a) 2 bi lấy ra cùng màu.
b) 2 bi lấy ra khác màu.
3. Rút kinh nghiệm
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đánh giá các kiến thức đã học trong chương II về: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp,
không gian mẫu, biến cố và xác suất của biến cố
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tính các số hoán vị tổ hợp, chỉnh hợp, mô tả không gian mẫu, biến
cố, số phần tử của tập hợp, xác suất của biến cố.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác cẩn thận.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
Năng lực năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tính toán
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp
- Phương pháp: luyện tập
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo. đề kiểm tra, đáp án, thang điểm.
2. Học sinh: Ôn tập chuẩn bị kiểm tra
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: HS hoạt động cá nhân
IV. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐẠI SỐ 11 – CHƯƠNG II
Tổng
Mức độ nhận thức và hình thức câu hỏi
Điểm
Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm Câu Điểm
Quy tắc đếm, Hoán 1a 1b
3,0 đ
vị chỉnh hợp tổ hợp 2,0 đ 1,0 đ
2a 2b
Nhị thức Niu tơn 3,0 đ
2,0 đ 2,0 đ
3a, 3b1 3b2 0,75đ
Xác suất của biến cố 3,0 đ
2,25 đ
Tổng 4,25 đ 2,75 đ 1,0 đ 2.0 đ 10 đ
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
BẢNG MÔ TẢ
Câu 1. Lập số
Câu 2. Khai triển nhị thức Niu tơn, Tìm số hạng. Tổng các hệ số
V. ĐỀ KIỂM TRA
A. ĐỀ BÀI
Bài 1:Cho A 0;1;2;3;5;7;8;9
a/Từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau. Trong đó có bao nhiêu
số lẻ.
b/Từ A có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau, trong đó nhất thiết phải
có mặt chữ số 1 và 2.
Bài 2:
a/Khai triển công thức sau: x 3y 6
n
b/Cho công thức x 1 .Viết 3 số hạng đầu tiên của công thức trên.
x
Biết hệ số của số hạng thứ 3 là 66,tìm số hạng không chứa x trong công thức trên và đó là số
hạng thứ mấy. Tính tổng các hệ số.
Bài 3:Một hộp đựng 15 viên Bi ,trong đó có 7 Bi trắng ,5 Bi đen và 3 Bi đỏ.
a/Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 Bi .Tính xác suất sao cho:
a1/Hai Bi đó cùng màu. a2/Hai Bi đó khác màu.
b/ Lấy ngẫu nhiên đồng thời 4 Bi .Tính xác suất sao cho:
b1/Bốn bi đó cùng màu. b2/Bốn Bi đó có ít nhất một Bi trắng.
VI. ĐÁP ÁN
ĐÁP ÁN:
Bài 1:(3.đ)a/Số các số có 5 chữ số khác nhau l: 7. A74 5880 số (1.đ)
Số các số lẻ l 4.6. A63 2880 số(1.đ)
b/ 5.4. A63 4.3. A52 2160 số(1.đ)
Bài 2:
a/Khai triển đúng (2.đ)
b/ a1 Cn0 x n , a2 Cn1 x n 2 , a3 Cn2 x n 4 (0.5.đ)
n 2
Ta có : Cn2 66 n 12 (0.5.đ)
n n 132 0
2
Bài 3:(3.đ)
a.1/ P C7 C52 C3 32
2 2 2
a.2/ P 1 32 73 (1.5 đ)
C15 105 105 105
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được phương pháp chứng minh quy nạp đối với các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n
N.
2. Kỹ năng:
* Chứng minh quy nạp các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n N.
* Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
3. Thái độ:
* Tư duy logic, nhạy bén và hệ thống.
* Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.
* Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
* Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
* Tự tin và có lập trường khi thế giới quan về môi trường sống được nâng cao thêm một bước.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp
* Năng lực hợp tác.
* Năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
* Năng lực vận dụng và quan sát.
* Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Copa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức chứng minh quy nạp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài
liệu, bảng phụ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Bài toán 1.
Thầy giáo kiểm tra bài cũ lớp 11C1 (có 35 học sinh), thầy gọi theo sổ điểm lần lượt các
bạn: Alăng Thị Hoa, Zơrâm Nói, Bling Tình, Alăng Diệu, Riáh Thị Lan.
Cả 5 bạn ấy đều học bài. Thầy kết luận: “Cả lớp 11C1 học bài”. Thầy kết luận như vậy có
hợp lí không? Nếu không làm thế nào để có kết luận đúng.
Giải
Thầy kết luận như vậy là chưa hợp lí vì có thể các bạn từ số thứ tự 6 đến số thứ tự 35 chưa
chắc đều học bài.
Để thu được kết luận đúng, thầy cần kiểm tra cả lớp (bằng cách kiểm tra 15 phút chẳng
hạn).
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Nắm được phương pháp chứng minh quy nạp đối với các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n
N.
2. Kỹ năng:
* Chứng minh quy nạp các mệnh đề phụ thuộc vào số tự nhiên n N.
* Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
3. Thái độ:
* Tư duy logic, nhạy bén và hệ thống.
* Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.
* Vận dụng giải một số bài tập đơn giản trong sgk
* Tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác.
* Tự tin và có lập trường khi thế giới quan về môi trường sống được nâng cao thêm một bước.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp
* Năng lực hợp tác.
* Năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
* Năng lực vận dụng và quan sát.
* Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Copa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức chứng minh quy nạp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài học theo sự hướng dẫn của giáo viên như chuẩn bị tài
liệu, bảng phụ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
k1 1
k 1 VP 2
2 (k 1)[3(k 1) 1]
(dpcm)
2
b/ Chứng minh tương tự
Hoạt động 2: Bài tập 3 trang 82 SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Bước 1: Kiểm tra với n HS: Đưa ra đáp án Bài 3 : Chứng minh rằng với
=? HS: Lên bảng trình bày mọi số tự nhiên n 2 ,ta có:
(?) Giả thiết quy nạp? bước 1 và viết giả thiết 3 n 3n 1
(?) Cần CM MĐ nào đúng? quy nạp. + Kiểm tra với n = 2
GV: Chính xác hóa đáp án + G/s MĐ đúng với n = k:
GV: Gọi HS lên bảng và 3k 3k 1
kiểm tra vở bài tập ở nhà Cần CM MĐ:
của HS. Và yêu cầu HS lên 3k 1 3k 5 (3k 1) 2
bảng trình bày bước 1 và
VT3k1 3k.3 3k 1).3 (3k 1) 2
viết giả thiết quy nạp của ý
còn lại.
V. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại phương pháp quy nạp toán học, một số lưu ý khi chứng minh mệnh đề đúng
với n = k + 1.
- Về nhà suy nghĩ làm bài tập còn lại ghi nhớ các kết quả đã chứng minh.
- Về nhà xem lại các bài đã chữa và hướng dẫn. Chuẩn bị bài mới
VI. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………............................
........................................................................................................................................
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được các kiến thức về: Dãy số, cách cho một dãy số
- Nắm và phân biệt được khái niệm dãy số hữu hạn, vô hạn.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng: Xác định số hạng dầu tiên, số hạng tổng quát, biết cách xét tính đơn điệu của
một dãy số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp, khái quát hoá.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp
* Năng lực hợp tác.
* Năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
* Năng lực vận dụng và quan sát.
* Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Compa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức chứng minh quy nạp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài mới
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 -10 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Cho hàm số: u n 12 (𝑛 ∈ 𝑁 ) tính
∗ Trả lời câu hỏi
n
giá trị của hàm số trên tại: n = 1,2,3,4,5?
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm được các kiến thức về: Dãy số, cách cho một dãy số
- Nắm và phân biệt được khái niệm dãy số hữu hạn, vô hạn.
2. Kỹ năng:
- Kĩ năng: Xác định số hạng dầu tiên, số hạng tổng quát, biết cách xét tính đơn điệu của
một dãy số.
3. Thái độ:
- Rèn luyện tính chính xác, tổng hợp, khái quát hoá.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp
* Năng lực hợp tác.
* Năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân.
* Năng lực vận dụng và quan sát.
* Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Thiết bị dạy học: Thước kẻ, Compa, các thiết bị cần thiết cho tiết này,…
Học liệu: Sách giáo khoa, tài liệu liên quan đến kiến thức chứng minh quy nạp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc trước bài mới
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 -10 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) chữa bài tập 1. Lên bảng trình bày
3. Nội dung bài học
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1:
+ Tính đơn điệu của dãy số, tính bị chặn của dãy số.
+ Biết cách xét tính đơn điệu của dãy số bằng hai cách (cách 1: dùng hiệu, cách 2: dùng
thương).
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
(?) Thế nào là hàm số tăng? HS: Suy nghĩ trả lời IV.DÃY SỐ TĂNG,DÃY SỐ
Giảm? Cách gọi chung của + Dãy số tăng nếu: GIẢM VÀ DÃY SỐ BỊ
hàm số tăng hay giảm? u n u n 1 u n 1 u n 0 CHẶN.
(?) Vậy thế nào là dãy số + Dãy số giảm nếu: 1.Dãy số tăng,dãy số giảm
tăng? Dãy số giảm? Dãy số u n u n 1 u n 1 u n 0 Định nghĩa 1:
tăng khi nào? Giảm khi nào? Dãy số (un) được gọi là dãy số
u n 1
(?) Ngoài cách xét hiệu như + Dãy số tăng nếu: 1 tăng nếu ta có : u n 1 u n với
trên ta còn cách xét nào u n
n N *
không? u n 1
+ Dãy số giảm nếu: 1 Dãy số (un) được gọi là dãy số
u n 1 un giảm nếu ta có u n 1 u n với
(?) Nhận xét gì về tỉ số
un n N *
trong các trường hợp dãy số 2.Dãy số bị chặn
tăng? giảm? Định nghĩa 2:
GV: Đưa ra ví dụ và yêu cầu HS: Chia thành 2 nhóm hoạt Dãy số (un) được gọi là bị
HS dựa vào cách 2 cách xét động làm theo hai cách. chặn trên nếu tồn tại một số M
trên để xét tính đơn điệu của sao cho
một dãy số. n n n 1 u n M , n N *
)u n1 un1 u n
Ví dụ: Xét tính đơn điệu của n2 n 2 n 1
Dãy số (un) được gọi là bị
dãy số sau (bằng 2 cách) 2
0 chặn dưới nếu tồn tại một số
un
n 1 (n 1)(n 2)
m sao cho
n 1
u n m, n N *
(?) Nhận xét gì về dấu của số u n1 n(n 1) n2 n
hạng cuối cùng? Vì sao? ) Dãy số (un) được gọi là bị
u n (n 1)(n 2) n 2 n 2
Gợi ý: Tách tử thức rồi chặn nếu nó vừa bị chặn trên
3
chia? So sánh gì giữa biểu 1 2 1 vừ bị chặn dưới ,tức là:
n n2
thức vừa tìm được với 1? m u n M , n N *
GV: Khẳng định khi đó dãy
số (1) bị chặn trên còn dãy
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
9. Kiến thức: Học sinh nắm được:
Định nghĩa cấp số cộng: xác định công sai, số hạng đầu và số hạng tổng quát của cấp số
cộng.
Cách tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
Một số tính chất của cấp số cộng
10. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần tính được các số hạng, công sai của cấp số cộng.
Giải được một số dạng toán về cấp số cộng.
11. Thái độ:
un1 un d vôùi n *
Công thức truy hồi: un+1 = un + d ( n ∈ N*)
c) Củng cố:
GV yêu cầu hai HS cho ví dụ về “cấp số công” dựa vào định nghĩa vừa học và nhận xét.
- GV mời một HS tìm giá trị của số hạng đầu tiên U1 và công sai d của dãy số trên.
GV nhận xét câu trả lời của HS.
GV đặt vấn đề dựa trên tình huống đầu tiết dạy và đặt câu hỏi:
Giả sử chủ nhân của câu chuyện bí mật kia không kể chuyện đó cho ai nghe thì vào các ngày
tiếp theo, số người biết được câu chuyện đó là bao nhiêu người?
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.
Số người biết được câu chuyện đó là: 1, 1, 1,…,1,…
GV nhận xét :
- GV đặt câu hỏi: Nếu một “cấp số công” có công sai d = 0 thì “cấp số cộng” có dạng như thế
nào?
HS trả lời: Nếu một “cấp số công” có công sai d = 0 thì “cấp số cộng” đó có dạng: u1, u1, u1,…
u1,…
GV nhận xét câu trả lời của HS và đưa ra chú ý.
Chú ý: Đặc biệt khi công sai d = 0 thì “cấp số công” là một dãy số không đổi.
2.2 Đơn vị kiến thức 2 (20’): Tìm hiểu công thức tính số hạng tổng quát
a) Tiếp cận:
- GV giới thiệu cho HS biết cấp số cộng đã từng xuất hiện trong chương trình cấp 1 (đó là bảng
cửu chương).
- GV yêu cầu HS nêu cách tính số hạng thứ 9 trong bảng cửu chương 5 trong trường hợp HS
chưa học thuộc bảng cửu chương. (HS trả lời câu hỏi của GV: lấy 5 và cộng thêm với 5 tám lần
sẽ ra kết quả).
- GV nói: “ việc tính toán một số hạng bất kì trong cấp số cộng cũng tương tự như vậy”.
- GV quay lại câu chuyện vào đầu bài để dẫn dắt HS tới việc tính toán một số hạng bất kì trong
cấp số cộng.
Ngày thứ hai có 3 người biết câu chuyện bí mật. dựa vào số hạng đầu và công sai ta có
cách tính: 3 = 1 + 2
Ngày thứ ba có 5 người biết. ta có: 5 = 1 + 2 + 2 = 1 + 2.2
Ngày thứ tư có 7 người biết. ta có: 7 = 1 + 2 + 2 + 2 = 1 + 3.2
Ngày thứ năm có 9 người biết. ta có: 9 = 1 + 2 + 2 + 2 + 2 = 1 + 4.2
- GV yêu cầu HS tính số người biết được câu chuyện đó trong ngày thứ 1000.
=> HS tính số người biết được câu chuyện đó trong ngày thứ 1000. (số người biết chuyện trong
ngày thứ 1000 = 1 + 999.2
- GV yêu cầu HS tổng quát cách tính số người biết câu chuyện đó trong ngày thứ n.
=> HS nêu cách tính số người biết câu chuyện trong ngày thứ n.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
- GV nhận xét câu trả lời của HS và đi tới cách tính số hạng tổng quát khi biết số hạng đầu và
công sai của cấp số cộng.
b) Hình thành:
II. SỐ HẠNG TỔNG QUÁT
- Nếu “cấp số công” (un) có số hạng đầu là u1 và công sai là d thì sống hạng tổng quát un được
xác định bởi công thức:
un = u1 + (n – 1)d với n ≥ 2.
c) Củng cố:
Dựa vào định lý 1, hãy xác định, trong tình huống đầu bài:
47 và 111 là số hạng thứ mấy?
47 và 111 lần lượt là số hạng thứ 24 và 56 bằng cách áp dụng công thức:
47 1 ( n 1)2 1 2n 2 1 2n
n 24
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Học sinh nắm được:
Định nghĩa cấp số cộng: xác định công sai, số hạng đầu và số hạng tổng quát của cấp số
cộng.
Cách tính tổng n số hạng đầu tiên của cấp số cộng.
Một số tính chất của cấp số cộng
2. Kỹ năng:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần tính được các số hạng, công sai của cấp số cộng.
Giải được một số dạng toán về cấp số cộng.
3. Thái độ:
A B C 180 0
Giả sử A B C, ta có:
C 90
0
2 B A C
Suy ra A = 300; B = 600 và C = 900.
2.4 Đơn vị kiến thức 4 (20’): Tìm hiểu công thức tính tổng của n số hạng đầu của
một CSC
a) Tiếp cận: yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện hoạt động 4 SGK/tr96
H1: Viết các số hạng theo thứ tự ngược lại và nhận xét về tổng các số hạng ở mỗi cột.
u1 u2 u3 u4 u5 u6 u7 u8
–1 3 7 11 15 19 23 27
27 23 19 15 11 7 3 -1
26 26 26 26 26 26 26 26
8(u1 u8 )
H2: Tính tổng S8 và so sánh với .
2
- Hs trình bày.
8(u1 u8 )
Khi đó S8 104
2
H3: Tổng quát hóa cho Sn .
n(u1 un )
Suy ra Sn
2
H4: Thay un u1 (n 1)d vào công thức trên.
n(n 1)
Vậy Sn nu1 .d
2
b) Hình thành:
IV. Tổng n số hạng đầu của một CSC
Định lí 3:
n(u1 un )
Sn u1 u2 ... un
2
n(n 1)
Chú ý: Công thức trên có thể viết: Sn nu1 .d
2
c) Củng cố:
VD: Cho dãy số (un) với un = 3n – 1.
a) Chứng minh dãy (un) là CSC. Tìm u1 và d.
b) Tính tổng của 50 số hạng đầu.
c) Biết Sn = 260. Tìm n.
Giải:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
a) Ta có u1 = 2. Với n 1
un + 1 - un = 3( n + 1 ) - 1 - ( 3n - 1 ) = 3 ( hằng số)
Vậy (un) là một CSC có u1 = 2, d = 3.
(u1 u n )n (2 149)50
b) Ta có S50 = = = 3775
2 2
n n 1d
c) Ta có sn nu1 260
2
3n2 + n - 520 = 0 với n *
n 13 hoặc n 40 ( loại )
3
Vậy n = 13
3. LUYỆN TẬP (8’)
Bài tập 3 SGK trang 97: yêu cầu HS hoạt động nhóm và điền vào bảng chuẩn bị sẵn.
H1: Yêu cầu HS viết công thức liên hệ giữa các đại lượng u1, un, n, d, Sn.
H2: Để xác định các yếu tố còn lại ta cần biết ít nhất mấy yếu tố.
Ba trong năm yếu tố u1, un, n, d, Sn.
H3: Sử dụng các công thức ở trên hoàn thành dữ liệu trong bảng.
Giải:
Hs thảo luận và trình bày.
u1 d un n Sn
-2 3 55 20 530
36 -4 -20 15 120
3 4 27 7 28 140
-5 2 17 12 72
2 -5 10 -43 -205
Nhận xét: Khi xác định các yếu tố của một CSC cần quan tâm đến dữ kiện đã có và điều
kiện sử dụng công thức.
4. VẬN DỤNG VÀ MỞ RỘNG
4.1 Vận dụng vào thực tế (7’): Bài tập 4 SGK trang 97
H1: Chứng tỏ rằng số tiếng chuông từ 0 giờ đến 12 giờ là một CSC.
Đ1:Là cấp số cộng có u1 1 và d 1 .
H2: Tính tổng S12 .
12.11
Đ2: S12 12.u1 .d 78
2
4.2 Mở rộng, tìm tòi (mở rộng, đào sâu, nâng cao,…) (thời gian)
V. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học, xem lại các bài đã chữa và hướng dẫn.
- Hoàn thành các bài còn lại, tìm hiểu thêm một số dạng bài toán tương tự
- Chuẩn bị bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm cấp số nhân, công thức số hạng tổng quát, tính chất các số hạng và công thức
tính tổng n số hạng đầu tiên.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng tính chất và các công thức vào giải bài toán: Tìm các yếu tố còn lại khi biết ba
trong năm yếu tố u1 , u n , n, q, Sn .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với các con số.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Giúp học sinh hình thành khả năng hoạt động nhóm, phát hiện nhanh, có định hướng trong
việc giải quyết các bài toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, phiếu học tập, hình ảnh trực quan, dụng cụ dạy học cần thiết.
2. Học sinh:
- Nắm vững kiến thức bài dãy số và cấp số cộng; xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 -10 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. GIỚI THIỆU (5 phút)
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ bên dưới và trả lời câu hỏi
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Câu 1: Hình vẽ trên là hình ảnh về cái gì? Trong số các em ai biết chơi trò chơi này?
Câu 2: Hãy cho biết cờ vua có nguồn gốc từ đâu? Ai là người phát minh ra cờ vua?
Câu 3: Trên bàn cờ gồm có mấy ô số? Cờ vua có phải là một trò chơi may rủi không?
Câu 4: Cờ vua gắn liền với câu chuyện giữa nhà vua Ấn độ và nhà thông thái có tên là Sêram ở
nước đó, liên quan đến hạt thóc và bàn cờ. Một truyền thuyết rất thú vị. Có bạn nào biết về câu
chuyện này không?
Nhìn vào bàn cờ chúng ta thấy rất đơn giản nhưng ít ai có thể chơi tốt bộ môn này, nó đòi
hỏi có chiến thuật cao. Đó là một ví dụ điển hình của quy luật cấp số nhân trong bộ môn toán
trong thực tế. Muốn biết những điều thú vị về bàn cờ vua và câu chuyện ở trên, chúng ta cùng
tìm hiểu về nội dung bài học “ Cấp số nhân” trong tiết học hôm nay.
III- Tính chất các số hạng của cấp số nhân: (10 phút)
HĐ1: Tiếp cận tính chất Gợi ý
1 - Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động 3
Cho cấp số nhân u n với u1 2, q SGK.
2
a) Hãy viết ra 6 số hạng đầu của nó. 1 1 1
a) 2,1, , , .
b) Tính và so sánh u 22 với tích u1.u 3 , 2 4 8
u 32 với tích u 2 .u 4 b) u 2 = u1.u 3 , u 32 = u 2 .u 4 .
2
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm cấp số nhân, công thức số hạng tổng quát, tính chất các số hạng và công thức
tính tổng n số hạng đầu tiên.
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng tính chất và các công thức vào giải bài toán: Tìm các yếu tố còn lại khi biết ba
trong năm yếu tố u1 , u n , n, q, Sn .
3. Thái độ:
- Rèn luyện cho học sinh có thái độ học tập nghiêm túc, hứng thú với các con số.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Giúp học sinh hình thành khả năng hoạt động nhóm, phát hiện nhanh, có định hướng trong
việc giải quyết các bài toán, vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, phiếu học tập, hình ảnh trực quan, dụng cụ dạy học cần thiết.
2. Học sinh:
- Nắm vững kiến thức bài dãy số và cấp số cộng; xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ học tập.
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm ( Chia lớp
thành 4 nhóm, mỗi nhóm 8 -10 HS, mỗi nhóm 1 nhóm trưởng, các nhóm tự phân công nhiệm
vụ)
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
IV- Tổng n số hạng đầu của một cấp số nhân: (12 phút)
HĐ1: Tiếp cận công thức Gợi ý
Cho CSN (u n ) , công bội q 1 . - Hướng dẫn học sinh thực hiện hoạt động theo
Đặt Sn u1 u 2 ... u n . nhóm.
Định lí 3: Cho cấp số nhân u n với công bội - Từ hoạt động trên rút ra công thức của định
lý 3.
q 1 . Đặt Sn u1 u 2 ... u n . Khi đó:
- Phát biểu nội dung định lý.
u1 1 q n
Sn
1 q
HĐ3: Củng cố công thức Gợi ý
Ví dụ 4: Cho CSN (u n ) , với u1 = 2,u 3 = 18 . Áp dụng công thức của định lý 3.
Tính tổng của 10 số hạng đầu tiên.
Câu 1: Cho cấp số nhân với số hạng đầu là u1 = 1 và q = -1 . Chọn đáp án đúng.
A. S2007 = 0 . B. S2007 = 1 . C. S2007 = -1. D. S2007 2 .
Câu 2: Tổng S = 1- 2 + 22 - 23 + 24 - 25 có kết quả là bao nhiêu?
65 31
A. -21. B. . C. . D. 11.
3 3
Câu 3: Năm số hạng đầu của cấp số nhân có u1 = 2 và u 3 = -8 là dãy số nào sau đây?
A. 2, 4, 8, 16, 32. B. 2, -4, 8, -16, 32.
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Hoạt động 2: (Bài toán thực tế) Một người đi làm với mức lương khởi điểm là 3 triệu
đồng một tháng. Cứ sau mỗi tháng, lương người đó lại tăng thêm 5% trên một tháng. Tính tổng
số tiền lương người đó nhận được sau một năm đi làm?
Giáo viên hướng dẫn và yêu cầu học sinh về nhà tìm đáp án, kiểm tra kết quả trong tiết
sau.
4.2. Mở rộng, tìm tòi: (2 phút)
Ngoài các ứng dụng trong thực tế, cấp số nhân còn được sử dụng để tích hợp liên môn
với các bộ môn như Địa lí, Sinh học, Vật lý....
Giáo viên hướng dẫn học sinh giải một bài toán sinh học nhờ vào áp dụng các công thức
của cấp số nhân.
Bài toán: Tế bào E.Coli trong điều kiện nuôi cấy thích hợp cứ 20 phút lại phân đôi một
lần.
a) Hỏi một tế bào sau mười lần phân chia sẽ thành bao nhiêu tế bào?
b) Nếu có 105 tế bào thì sau hai giờ sẽ phân chia thành bao nhiêu tế bào?
V. Củng cố, dặn dò:
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
u 3 u 5 24
(?) Tìm u1 và q biết: ?
u 6 u 4 48
- Về nhà xem lại các bài đã chữa và hướng dẫn, hoàn thành các bài còn lại.
- Chuẩn bị bài mới
VI. Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………………
…..………………………………………………………………………………............................
........................................................................................................................................
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố lại cho HS các kiến thức đã học trong chương về: Dãy số, csc, csn
- Nắm được và sử dụng thành thạo các định nghĩa, tính chất, định lý và các công thức trong
chương.
2. Kỹ năng:
- Biết: CM một mệnh đề bằng PPQNTH, cách cho một dãy số, xét tính tăng giảm và bị chặn của
một dãy số.
- Biết: Xác định các yếu tố còn lại của một cấp số cộng, cấp số nhân khi biết một vài yếu tố
khác như: n, u1, d (q), Sn, un.
3. Thái độ:
* Tư duy logic, nhạy bén và hệ thống.
* Vận dụng được kiến thức đã học vào bài tập cũng như trong cuộc sống.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quản lý, giao tiếp; Năng lực hợp tác;
Năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tương tác giữa các nhóm và các cá nhân; Năng lực vận
dụng và quan sát; Năng lực tính toán; Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính
toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Soạn giáo án, SGK, Tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của học sinh:
Chuẩn bị các nội dung liên quan đến bài
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân. Hoạt động theo nhóm IV. CÁC IV.
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng.
3. Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
u1 30 10d
30 7d 30 d 1170
2 2
GV: Gọi 2 HS lên bảng
trình bày bài làm u1 30 10d
50d 360d 630 0
2
(?) Rút u1 theo d rồi thế
d3u1 0
vào PT dưới?
(?) d = -3 => u1 = ? d u1 12
(?) Biểu diễn các số hạng
đã cho qua u1 vµd ?
(?) Rút u1 theo q rồi thế?
(?) Giải PT bậc 2 tìm d =
? sau đó tìm u1 = ?
Bài 9: Bài 9:
(?) Hướng giải? u1 .q 5 192 q2
GV: Gọi 2 HS lên bảng a,
u1 .q 384 u1 6
6
trình bày bài làm.
(?) Đặt nhân tử chung rồi
u1 .q u 2 q72
3
q2
b,
u1 .q u 3 .q 144 u1 12
4 2
lấy (2):(1) => q = ? u1=?
GV: Gọi HS nhận xét u q u q 4 u q 3 10 q2
đánh giá sau đó chính xác c, 1 2 1 5 1 4
u1 q u1 q u1 q 20 u1 1
hóa lời giải và đáp án của
HS.
I.Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Củng cố khắc sâu cách giải phương trình lượng giác, khai triển nhị thức Niutơn, tổ hợp xác
suất
2. Về kĩ năng.
- Biết giải phương trình lượng giác, khai triển nhị thức Niutơn, làm bài toán tổ hợp xác suất
3.Tư duy và thái độ.
- Tư duy logic liên hệ giữa toán học vào thực tế sinh động
- Thái độ tích cực trong học tập , hăng hái xây dựng bài
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực hợp tác nhóm, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học , Năng lực giao tiếp
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm, nghiên cứu tài liệu.
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên. SGK, giáo án , Bảng phụ.
2.Học sinh. SGK,vở ghi, dụng cụ học tập
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ khởi động, luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
- Phần HĐ hình thành kiến thức, vận dụng: Chung cả lớp, Hoạt động theo nhóm
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
A. Hoạt động khởi động (5’)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
2
1. sin(x-2) = 3
2. Nêu các dạng phương
trình lượng giác cơ
bản?
3. Bài mới
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
là b? tập.
b. x 2
5
+ 1.b hãy xác định đâu là a đâu - Đại diện nhóm trình bày
là b trong công thức khai triển bảng. Đáp án.
2 x 1
4
nhị thức ? -Nhận xét chỉnh sửa ghi
a)
- Thảo luận theo bàn hoàn thiện nhận. 16 x 4 32 x 3 24 x 2 8 x 1
lời giải ? x 2
5
(tính số phần tử của không gian + không gian mẫu : ‘‘ b/ được đủ hai màu ;
mẫu) ? lấy 3 quả cầu trong hộp 10 c/ được ít nhất 2 quả cầu
- Lấy được đúng hai quả cầu quả cầu ’’. n()= C103 xanh. ( Bài tập dành cho đối
xanh thì một quả cầu còn lại màu tượng học sinh khá giỏi)
gì? Cách tính số phần tử như thế
nào? + lấy hai quả cầu xanh thì
quả còn lại màu vàng.
Số phần tử của biến cố A:”
lấy 3 quả trong đó có đúng
- Biến cố B.” lấy đủ hai màu” thì hai quả xanh là”.
cách tính số phần tử của biến cố n(A)= C 2 .C1
4 6
B như thế nào?
+ Số phần tử của biến cố
-Biến cố C:” Lấy ít nhất hai quả
B: n(B) = C42 .C62
cầu xanh” thì tối thiểu phải có
mấy quả xanh? Tối đa có mấy
quả xanh? + Tối thiểu có hai quả
- Yêu cầu học sinh toàn lớp làm xanh và tố đa là ba quả
bài tập . xanh .
- Gọi học sinh trình bày bảng . n(C) = C42 .C61 C43
- Gọi học sinh nhận xét.
- Chính xác hóa kiến thức. + Làm bài tập
+ Trình bày bảng
+ Nhận xét , chỉnh sửa.
+ Ghi nhận
IV. KẾT THÚC
1. Củng cố: - Ôn lại kiến thức
2. Hướng dẫn học tập về nhà
- Ôn tập kiến thức cơ bản của chương I, II, III để chuẩn bị cho kiểm tra học kì .
3. Rút kinh nghiệm
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Nam Sách, ngày tháng năm
KÍ DUYỆT
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Hs vận dụng những kiến thức đã học để làm bài kiểm tra. Qua đó củng cố lại kiến thức đã học.
Thông qua đó kiểm tra mức độ học tập của hs khi học xong học kỳ.
2. Kỹ năng:
- Tái hiện kiến thức, tính toán.
3. Tư duy, thái độ:
- Tính trung thực, tự lập.
4. Đinh hướng phát triển năng lực:
* Năng lực giải quyết vấn đề.
* Năng lực tính toán.
* Năng lực chuyên biệt: sử dụng máy tính bỏ túi và tính toán.
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp,
- Phương pháp: Kiểm tra viết tập trung
III. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Ôn tập kiến thức và bài tập của chương I, chương II
IV. MA TRẬN ĐỀ
NB TH VDT VDC Tổng
Hàm số lượng giác Câu 1a 1,0 đ
1,0 đ
Phương trình lượng giác Câu 1b 1,0 đ
1,0 đ
Hoán vị chỉnh hợp tổ Câu 2 2,0 đ
hợp 2,0 đ
Xác suất của biến cố Câu 3a, 3b 2,0 đ
2,0 đ
Tổng 1,0 đ 4,0 đ 1,0 đ 0,0 đ 6,0 đ
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản
3 1 0,5 x 2
chấm”. Vậy A 1,3,5 n( A) 3 P( A) .
6 2 điểm
I.Mục tiêu.
1. Về kiến thức.
- Củng cố khắc sâu cách giải phương trình lượng giác, tổ hợp xác suất
2. Về kĩ năng.
- Biết giải phương trình lượng giác, làm bài toán tổ hợp xác suất
3.Tư duy và thái độ.
- Tư duy logic liên hệ giữa toán học vào thực tế sinh động
- Thái độ tích cực trong học tập , hăng hái xây dựng bài
4. Định hướng phát triển năng lực.
- Năng lực hợp tác nhóm, Năng lực sử dụng ngôn ngữ toán học , Năng lực giao tiếp
II. HÌNH THỨC, PHƯƠNG PHÁP, KỸ THUẬT DẠY HỌC:
- Hình thức: Dạy học trên lớp, thảo luận nhóm
- Phương pháp: Vận dụng linh hoạt các PPDH nhằm giúp HS chủ động, tích cực trong
phát hiện và chiếm lĩnh tri thức ; Trong đó PP sử dụng chủ yếu là gợi mở vấn đáp, nêu
vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Kĩ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm đôi, giao nhiệm vụ,..
III. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên. SGK, giáo án , bài kiểm tra
2.Học sinh. SGK,vở ghi, dụng cụ học tập
3. Tổ chức lớp:
- Phần HĐ luyện tập: Chung cả lớp, HS hoạt động cá nhân
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Bài tập 1
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hướng dẫn HS giải 1 Bài 1: (2 điểm)
a) Biểu thức có nghĩa khi
bài toán 2 cos x 1 a)Tìm tập xác định của
1 1
2 cos x 1 0 cos x x 2k ; k hàm số y
2 3 2 cos x 1
Vậy tập xác định của hàm số b)Giải phương trình :
1
y là \ 2k , k sin 2 x cosx+1 0
2 cos x 1 3
b) Phương trình
Đại Số và Giải Tích 11 cơ bản