You are on page 1of 23

Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

ĐỀ SỐ 01
Giáo viên: Nguyễn Quý Tiến – Nguyễn Minh Thắng

I. Phần 1 – Đọc hiểu (câu hỏi 1 - 35)


Bài đọc số 1
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Trong hơn 150 năm, các nhà khoa học cho rằng chỉ có ở chim trống mới có tiếng
hót nhưng trong hai thập kỷ qua nhiều loài chim được phát hiện có cả chim trống lẫn
mái đều hót, nhất là ở vùng nhiệt đới. Những kết quả đột phá này được cho là nhờ phụ
nữ tham gia vào lĩnh vực nghiên cứu này.
5 Trong hơn 150 năm, ít nhất là kể từ lúc Charles Darwin viết các công trình về chọn
lọc giới tính, các nhà khoa học nhìn chung đều cho rằng tiếng chim hót là tính trạng
trống. Quan điểm được chấp nhận rộng rãi là: tiếng chim hót là tiếng kêu phức tạp, kéo
dài do chim trống tạo ra trong suốt mùa sinh sản, còn chim mái hót là chuyện hiếm có
hoặc bất thường.
10 Nhưng trong 20 năm vừa qua, nghiên cứu đã cho thấy cả chim trống lẫn chim mái
ở nhiều loài đều hót, đặc biệt là ở những khu vực nhiệt đới. Ví dụ, nhóm nghiên cứu của
chúng tôi (tác giả K. Omland, E. Rose, và K. Odom) đã nghiên cứu tiếng hót của chim
mái và hiện tượng song ca trống–mái ở loài chim Icterus icterus – đây là loài chim biểu
tượng quốc gia của Venezuela, có tập tính hót quanh năm để bảo vệ lãnh thổ. Chúng tôi
15 cũng nghiên cứu hành vi hót ở chim mái thuộc loài ôn đới Sialia sialis – chim mái hót
để giao tiếp với đối tượng giao phối của mình trong mùa sinh sản.
Những kết quả nghiên cứu gần đây cho thấy chim mái hót là một hiện tượng phổ
biến, và có khả năng là tổ tiên của mọi loài chim có tiếng hót đều có con mái biết hót.
Hiện nay, thay vì đặt ra câu hỏi vì sao chim trống ban đầu tiến hoá có được tiếng hót, ta
20 phải hỏi vì sao cả hai giống đều ban đầu tiến hoá có tiếng hót rồi chim mái ở một số loài
bị mất đi tính trạng này.
T
E

Trong một công bố gần đây, chúng tôi tổng kết 20 năm nghiên cứu hiện tượng chim
N
I.

mái hót và nhận thấy rằng những người đóng vai trò chủ chốt trong những nghiên cứu
H
T

đột phá này là phụ nữ. Nếu số phụ nữ tham gia vào lĩnh vực này mà ít hơn trong thực
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 1 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

25 tế vừa qua thì chúng tôi tin rằng sẽ phải mất nhiều thời gian hơn nữa ta mới có được
mức độ hiểu biết như hiện nay về cách thức tiếng chim hót tiến hoá. Chúng tôi coi đây
là minh chứng xác đáng nhất cho việc vì sao cần tăng cường sự đa dạng trong mọi lĩnh
vực nghiên cứu.
Từ lâu rồi, phần lớn nghiên cứu về chim biết hót là do nam da trắng ở những nước
30 bắc bán cầu thực hiện. Người làm nghiên cứu ở những nước như Hoa Kỳ, Canada, Anh,
và Đức đã tập trung phần lớn công việc của họ vào các loài chim di trú sinh sản ở những
vùng ôn đới phía bắc.
Nhưng kể từ thập niên 1990, các nghiên cứu mới xuất hiện đã bắt đầu đi ngược lại
những quan điểm cũ. Nghiên cứu mới chỉ ra rằng những nghiên cứu trước chỉ chủ yếu
35 tập trung vào những khu vực ôn đới, còn thực ra thì con mái ở nhiều loài chim nhiệt đới
hót rất cừ khôi. Các nhà nghiên cứu từ đó mới bắt đầu nghiên cứu chim mái dùng tiếng
hót của mình ra sao, học hót như thế nào, và vì sao ở một số loài thì chúng lại hoà giọng
với đối tác phối ngẫu để tạo ra những bản song ca hoà điệu rất nhịp nhàng.
Chúng tôi lưu ý thấy tác giả viết ra những công trình chủ chốt về hiện tượng chim
40 mái hót này trong những năm gần đây là phụ nữ, và từ đó đặt ra câu hỏi không biết có
sự liên quan nào không. Để xem có phải đúng là phụ nữ có xu hướng công bố nhiều hơn
về hiện tượng chim mái hót so với đồng nghiệp nam, chúng tôi tìm tất cả những bài báo
khoa học đã công bố trong 20 năm qua có cụm từ “tiếng hót chim mái” (“female song”)
trong tựa đề hay tóm tắt. Chúng tôi cũng tập hợp các bài báo của các tạp chí đó trong
45 cùng năm nhưng chỉ công bố về “tiếng chim hót” (“bird song”) nói chung. Đối với mỗi
bài báo, chúng tôi đều xác định giới của mọi tác giả cho dù họ đứng tên đầu, giữa, hay
cuối cùng. Người đứng tên cuối thường là tác giả chính, chẳng hạn như trưởng nhóm
nghiên cứu.
Khi tập trung vào tác giả đứng tên đầu, chúng tôi thấy rằng 68% số bài báo về hiện
50 tượng chim mái hót là do phụ nữ viết, tỷ lệ này trong các bài báo về chim biết hót nói
chung chỉ là 44%. Do đó, xác suất nam nghiên cứu chim mái hót là ít hơn nữ 24%, hay
nói ngược lại thì khả năng nữ tiến hành nghiên cứu chim mái hót là cao hơn nam 24%.
T

Các tác giả đứng tên giữa trong các bài báo về chim mái hót cũng có tỷ lệ nữ nhỉnh hơn
E
N

nam một chút. Tuy nhiên, các tác giả đứng tên cuối vẫn có tỷ lệ nam cao hơn nhiều ở cả
I.
H

55 các bài báo về chim mái hót lẫn chim biết hót nói chung. Nói cách khác, trưởng nhóm
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 2 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

nghiên cứu của những công trình này vẫn có khả năng cao là đàn ông. Trong các nghiên
cứu về chim mái hót, 58% số tác giả đứng tên cuối là nam. Theo quan điểm của chúng
tôi, mặc dù lĩnh vực điểu học hiện nay đã khá cân bằng về giới tính, chúng ta vẫn cần có
nhiều phụ nữ tham gia hơn ở vai trò lãnh đạo để họ có thể đưa ra những quyết định chủ
60 chốt về hướng nghiên cứu, kinh phí và đề tài cụ thể cho sinh viên.

Theo Tia sáng


Câu 1. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Những ảnh hưởng của Charles Darwin đối với việc nghiên cứu chọn lọc giới tính.
B. Ảnh hưởng của giới tính trong nghiên cứu tiếng hót của các loài chim.
C. Phát hiện hàng loạt loài chim mái có khả năng hót.
D. Vai trò của nữ giới trong nghiên cứu khoa học.
Câu 2. Theo bài đọc, khái niệm “Sialia sialis” ở dòng 15 chỉ:
A. một loài động vật.
B. một loài thực vật.
C. một quốc gia.
D. một địa danh.
Câu 3. Theo bài đọc thông tin nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Tổ tiên của mọi loài chim đều có con mái biết hót.
B. Một số quốc gia có biểu tượng là một loài chim.
C. Ở một số loài chim, hót là hành vi nhằm bảo vệ lãnh thổ.
D. Ở một số loài chim, hót là hành vi giao tiếp với đồng loại.
Câu 4. Theo bài viết, ở vùng nào sau đây thường xuất hiện các loài chim có con mái biết
hót?
A. Châu Âu.
B. Bắc Mĩ.
C. Nam Mĩ.
D. Không có đáp án nào đúng.
T

Câu 5. Cụm từ phối ngẫu ở dòng 38 chỉ mối quan hệ nào sau đây?
E
N

A. Bạn bè
I.
H

B. Vợ chồng
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 3 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

C. Cha mẹ
D. Con cái
Câu 6. Tác giả nhắc tới tỉ lệ giới tính của tác giả các công bố quan trọng về hiện tượng chim
mái hót ở đoạn 8 (dòng 39 đến 48) nhằm mục đích gì?
A. Minh họa thuyết chọn lọc giới tính của Darwin.
B. Khẳng định các tác giả nữ có kĩ năng nghiên cứu xuất sắc hơn các tác giả nam.
C. Phản bác lại quan điểm cũ từ những năm 1990.
D. Nêu lên giả thuyết giới tính của tác giả ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu.
Câu 7. Trong các bài báo nghiên cứu về chim biết hót, tỉ lệ phụ nữ là tác giả đứng đầu chiếm
bao nhiêu phần trăm?
A. 68%
B. 58%
C. 44%
D. 24%
Câu 8. Kết luận chính của tác giả trong đoạn cuối là gì?
A. Xác suất tác giả nam nghiên cứu chim mái hót là ít hơn nữ.
B. Lĩnh vực nghiên cứu các loài chim hót đạt tỉ lệ cân bằng về giới tính cao.
C. Cần nhiều nữ lãnh đạo hơn trong nghiên cứu điểu học.
D. Cần giảm số lượng nam là trưởng nhóm nghiên cứu.

T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 4 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Bài đọc số 2
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Để đo chiều cao của một vật thể thấp, chúng ta sẽ dùng thước đo hoặc đo bóng
của nó và áp dụng các phép tính toán lượng giác trong trường hợp đo vật thể lớn như
ngôi nhà hay thân cây. Tuy nhiên, không ai có thể đo được bóng của một ngọn núi,
cũng chẳng ai có thể và chẳng có thước đo nào đủ dài để trèo lên đỉnh núi dòng xuống
5 chân núi đo đạc chiều cao của nó. Đặc biệt với những ngọn núi cao như Everest, việc
đo đạc chiều cao của nó không thể áp dụng theo những cách thông thường.
Cuộc khảo sát đo ngọn núi đầu tiên được một nhóm khoa học người Anh thực
hiện năm 1850, xác định vị trí núi Everest trên bản đồ và gọi là "Đỉnh XV". Họ tính toán
mực nước biển bằng cách xây dựng một mạng lưới các trạm ngắm từ Vịnh Bengal,
10 hướng về phía bắc từ đỉnh đồi này sang đỉnh đồi khác, cho đến khi nhìn thấy Everest
và có thể được đo bằng các phép tính lượng giác. Kết luận đầu tiên về độ cao của núi
Everest là 8.840m. Một thế kỷ sau, vào năm 1954, các nhà khoa học sử dụng một phương
pháp tương tự xác định độ cao của Everest là 8.848 m bao gồm cả chóp tuyết.
Ngày nay, các nhà khoa học hiện đại sử dụng công nghệ GPS để đo đạc và phương
15 pháp tính toán này được chứng minh là cho kết quả chính xác đáng kể. Để đo được
chiều cao của núi Everest, có hai bước quan trọng phải thực hiện: đầu tiên là xác định
chính xác vị trí ngọn núi trên bản đồ, xác định độ cong của Trái đất, và tiếp đến là xác
định được mực nước biển.
Cuộc khảo sát mới nhất được thực hiện vào tháng 5-2019. Một nhóm nhà khảo sát
20 và leo núi người Nepal đã leo lên đỉnh Everest khoảng 3 giờ sáng trong đêm tối đen
như mực, khi nhiệt độ có thể giảm mạnh đến mức gây chết người để đặt thiết lập một
ăngten GPS, bắt đầu ghi lại vị trí chính xác của đỉnh núi từ một mạng lưới vệ tinh và
triển khai radar xuyên đất để đo độ sâu của tuyết bên dưới các mỏm đá cao nhất trên
đỉnh.
25 Việc tiếp theo là xác định mực nước biển. Nhưng về mặt kỹ thuật, các đại dương
trên Trái đất không phẳng lặng và lên xuống bởi lực hấp dẫn của hành tinh. Trái đất
T

không bằng phẳng hay hình cầu tròn hoàn hảo như quả bóng tennis mà hơi phình ra ở
E
N

đường xích đạo. Do đó, các nhà khoa học sử dụng hai loại mô hình để xác định hình
I.
H

dạng của hành tinh là Ellipsoids và Geoid.


T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 5 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

30 Mô hình Ellipsoid tưởng tượng Trái đất như một hình bầu dục cong, nhẵn, hơi
thuôn dài dọc theo trục xích đạo. Từ mô hình này và các phương pháp tính toán hiện
đại, các nhà khoa học tạo ra hệ quy chiếu tọa độ WGS84, cung cấp hệ quy chiếu 3D cho
các tọa độ vĩ độ, kinh độ và là cơ sở cho hầu hết các hệ thống GPS ngày nay. Trong khi
đó, mô hình Geoid giúp tính tác động của lực hấp dẫn Trái đất bằng cách tính toán mực
35 nước biển sẽ ở đâu nếu toàn bộ bề mặt hành tinh được nước bao phủ. Mô hình này tạo
ra một mực nước biển ảo, trung bình trên toàn hành tinh. Bởi vì mật độ của Trái đất
không đồng nhất nên trường hấp dẫn tạo ra một lực không đồng đều trên bề mặt hành
tinh. Nước biển bị kéo vào hoặc đẩy ra xa trung tâm tùy thuộc vào động lực Trái đất tại
vị trí đó. Việc tiếp theo là kết hợp các kết quả để thiết lập bản đồ mới, áp dụng các
40 phương pháp lượng giác và tính toán khoa học hiện đại để đưa ra con số chính xác nhất
về chiều cao ngọn núi.
Ngọn núi Everest cao bao nhiêu là một câu hỏi nhạy cảm và là niềm tự hào dân
tộc. Trong hàng chục năm qua, các nhà khoa học thế giới vẫn không thống nhất được
con số chiều cao chính xác của ngọn núi này cũng như các phương pháp đo chỉ tính
45 đến lớp đất đá hay tính cả lớp tuyết phủ. Cho tới nay, sau 15 tháng thực hiện công việc,
các nhà khoa học đã có được số đo mới nhất nhưng chưa thể công bố do những vướng
mắc liên quan đến vấn đề chính trị giữa Trung Quốc, Nepal, Ấn Độ.
Việc đo đạc chiều cao núi là công việc nguy hiểm và đòi hỏi kinh phí rất lớn. Con
số chính xác chiều cao ngọn núi sẽ là thông tin hữu ích đối với các nhà leo núi, xác định
50 có nên thực hiện hành trình hay không. Ngoài ra, đó cũng là thông tin quan trọng đối
với các nhà địa chất học. Việc biết đỉnh núi cao thêm hay thấp xuống - dù chỉ vài
centimet - cũng giúp ích rất nhiều trong việc nghiên cứu các va chạm kiến tạo mảng,
dự báo thêm về các biến động địa chất trong tương lai.
Theo Tuổi trẻ
Câu 9. Diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất ý chính của bài đọc?
A. Chiều cao của Everest, ngọn núi cao nhất thế giới, là bao nhiêu?
B. Các nhà khoa học đo chiều cao của núi Everest như thế nào?
T

C. Ứng dụng của công nghệ GPS trong việc đo chiều cao núi Everest
E
N

D. Chiều cao của Everest và sự căng thẳng giữa các quốc gia
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 6 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Câu 10. Theo bài đọc, độ cao người ta đo được trong lần khảo sát Everest đầu tiên là bao
nhiêu?
A. 1850 m
B. 1954 m
C. 8840 m
D. 8848 m
Câu 11. Vì sao người ta cần triển khai radar khi đo độ cao của Everest?
A. Để tính toán độ cao của mực nước biển.
B. Để tránh bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
C. Để đo độ dày lớp tuyết phủ.
D. Để tính toán lực hấp dẫn.
Câu 12. Khi tiến hành đo đạc theo phương pháp hiện đại, các nhà khoa học KHÔNG cần:
A. xây dựng các trạm ngắm từ vịnh Bengal.
B. xác định tọa độ của ngọn núi.
C. xác định độ cong của Trái đất.
D. tính toán mực nước biển.
Câu 13. Phương án nào sau đây KHÔNG phải lí do vì sao người ta cần đo đạc chính xác
chiều cao của núi Everest?
A. Giải tỏa căng thẳng giữa các quốc gia.
B. Hỗ trợ các nhà leo núi chuyên nghiệp.
C. Nghiên cứu các mảng kiến tạo.
D. Dự báo về hoạt động địa chất trong tương lai.
Câu 14. Cụm từ mô hình này ở dòng 35 chỉ:
A. mô hình 3D mô tả núi Everest.
B. mô hình Ellipsoid mô tả Trái đất.
C. mô hình Geoid mô tả Trái đất.
D. mô hình WGS84 mô tả núi Everest.
Câu 15. Ý nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý chính của đoạn 6 (dòng 30 đến 41)?
T

A. Cách đo độ cao núi Everest.


E
N

B. Cách tính toán độ cong của Trái đất.


I.
H

C. Cách xác định kinh độ và vĩ độ của núi Everest.


T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 7 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

D. Cách tính toán độ cao của mực nước biển.


Câu 16. Kết luận chính của tác giả ở đoạn cuối là?
A. Việc đo đạc chiều cao núi rất tốn kém.
B. Các nhà leo núi cần nhận trách nhiệm đo chiều cao của núi.
C. Người ta cần đo chiều cao của núi chính xác đến vài centimet.
D. Việc đo đạc chiều cao của núi có ý nghĩa lớn.

T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 8 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Bài đọc số 3
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Trên báo Le Point của Pháp, nhà du hành vũ trụ người Bỉ Frank De Winne - giám đốc
Trung tâm các nhà du hành vũ trụ châu Âu, đại diện Cơ quan không gian châu Âu (ESA)
phụ trách các hoạt động của trạm ISS, cho biết khi đại dịch COVID-19 lây lan nhanh chóng
khắp thế giới thì ISS vẫn hoạt động bình thường và đã áp dụng nhiều biện pháp phòng
5 ngừa virus xâm nhập.
Theo thông lệ lâu nay, trước khi khởi hành lên trạm, phi hành đoàn được cách ly 2
tuần tại Trung tâm vũ trụ Baikonour của Nga để đề phòng các loại dịch bệnh. Và trong thời
điểm phóng tên lửa, ban điều hành sẽ tổ chức một buổi lễ nhỏ cho các thành viên gia đình
và bạn bè của các nhà du hành vũ trụ tham gia nhưng không tiếp xúc trực tiếp với họ. Hiện
10 nay khi dịch COVID-19 bùng phát, nghi thức này đã bị hủy và số người có mặt đưa tiễn
cũng được giới hạn ở mức tối đa cho phép.
Trước khi đến bãi phóng, phi hành đoàn sẽ được cách ly thêm 2 tuần nữa tại Mátxcơva.
Tuy nhiên, buổi lễ truyền thống đến Quảng trường Đỏ dâng hoa tại đài tưởng niệm nhà du
hành vũ trụ Yuri Gagarin cũng bị hủy. Nói tóm lại, hiện nay phi hành đoàn thay ca trên
15 trạm ISS sẽ được cách ly 1 tháng trước khi bay. Quy định này đang được áp dụng cho đến
khi có chỉ thị mới.
Tuy nhiên, khi sinh hoạt trên trạm ISS, ở độ cao cách mặt đất khoảng 319,6 km - 346,9
km, phi hành đoàn không cần phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa vì không gian trạm
rất khép kín.
20 Thực tế là biện pháp giãn cách xã hội áp dụng "trên Trái đất" chủ yếu là do không biết
những đối tượng nào trong cộng đồng đông đúc của chúng ta đang nhiễm bệnh, còn trong
một gia đình thì cũng không cần thiết phải làm vậy. Trên trạm ISS cũng thế, phi hành đoàn
đã được cách ly 1 tháng trước khi lên trạm và chắc chắn là họ hoàn toàn khỏe mạnh nên
được phép sinh hoạt bình thường trên đó.
25 Hẳn nhiên là hệ miễn dịch của họ sẽ bị yếu đi sau một thời gian sống trên trạm cho
nên dù không cách ly nhưng họ luôn phải sinh hoạt hàng ngày theo hình thức "giãn cách xã
T

hội" trong vài tuần đầu sau khi quay về: hạn chế đến mức tối đa có thể số lượng người tiếp
E
N

xúc trực tiếp với họ.


I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 9 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Còn việc phòng ngừa nhiễm COVID-19? Những người đến đón tiếp phi hành đoàn trở
30 về trên đất Kazakhstan đều phải mang khẩu trang và mặc quần áo bảo hộ. Tất cả mọi người
tiếp xúc sau đó cũng phải đeo khẩu trang.
Trả lời câu hỏi: "Việc tiếp tế cho trạm ISS phải chăng luôn tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm
virus?", ông Frank De Winne giải thích: "Từ trước đến nay, chứ không phải đến khi có dịch
COVID-19, đội ngũ nhân viên phụ trách khâu tiếp tế cho trạm luôn phải đeo khẩu trang,
35 mặc quần áo bảo hộ đặc chủng và làm việc trong không gian vô trùng.
Hiện nay, chúng tôi đã tăng cường các biện pháp phòng ngừa như khử khuẩn kỹ thức
ăn trước khi đóng gói, hạn chế số lượng xe và người vận chuyển. Do đó, nguy cơ lây nhiễm
có thể nói là cực kỳ thấp, và hơn nữa virus không thể tồn tại lâu trên những chất liệu trơ
như nhựa hay kim loại".
40 Tuy nhiên, dù có kỹ lưỡng đến đâu, mọi chuyện cũng có thể xảy ra. Nếu chẳng may
có một ca lây nhiễm COVID-19 trên trạm ISS thì sao? Hẳn nhiên là đã có những kịch bản
đối phó được lên kế hoạch trước rồi. Câu hỏi then chốt được đặt ra là liệu có thể xử lý tại
chỗ (tức ngay trên trạm ISS) một hoặc nhiều ca nhiễm COVID-19 hay không.
Có hai giả định: nếu đó là ca bệnh nhẹ thì có thể xử lý tại chỗ, còn nếu phải nhờ đến
45 thao tác "cấp cứu y khoa" thì có thể sử dụng tàu vũ trụ Soyuz để đưa bệnh nhân trở về Trái
đất trong thời gian nhanh nhất có thể. Song, theo ông Frank De Winne, khả năng này là "rất,
rất thấp".
Trở lại giả thuyết thứ nhất là nếu có một ca nhiễm COVID-19 được phát hiện trên trạm
ISS thì bệnh nhân đó có thể sẽ được cách ly ngay trên trạm không? Câu trả lời là "không
50 thể", bởi không gian sống trên đó rất hẹp, môi trường không trọng lực nên không khí luân
chuyển liên tục trong khoang. Vì thế, ban chỉ huy trạm ISS đã cẩn trọng để không thể có
trường hợp tệ nhất như thế xảy ra, và nếu có thì họ sẽ "tùy cơ ứng biến" theo sự chỉ đạo từ
mặt đất mà thôi.
Trên thực tế, trạm ISS cũng đã có những thời điểm phải đối phó dịch bệnh như dịch
55 cúm heo hoặc dịch SARS, nhưng tình hình không nghiêm trọng như hiện nay. Và từ trước
đến nay, ưu tiên hàng đầu của trạm ISS là cẩn trọng phòng ngừa tối đa để phi hành đoàn
T

"không bị bệnh", bất luận đó là bệnh gì.


E
N
I.
H

Theo Tuổi trẻ


T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 10 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Câu 17. Diễn đạt nào sau đây thể hiện rõ nhất ý chính của bài đọc?
A. Các phi hành gia trên trạm ISS được phòng dịch như thế nào?
B. Tác hại của COVID-19 đối với ngành du hành vũ trụ.
C. Chuyện gì sẽ xảy ra nếu một phi hành gia nhiễm COVID-19 ngoài vũ trụ?
D. Trạm ISS và những nguy cơ lây nhiễm virus tiềm ẩn.
Câu 18. Thông qua đoạn đầu tiên, tác giả muốn truyền tải thông tin chính là gì?
A. Đại dịch COVID-19 không gây ảnh hưởng gì đến trạm ISS.
B. Trạm ISS hiện do Trung tâm các nhà du hành vũ trụ châu Âu điều hành.
C. Trạm ISS đã áp dụng các biện pháp phòng ngừa virus và vẫn hoạt động bình thường.
D. Không có phương án nào đúng.
Câu 19. Từ quy định này ở dòng 15 được dùng để chỉ:
A. duy trì thời gian cách ly 1 tháng.
B. các nhà du hành tiến hành dâng hoa ở đài tưởng niệm Yuri Gagarin.
C. áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội trên trạm ISS.
D. hủy buổi đưa tiễn các phi hành gia của người thân.
Câu 20. Nhận định nào sau đây đúng với nội dung đoạn 5 (dòng 20 đến 24)?
A. Việc áp dụng các biện pháp giãn cách xã hội là cần thiết đối với trạm ISS.
B. Người ta không biết có phi hành gia nào đã nhiễm bệnh không.
C. Phi hành đoàn sẽ ở lại trạm ít nhất 1 tháng để cách li.
D. Sinh hoạt trên trạm ISS diễn ra bình thường dù đại dịch đang diễn ra.
Câu 21. Theo bài đọc, việc sinh sống trên trạm vũ trụ sẽ khiến các phi hành gia:
A. dễ mắc bệnh hơn.
B. cần phải cách li lâu hơn.
C. cần được tiếp tế nhiều hơn.
D. cần được tái hòa nhập cộng đồng.
Câu 22. Các phi hành gia sẽ trở về Trái đất tại đâu?
A. Mátxcơva
B. Pháp
T

C. Tùy từng chuyến bay


E
N

D. Kazakhstan
I.
H

Câu 23. Ở đoạn 8 (dòng 32 đến 39), ông Frank De Winne đã thể hiện thái độ gì?
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 11 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

A. Lạc quan
B. Quan ngại
C. Hy vọng
D. Tự tin
Câu 24. Biện pháp nào sau đây KHÔNG nhằm ngăn chặn virus lây nhiễm lên trạm ISS?
A. Khử khuẩn thức ăn.
B. Cách li phi hành gia sau khi quay lại Trái đất.
C. Trang bị quần áo bảo hộ đặc chủng cho đội tiếp tế.
D. Ưu tiên sử dụng các vật liệu trơ để chứa đồ tiếp tế.
Câu 25. Ở đoạn 12 (dòng 48 đến 53), tác giả đề cập việc không khí luân chuyển liên tục nhằm
nói lên điều gì?
A. Việc lây nhiễm trên trạm rất dễ xảy ra.
B. Trạm ISS luôn cần có không khí sạch.
C. Môi trường không trọng lực khiến virus không thể sinh sôi.
D. Không khí trên trạm ISS làm suy yếu hệ miễn dịch của phi hành gia.

T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 12 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Bài đọc số 4
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi dưới đây:
Một số lượng lớn than củi bán ở châu Âu đến từ các khu rừng nhiệt đới và nó thường
không được “dán nhãn”, điều đó làm tăng lên các câu hỏi về việc liệu việc đốn cây có hợp
pháp?
Gần một nửa số than củi dùng để nướng thịt được chuyển đến châu Âu đều có nguồn
5 gốc từ cây trong các khu rừng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Trong đó chỉ có một số ít được cấp
phép, nó khiến người ta phải đặt câu hỏi là có phải chỉ một số than củi đó là được khai thác
trong khuôn khổ pháp luật.
Đây là kết quả từ một phân tích hàng trăm mẫu than củi, sử dụng một kỹ thuật trên
kính hiển vi điện tử mới. Các nhà khoa học đã tìm ra có nhiều túi than củi được dán nhãn
10 không chính xác loại gỗ bên trong hoặc thậm chí không có liên quan giữa nhãn hiệu và gỗ,
điều này dẫn đến sự lo ngại về nguồn gốc thực sự của chúng.
Công trình này mới xuất bản trên IAWA Journal, một nhà xuất bản thuộc Hiệp hội các
nhà phân tích gỗ quốc tế. “Đây chỉ là một cái nhìn tổng thể nên không đủ thông tin để rung
lên tiếng chuông cảnh báo. Muốn như vậy chúng tôi phải tìm được rất nhiều loại gỗ được
15 khai thác từ rừng nhiệt đới”, Volker Haag, một nhà phân tích gỗ tại Viện nghiên cứu Gỗ
Thünen ở Hamburg, Đức và là người dẫn dắt nghiên cứu, nói.
Các nhà nghiên cứu đã khai thác những phát triển mới của kỹ thuật trên kính hiển vi
để chuyển đổi nó thành công cụ chứng minh những điểm tối trong lĩnh vực thương mại
than củi quốc tế có lợi nhuận hàng triệu đô la này. Các nhà vận động cho rằng có khoảng
20 hai triệu tấn gỗ được khai thác bất hợp pháp vào tới châu Âu mỗi năm.
Châu Âu nhập khẩu khoảng 750.000 tấn than củi vào năm 2019, trong đó các quốc gia
cung cấp bao gồm Nigeria (20%) và Paraguay (7%), vốn được biết là nơi phổ biến nạn khai
thác gỗ bất hợp pháp. Nhưng một khi vào đến châu Âu, nó lại được bán một cách hợp pháp
bởi vì mặt hàng này không phải chịu sự chi phối của Quy định gỗ công nghiệp châu Âu
25 (European Timber Regulation EUTR), pháp luật cấm các công ty đưa gỗ khai thác bất hợp
pháp vào thị trường châu Âu.
T

Than củi rất khó để phân tích bởi đã bị mất đi các đặc điểm nhận diện của cây gỗ
E
N

nguyên thủy như màu sắc, mùi và nó có thể vỡ vụn một cách dễ dàng. Nhưng Haag đã phát
I.
H

triển một kỹ thuật trên kính hiển vi ánh sáng được phản chiếu ba chiều (3D-reflected-light
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 13 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

30 microscopy) có thể tái cấu trúc bằng kỹ thuật số các mặt cắt của than củi từ những mẩu
không đồng đều để có thể tạo ra những hình ảnh giúp người ta dễ nhận diện được loại gỗ
nguyên bản – thông thường ở cấp độ gene. Điều này đủ để bác bỏ nhiều chứng nhận nguồn
gốc của gỗ.
Nhóm nghiên cứu của Haag đã phân tích 4.500 mẫu từ 150 túi than củi xuất phát từ 11
35 quốc gia trong thời gian từ năm 2019 đến 2020. Khoảng 46% số mẫu than củi là từ gỗ từ các
khu rừng nhiệt đới và bán nhiệt đới, những nơi có tốc độ phá rừng ở mức cao trên thế giới.
Tại Tây Ban Nha, Italy, Ba Lan và Bỉ, con số này là trên 60%. Dĩ nhiên, chỉ có 1/4 các túi mẫu
có logo của những tổ chức cấp giấy chứng nhận phát triển bền vững như Hội đồng Quản
lý rừng (Forest Stewardship Council FSC).
40 Thêm vào đó, chỉ có 1/4 số túi theo danh nghĩa ghi rõ loài hoặc nguồn gốc của gỗ - và
chỉ một nửa các thông tin này là đúng đắn.
“Nếu anh tìm thấy một sản phẩm đi kèm với thông tin sai về loài bên trong thì đây là
chỉ dấu rất mạnh về việc khai thác bất hợp pháp”, Johannes Zahnen, một chuyên gia về
chính sách quản lý rừng tại Quỹ Bảo tồn thiên nhiên thế giới ở Berlin và là đồng tác giả công
45 bố. “Kết hợp với hiểu biết là phần lớn than củi đến từ Nigeria và Paraguay thì nó có ‘nguy
cơ’ cao là từ nguồn khai thác bất hợp pháp”.
Zahnen kêu gọi quy định EUTR mở rộng tới than củi và để các nhà chức trách yêu cầu
các nhà cung cấp dán nhãn lên các túi than củi bán trên thị trường.
Phil Guillery, giám đốc bộ phận phụ trách chuỗi cung cấp tại FSC có trụ sở tại Bonn,
50 Đức, cho biết nghiên cứu đã chứng tỏ khi sử dụng chứng nhận phát triển bền vững thì thông
tin rất chính xác. Kể từ năm 2017, FSC đã sử dụng kỹ thuật kính hiển vi khác để xác nhận
những thông tin về nguồn gốc các túi than củi trong nỗ lực ngăn chặn gỗ bất hợp pháp.
“Năng lực kiểm tra than củi sẽ đóng một vai trò rất lớn trong quá trình này,” Guillery nói.

Theo Tia sáng


Câu 26. Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của bài đọc trên?
A. Thực trạng và giải pháp cho vấn nạn khai thác gỗ bất hợp pháp tại Châu Âu hiện nay.
T

B. Khi kính hiển vi chiếu rọi nguồn gốc của than củi.
E
N

C. Những điểm tối trong lĩnh vực thương mại than củi tại Châu Âu.
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 14 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

D. Vinh danh các nhà khoa học với công trình sử dụng kỹ thuật kính hiển vi để xác định
nguồn ngốc than củi.
Câu 27. Cụm từ “Công trình này” ở dòng số 12 chỉ công trình nào dưới đây?
A. Công trình sử dụng kỹ thuật trên kính hiển vi để phân tích nguồn gốc than củi.
B. Công trình sử dụng kỹ thuật trên kính hiển vi để phân tích màu sắc nguyên thuỷ của
gỗ.
C. Công trình sử dụng kỹ thuật trên kính hiển vi để phân tích mùi nguyên thuỷ của gỗ.
D. Công trình sử dụng kỹ thuật trên kính hiển vi để phân tích độ tuổi của gỗ.
Câu 28. Ý nào dưới đây thể hiện rõ nhất nội dung chính của đoạn 4 (dòng 13-16)?
A. Cần nghiên cứu kĩ hơn nguồn gốc than củi nhập vào châu Âu.
B. Châu Âu cần hạn chế nhập khẩu than củi từ các quốc gia nhiệt đới.
C. Hiệp hội các nhà phân tích gỗ quốc tế là một tổ chức uy tín toàn cầu.
D. Ông Volker Haag là nhà nghiên cứu gỗ hàng đầu tại châu Âu.
Câu 29. Đâu KHÔNG là dấu hiệu để nhận biết than củi có thể được sản xuất từ gỗ khai thác
bất hợp pháp?
A. Các túi than củi không được dán nhãn.
B. Các túi than củi được dán nhãn không chính xác loại gỗ bên trong.
C. Túi than củi không có dán chứng nhận phát triển bền vững.
D. Than củi được phân tích có nguồn gốc từ rừng nhiệt đới.
Câu 30. Thông tin nào dưới đây về Nigeria và Paraguay là đúng?
A. Là các quốc gia ở vùng ôn đới.
B. 60% diện tích rừng ở 2 nước này là rừng nhiệt đới và bán nhiệt đới.
C. Là các nước có tốc độ phá rừng ở mức cao.
D. Không được các tổ chức chứng nhận phát triển bền vững công nhận.
Câu 31. Tại sao hàng nghìn tấn than củi bị khai thác bất hợp pháp nhưng khi đưa vào châu
Âu lại được bán một cách hợp pháp?
A. Tất cả than củi nhập khẩu vào châu Âu đều được dán nhãn có nguồn gốc xuất xứ rõ
rang.
T

B. Mặt hàng than củi không phải chịu sự chi phối của Quy định gỗ công nghiệp châu Âu
E
N

(EUTR).
I.
H

C. Người tiêu dùng châu Âu chưa quan tâm đến nguồn gốc của than củi.
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 15 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

D. Không phương án nào chính xác.


Câu 32. Theo thông tin ở đoạn 7 (dòng 27 đến 33), kỹ thuật nào trên kính hiển vi đã giúp
các nhà nghiên cứu nhận diện được loại gỗ nguyên bản sản xuất ra than củi?
A. Kỹ thuật khôi phục lại màu sắc và mùi nguyên bản.
B. Kỹ thuật tái cấu trúc bằng kỹ thuật số các mặt cắt của than củi.
C. Kỹ thuật ghép các mảnh vụn than củi không đồng đều thành một khối hoàn chỉnh.
D. Kỹ thuật mô phỏng hình ảnh gốc của gỗ trước khi biến thành than củi.
Câu 33. Nghiên cứu của Haag trên 4500 mẫu than củi từ năm 2019 đến 2020 đã chỉ ra rằng:
A. Chỉ ¼ số mẫu than mà Haag nghiên cứu có thông tin chính xác về nguồn gốc.
B. 60% mẫu than củi nghiên cứu được nhập khẩu vào các nước Tây Ban Nha, Italy, Ba
Lan và Bỉ có nguồn gốc từ Nigeria và Paraguay.
C. Các khu rừng nhiệt đới và bán nhiệt đới ở Nigeria và Paraguay bị tàn phá nhanh nhất
trên thế giới.
D. Phần lớn các mẫu than củi được nghiên cứu đều không có chứng nhận phát triển bền
vững.
Câu 34. Cụm từ “quá trình này” ở dòng 54 được tác giả dùng để chỉ quá trình nào?
A. Quá trình xác định nguồn gốc than củi.
B. Quá trình ngăn chặn khai thác gỗ bất hợp pháp.
C. Quá trình sử dụng chứng nhận phát triển bền vững.
D. Quá trình thương mại hoá than củi.
Câu 35. Kết luận chính của ông Phil Guillery trong đoạn cuối là?
A. Than củi bất hợp pháp cần được ngăn chặn mạnh mẽ hơn.
B. FSC sẽ đầu tư nhiều hơn vào việc sử dụng chứng nhận phát triển bền vững.
C. Kính hiển vi cần được sử dụng nhiều hơn để ngăn chặn gỗ bất hợp pháp.
D. Nạn sử dụng than củi bất hợp pháp đã được hạn chế từ năm 2017. T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 16 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

II. Phần 2 – Toán Trắc Nghiệm

1  3x
Câu 36. Đồ thị hàm số y  có tâm đối xứng là
x 1
A. I  1;  3 . B. I  1;1 . C. I  3;1 . D. I (1; 3) .

Câu 37. Cho hàm số y  f  x  có đồ thị trên đoạn  1;4 như hình vẽ dưới đây. Tính tích phân
4
I  f  x dx .
1

11 5
A. I  3. B. I  . C. I  5. D. I  .
2 2
Câu 38. Thầy Thắng muốn sau 5 năm có 1.000.000.000 đồng để mua ôtô. Hỏi rằng thầy Thắng
phải gửi ngân hàng mỗi tháng số tiền gần nhất với số tiền nào sau đây? Biết lãi suất hàng tháng
là 0,5% , tiền lãi sinh ra hàng tháng được nhập vào tiền vốn số tiền gửi hàng tháng là như nhau.
A. 14.261.000 . B. 14.260.500 . C. 14.260.000 . D. 14.261.500 .
Câu 39. Trong không gian Oxyz , cho mặt phẳng ba mặt phẳng  P  : x  y  z 1  0 ,
Q  : 2x  my  2z  3  0 và  R  :  x  2 y  nz  0 . Tính tổng m  2n , biết rằng  P   R và

 P / / Q
A. 6 . B. 1. C. 0. D. 6.
Câu 40. Gọi I  t  là số ca bị nhiễm bệnh Covid-19 ở quốc gia X sau t ngày khảo sát. Khi đó ta có

công thức I  t   A.e 0 


r t 1
T

với A là số ca bị nhiễm trong ngày khảo sát đầu tiên, r0 là hệ số lây


E
N

nhiễm. Biết rằng ngày đầu tiên khảo sát có 500 ca bị nhiễm bệnh và ngày thứ 10 khảo sát có 1000
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 17 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

ca bị nhiễm bệnh. Hỏi ngày thứ 20 số ca nhiễm bệnh gần nhất với số nào dưới đây, biết rằng
trong suốt quá trình khảo sát hệ số lây nhiễm là không đổi?
A. 2000 . B. 2160 . C. 2340 . D. 2520 .
Câu 41. Một xe lửa chuyển động chậm dần đều và dừng lại hẳn sau 20 s kể từ lúc bắt đầu hãm
phanh. Trong thời gian đó xe chạy được 120 m. Cho biết công thức tính vận tốc của chuyển động
biến đổi đều là v  v0  at ; trong đó a ( m/s 2 ) là gia tốc, v (m/s) là vận tốc tại thời điểm t (s). Hãy
tính vận tốc v0 của xe lửa lúc bắt đầu hãm phanh.
A. 30 m / s . B. 6 m / s . C. 12 m / s . D. 45 m / s .
Câu 42. Cho tứ diện ABCD có AB vuông góc với mặt phẳng  BCD  . Biết tam giác BCD vuông

a 6
tại C và AB  , AC  a 2 , CD  a . Gọi E là trung điểm của AC . Góc giữa hai đường thẳng
2
AB và DE bằng
A. 45o . B. 90o . C. 30o . D. 60 o .
Câu 43. Một tổ có 10 học sinh. Số cách chọn ra hai bạn học sinh làm tổ trưởng và tổ phó là.
A. 10 B. 90. C. 45. D. 24.
m
Câu 44. Cho x  ; m, n  *, (m, n)  1 . Biết ba số log3 x , 1 , log3 (81x) theo thứ tự lập thành một
n
cấp số cộng. Tính m  n .
A. 28 . B. 82 . C. 10 . D. 4 .
 
Câu 45. Số nghiệm của phương trình sin 5x  3 cos5 x  2sin 7 x trên khoảng  0;  là?
 2
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 46. Hình bên bao gồm hình chữ nhật ABCD và hình thang vuông CDMN . Các điểm B , C
, N thẳng hàng, AB  CN  2 dm ; BC  4 dm; MN  3dm . Quay hình bên xung quanh cạnh BN
ta được khối tròn xoay có thể tích bằng
T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 18 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

86 86 3
A. 54 dm3 . B. dm 3 . C. dm . D. 54dm3 .
3 3
Câu 47. Gọi  H  là tập hợp các điểm biểu diễn số phức z thỏa 1  z 1  2 trong mặt phẳng

phứC.Tính diện tích hình  H  .

A. 2 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 48. Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ Poloni 210 là 138 ngày (nghĩa là sau 138 ngày
khối lượng của nguyên tố đó chỉ còn một nửa). Biết ban đầu có m(gam) Poloni 210. Sau ít nhất
1
bao nhiêu ngày thì khối lượng Poloni 210 còn lại bằng khối lượng ban đầu?
10
A. 460 ngày. B. 456 ngày. C. 459 ngày. D. 458 ngày.
Câu 49. Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 6
cm, chiều dài lăn là 25 cm. Sau khi lăn trọn 10 vòng thì trục lăn tạo nên bức tường phẳng một
diện tích là.

A. 1500  cm 2  . B. 150  cm 2  . C. 3000  cm 2  . D. 300  cm 2  .


T
E
N
I.

Câu 50. Người ta dự định xây dựng 1 tòa tháp 11 tầng tại một ngôi chùa nọ, theo cấu trúc diện
H
T

tích của mặt sàn tầng trên bằng nửa diện tích mặt sàn tầng dưới, biết diện tích mặt đáy tháp là
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 19 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

15 m 2 . Yêu cầu là nền tháp lát gạch hoa kích thước 30x30 (cm). Tính số lượng gạch hoa cần mua
để lát sàn tháp.
A. 333 . B. 334 . C. 332 . D. 335 .
m sin x  1
Câu 51. Cho hàm số y  . Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m thuộc đoạn
cos x  2
5;5 để giá trị nhỏ nhất của y nhỏ hơn 1 .

A. 6 . B. 3 . C. 4 . D. 5 .
Câu 52. Trong không gian Oxyz , cho điểm A 1;1;1 , B  4;1;1 , C 1;1;5 . Tìm tọa độ điểm I là

tâm đường tròn nội tiếp tam giác ABC .


A. I  2;1; 2 . B. I  2;1;2  . C. I  2;1; 2 . D. I  2; 1; 2 .

Câu 53. Gọi S là tổng các giá trị thực của m để phương trình 9 z 2  6 z  1  m  0 có nghiệm phức
thỏa mãn z  1 . Tính S .

A. 20 . B. 12 . C. 14 . D. 8 .
Câu 54. Cho hình hộp chữ nhật ABCD. A' B ' C ' D ' có M , N , P lần lượt là trung điểm các cạnh
BC , C ' D ', DD ' (tham khảo hình vẽ). Biết thể tích khối hộp bằng 144 , thể tích khối tứ diện
AMNP bằng
D' N C'

A' B'

D C

M
A B
T

A. 15. B. 24. C. 20. D. 18.


E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 20 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Câu 55. Trong không gian với hệ trục tọa độ Oxyz cho mặt phẳng  P  : 2 x  y  2z  2  0 và mặt

phẳng  Q  : 2 x  y  2 z  10  0 song song với nhau. Biết A (1; 2;1) là điểm nằm giữa hai mặt

phẳng  P  và  Q  . Gọi  S  là mặt cầu qua A và tiếp xúc với cả hai mặt phẳng  P  và  Q  . Biết

rằng khi  S  thay đổi thì tâm của nó luôn nằm trên một đường tròn. Tính bán kính r của đường

tròn đó
4 2 2 2 5 2 5
A. r  . B. r  . C. r  . D. r  .
3 3 3 3
Câu 56. Giải bóng chuyền quốc tế VTV Cup có 12 đội tham gia, trong đó có 3 đội Việt Nam. Ban
tổ chức bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng đấu, mỗi bảng 4 đội. Tính xác suất để 3 đội
của Việt Nam cùng nằm ở một bảng đấu.
3 1 1 6
A. . B. . C. . D. .
55 330 110 55
Câu 57. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a . Tam giác ABC đều, hình
chiếu vuông góc H của đỉnh S trên mặt phẳng  ABCD  trùng với trọng tâm của tam giác ABC

. Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng  ABCD  một góc 300 . Tính khoảng cách d từ B đến mặt

phẳng ( SCD ) theo a .

2a 5 2a 21 a 21
A. d  a 3 . B. d  . C. d  . D. d  .
3 21 7
Câu 58. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m nhỏ hơn 10 để hàm số
y  3x 4  4 x 3  12 x 2  m nghịch biến trến khoảng  ; 1 ?

A. 4 . B. 6 . C. 3 . D. 5 .
Câu 59. Có bao nhiêu giá trị nguyên dương của tham số m nhỏ hơn 2020 để phương trình

 
log 2 m  m  2 x  2 x có nghiệm thực?

A. 2017 . B. 2018 . C. 2020 . D. 2019 .


T
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 21 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

Câu 60. Cho một hình hộp chữ nhật kích thước 4 x 4 x h chứa một khối cầu lớn có bán kính bằng
2 và 8 khối cầu nhỏ có bán kính bằng 1. Biết rằng các khối cầu đều tiếp xúc với nhau và tiếp xúc
với các mặt của hình hộp (tham khảo hình vẽ).Thể tích của khối hộp bằng?

A. 32  32 5 . B. 48  32 7 . C. 32  64 2 . D. 32  32 7
III. Phần 3 – Toán tự luận
Bài 1. Bảng giá cước của một hãng taxi X được cho như bảng dưới đây
Quãng đường Giá cước (VNĐ/km)
Từ 0 đến 10km 10000
Từ trên 10km đến 40km 15000
Trên 40km 12500

1. Thiết lập công thức liên hệ giữa quãng đường di chuyển và số tiền tương ứng phải trả. Nếu
một người đi taxi của hãng X phải trả số tiền xe là 475000 VNĐ thì người đó đã đi quãng đường
là bao nhiêu?
2. Một người đi taxi của hãng X từ A đến B , sau đó phải bắt taxi một lần nữa để đi từ B đến
C . Biết quãng đường AB trong khoảng từ 10 đến 40km, quãng đường BC dài hơn AB là 32km.
Số tiền người đó phải trả ở quãng đường BC gấp 2,8 lần số tiền phải trả ở quãng đường AB .
T

Tính độ dài AB .
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 22 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

Hocmai.vn – Học chủ động - Sống tích cực


Khóa học Luyện đề thi Đại học Bách khoa Hà Nội Đề số 01

3. Ngày Valentine, hãng X áp dụng chương trình giảm giá 10% cho khách hàng, tối đa 50000
VNĐ. 1 người đi taxi của hãng X trong dịp này phải trả 360000 VNĐ thì người đó đã đi quãng
đường là bao nhiêu?
Bài 2. Cho hình hộp ABCD.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a , BCD  1200 . Biết rằng
hình chiếu vuông góc của A lên mặt phẳng  ABCD  trùng với giao điểm của AC và BD . Diện

a2 3
tích tam giác AAB bằng .
4
a, Tính góc giữa hai mặt phẳng  ABBA và  ABC  .

b, Tính thể tích khối lăng trụ ABCD.ABCD .

BẢNG ĐÁP ÁN

1.B 2.A 3.B 4.C 5.B 6.D 7.C 8.C 9.B 10.C

11.C 12.A 13.C 14.D 15.A 16.D 17.A 18.C 19.A 20.D

21.A 22.D 23.D 24.B 25.A 26.B 27.A 28.A 29.D 30.C

31.B 32.B 33.D 34.B 35.C 36.D 37.D 38.D 39.C 40.B

41.C 42.D 43.B 44.A 45D 46.B 47.B 48.C 49.A 50.B

51.A 52.B 53.B 54.A 55.A 56.A 57.D 58.D 59.D 60.D

Giáo viên : Nguyễn Quý Tiến


Nguyễn Minh Thắng
T

Nguồn : Hocmai
E
N
I.
H
T
N
O

Hệ thống giáo dục HOCMAI Tổng đài tư vấn: 1900 6933 - Trang | 23 -
U
IE
IL
A
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like