You are on page 1of 6

Tài Liệu Ôn Thi Group

1
NGOAINGU24H.VN

TÍNH TỪ (1)

____________________________

I. KHÁI NIỆM
Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, ... của một người hoặc vật
Ex: She is beautiful.
That is my new red car.
My job is boring.
I’m not satisfied with my job.
II. CÁC LOẠI TÍNH TỪ
a) Tính từ chỉ định (demonstrative): this, that, these, those
Ex: This house is mine.
What does that notice say?
b) Tính từ phân biệt (distributive): each, every, either, neither
Ex: Each student has different learning style.
c) Tính từ chỉ số lượng (quantitative): some, any, no, (a) little/(a) few, many, much one, twenty
Ex: Some books are good.
I want to save a little money.
d) Tính từ nghi vấn (interrogative): which, what, whose
Ex: Which skirt do you like?
What games do you want to play?
e) Tính từ sở hữu (possessive): my, your, his, her, its, our, their
Ex: Her pen is red.
Their house is pretty.
f) Phẩm chất/tính chất (quality):
Ex: clever, dry, fat, golden, good, heavy, square,…

III. TÍNH TỪ CHỈ ĐỊNH: THIS, THAT, THESE, THOSE


This/That + Danh từ đếm được số ít: This house
These/Those + Danh từ đếm được số nhiều: These houses
Ex: This beach was quite empty last year.
ý là danh từ chưa được nhắc đến mà
T

These people come from that hotel over there. nói this/that (cái này/cái kia) thì người
E

nghe không hiểu là cái nào


N

Do you see those birds at the top of the tree?


I.
H

Lưu ý
T
N

Cách dùng đại từ chỉ định this/these, that/those thay thế cho danh từ đã được nhắc đến
O
U

Ex: The bookshelf of my room is better than that of his room.


IE
IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

2
NGOAINGU24H.VN

The bookshelves of my room are better than those of his room.


1. This/these, that/those dùng với one/ones
Ex: This shirt is expensive. I'll buy that one.
These shirts are expensive. I'll buy those ones.
2. Cách dùng với sở hữu cách
Ex: This is my umbrella.
That is yours. That is Ms Phuong's.
This/these/that/those + danh từ + of + possessive (sở hữu cách)
Ex: That friend of Ms Phuong's = Ms Phuong's friend
This book of mine = my book
3. Those có thể có một mệnh đề quan hệ xác định theo sau
nghĩa ngoài chỉ định cho danh từ
Ex: Those who couldn’t walk were carried on stretchers. nó còn dùng để ám chỉ 1
cụm/mệnh đề được đề cập trước
Those who are interested in this job may apply to us. (này như kiểu khỏi phải lặp lại ơ)
4. This/that/these/those có thể chỉ một cụm từ hay mệnh đề đã được đề cập trước
Ex: He always tells lies; that makes me tired.
He always tells lies, which makes me tired. He said I wasn’t a good wife.
Wasn’t that a horrible thing to say?

IV. VỊ TRÍ VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÍNH TỪ CHỈ PHẨM CHẤT
bổ nghĩa là sao?
1. Tính từ bổ nghĩa cho danh từ vd: (không có tính từ) he is a man -> anh ấy là 1 thang dan ong
(khi có tính từ) he is a good man -> anh ấy là 1 dan ong tot
• a/an + adj + N -> tinh tu bổ sung nghĩa cho danh từ
• Some, many + adj + N(s,es)
Ex: It is a hot day.
nhắc lần thứ N:
This is a new car. adj + n
a/an/the/... + adj + n
She has a long hair.
I hate my boring job. túm lại khúc này là N + adj
nhưng cái hay xuất hiện nhất là a và b

Những trường hợp đặc biệt:


a. Đứng sau đại từ bất định: everything, anything, something, nothing
Ex: I’ll tell you something new.
There is nothing new.
T
E

He’ll provide everything necessary.


N
I.
H

b. Đứng sau một nhóm từ ngụ ý đo lường


T
N

Ex: The river is two hundred kilometers long.


O
U

The man is eighty years old = An eighty – year – old man.


IE
IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

3
NGOAINGU24H.VN

The road is four metres wide.


c. Đứng sau danh từ khi cần một nhóm từ bổ nghĩa cho nó
Ex: I need to find an employee responsible for this job. Này t cũng chưa thấy bao giờ, đa
số nếu có nhiều tính từ người ta sẽ
He wants a glass full of milk. áp dụng quy tắc sắp xếp tính từ
(OSASCOMP) này chắc bài sau sẽ
He is a man greedy of money. nói

d. Trong trường hợp nhiều tính từ cùng bổ nghĩa cho một danh từ, có thể đặt sau
Ex: He has a face thin and worn, but eager and resolute.
2. Làm bổ ngữ động từ ở đây là linking verb

Tính từ làm bổ ngữ khi nó kết hợp với một động từ làm thành vị ngữ trong câu.
vậy linking verb? Các động từ đó được gọi là “linking verb” - động từ nối: to be, to turn, to become, to fall, to
keep, to remain = stay, …
Ex: Insect turns beautiful. làm thành vị ngữ là như nào?
tương tự tiếng việt, 1 câu trong TViet có
Nam fell asleep. cấu trúc bao gồm chủ ngữ + vị ngữ
=> Nam fell asleep (Nam thấy buồn ngủ)
Tom became rich. -> Nam là chủ ngữ
Ann seems happy. -> fell (v) asleep (adj) là vị ngữ => lúc này
adj bổ ngữ cho động từ tạo thành vị ngữ
Các linking verb thường gặp: lưu ý: động từ lúc này là động từ nối

• Chỉ tri giác, cảm giác: look (trông), hear (nghe), smell (ngửi), sound (nghe), taste (nếm)
Ex: The idea sounds interesting.
She looks tired today.
The dish tastes delicious.
• Cấu trúc make + sb/sth + adj
Ex: Don't make your parents sad!
Wearing flowers made her more beautiful.
• Cấu trúc keep + sb/sth + adj
Ex: Keep your room clean!
Keep your house tidy!

• Ngoài ra, các động từ nối khác cũng hay dùng là: appear (xuất hiện), feel (cảm thấy), get/
grow (trở nên), keep (giữ), look (trông), turn (trở nên)
Ex: Tom felt cold.
He grew impatient.
3. Một số trường hợp đặc biệt: Tính từ có thể có nhiều nghĩa
T
E
N

Ex: - early (sớm), late (muộn) thực tế thì từ nào cũng có nhiều nghĩa....có từ có mười mấy nghĩa...
I.
H

an early/a late train


T
N

the train is early/late


O
U

- poor (nghèo): This is a poor family


IE

- poor (nghèo nàn): poor working condition


IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

4
NGOAINGU24H.VN

PRACTICE

Đặt tính từ trong ngoặc vào đúng vị trí

1. Bring me something to drink (cool)

2. The leaves turn in Autumn (yellow)

3. Woolen clothes keep our bodies (warm)

4. Shelly is a poet (famous)

5. I have nothing to give you (interesting)

6. The corn waved in the wind (ripe, golden)

7. Vietnam is a country (rich and beautiful)

8. I found him still in his bed (asleep)

9. Aren’t these oranges delicious?


học thì r thì chắc m cũng thấy chia ed và ing, ở đây động từ chia
ed và ing còn có CHỨC năng như 1 tính từ

V. DÙNG PHÂN TỪ NHƯ MỘT TÍNH TỪ này chắc m cũng nghe đâu đó là ing chỉ vật ed chỉ
người, nhưng thực tế thằng nào BỊ tác động thì
• Hiện tại phân từ: kết thúc bằng –ing: interesting .... thằng đó dùng ed còn thằng nào bản chất là vầy
• Quá khứ phân từ: kết thúc bằng -ed: interested ... thì dùng ing
=> vd: m xem bộ phim đó m vui -> bộ phim tác
Ex: The film interests me. (interest là động từ) động m -> lúc này m sẽ dùng tính từ -ed để miêu
tả
The film is interesting. (Mang nghĩa chủ động) còn bộ phim vui (nó vốn dĩ vui) => -ing
I am interested in the film. (Mang nghĩa bị động) => nên đa số thầy cô lúc trước hay dạy ing vật ed
người cũng đúng nhưng không hoàn toàn
Lưu ý:
Cách nghĩ tính từ + V_ing dùng với người, tính từ + V_ed dùng với vật là sai.
Ex: I’m so bored that I can’t find anything to do but taking selfies.
You’re boring. You came here to see me and then can’t take your eyes off your
cellphone.
Hiện tại phân từ có chức năng tính từ như: amusing, boring, tiring v.v… là chủ động và có
nghĩa là “có ảnh hưởng này”
Quá khứ phân từ có chức năng tính từ như amused, horrified, tired, v.v…. là thụ động và có ý
nghĩa: “bị ảnh hưởng theo cách này”
Ví dụ:
T
E

Jane is bored because her job is boring.


N
I.
H

It was surprising that he passed the exam.


T
N

The scene was horrifying. cái này cũng phải học đó tr, nào tiệm cận 9.0 rồi t ném
O

❖ Tính từ/phân từ có thể theo sau bằng giới từ cho học nhưng phải đọc qua và lúc đọc tài liệu cũng
U
IE

nên để ý để ngấm từ từ
IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

5
NGOAINGU24H.VN

Động từ Hiện tại phân từ Quá khứ phân từ


amuse amusing: hài hước amused by/at
bore boring: buồn tẻ bored with
scare scaring scared of
tire tiring: mệt mỏi tired of: chán vì cái gì
Ex: Shopping can be very tiring. tired from: mệt mỏi vì làm gì
Ex: I am tired from teaching all day.
(Tôi bị mệt vì dạy cả ngày.)
I am tired of teaching. (Tôi chán việc
dạy học)
shock shocking shocked at/by
surprise surprising surprised at/by
disappoint disappointing disappointed by
horrify horrifying: đáng sợ, gây sốc horrified by
excite exciting excited about/at/by
Ex: The football match was quite Ex: I was excited about the film.
exciting.

PRACTICE: Chọn dang đúng của từ

1. I like the film very much. It’s really (interested/ interesting).

2. It’s really (terrifying/ terrified) experience. I will never forget it.

3. I have read a (fascinated/ fascinating) book.

4. Some students are easily (embarrassed/ embarrassing) when they can't express themselves
well in English.

5. We were all (horrifying/ horrified) when we heard about the disaster.

6. Stephan felt very (disappointed/ disappointing) when his visa to the United States was
denied.
T
E
N

7. It was a really (terrifying/ terrified) experience. Afterwards everybody was very


I.
H

(shocking/shocked).
T
N
O

8. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/ amazed) when I was
U

offered it.
IE
IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net
Tài Liệu Ôn Thi Group

6
NGOAINGU24H.VN

9. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting/ disgusted).

10. It made me (surprised/ surprising) at the immigrants.

T
E
N
I.
H
T
N
O
U
IE
IL
A

Đăng kí học Tiếng Anh trực tuyến cùng với cô Mai Phương tại website ngoaingu24h.vn!
T

https://TaiLieuOnThi.Net

You might also like