Professional Documents
Culture Documents
Phần mềm Message Analytics + IoT Hub + IoT Back- Back-End: PZH +Policy
trung gian Broker + Risk event End + Data Connectivity Repository +
tích hợp Thing Management Processing Context + Core Policy
IoT Shadows + + Connect + and Insight Broker Features + Enforcement
Thing Information + Device Application + Web APIs
Registry + Management Business Enablement
Rules + Bluemix Logic,
Engine + Open Connectivit
Security & Standards y
Identity Based Monitoring
Services +
Application
Device
Provisioning
Câu 6. Trình bày các từ khóa/lĩnh vực quan trọng sẽ tác động đến nhu cầu
việc làm/ giải pháp IoT trong thực tiễn?
Người dùng: Các doanh nghiệp:
Tăng sự trải nghiệm. Bán nhiều sản phẩm hơn.
Tăng tính tiện lợi. Cung cấp được nhiều dịch vụ
Phong cách sống tốt hơn. mới.
Giảm chi phí. Giảm chi phí.
Giảm các cái rào cản.
Câu 2. Trình bày kiến trúc phần cứng IoT (IoT hardware architecture
hoặc Thing design).
Câu 2. Trình bày kiến trúc phần cứng IoT (IoT hardware architecture hoặc
Thing design). Kiến trúc phần cứng IOT có 4 khối cơ bản:
- Khối điều khiển trung tâm – controller: là các bộ vi xử lý, vi điều khiển, máy
tính nhúng làm nhiệm vụ thu thập, xử lý dữ liệu cục bộ và thực hiện các tác vụ
khác, đây được xem là bộ não của Things.
- Khối cảm biến – sensor: thu thập dữ liệu từ các cảm biến khác nhau thông qua
các chân Digital Input, chân ADC, kết nối mạng I2C, SPI, … của khối vi điều
khiển.
- Khối chấp hành – actuator: điều khiển các thiết bị chấp hành thông qua chân
Digital output, chân DAC, các chân PWM, kết nối mạng SPI, UART, … của vi
điều khiển.
- Khối giao tiếp mạng – communicator: giúp Things có thể kết nối mạng với các
ngoại vi khác, Things khác, hoặc kết nối với các thiết bị liên kết mạng, hoặc kết
nối với cloud server.
- Khối nguồn – power: cung cấp nguồn cho toàn bộ hoạt động của Things.
Câu 4. Các vấn đề cần quan tâm khi thiết kế phần cứng IoT.
Bảo mật
Bảo mật là một yếu tố quan trọng trong ứng dụng ioT và phải được xem xét ở
tất cả các giai đoạn thiết kế và phát triển giải pháp. Tính toàn vẹn và bảo mật
của dữ liệu được thiết bị thu thập phải còn nguyên vặn, ngay cả trong quá trình
tạo mẫu. Các yêu cầu về bảo mật liên quan đến vấn đề bảo mật của chính thiết
bị IoT, mạng truyền thông và bảo mật liên quan đến dịch vụ điện toán đám mây,
các ứng dụng di động và web. Các yêu cầu bảo mật bao gồm
Đảm bảo rằng mỗi thiết bị có đủ sức mạnh xử lý và bộ nhớ để có thể mã hóa và
giải mã dữ liệu theo tốc độ mà các bức điện được gửi và nhận.
Đảm bảo rằng các thư viện phát triển phần mềm nhúng hỗ trợ mọi cơ chế kiểm
soát truy cập được sử dụng để xác thực ứng dụng.
Chọn nền tảng thiết bị trên thị trường thực hiện được các giao thức quản lý thiết
bị đẻ đăng ký bảo mật cho thiết bị mới khi nó được thêm vào hệ thống mạng để
tránh giả mạo, và các thiết bị có khả năng tự cập nhập để vá lỗi bảo mật.
Dễ dàng phát triển
Trong khi thiết kế, việc dễ dàng phát triễn là một yêu cầu ưu tiên để chúng ta có
thể nhanh chóng và dễ dàng đưa bản mẫu thiết kế chạy, thu thập dữ liệu, và giao
tiếp với các thiết bị khác, giao tiếp với máy chủ điện toán đám mây.
Xem xét khả năng truy cập, tính khả dụng và chất lượng của tài liệu API, công
cụ phát triển. Chọn các thiết bị nhanh chóng và dễ dàng để lập trình, cấu hình để
tiết kiệm thời gian, giảm thiểu thất bại trong khi bạn đang phát triển giải pháp
IoT.
Thu thập dữ liệu, xử lý và lưu trữ
Số cảm biến được kết nối, độ phân giải của dữ liệu được ghi lại, tốc độ lấy mẫu
đều xác định lượng dữ liệu cần xử lý, ảnh hưởng đến yêu cầu lưu trữ và xử lý
dữ liệu.
Lượng dữ liệu cần được lưu trữ trên thiết bị phụ thuộc vào tần suất thiết bị kết
nối để truyền dữ liệu lên đám mây. Một thiết bị có dây luôn được kết nối, được
cài đặt trong các tòa nhà sẽ truyền dữ liệu thô đến máy chủ, sẽ cần ít sức mạnh
xử lý và lưu trữ dữ liệu hơn so với thiết bị cần xử lý dữ liệu lớn. Một thiết bị chỉ
cần kết nối với server sau vài giờ để tiết kiệm năng lượng sẽ cần bộ nhớ lớn hơn
để lưu trữ dữ liệu cục bộ trong thời gian tạm thời.
Khả năng kết nối
Yêu cầu kết nối với mạng không dây bao gồm phạm vi hoạt động, âm lượng và
tốc độ truyền. Xem xét khả năng chịu lỗi, khả năng tự kết nối lại và thử gửi dữ
liệu sau khi thiết bị bị ngắt kết nối.
Nguồn năng lượng
Có nhiều yêu cầu khác nhau như số lượng cảm biến sử dụng, tốc độ truyền dữ
liệu sẽ tác động đến năng lượng tiêu thụ của thiết bị. Xem xét liệu thiết bị có
dây hay không, liệu thiết bị có yêu cầu nguồn pin hay không. Nếu thiết bị yêu
cầu pin, bạn cần biết kích thước, trọng lượng và yêu cầu dung lượng của pin,
cũng như liệu pin có thể sạc lại, thay thế được hay không, liệu thiết bị có nên bị
loại bỏ sau khi pin chết. Nếu thiết bị có thể sạc lại, nên sạc thường xuyên như
thế nào và bằng phương tiện gì?
Thiết kế thiết bị vật lý
Các yêu cầu thiết kế thiết bị vật lý bao gồm sự xuất hiện và kích thước của thiết
bị. Các điều kiện môi trường trong đó thiết bị sẽ được cài đặt cũng cần phải
được xem xét, ví dụ, nó sẽ cần một vỏ chống nước hoặc chống gồ ghề? Ví dụ,
một thiết bị được lắp đặt ở mặt dưới của xe tải như là một phần của ứng dụng
giám sát xe sẽ cần được bảo vệ để đảm bảo nó tiếp tục hoạt động trong điều
kiện khắc nghiệt; nó sẽ cần phải chống thấm nước và chống bụi bẩn, sốc và
rung.
Chi phí
Chi phí phần cứng bao gồm chi phí ban đầu cho phần cứng và các bộ phận liên
quan (như cảm biến) cũng như chi phí vận hành như chi phí điện và bảo trì. Bạn
cũng có thể cần phải trả phí cấp phép bản quyền.
Câu 5. Hãy kể tên 3 platform phần cứng được dùng nhiều nhất hiện nay
trong việc demo ứng dụng IoT? Đặc tính kỹ thuật của từng thiết bị?
Arduino Yun là một bo mạch lai có các tính năng kết nối Ethernet và wifi có
sẵn. Bo mạch được cung cấp bởi Atmega32u4 xử lý giao tiếp USB trong khi
Atheros AR9331 mạng mẽ xử lý giao diện Wifi và ethernet và đi kèm với bản
phân phối dựa trên Linux trên openWrt
Raspberry Pi là một nền tảng máy tính có kích thước thẻ tín dụng chạy trên
nền tảng linux. Bằng này có cổng USB cho bàn phím và chuột, một cổng HDMI
để hiển thị và một cổng ethernet để kết nối internet có dây. Tuy nhiên, đối với
kết nối không dây, chúng ta cần phải có bộ điều hợp wifi mà chúng ta có thể lấy
từ đó.
ESP8266 là một modul wifi có khả năng cung cấp kết nối internet cho bất kỳ vi
điều khiển thông qua giao tiếp UART. Ngoài ra nó đi kèm với một tích hợp
ngăn xếp giao thức TCP/IP
Câu 6. Trình bày cách kết nối dây/ sơ đồ nguyên lý để 01 thiết bị ở câu 5 có
thể thực hiện: a. Đọc cảm biến tiệm cận dung dạng NPN, nguồn cấp cho
cảm biến 24V.
b. Đọc cảm biến áp suất có ngõ ra từ 4-20 mA, nguồn cấp cho cảm biến 24V
DC.
c. Thu thập dữ liệu từ cảm biến nhiệt độ có ngõ ra 10mV/ 1oC
d. Thu thập dữ liệu từ cảm biến đo lực căng, với ngõ ra dạng biến đổi trở
kháng Ohm.
e. Điều khiển được Đèn AC 220 V, Quạt AC 220V.
Câu 7. Hãy thiết kế sơ đồ khối “Things” có các khả năng sau:
- Thu thập được dữ liệu từ các cảm biến ngõ ra dòng điện.
- Điều khiển được thiết bị chấp hành AC 1 pha.
- Có khả năng edge computing.
- Có khả năng kết nối mạng Lora/Zigbee.
III. IoT networks and protocol
Câu 1. Đặc tính cơ bản về mạng:
Phân biệt các khái niệm: thông tin, tín hiệu, dữ liệu.
Thông tin là một thước đo mức nhận thức,sự hiểu biết về một vấn đề,
một sự kiện hoặc một hệ thống.
Dữ liệu là phần thông tin hữu dụng được biểu diễn bằng các bit nhị
phân {0,1}.
Lượng thông tin là giá trị về sự hiểu biết một nguồn thông tin mang
lại.
Tín hiệu là diễn biến của một đại lượng vật lý chứa đựng tham số
thông tin/dữ liệu và có thể truyền dẫn được. Trong kỹ thuật các loại tín
hiệu thường dùng là: điện, hình ảnh, quang, âm thanh…
Phân biệt được các kiến trúc mạng – Topo.
Topology - cấu trúc hình học không gian của mạng thực chất là cách bố trí vị trí
vật lý các trạm và cách thức kết nối chúng lại với nhau.
Cấu trúc điểm đến điểm: Các đường truyền riêng biệt được thiết lập để nối các
cặp trạm với nhau.
Cấu trúc điểm đến nhiều điểm: Trạm chủ phát thông tin đến nhiều trạm tớ
cùng lúc, ngược lại trạm tớ gửi thông tin đến trạm chủ theo kiểm điểm-điểm.
Cấu trúc đa điểm: Các trạm phân chia chung một đường truyền vật lý. Có thể
trao đổi thông tin qua lại giữa các trạm một cách tự do (không có trạm chủ)
Cấu trúc bus: Các trạm đều liên kết vào một đường truyền chính. Truyền tin
hai chiều theo từng gói thông tin mang địa chỉ đích.
Cấu trúc vòng: Các trạm liên kết với nhau thành vòng tròn theo phương thức
điểm-điểm. Truyền tin một chiều theo từng gói thông tin mang địa chỉ đích.
Cấu trúc sao: Tất cả các trạm được liên kết với thiết bị trung tâm. Trạm trung
tâm là trung gian chuyển tin tới các trạm đích.
Cấu trức cây: là sự liên kết của nhiều cấu trúc mạng bus, star, ring. Đặc trưng
của cấu trúc mạng hình cây là sự phân cấp đường dẫn.
Phân biệt các pp truy nhập dữ liệu.
Master/Slave:
Trạm chủ được quyền phân chia thời gian truy cập bus cho các trạm tớ. Trạm tớ
được phép truy nhập bus khi có yêu cầu của trạm chủ.
Ưu: cấu trúc mạng đơn giản. Nhược: hiệu suất đường truyền thấp, hoạt động
mạng phụ thuộc trạm chủ.
Token Passing: là bức điện ngắn không mang dữ liệu, có cấu trúc đặc biệt để
phân biệt với các bức điện mang thông tin nguồn, được dùng tương tự như chìa
khóa.
CSMA/CD: phương pháp đa truy cập nhận biết sóng mang phát hiện xung đột.
CSMA/CA: phương pháp đa truy cập nhận biết sóng mang tránh xung đột
Câu 4. Hãy so sánh đặc tính kỹ thuật các mạng truyền thông có dây thường
được sử dụng ở cấp Local networks trong ứng dụng IoT?
Câu 5. Hãy so sánh đặc tính kỹ thuật các mạng truyền thông không dây
thường được sử dụng ở cấp Local networks trong ứng dụng IoT?
Câu 6. Hãy so sánh đặc tính kỹ thuật các mạng truyền thông có dây và
không dây thường được sử dụng ở cấp Global networks trong ứng dụng
IoT?
Câu 7. Các vấn đề cần quan tâm khi lựa chọn mạng truyền thông trong
thiết kế ứng dụng IoT?
- Phạm vi:
Mạng PAN: có phạm vi ngắn ( mét ).
Mạng LAN: có phạm vi ngắn đến trung bình ( hàng trăm mét )
Mạng MAN: có phạm vi xa (vài kilomet)
Mạng WAN: có phạm vi rộng, dài (được đo bằng kilomet)
- Băng thông: số lượng thiết bị trong mạng, khối dữ liệu của mỗi thiết bị
…
- Năng lượng: tiết kiệm, để thiết bị ngủ khi không hoạt động.
- Khả năng kết nối trung gian: Các thiết bị trong IOT không phải lúc nào
cũng có thể kế nối mạng nên trong một số trường hợp các thiết bị sẽ được
kết nối định kì theo thiết kế để tiết kiệm năng lượng và băng thông.
- Khả năng tương tác: vận dụng các giao thức chuẩn, xem xét các hệ sinh
thái công nghệ xung quanh.
- Bảo mật: hãy chọn công nghệ mạng triển khai bảo mật đầu cuối.
Câu 8. Trình bày kiến trúc một “IoT Gateway”? Tầm quan trọng của “IoT
Gateway”trong các ứng dụng IoT? Phân biệt Gateway thông thường và
IoT Gateway?
Câu 9. Trình bày được các phương tiện truyền dẫn thông dụng? Theo bạn
khi nào hệ thống IoT nên dùng mạng không dây, và khi nào dùng mạng có
dây? Lý do?
Cáp điện: cáp đồng trục, đôi dây xoắn, cáp trơn.
Cáp quang: cáp sợi thủy tinh (đơn chế độ, đa chế độ), sợi chất dẻo.
Vô tuyến: sóng truyền thanh (radio AM, FM), sóng truyền hình, tia hồng ngoại,
…
Việc sử dụng mạng không dây hoặc mạng có dây tùy thuộc vào mục đích sử
dụng và phạm vi của hệ thống IOT vì cả hai đều có những điểm khác nhau như
mạng không dây sử dụng cho các mô hình nhỏ như trong nhà không tốn sức đi
dây, thẩm mỹ… Còn những mô hình lớn như trong công nghiệp, nông nghiệp
thì nên sử dụng mạng có dây để độ trễ tương tác thấp nhất có thể, bảo mật
cao…
- Edge Computing hay điện toán biên là một mô hình điện toán phân tán
đem sức mạnh tính toán và lưu trữ đến gần hơn với nơi phát sinh dữ
liệu có nhu cầu xử lý độ trễ thấp và tiết kiệm băng thông.
- Ưu điểm:
Giới hạn về tốc độ xử lý Cloud Computing
Đảm bảo đường truyền dữ liệu
Bảo mật an toàn cao
Giảm tải băng thông của Cloud Computing
- Nhược điểm:
Thiếu cơ sở vật chất tại chỗ
Khó giám sát và xử lý các vấn đề an ninh
Mất mát dữ liệu
Chi phí đầu tư lớn
- Cloud Computing là việc cung cấp các dịch vụ điện toán hoàn toàn
qua Internet. Hay nói đúng hơn là việc cung cấp tài nguyên phù hợp
với nhu cầu người dùng hoàn toàn thông qua Internet.
- Ưu điểm:
Tiết kiệm chi phí
Khả năng mở rộng linh hoạt về quy mô
Hiệu năng:nâng cấp thường xuyên để tăng hiệu quả và bảo mật
Bảo mật:cung cấp các chính sách công nghệ củng cố bảo mật cho người
dùng
Tốc độ: tốc độ không giới hạn, người dùng muốn bao nhiêu chỉ cần đăng
kí ả năng mở rộng linh hoạt về quy mô
- Nhược điểm:
Mất dữ liệu
Vấn đề về bảo mật và tính riêng tư của người dùng
Do thường xuyên hacker quấy rối, vì vậy cần thương xuyên nâng cấp bảo
mật
Câu 4. Vai trò của Cloud trong IoT? Các dịch vụ quan trọng trong các ứng
dụng IoT?
Vai trò:
Thu thập và lưu trữ dữ liệu
Phân tích dữ liệu
Hiện thị dữ liệu
Các ứng dụng:
Nhà thông minh
Xe tự hành
Dịch vụ thông minh
Thành phố thông minh
Sản phẩm có thể đeo được
V. IoT design
Câu 1. Trình bày các cách tiếp cận thiết kế một hệ thống IoT từ đơn giản đến
phức tạp? Cho ví dụ minh họa cho từng mô hình thiết kế đề xuất?
Câu 2. Các yếu tố cần quan tâm trong việc lựa chọn một IoT platform trong việc
triển khai nhanh một ứng dụng IoT?
Câu 3. Thiết kế hệ thống thông minh cho tòa nhà X-ĐHCN (kiến trúc mô hình),
với các yêu cầu sau: Điều khiển chiếu sáng tự động, Đo lường và giám sát điện
năng tiêu thụ của tòa nhà, Điều khiển và giám sát từ xa.
Câu 4. Thiết kế hệ thống thông minh giám sát môi trường nuôi trồng thủy sản,
các hồ nuôi tại nhiều vị trí khác nhau?
Câu 5. Thiết kế hệ thống thông minh giám sát thông số môi trường nước sông
Thị Nghè với hơn 100 điểm đo khác nhau đặt trên toàn bộ con sông?
Câu 6. Thiết kế ngôi nhà thông minh cho chính gia đình bạn dùng platform
Raspberry Pi: Sơ đồ khối, Sơ đồ kết nối phần cứng, truyền thông, Lưu đồ
giải thuật, Mã code/pseudocode