Professional Documents
Culture Documents
Mạng lưới vạn vật kết nối Internet hay là Mạng lưới thiết bị kết nối Internet
viết tắt là IoT (Internet of Things) là một kịch bản của thế giới, khi mà mỗi
đồ vật, con người được cung cấp một định danh của riêng mình, và tất cả có
khả năng truyền tải, trao đổi thông tin, dữ liệu qua một mạng duy nhất mà
không cần đến sự tương tác trực tiếp giữa người với người, hay người với
máy tính. IoT đã phát triển từ sự hội tụ của công nghệ không dây, công
nghệ vi cơ điện tử và Internet. Nói đơn giản là một tập hợp các thiết bị có
khả năng kết nối với nhau, với Internet và với thế giới bên ngoài để thực
hiện một công việc nào đó.
6.1 Định nghĩa và đặc trưng về IoT
• Tính kết nối liên thông(interconnectivity): với IoT, bất cứ điều gì cũng có
thể kết nối với nhau thông qua mạng lưới thông tin và cơ sở hạ tầng liên
lạc tổng thể.
• Những dịch vụ liên quan đến “Things”: hệ thống IoT có khả năng cung
cấp các dịch vụ liên quan đến “Things”, chẳng hạn như bảo vệ sự riêng tư
và nhất quán giữa Physical Thing và Virtual Thing. Để cung cấp được dịch
vụ này, cả công nghệ phần cứng và công nghệ thông tin (phần mềm) sẽ
phải thay đổi.
6.1 Định nghĩa và đặc trưng về IoT
c. Đặc tính cơ bản
• Thay đổi linh hoạt: Status của các thiết bị tự động thay đổi, ví dụ, ngủ và
thức dậy, kết nối hoặc bị ngắt, vị trí thiết bị đã thay đổi,và tốc độ đã thay
đổi… Hơn nữa, số lượng thiết bị có thể tự động thay đổi.
• Quy mô lớn: Sẽ có một số lượng rất lớn các thiết bị được quản lý và giao
tiếp với nhau. Số lượng các thông tin được truyền bởi thiết bị sẽ lớn hơn
nhiều so với được truyền bởi con người.
6.1 Định nghĩa và đặc trưng về IoT
d. Bảo mật
- Cảm biến cho phép kết nối với nhau của vật lý và
thế giới kỹ thuật số cho phép thông tin thời gian
thực được thu thập và xử lý.
- Sau khi các cảm biến gửi dữ liệu, các cổng kết
nối Internet (Internet Gateways) tổng hợp và
chuyển đổi thành dạng kỹ thuật số để có thể xử
lý, kết nối với phần còn lại của hệ thống. Hơn
nữa, người dùng có thể kiểm soát, lọc và chọn
dữ liệu để giảm thiểu khối lượng thông tin cần
được chuyển tiếp lên đám mây, giúp tiết kiệm
băng thông và giảm thời gian phản hồi.
-MQTT Broker là một phần mềm chạy -Trong khi đó MQTT -Topic: Là chủ đề
trên máy tính (chạy trực tiếp trên máy Client sẽ bao gồm 2 nhóm hay kênh được quản
hoặc trên đám mây) và có thể được tự là Publisher (xuất bản) lý bởi broker và
xây dựng hoặc host bởi bên thứ ba) có vai và Subscriber (đăng ký). được trao đổi bởi
trò như một trung tâm lưu trữ thông tin. các client với nhau.
e. Giao thức được sử dụng trong IoT
Broker chính là cầu nối giữa các Publisher và Subscriber, Broker nhận
thông tin từ Publisher, sau đó những Client nào có đăng ký topic(chủ đề)
thông tin đó trên Broker sẽ nhận được thông tin.
f. Giao thức được sử dụng trong IoT
Ưu điểm:
- Truyền dữ liệu hiệu quả và thực hiện nhanh chóng do nó là một giao thức nhẹ.
- Sử dụng mạng có băng thông thấp, do gói dữ liệu được giảm thiểu.
- Phân phối dữ liệu hiệu quả.
- Gửi bản tin nhanh chóng và hiệu quả.
- Sử dụng lượng điện năng nhỏ, tốt cho các thiết bị sử dụng pin.
- Giảm băng thông mạng, giảm chi phí mạng.
Nhược điểm:
- Máy chủ môi giới (Broker) không cần thông báo về trạng thái gửi thông điệp. Do đó không
có cách nào để phát hiện xem thông điệp đã gửi đúng hay chưa.
- Publisher không hề biết gì về trạng thái của subscribe và ngược lại.
- Những kẻ xấu có thể gửi những thông điệp xấu, và các Subscriber sẽ truy cập vào những thứ
mà họ không nên nhận.
6.3 Ưu điểm, nhược điểm của hệ thống IoT
m
ể
u
Ư
i
1. Giao tiếp
3. Thông tin
Nhược điểm
1.Các vấn đề về quyền riêng tư
3.Thất nghiệp
Các giao thức kết nối không dây cho IoT
a. Wifi
- Wifi (Wireless Fidelity hay mạng 802.11) là hệ thống mạng không dây
sử dụng sóng vô tuyến, cũng giống như điện thoại di đông,truyền hình
và radio. Kết nôi Wifi thường là sự lựa chọn hàng đầu của rất nhiều kỹ
sư giải pháp bởi tính thông dụng và kinh tế của hệ thống wifi và mạng
LAN với mô hình kết nối trong một phạm vi địa lý có giới hạn.
- Chúng truyền và phát tín hiệu ở tần số 2.4 GHz hoặc 5 GHz.
- Tốc độ truyền dữ liệu cao: 600Mbps
- Độ an ninh: Thấp
- Chi phí: Trung bình
- Chuẩn IEEE: 802.11
- Phạm vi phủ sóng: Trung bình khoảng (50m)
- Tiêu thụ điện năng: Cao
- Hiện nay, đa số các thiết bị wifi đều tuân theo chuẩn 802.11n, được phát
ở tần số 2.4Ghz và đạt tốc độ xử lý tối đa 300Mbps.
31
Các giao thức kết nối không dây cho IoT
32
Các giao thức kết nối không dây cho IoT
c. ZIGBEE
- Giống như Bluetooth, là một loại truyền thông trong khoảng cách ngắn, hiện được sử dụng
với số lượng lớn, được sử dụng trong công nghiệp.
- Chuẩn IEEE: 802.15.4 - là một chuẩn giao thức truyền thông vật lý trong công nghiệp hoạt
động ở 2.4Ghz được sử dụng trong các ứng dụng khoảng cách ngắn và dữ liệu truyền tin ít
nhưng thường xuyên, được đánh giá phù hợp với các ứng dụng trong smarthome hoặc
trong một khu vực đô thị/khu chung cư.
- Tốc độ truyền dữ liệu: Thấp (250 Kbps)
- Độ an ninh: Trung bình
- Chi phí: Thấp
- Phạm vi phủ sóng: Ngắn (10 - 100m).
- Mức tiêu thụ điện năng: Thấp
33
Các giao thức kết nối không dây cho IoT
d. LORAWAN (LPWAN)
- LORAWAN là giao thức mạng năng lượng thấp, diện rộng được phát triển bởi Liên minh LoRa, kết
nối không dây hoạt động với internet trong các mạng khu vực, quốc gia hoặc toàn cầu, nhắm mục
tiêu các yêu cầu chính của Internet of Things (IoT) như thiết bị thông tin liên lạc hai chiều, dịch vụ
bảo mật đầu cuối, di động và nội địa hóa.
- Tốc độ dữ liệu thấp (0,3 bps – 50 kbps, thường khoảng 10 kB/ngày).
- Độ an ninh: Trung bình
- Chi phí: Khoảng 5 USD/module.
- Phạm vi phủ sóng: Khoảng cách xa (>5 km ở khu vực đô thị, >10 km ở khu vực ngoại ô, >80 km ở
đường ngầm).
- Áp dụng rộng rãi trong các ứng dụng thu thập dữ liệu như sensor network.
3
Các giao thức kết nối không dây cho IoT
e. NARROWBAND IoT (NB - IoT)
-NB: là một tiêu chuẩn công nghệ di động không dây mới, hiện đang phát triển nhanh
chóng. Narrowband IoT (NB-IoT) là công nghệ 5G, tiêu chuẩn hóa bởi 3GPP vào năm
2016. Nhanh chóng gây được tiếng vang là công nghệ LPWAN hàng đầu cung cấp cho
các thiết bị IoT mới, bao gồm bãi đậu xe thông minh, các tiện ích, thiết bị đeo và giải
pháp công nghiệp.
-Tận dụng công nghệ điều chế DSSS và công nghệ trải phổ LTE cho kết nối. NB-IoT rất
linh hoạt và có thể hoạt động ở băng tần 2G, 3G và 4G, loại bỏ sự cần thiết của cổng,
giúp tiết kiệm chi phí về lâu về dài.
- Tốc độ truyền dữ liệu: Thấp (300 bps đến 200 Kbps)
- Độ an ninh: Mạnh
- Tiết kiệm chi phí
- Phạm vi phủ sóng: Khoảng cách xa (10 đến 15 km)
- Mức tiêu thụ điện năng: Thấp
3
6.4 Các lĩnh vực ứng dụng
IoT hàng đầu
Các lĩnh vực ứng dụng IoT hàng đầu
IoT trong công nghiệp/sản xuất
Howden tạo ra các giải pháp thực tế hỗn hợp để nâng cao trải nghiệm
của khách hàng với các công cụ nền tảng IoT trợ giúp:
• Ngăn ngừa sự cố và thời gian
ngừng hoạt động
• Cải thiện hiệu quả và bảo trì
máy
• Tiết kiệm thời gian và chi phí
• Nâng cao hiệu quả của lực
lượng lao động
IoT trong vận tải/di động
KWRL Transportation Co-op điều hành đội xe buýt của
mình qua nền tảng theo dõi đội xe không dây của Samsara
• Quản lí đội xe
• Cảnh báo lỗi động cơ, xác định
độ nghiêm trọng của lỗi
• Theo dõi nhiên liệu
Cập nhật thông tin chính xác của đội xe
IoT trong lĩnh vực năng lượng
Mô hình dự đoán năng lượng gió của Exelon
• Dự báo cho 4 trang trại
Sử dụng Predix Platform gió trong 18s
• Tăng 70% hiệu suất