Professional Documents
Culture Documents
2
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
TÀI LIỆU THAM KHẢO
3
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG MÔN HỌC
4
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
5
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Nhận biết được một số định nghĩa và khái niệm
cơ bản làm tiền đề cho việc phân tích các phép
biến đổi tiếp theo.
6
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG
7
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.1 SƠ LƯỢC LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN
ĐẶC ĐIỂM, NHIỆM VỤ MÔN HỌC
8
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Hartley là người đầu tiên đưa ra khái niệm “số đo lượng thông
tin”(1928).
- Sau đó là một loạt những công trình nghiên cứu của các nhà khoa
hoc: D.V Geev với “lý thuyết chọn tuyến tính”, Kachenhicov với
“lý thuyết thế chống nhiễu”, …
- C.E Shanon đã chứng minh một loạt các định lý về khả năng cho
thông qua của kênh truyền khi có nhiễu có xét đến cấu trúc thống
kê của tin, và các định lý mã hóa là nền tảng vững chắc của lý
thuyết thông tin (1948- 1949).
- Lý thuyết thông tin phát triển theo hai hướng chủ yếu
+ Lý thuyết thông tin toán học
+ Lý thuyết thông tin ứng dụng
9
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
Môn học chỉ xét các mô hình toán học
của việc truyền nhận, biến đổi và xử lý
tin. Nó tách khỏi bản chất vật lý cụ thể
của nguồn tin, tin, tín hiệu và kênh
truyền…
10
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.1.2 ĐẶC ĐIỂM VÀ NHIỆM VỤ CỦA MÔN HỌC
11
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2 MỘT SỐ ĐỊNH NGHĨA VÀ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
12
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
Thông tin là những tính chất xác định của vật chất được con người hay
hệ thống thụ cảm cảm nhận được từ thế giới bên ngoài hoặc từ những quá
trình xảy ra bên trong nó.
Thông tin là sự đa dạng được thể hiện bằng nhiều cách khác nhau:
Cấu trúc, thuộc tính, trình độ tổ chức…
Thực chất của tất cả các ngành khoa học là thu thập và xử lý thông tin.
13
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
❖ Tin
Khái niệm
➢ Thông tin là lõi của vấn đề, tin là vỏ của vấn đề. Thông tin là nội dung,
tin là hình thức. Tin là thứ biểu đạt, thông tin là thứ cần biểu đạt.
14
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN
❖ Tín hiệu
Khái niệm
Tín hiệu là các đại lượng vật lý biến thiên phản ánh tin cần truyền.
- Các đại lượng vật lý: Dòng điện, điện áp, ánh sáng…
- Tín hiệu là hàm của thời gian, hoặc là
không gian, hoặc là hàm xác định hoặc
ngẫu nhiên của thời gian.
15
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
NHIỄU
16
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Nguồn tin
- Là nơi sản sinh ra tin tức (thông tin) để truyền đi
- Phân loại
+ Nguồn rời rạc
+ Nguồn liên tục
- Tính chất
+ Tính thống kê: A = a1 , a2 , p (a1 ) p (a2 )
+ Tính hàm ý: p ( y / ca ) p ( y / ta )
17
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Máy phát
- Khái niệm
Là thiết bị thực hiện biến đổi tập tin thành tín hiệu tương ứng để truyền đi.
- Yêu cầu
Phép biến đổi trên phải là phép biến đổi đơn trị hai chiều
18
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
- Khái niệm
Là môi trường vật lý trong đó tín hiệu được
truyền từ nơi phát đến nơi thu.
- Hậu quả truyền tin trên đường truyền tin
+ Mất mát thông tin
+ Tổn hao năng lượng
❖Máy thu
- Là thiết bị lặp lại (khôi phục lại) tin ban đầu từ tín hiệu nhận được.
- Máy thu thực hiện phép biến đổi ngược lại phép biến đổi ở máy phát.
20
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
- Xử lý tin
21
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
22
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.2.2 CÁC KHỐI CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
❖ Nhiễu
Là tất cả những tác động bên ngoài vào hệ thống truyền tin, làm
mất mát thông tin hoặc gây rối loạn quá trình trao đổi tin tức.
Nói cách khác, nhiễu là tất cả yếu tố xấu làm ảnh hưởng đến độ
chính xác của việc truyền tin.
23
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3 SƠ ĐỒ KHỐI TỔNG QUÁT CỦA MỘT HỆ
THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
24
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.1 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
25
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.1 SƠ ĐỒ KHỐI CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN SỐ
26
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
Lượng tử hóa
Mã hóa
27
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Mã mật
- Thực hiện biến đổi tin tức từ dạng rõ (có thể hiểu) thành ra dạng
mã (không thể hiểu) theo một khóa xác định.
- Bảo đảm bảo mật tin tức.
Các hệ mật mã
Mật mã cổ điển
28
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Mã kênh
- Là phương pháp mã hóa làm giảm thiểu lỗi tại đầu thu.
- Thực hiện chèn thêm bít vào bản tin cần truyền. Các bít chèn thêm thực
hiện chức năng phát hiện lỗi và sửa lỗi.
- Mã kênh gồm:
+ Mã khối: Mã Cyclic, mã Hamming, mã Berger
+ Mã liên tục: Mã xích Chuỗi bit được truyền đi (T)
n bit
k bit thông tin kiểm tra
30
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
31
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Trải phổ
32
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.3.2 MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI THÔNG TIN SỐ
❖ Đồng bộ
33
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4 CÁC CHỈ TIÊU CHẤT LƯỢNG CƠ BẢN
CỦA MỘT HỆ THỐNG TRUYỀN TIN
34
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4.1 TÍNH HỮU HIỆU VÀ ĐỘ TIN CẬY
35
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.4.2 TÍNH KINH TẾ VÀ TÍNH AN TOÀN
❖ Tính kinh tế
Tính kinh tế được thể hiện bởi chi phí cho mục
đích thông tin: s/bit
❖ Tính an toàn
o Truyền tin bí mật, xác thực
o Bảo đảm tính toàn vẹn của thông tin
36
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
37
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Môi trường truyền Loại hình dịch vụ Dải tần số làm việc
38
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin sóng ngắn
Đặc điểm:
- Dải tần công tác: 0,1-30Mhz
- Dạng điều chế chính: AM, FM, SSB
- Cự ly liên lạc: 102 ÷ 103 km
- Tốc độ truyền: 50 Baud - 3000bps.
- Một số tính năng đặc biệt:
+ Tự động nhảy tần
+ Tự động thiết lập đường truyền
+ Tự động mở máy thu theo mã
39
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin song cực ngắn
Đặc điểm:
40
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.1 GIỚI THIỆU MỘT SỐ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Ví dụ
Hệ thống thông tin Viba
Đặc điểm:
- Dải tần công tác: 150Mhz ÷ 20Ghz
41
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1.5.2 XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
TRONG CÁC HỆ THỐNG THÔNG TIN
Analog Digital
Narron band Broad band
simplex Duplex
Off line Online
Clear Security
Mono media Multi media
Passive Active
Idle Intelligent
Public Privacy
Mono access Multi access
Mono chanel Multi chanel
Non adative Adative 42
Câu 1: Hãy trình bày khái niệm về thông tin và tin? Nêu ví dụ?
Câu 2: Trình bày khái niệm và nêu đặc điểm của nguồn tin.
Câu 3: Trình bày các chức năng của thiết bị nhận tin.
Câu 4: Trình bày về khái niệm tín hiệu và đường truyền tin? Những hậu
quả xảy ra trên đường truyền tin?
Câu 5: Trình bày những chỉ tiêu chất lượng cơ bản của hệ thống truyền tin?
43
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Trên cơ sở đó, đánh giá được:
2
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG
3
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1 LƯỢNG THÔNG TIN, SỐ ĐO LƯỢNG THÔNG TIN
Ví dụ
- Điều gì đã xác định (đã biết hay
có thể đoán chắc được) thì điều đó
không có thông tin.
- Điều gì không xác định (không
đoán chắc chắn được, có độ bấp
bênh…) thì điều đó có thông tin.
▪ Khái niệm ‘thông tin’ gắn liền với khái niệm ‘độ bất định’.
▪ Độ lớn nhỏ của thông tin (lượng thông tin) được xác định bằng mức độ
thủ tiêu của độ bất định:
Độ bất định trước khi nhận tin trừ độ bất định sau khi nhận tin ↔ Độ bất
định tiên nghiệm trừ đi độ bất định hậu nghiệm ↔ Thông tin trước khi nhận
tin trừ thông tin sau khi nhận tin ↔ Thông tin tiên nghiệm trừ thông tin hậu
nghiệm.
6
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA THÔNG TIN VÀ XÁC SUẤT
Ví dụ
7
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1.2 MỐI QUAN HỆ GIỮA THÔNG TIN VÀ XÁC SUẤT
Kết luận
𝑝(𝑥𝑖 ) xác suất xuất hiện tin (sự kiện, biến cố) 𝑥𝑖
Ta có thể viết:
𝐼 𝑥𝑖 = 𝑓 𝑝(𝑥𝑖 )
9
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1.3 CÁC TIÊN ĐỀ VỀ THÔNG TIN
Theo tiên đề 3, Nếu xi, xj là hai sự kiện phụ thuộc.
I ( xi x j ) = I ( xi ) + I ( x j / xi )
Ta có: f [ p ( xi x j )] = f [ p ( xi ). p ( x j / xi )] = f [ p ( xi )] + f [ p ( x j / xi )]
Đặt p ( xi ) = p, p ( x j / xi ) = q → f ( pq ) = f ( p ) + f (q)
Như vậy: I ( xi ) = k ln p
10
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1.4 ĐƠN VỊ THÔNG TIN
log 2 p (a ) (2.5)
I (ab) = −
log 2 p (a / b)
Lượng thông tin tương hỗ còn được gọi là lượng thông tin truyền
qua kênh truyền.
12
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.1.5 LƯỢNG THÔNG TIN TƯƠNG HỖ
13
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2 ENTROPI CỦA NGUỒN RỜI RẠC
14
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.1 BẢN CHẤT THỐNG KÊ CỦA NGUỒN RỜI RẠC
p(a ) = 1, 0 p(a ) 1
i =1
i i
I (ai ) = − log 2 p (ai ) Lượng thông tin riêng về mỗi tin thuộc nguồn
15
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.1 BẢN CHẤT THỐNG KÊ CỦA NGUỒN RỜI RẠC
Định nghĩa
Entropie của nguồn rời rạc là trung bình thống kê lượng
thông tin riêng, chứa trong các tin của nguồn.
H ( A) = M I (ai )
s
= p (ai ) I (ai ) (2.6)
i =1
s
= − p (ai ) log 2 p (ai ) = H1 ( A)
i =1
17
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.2 ENTROPIE CỦA NGUỒN RỜI RẠC
Ý nghĩa
- 𝐻1 𝐴 : Biểu thị độ bất định trung bình về mỗi tin của nguồn
trước khi nhận tin. Nghĩa là một cách trung bình nó cho ta
những hiểu biết tiên nghiệm về mỗi tin của nguồn.
- I(𝐴): Cho ta những hiểu biết hậu nghiệm một cách trung bình
về mỗi tin của nguồn. Nghĩa là những hiểu biết về từng tin
của nguồn sau khi độ bất định bị thủ tiêu.
19
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.3 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA ENTROPIE
❖Tính chất 1: Entropie của nguồn rời rạc là đại lượng không âm
𝐻1 (𝐴) ≥ 0 (2.7)
❖Tính chất 2: Nguồn rời rạc có s tin đồng xác suất, cho
Entropie cực đại và giá trị cực đại là 𝑙𝑜𝑔2 𝑠 .
𝐻1 𝐴 ≤ 𝑙𝑜𝑔2 𝑠 (2.8)
❖Tính chất 3: Entropie của nguồn rời rạc là một đại lượng giới nội
0 ≤ 𝐻1 (𝐴) ≤ 𝑙𝑜𝑔2 𝑠 (2.9)
20
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.4 ENTROPIE CỦA NGUỒN NHỊ PHÂN
❖Nguồn nhị phân được cho như sau Entropie của nguồn nhị
phân nhận giá trị cực đại,
a1 a2 cực tiểu khi nào? Vì sao?
A=
p 1 − p H1 ( A)
1
❖ Entropie của nguồn
s
H1 ( A) = − p (ai ) log p (ai )
i =1
= − p log p − (1 − p ) log(1 − p )
0 1/ 2 1 p
A= ( a1 a2
p ( a1 ) p ( a2 )
as
...
p ( as ) ) B= ( a1 a2
p ( a1 ) p ( a2 )
at
...
p ( at ) )
0 p(ai ) 1, i :1, s 0 p (a j ) 1, j :1, t
s t
p(a ) = 1
i =1
i p(a ) = 1
j =1
j
Trường sự kiện C được gọi là tích (giao) của hai trường sự kiện A và
B hay còn gọi là trường sự kiện đồng thời:
C = AB = ( a1b1
p ( a1b1 )
a1b2
... a1bt
...
a2 b j
... as bt
p ( a1b2 ) p ( a1bt ) p ( a2b j ) p ( as bt ) )
0 p (aib j ) 1; i = 1 s, j = 1 t
𝑠 𝑡
𝑝 𝑎𝑖 𝑏𝑗 = 1
𝑖=1 𝑗=1
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 23
2.2.5 ENTROPIE CỦA TRƯỜNG CÁC SỰ KIỆN ĐỒNG THỜI
𝐻 𝐶 = 𝐻 𝐴𝐵 = 𝐻 𝐴 + 𝐻(𝐵) (2.10)
24
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.2.5 ENTROPIE CỦA TRƯỜNG CÁC SỰ KIỆN ĐỒNG THỜI
Lượng thông tin riêng trung bình của trường sự kiện đồng
thời bằng tổng lượng thông tin riêng trung bình của các trường sự
kiện cơ bản.
Tổng quát: Với n nguồn độc lập (n trường sự kiện độc lập)
n
X = X k , k = 1 n H ( X ) = H ( X k ) (2.11)
k =1
25
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3 ENTROPI CÓ ĐIỀU KIỆN
2.3.1 Entropie có điều kiện về một trường tin khi đã biết trường
tin khác
2.3.4 Entroropiepie hai chiều và nhiều chiều của nguồn rời rạc
- Khi phía phát, phía thu không phải chỉ có một tin mà là cả
một trường tin:
a1 a2 ... as b1 b2 ... bt
A= B=
p (a1 ) p (a2 ) ... p ( as ) p (b1 ) p (b2 ) ... p (bt )
0 p (ai ) 1 i = 1 s 0 p (b j ) 1 j = 1 t
s t
p(ai ) = 1 p(b j ) = 1
i =1 i =1 27
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
Trường hợp 1
Phía phát phát cả tập tin A, phía thu chỉ nhận được một tin 𝑏𝑗
a1 b1
a2 b2
ai (
I ai b j ) bj
as bt
❖ Entropie có điều kiện về trường tin A khi đã rõ một tin 𝑏𝑗 của trường
tin B: H ( A / b j )
28
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
➢Ý nghĩa: H(A/𝑏𝑗 ) Đặc trưng cho lượng thông tin tổn hao trung bình
của mỗi tin ở phía phát khi phía thu thu được tin 𝑏𝑗 .
29
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
Trường hợp 2
Khi phía phát phát đi một tin 𝑎𝑖 , phía thu thu được một tâp tin B.
a1 b1
a2 b2
ai (
I b j ai ) bj
as bt
Tương tự trên ta có:
Entropie có điều kiện về trường tin B khi đã rõ một tin 𝑎𝑖 của trường
tin A: H(B/ 𝑎𝑖 )
( )
t
( ) ( )
H ( B / ai ) = M I b j ai = − p b j / ai log 2 p b j / ai (2.13)
j =1
➢Ý nghĩa: H(B/𝑎𝑖 ) đặc trưng cho lượng thông tin riêng trung bình
của mỗi tin ở phía thu khi phía phát phát đi một tin 𝑎𝑖 . 30
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
Trường hợp 3
Trường hợp cả phía phát và phía thu là những tập tin
𝐴 = {𝑎𝑖 , 𝑖 = 1 ÷ 𝑠} , 𝐵 = {𝑏𝑗 , 𝑗 = 1 ÷ 𝑡}
❖ Entropie có điều kiện về trường tin A khi đã rõ trường tin B: H(A/B)
a1 b1
a2 b2
ai bj
(
H A bj )
as bt
31
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
Lượng thông tin tổn hao trung bình của mỗi tin ở đầu phát khi phía thu
chỉ thu được thông tin bj là H(A/bj).
Khi bj là một đại lượng ngẫu nhiên thì H(A/bj) cũng là một đại lượng
ngẫu nhiên. Do đó:
H ( A / B ) = M H ( A / b j )
s
= P ( b j ) − P ( ai b j ) log 2 P ( ai b j )
t
j =1 i =1
= − P ( b j ) P ( ai b j ) log 2 P ( ai b j )
t s
j =1 i =1
s t
= − p (ai b j )log 2 p (ai / b j ) (2.14)
i =1 j =1
➢Ý nghĩa: H(A/B) đặc trưng cho lượng thông tin tổn hao trung
bình của mỗi tin ở phía phát khi nhận được một tin nào đó ở phía thu.
32
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
❖ Entropie có điều kiện về trường tin B khi đã rõ trường tin A: H(B/A)
a1 b1
a2 b2
H ( B ai )
ai bj
➢ Ý nghĩa: H(B/A) là lượng thông tin riêng trung bình của mỗi tin
ở phía thu khi phía phát đã phát đi một tin nào đó
33
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.1 ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN VỀ MỘT TRƯỜNG TIN KHI ĐÃ BIẾT
TRƯỜNG TIN KHÁC
34
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.2 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA ENTROPIE CÓ ĐIỀU KIỆN
❖Thuộc tính 1: Nếu A và B là hai trường tin bất kỳ, entropie của trường tin
đồng thời
H ( AB ) = H ( A) + H ( B / A) = H ( B ) + H ( A / B ) (2.16)
❖Thuộc tính 2: Entropie có điều kiện là một đại lượng giới nội
0 H ( A / B ) H ( A) (2.17)
❖Thuộc tính 3: Entropie đồng thời không lớn hơn tổng Entropie của các
trường sự kiện cơ bản
H ( AB) H ( A) + H ( B ) (2.18)
35
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.3 HAI TRẠNG THÁI ĐẶC BIỆT CỦA KÊNH TRUYỀN
Trường hợp 1
Kênh không nhiễu (tin nhận trung thực với tin gửi)
t = s; i = 1, s
• i = j → ai = b j
P ( ai ) = P ( b j ) ; P ( ai b j ) = P ( b j ai ) = 1
• i j → ai b j
P ( ai ) P ( b j ) ; P ( ai b j ) = P ( b j ai ) = 0
H ( A b j ) = 0 H ( B a j ) = 0
H ( A B ) = 0 H ( B A ) = 0 36
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.3.3 HAI TRẠNG THÁI ĐẶC BIỆT CỦA KÊNH TRUYỀN
Trường hợp 2
Nhiễu trầm trọng - Kênh bị đứt (tin thu được hoàn toàn độc lập
với tin gửi):
p (ai / b j ) = p (ai ); p (b j / ai ) = p (b j )
→ p (ai b j ) = p (ai ) p (b j )
H ( A / b j ) = H ( A)
H ( B / ai ) = H ( B)
H ( A / B = H ( A)
H ( B / A) = H ( B )
Trong nhiều trường hợp các tin của trường tin B cũng là
các tin của trường tin A, khi này 𝑝(𝑎𝑖 /𝑏𝑗 ) là xác xuất có
điều kiện để xuất hiện tin 𝑎𝑖 khi đã rõ tin 𝑏𝑖 . Biểu thức (2.14)
trở thành:
s s
H ( A / A) = − p (ai a j )log 2 p (ai / a j ) = H 2 ( A) (2.19)
i =1 j =1
H n ( A) = H ( A / A... A)
(2.20)
nA
s s s
= − ... p (ai a j ...ak )log 2 p (ai / a j ...ak )
i =1 j =1 k =1
40
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.4.1 LƯỢNG THÔNG TIN TƯƠNG HỖ
❖Lượng thông tin tương hỗ giữa hai tin ai , b j được xác định:
p (ai ) p (ai / b j )
I (aib j ) = − log 2 = log 2
p (ai / b j ) p (ai )
❖Mở rộng biểu thức tính lượng thông tin tương hỗ cho hai tập
tin A và B, trong đó:
A = ai , p(ai ); i = 1 s , B = b j , p(b j ); j = 1 t
I ( AB) = M I (aib j ) = p (aib j )I ( aib j )
s t
i =1 j =1
𝐴∩𝐵 =∅
𝐻 𝐴 Τ𝐵 = 𝐻 𝐴
→ 𝐼 𝐴𝐵 = 0
42
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.4.2 MÔ HÌNH KÊNH TRUYỀN TIN
H ( A / B)
I ( A / B) H ( B / A)
Lượng thông
Lượng thông tin Lượng thông
tin tổn hao
truyền qua kênh tin hồi phục
I ( AB ) = H ( A) − H ( A / B )
= H ( B ) − H ( B / A)
43
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.4.2 MÔ HÌNH KÊNH TRUYỀN TIN
H(A/B) H(B/A)
Lượng thông tin tổn hao Lượng thông tin do sửa sai
44
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN VÀ
KÊNH RỜI RẠC
2.5.4 Khả năng thông qua (thông lượng) của kênh rời rạc
Tốc độ phát tin của nguồn được định nghĩa theo biểu thức
Tốc độ phát tin của nguồn rời rạc được tính bằng [Baud].
Baud là số dấu hiệu mà nguồn phát ra trong một đơn vị thời gian
Ví dụ: Điện báo tay - Vn = 25 baud
Điện báo truyền chữ - Vn = 50 ÷ 300 baud
Điện báo truyền số liệu - Vn = 500 ÷ n.104 baud
47
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.1 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN RỜI RẠC
H ( A) = Vn .H ( A)
1
= .H ( A) bit/sec, bps (2.23)
Tn
Khả năng phát tin biểu thị lượng thông tin trung bình mà nguồn
phát ra được trong một đơn vị thời gian.
❖Độ dư của nguồn rời rạc: Được định nghĩa theo biểu thức sau
H ( A) max − H ( A)
Dn = = 1− (2.24)
H ( A) max
H ( A)
Trong đó : = H ( A) max
gọi là hệ số nén tin
49
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.1 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN RỜI RẠC
Nga ngữ: 1 = 87 o o → D1 = 13 o o
3 = 60 o o → D3 = 40 o o
Anh ngữ:
1 = 84 o o → D3 = 16 o o
8 = 38 o o → D8 = 62 o o
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 50
2.5.1 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA NGUỒN RỜI RẠC
❖ Một kênh rời rạc được đặc trưng bởi ba tham số cơ bản:
+ Trường dấu lối vào và trường dấu lối ra kênh
A = ai , p (ai ); i = 1 s
B = b j , p (b j ); j = 1 t
+ Các xác suất chuyển
p (b j / ai ) i = 1 s, j = 1 t
52
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.2 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH RỜI RẠC
Nếu một kênh có xác suất chuyển không phụ thuộc vào
Nếu một kênh có xác suất chuyển phụ thuộc vào thời gian, ta
+ Kênh có nhớ:
Nếu một kênh có xác suất chuyển phụ thuộc vào dấu
54
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.2 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH RỜI RẠC
pd = const i = j
p (b j / ai ) =
ps = const i j (2.25)
❖Lượng thông tin truyền qua kênh rời rạc trong một
đơn vị thời gian được định nghĩa theo biểu thức sau:
I ( AB ) =
I ( AB )
= Vk .I ( AB ) (2.26)
Tk
Trong đó : Tk - Thời gian truyền một dấu qua kênh
Vk - Tốc độ truyền tin qua kênh
56
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.4 THÔNG LƯỢNG KÊNH RỜI RẠC
Định nghĩa
Thông lượng (Khả năng cho thông qua) của kênh rời rạc là giá
trị cực đại của lượng thông tin trung bình truyền qua kênh rời
rạc trong một đơn vị thời gian, lấy theo mọi phân bố xác suất
có thể có của nguồn tin.
58
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.5.4 THÔNG LƯỢNG KÊNH RỜI RẠC
Nếu khả năng phát của nguồn rời rạc nhỏ hơn khả năng thông
qua của kênh [H ( A) C ] . Ta luôn có thể tìm được một cách mã
hóa và giải mã để truyền tất cả các tin của nguồn với tốc độ rất
gần với khả năng thông qua của kênh.
Nếu khả năng phát của nguồn rời rạc lớn hơn khả năng thông
qua của kênh [H ( A) C ] . Thì không tồn tại phép mã hóa như
vậy.
59
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6 TRUYỀN TIN TỪ NGUỒN LIÊN TỤC
2.6.4 Lượng thông tin truyền qua kênh liên tục không nhớ
Tùy theo vấn đề cần nghiên cứu mà trong cùng một hệ thống truyền
tin, ta có thể xét tới các kênh khác nhau (rời rạc hoặc liên tục).
Ví dụ:
61
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.1 TIN, TÍN HIỆU LIÊN TỤC
Giải
Điều
chế
Đường truyền tin điều
chế
Kªnh liªn tôc
Với kênh liên tục nếu ta biết trước phương pháp điều chế và giải điều
chế, xem lối vào của bộ điều chế là lối vào của kênh, lối ra của bộ điều
chế là lối ra của kênh. Ta có kênh rời rời rạc chứa kênh liên tục.
❖ Xét nguồn liên tục s(t) mà các giá trị của nó nằm trong
- Số hạng thứ 2 trong biểu thức không phụ thuộc vào tính thống kê
của nguồn. Nó chỉ phản ánh độ chính xác của việc thu nhận tin
tức. Nếu ∆𝑠 càng nhỏ thì sai số khi thu lại tin càng nhỏ.
- Số hạng thứ nhất phản ánh bản chất thống kê của nguồn tin. Để
đặc trưng cho tính chất thống kê của nguồn hoặc để so sánh
chúng, người ta lấy số hạng thứ nhất làm Entropie của nguồn liên
tục.
1
h( S ) = W (s)log 2
−
W (s)
ds
69
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.3 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH LIÊN TỤC
❖ Kênh liên tục được coi là đã xác định nếu biết trước:
70
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.3 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH LIÊN TỤC
n(t)
- Nếu tín hiệu lối ra kênh được xác định bởi (2.29), n(t) có phân bố
Gausse, kênh liên tục tương ứng với nó gọi là kênh Gausse.
▪ Nếu 𝜇 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, các tham số của nhiễu cộng không thay đổi theo
thời gian, kênh tương ứng là kênh Gausse không đổi ( kênh rời rạc
không nhớ).
▪ Nếu 𝜇 và các tham số của nhiễu cộng không thay đổi theo thời
gian, kênh tương ứng là kênh Gausse thay đổi ( kênh có suy lạc).
72
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
S U
s(t ),W ( s ) u (t ),W (u )
u (t ) = .s (t ) + n(t )
Trong đó, μ = const, các tham số của nhiễu cộng không
thay đổi theo thời gian.
73
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
S → S = si p ( si ), i = 1, n
U → U = u j p (u ), j = 1, m
j
p ( si ) = W ( s ) s, p (u j ) = W (u ) u
p ( si u j ) = W ( su ) su (2.30)
74
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
❖Lượng thông tin trung bình truyền qua kênh rời rạc:
n m p ( si / u j )
I ( S U ) = p ( si u j )log 2
i =1 j =1 p ( si )
n m w( si / u j )
= w( si u j ) log 2 su
i =1 j =1 w( si ).w(u j )
❖Lượng thông tin truyền qua kênh liên tục không nhớ
W2 ( su )
I ( SU ) = lim I ( S U ) =
s →0 W2 (su ) log
− −
W ( s )W (u )
dsdu
u →0
W2 ( su ) (2.31)
= M log
W ( s )W (u )
75
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
Ta có:
1 W2 ( su )
I ( SU ) = M log + M log
W ( s ) W (u )
1 W ( su )
= W ( s ) log ds + W2 ( su ) log 2 dsdu
−
W (s) − −
W (u )
I ( SU ) = h( S ) − h( S / U ) (2.32)
Trong đó:
W2 ( su )
h( S / U ) = W2 (su ) log
− −
W (u )
dsdu
1
= W2 (su ) log
− −
W (s / u)
dsdu
I ( SU ) = 0 Nhiễu trầm trọng
Kênh không nhiễu
77
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
▪ Định nghĩa
Kênh Gausse không đổi với đối số thời gian rời rạc là kênh
Gausse không đổi có tín hiệu lối vào s(t) là hàm liên tục của
biến thời gian rời rạc.
Ta có thể coi tín s (t )
hiệu s(t) là một smax
chuỗi xung có độ
rộng ∆𝑡, chu kỳ
∆𝑡 , có biên độ
thay đổi trong smin
khoảng: o t
smin smax t
78
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
▪ Khả năng thông qua của kênh
Theo định nghĩa:
C = Vk max I ( SU )
S ,U
Trong đó 1 1
Vk = =
Tk t
Từ những quan điểm của kênh nêu trên ta có:
C = Vk max h(U ) − log 2 2 epn
U
= Vk max h(U ) − log 2 2 epn
U
79
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
▪ Khả năng thông qua của kênh
Dễ dàng thấy rằng
C
max[h(U )] = log 2 2 epu
1 p s
C = Vk log 2 1 + (2.33)
2 pn p s
0 4 8 pn
12
80
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong
một dải tần hạn chế
Xét tín hiệu (nguồn) s(t) là tín hiệu liên tục với đối số thời
gian liên tục, có tần số cao nhất trong phổ của tín hiệu là F.
Dùng họ hàm trực giao:
sin 2 F (t − k t )
U k (t ) =
2 F (t − k t )
F: Tần số cao nhất trong phổ tín hiệu
Ta có thể biểu diễn s(t) dưới dạng là tổ hợp tuyến tính của
các hàm sơ cấp đơn giản:
s (t ) = ckU k (t )
k =0
81
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong
một dải tần hạn chế
1
Nếu thỏa mãn t
2F
Trong đó sk là các giá trị mẫu của tín hiệu s(t). Nghĩa là ta có
thể biểu diễn tín hiệu thông qua các giá trị mẫu của nó:
sin 2 F (t − k t )
s (t ) = s (k ).
k =− 2 F (t − k t )
82
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần hạn chế
Như vậy, nguồn (tín hiệu) S gồm vô hạn các thể hiện s(t) được
thay thế bởi nguồn S ' gồm vô vàn các thể hiện với đối số thời
gian rời rạc sk
83
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trongmột
dải tần hạn chế
▪ Khả năng cho thông qua của kênh
1 p s
C ' = Vk log 1 +
2 pn
Trong đó 1 1 1
Vk = = , t =
Tk t 2F
Vậy
p s p s
C ' = F log 2 1 + = F log 2 (1 + )
pn F .N 0
N 0 - Mật độ phổ công suất của nhiễu (tạp âm trắng, chuẩn)
84
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một dải
tần hạn chế
▪ Nhận xét
• Có thể thu chính xác được tín hiệu (Giữ được khả năng thông qua
của kênh) bằng cách mở rộng dải tần của tín hiệu. Bằng cách mở
rộng dải tần của tín hiệu, ta có thể thu chính xác tín hiệu ngay cả
khi tín hiệu chìm trong tạp âm.
• Công thức trên được được gọi là công thức Shannon. Nó chỉ áp
dụng được với kênh Gausse (kênh có tham số không đổi, chịu tác
động của nhiễu trắng chuẩn). Nếu mật độ phân bố xác suất của
nhiễu khác lệch chuẩn hoặc phổ của nhiễu trong dải thông của
kênh không đều, hoặc ngoài nhiễu cộng còn có nhiễu nhân thì
công thức trên không áp dụng được.
85
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
Khả năng cho thông qua của kênh Gausse với đối số thời gian
liên tục như trình bày ở trên:
p s
C ' = F log 2 (1 + )
F .N 0
Khi F=0
p s
C0 = lim C ' = lim F .log 2 1 +
F →0 F →0
F . N o
p s
log 1 +
= lim F . N o
=0
F →0 1
F 86
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
Khi F =
F
p s
C = lim C ' = lim F .log 2 1 +
F → F →
F . N o
Đặt p s p s
= →F=
F .N 0 N0
p s
p s 1+
C = lim log 2 (1 + ) F . No
= lim log 2 ( )
→0 No →0
p s p s
= log 2 e = 1, 443
No No
87
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
▪ Nhận xét
• Khả năng thông qua của kênh Gausse với đối số thời gian liên
p
tục bị chặn trên bởi giá trị 1, s
443
N
0
p s
0 C ' 1, 443.
N0
88
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một dải
tần vô hạn
▪ Nhận xét
• Việc tăng quá mức dải tần (bề rộng phổ) của tín hiệu hoặc dải thông
của kênh là không cần thiết vì sự tăng thông lượng của kênh tới một
giá trị nào đó là rất chậm.
• Trong mọi trường hợp, tạp âm nhiệt luôn tồn tại trong mọi hệ vật
chất. Vì vậy, nó cũng tồn tại trong bất cứ kênh liên lạc nào khác.
Mật độ phổ của tạp âm nhiệt: N 0 = k .T
Trong đó k là hằng số Boltzman
T là nhiệt độ Kelvin
89
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Tóm lại
▪ Khả năng phát tin của nguồn liên tục có thể là vô hạn, nhưng
khả năng cho thông qua của kênh là hữu hạn.
▪ Nghĩa là không thể thu chính xác được tín hiệu mà bao giờ
cũng có sự mất mát thông tin.
90
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
1. Có ba hộp đựng bút chì màu: Hộp A gồm 9 bút màu xanh, 9 bút màu
đỏ, 12 bút màu vàng. Hộp B gồm 9 bút màu xanh, 10 bút màu đỏ, 11 bút
màu vàng. Hộp C gồm 11 bút màu xanh, 12 bít màu đỏ, 7 bút màu vàng.
Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một chiếc bút, hỏi phép rút nào có độ bất
định lớn nhất.
2. Có 81 đồng tiền xu cùng mệnh giá, trong đó có một đồng xu giả (có
trọng lượng lớn hơn). Để xác định đồng tiền giả ta sử dụng một chiếc cân
bàn. Tính số lần cân trung bình tối thiểu để tìm ra đồng tiền giả, chỉ ra
thuật toán cân.
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 91
BÀI TẬP
3. Một hộp đựng linh kiện điên tử gồm các IC cùng loại (các IC tương
đương) trong đó: 10% là của Nhật bản, 50% là của Mỹ, 40% là của Trung
quốc. Biết tỷ lệ IC hỏng của Trung quốc là 2%, Nhật bản là 3%, Mỹ là 1%.
Lấy ngẫu nhiên 1 IC để lắp mạch.
a) Tìm lượng thông tin chứa trong biến cố lấy phải một IC hỏng.
b) Tìm lượng thông tin chứa trong biến cố khi lấy phải IC hỏng là của Mỹ.
92
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
4. Một thiết bị vô tuyến điện có 8 thiết bị có độ tin cậy như nhau và được
mắc nối tiếp với nhau. Để tìm ra sự hỏng hóc của mỗi khối, người ta dung
thiết bị đo và kiểm tra tín hiệu ở đầu ra của mỗi khối.
a) Tính số lần đo trung bình tối thiểu để tìm ra một khối hỏng.
93
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
5. Một kênh rời rạc đối xứng nhị phân có nhiễu, đồng nhất, không nhớ. Với giả
thiết, p(a1 ) = 2 /13 . Do có nhiễu nên xác suất thu đúng mỗi tin chỉ còn 10/11.
Hãy tính: a1 b1
Cho biết: p (a1 ) = 2 / 5 , do có nhiễu nên xác suất thu đúng còn 12/13,
p (b3 / a1 ) = p (b3 / a2 ) = 1/125
a) Tính lượng thông tin tương hỗ I (a1b1 ), I (a2b2 )
b) Tính lượng thông tin tổn hao H(A/B)
c) Tính thông lượng kênh rời rạc biết tốc độ truyền tin qua kênh là Vk
95
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
7. CMR trong số các đại lượng ngẫu nhiên liên tục có kỳ vọng bằng 0,
phương sai đã biết. Đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn (Phân
bố Gausse): s2
−
1
W( s ) = e 2 2
2 2
Cho Entropie vi phân cực đại và giá trị cực đại đó bằng:
h( s ) log 2 2 e 2
96
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
8. CMR trong số các đại lượng ngẫu nhiên liên tục có kỳ vọng
cho trước, mật độ phân bố xác suất triệt tiêu với s 0 . Đại
lượng ngẫu nhiên có phân bố xác suất theo luật hàm mũ:
w( s ) = .e − .s
e
Cho Entropie vi phân cực đại và giá trị đó là: h( s ) log 2
97
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
9. CMR ta có thể biểu diễn (khôi phục lại) tín hiệu thông qua
s
các giá trị mẫu: k của tín hiệu rời rạc.
sin 2 F (t − k t )
s (t ) = s (k ).
k =− F (t − k t )
1
Nếu tần số lấy mẫu Ts thỏa mãn: Ts = t =
2F
F là tần số cao nhất trong phổ tín hiệu
98
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
10. Hãy so sánh khả năng thông qua của hai kênh thông tin nếu
kênh thứ nhất chịu một tác động của một tạp âm trắng, chuẩn
trong giải tần F với phương sai 2 = 1V 2 , còn kênh thứ hai chịu
tác động của một tạp âm trắng, phân bố đều trong khoảng
±1,5 với giải tần 2F. Coi rằng công suất của tín hiệu rất lớn
hơn công suất của tạp âm.
99
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Hiểu được điều kiện thiết lập mã, các phương pháp
biểu diễn mã.
2
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG
3
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN
3.1.2 Độ dư của bộ mã
a → 00 c → 10
b → 01 d → 11
Để truyền bản tin baba, phía phát sẽ phát đi chuỗi 01000100.
Phía thu nhận được chuỗi bít này phải xác định được bản tin
bên phát đã phát đi là baba.
5
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
❖ Mã hóa
Định nghĩa:
Mã hóa là phép biểu diễn (biến đổi, thay thế) s tin khác nhau
của một nguồn rời rạc nào đó trong một bộ các ký hiệu xác định nào
đó, chứa m ký hiệu (dấu hiệu) khác nhau. Nhằm mục đích tận dụng
khả năng cho thông qua của kênh, cũng như thỏa mãn những tiêu chí
nhất định của hệ thống truyền tin.
- m: Cơ số của bộ mã
6
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
❖ Mã hóa
m ≥ s: Mỗi tin của nguồn được thay thế bởi một ký hiệu thuộc bộ ký hiệu
7
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
❖ Mã hóa
m < s: Mỗi tin của nguồn sẽ được đặt tương ứng với một dãy (tổ hợp)
Ví dụ
m = 2: s1 → 00
s = 4 : s1 , s2 , s3 , s4 s2 → 01
s3 → 11
s4 → 10
8
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
❖ Mã hiệu
Mã (bộ mã) là sản phẩm của phép mã hóa, là tập các từ mã
được lập ra theo một luật đã được định trước.
Ký hiệu - Tổ hợp mã (từ mã) thứ i có ni dấu mã (độ dài ni )
ni
i
dùng để mã hóa cho tin ai của một nguồn rời rạc nào đó.
V = ,i = 1 s
i
ni
❖ Mã hiệu
- Độ dài từ mã 𝑛𝑖 : Số dấu mã trong từ mã dùng để mã hóa cho tin 𝑎𝑖
của nguồn.
Bộ mã đều: Các từ mã có độ dài bằng nhau (𝑛𝑖 =3).
V = {001, 100, 101, 010}
Ngược lại ta có bộ mã không đều (n1 = n2 = 1, n3 = 2, n4 = 3)
Sử dụng bộ mã đều
U = {0, 1, 01, 101} cơ số m=2, độ dài n = 3.
- Tổng số từ mã của bộ mã Tính số từ mã có thể có
của bộ mã?
Nếu từ mã cơ số m độ dài n, số từ mã có thể có của bộ mã: mn
10
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
Ví dụ:
12
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
13
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
14
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.1 MÃ HÓA, MÃ HIỆU
Có thể nói: Mã hóa nhất thiết là phép biến đổi đơn trị hai chiều. Mã hóa là
làm tương ứng một – một giữa các tin thuộc nguồn và các tổ hợp của các
dấu mã.
15
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.2 ĐỘ DƯ CỦA BỘ MÃ
- s m n → Dm 0 : Bộ mã có độ dư
16
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.2 ĐỘ DƯ CỦA BỘ MÃ
Ví dụ
Tính độ dư của bộ mã đều nhị phân có độ dài n = 3 được sử
dụng để mã hóa cho 4 tin A, B, C, D.
17
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.3 PHÂN LOẠI MÃ
❖Các cách phân loại mã
Mã nhị phân
Theo cơ số m
của bộ mã
Mã tam phân…
Các cách phân loại mã
Mã đều
Theo độ dài của
từ mã Mã không đều
Mã có độ dư
Theo độ dư của
bộ mã Mã đơn giản
❖ Mặt tọa độ mã
- Mỗi từ mã được mô tả bởi hai thông số là độ dài ni của từ mã và
trọng số bi của từ mã. bi
10 4
n −1
bi = ak 2 k
k =0
Ví dụ
23
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.4 BIỂU DIỄN MÃ
❖ Cây mã
Ví dụ
Biểu diễn các từ mã của bộ mã
V={1, 00, 011, 0101, 0100 }
24
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.1.5 KHOẢNG CÁCH MÃ
❖Khái niệm
❖ Tính chất
(
+ d , i
n n
j)=0 i= j (3.2)
+ d ( , i
n n
j ) 0 i j (3.3)
+ d ( , i
n n
j ) = d ( , ) i, j
n
j i
n
(3.5)
+ d ( , i
n n
j ) + d ( , ) = d ( , ) i, j, k
n
j
n
k i
n n
k
(3.6)
+ 0 d ( i
n
, ) n i j
n
j
(3.7)
❖ Trọng số của từ mã
( )
W in - Trọng số của từ mã: n
i
=1 0 1 1 0 0 0
n nj = 1 0 1 1 0 0 0
j
kn = 0 0 0 1 0 1 1
d ( , ) = 3
i
n n
j
W ( kn ) = 3
27
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2 MÃ THỐNG KÊ TỐI ƯU
3.2.1 Các giới hạn tối ưu cho độ dài trung bình của từ mã
29
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.1 CÁC GIỚI HẠN TỐI ƯU CHO ĐỒ DÀI TRUNG BÌNH CỦA TỪ MÃ
Nhận xét
- Để phép mã hóa không làm tổn hao tin tức, thì lượng thông tin
chứa trong từ mã không thể nhỏ hơn lượng thông tin chứa trong
tin tương ứng.
- Việc mã hóa càng có tính kinh tế khi lượng thông chứa trong mỗi
dấu mã càng lớn, lượng thông tin này đạt cực đại khi tất cả các
dấu mã xuất hiện đồng xác suất.
- Nếu coi tất cả các dấu mã trong từ mã là độc lập thống kê:
31
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.1 CÁC GIỚI HẠN TỐI ƯU CHO ĐỒ DÀI TRUNG BÌNH CỦA TỪ MÃ
Điều kiện (3.11) được chọn như sau:
log 2 p ( ai )
ni = − +1
log 2 m
X - chỉ phần nguyên của X
- Nếu để ý đến tính kinh tế của bộ mã thì:
H ( A)
Lmax = +1
log 2 m
H ( A) H ( A)
L +1
log 2 m log 2 m
Biểu thức trên được gọi là giới hạn tối ưu cho độ dài trung
bình của từ mã (giới hạn Shannon)
32
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.2 ĐỊNH LÝ KRAFT
❖ Định lý Kraft
m là cơ số bộ mã.
33
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.2 ĐỊNH LÝ KRAFT
❖ Ý nghĩa
- Định lý chỉ khẳng định rằng tồn tại tồn tại một bộ mã có tính
không phủ nhau với các độ dài như vậy. Nó không chỉ ra thuật
toán xây dựng các bộ mã có tính không phủ nhau, vì vậy nó chỉ
là một định lý tồn tại.
❖ Định lý Shannon
- Khi mã hóa các tin của nguồn bởi một bộ ký hiệu m dấu với điều
kiện không có tạp âm, thì độ dài trung bình của từ mã không thể
H ( A)
nhỏ hơn
log 2 m
- Nếu xác suất xuất hiện các tin của nguồn không phải là lũy thừa
nguyên âm của cơ số m, thì ta không thể đạt tới giới hạn trên.
Nhưng ta có thể tiến tới gần tùy ý giới hạn trên khi mã hóa các tin
của nguồn bằng các nhóm có độ dài đủ lớn.
35
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.3 ĐỊNH LÝ SHANNON
❖ Ý nghĩa
+ Cho biết ý nghĩa của Entropie: Entropie của tập các tin có thể
xem là số dấu nhị phần tối thiểu tính trung bình cho một tin.
36
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.4 MÃ THỐNG KÊ TỐI ƯU HUFFMAN
❖ Phương pháp lập mã theo Huffman
+ Viết tất cả các tin theo thứ tự xác suất xuất hiện giảm dần.
+ Hai tin có xác suất nhỏ nhất được nối với nhau. Một xác suất được
gán là ‘1’ và một xác suất được gán là ‘0’. Đồng thời các xác suất này
được cộng lại kết quả được ghi lại vào khoảng giữa các xác suất gần
nó nhất.
+ Quá trình hợp nhất hai tin có xác suất nhỏ nhất này được thực
hiện cho đến khi nào tổng xác suất hai tin bằng 1.
+ Từ mã ứng với mỗi tin là các dấu nhị phân mà ta đã gán cho các
xác xuất được viết từ phải sang trái, theo đường ngược lên về bên
phải bắt đầu từ xác suất của tin tương ứng.
37
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
a1 a2 a3 a4 a5 a6
3.2.4 MÃ THỐNG KÊ TỐI ƯU HUFFMAN
A= 1 1 1 1 1 1
Minh họa Phương pháp lập mã Huffman cho nguồn rời rạc sau 2 4 8 16 32 32
ai p(ai) Từ
Quá trình tổ hợp các tin
mã
a1 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 0 1 0
1
0 n=
1 ........................................................... 0
+ Di con trỏ theo nhánh có trị là bít nhận được. Khi con trỏ chỉ đến nút lá:
+ Quá trình giải mã được tiếp tục như trên cho đến khi hết tin.
40
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.2.4 MÃ THỐNG KÊ TỐI ƯU HUFFMAN
101100111001110001011101001101110
p p p pp pp p p p p p p
a2 a3 a4 a a4a1a1 a2 a4 a2a1 a3 a4
1
41
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3 MỘT SỐ KHÁI LUẬN VỀ MÃ KHỐNG CHẾ SAI
vn V
43
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.1 BIỂU DIỄN VÉC TƠ CHO TỔ HỢP MÃ
bn V
Tích của một véc tơ mã với một vô hướng là một véc tơ mã
thuộc bộ mã.
c = 0 → c.an = 0
Khi
c = 1 → c.an = an
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 44
3.3.1 BIỂU DIỄN VÉC TƠ CHO TỔ HỢP MÃ
( a .b ) = c = ( a .b ... a .b ... a
n n 0 0 j j n −1 .bn−1 )
m
bn = c1.a1 + c2 .a2 + ... + cm .am = ci .ai
i =1
46
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.2 CƠ CHẾ PHÁT HIỆN SAI VÀ SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
+ Số tổ hợp mã dùng: N = 2k
❖ Trong đó:
Như vậy, số trường hợp chuyển sai có thể phát hiện được:
( ) ( )
2k .2n − 2k + 2k 2k − 1 = 2k 2n − 2k = N ( N 0 − N )
49
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.2 CƠ CHẾ PHÁT HIỆN SAI VÀ SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
(
2k 2n − 2k ) = 1− 2 k
= 1−
N
(3.14)
k n n
2 .2 2 N0
Nghĩa là, không thể phát hiện được tất cả các sai→ không
thể sửa được tất cả các sai.
50
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.2 CƠ CHẾ PHÁT HIỆN SAI VÀ SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
N0 − N 1
=
N ( N0 − N ) N (3.15)
Tỷ số này không phụ thuộc vào phương pháp phân hoạch, tức là
không phụ thuộc vào phương pháp mã hóa và giải mã. Nghĩa là ta chỉ
có thể sửa được một số sai nào đó bởi những cách phân hoạch nào đó.
51
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.3 MỐI LIÊN HỆ GIỮA KHOẢNG CÁCH CỤC TIỂU
VÀ KHẢ NĂNG SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
❖ Định nghĩa
Khoảng cách cực tiểu là khoảng cách nhỏ nhất giữa hai từ mã
bất kỳ của bộ mã
( )
d o = min d in , nj ; i j , i = 1 s, j = 1 s
()
trường hợp sai có bội W e nếu thỏa mãn:
do + 1 (3.16)
52
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.3 MỐI LIÊN HỆ GIỮA KHOẢNG CÁCH CỤC TIỂU
VÀ KHẢ NĂNG SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
Định lý 2
Điều kiện cần và đủ để một bộ mã đều nhị phân có thể sửa được tất
cả các trường hợp sai có bội W e t nếu thỏa mãn:()
d o 2t + 1 (3.17)
Định lý 3
Điều kiện cần và đủ để một bộ mã đều nhị phân có thể phát hiện được
()
tất cả các trường hợp sai có bội W e và có thể sửa được tất cả các
()
trường hợp sai có bội W e t , t nếu thỏa mãn:
do t + + 1 (3.18)
53
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.3 MỐI LIÊN HỆ GIỮA KHOẢNG CÁCH CỤC TIỂU
VÀ KHẢ NĂNG SỬA SAI CỦA BỘ MÃ
54
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.4 XÂY DỰNG CÁC MÃ CÓ KHẢ NĂNG SỬA SAI CHO TRƯỚC
Bước 3: Quá trình chọn từ mã được tiến hành như bước 2 cho đến
khi không còn tổ hợp mã nào. Trường hợp ngược lại, tiếp tục thực
hiện như bước 2.
55
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.4 XÂY DỰNG CÁC MÃ CÓ KHẢ NĂNG SỬA SAI CHO TRƯỚC
i =0
❖ Sau khi chọn được N từ mã dùng. Thủ tục chọn từ mã kết thúc ta có:
do −1
2n
N . Cni 2n N do −1 (3.19)
i =0
n
C i
i =0
(3.19) – Giới hạn dưới của số từ mã dùng, khi cho trước độ dài từ mã
và bội sai cần sửa (Giới hạn Gilbert)
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 56
3.3.4 XÂY DỰNG CÁC MÃ CÓ KHẢ NĂNG SỬA SAI CHO TRƯỚC
Bước 1: Dùng một bộ mã đều có độ dài k để mã hóa cho các tin cần mã
hóa. k được gọi là số dấu mang tin trong từ mã.
Bước 2: Thêm vào một số dấu (r dấu) không mang tin, ta có thể đảm bảo
được khả năng sửa sai đã cho của bộ mã.
a0 a1 ak-1 ak an-1
57
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.4 XÂY DỰNG CÁC MÃ CÓ KHẢ NĂNG SỬA SAI CHO TRƯỚC
❖ Giả thiết: Xây dựng bộ mã dùng để mã hóa cho nguồn rời rạc A với số véc
tơ sai cần sửa T: A = ai , p ( ai ) ; i = 1 s
- Số dấu mang tin cần thiết được xác định như sau:
k = log 2 ( s − 1) + 1 (3.20)
- Số tổ hợp sai cần sửa
N .T = 2k .T (3.21)
- Số tổ hợp mã cấm
N o − N = 2n − 2k (3.22)
58
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.3.4 XÂY DỰNG CÁC MÃ CÓ KHẢ NĂNG SỬA SAI CHO TRƯỚC
= a0 a1...a j ...an−1
i
n
= ( a0 , a1 ,...a j ,...an−1 ) = a
= a0 x 0 + a1 x1 + ... + a j x j + ... + an−1 x n−1
n −1
(3.26)
= ai xi = ax
i =0
(3.25)- Biểu diễn đa thức cho tổ hợp mã
ai - Là các dấu mã
x i - Vị trí các dấu mã
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 61
3.4.1 BIỂU DIỄN ĐA THỨC CHO CÁC TỔ HỢP MÃ
❖ Các phép toán đối với đa thức mã
+ Phép cộng hai đa thức mã
n −1 n −1
ax = ai x i V , bx = b j x j V
i =0 j =0
n −1
ax + bx V → ax + bx = (ai bi ) x i (3.27)
i =0
ax .bx V → ax .bx
(
mod x n +1 ) (3.29)
✓Phép nhân với x
n −1
= (a0 a1...ai ...an −1 ) a ( x) = ai x i V
i
n
i =0
(
→ x.ax = x a0 x 0 + a1 x1 + ... + an−1 x n−1 ) ( )
mod x n +1
(
= an−1 x 0 + a0 x1 + a1 x 2 + ... + an−2 x n−1 )
→ ( an−1 a0 a1...an−2 ) = nj V
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 63
3.4.1 BIỂU DIỄN ĐA THỨC CHO CÁC TỔ HỢP MÃ
i =0
1
x
(
→ .ax = x −1 a0 x 0 + a1 x1 + ... + an−1 x n−1 ) ( )
mod x n +1
(
= a1 + a2 x1 + ... + an−1 x n−2 + a0 x n−1 )
( a1 a2 ...an−1 + a0 ) = V n
k
➢Kết luận: Phép nhân một đa thức mã với x cho kết quả tương
đương việc dịch vòng đa thức mã sang phải một dấu mã. Phép
chia một đa thức mã cho x cho kết quả tương đương việc dịch đa
thức mã sang trái một dấu mã.
64
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.4.2 CÁC ĐỊNH NGHĨA VỀ MÃ CYCLIC
❖ Mã Cyclic
Mã Cyclic là một bộ mã hệ thống tuyến tính
f x V , → xi . f x V (3.30)
❖ Đa thức sinh
+ Ký hiệu g(x)- Đa thức sinh của bộ mã
deg g(x) = mindeg f(x)
+ Biểu diễn
r
g ( x) = gi x i (3.31)
i =0
- Bậc cao nhất của đa thức sinh xác định số dấu kiểm tra của bộ mã
Ví dụ
x 7 + 1 = (1 + x).(1 + x + x 3 ).(1 + x 2 + x 3 ) = g1 ( x).g 2 ( x).g 3 ( x)
g ( x)
x.g ( x)
G( n ,k ) =
.........
k −1
x .g ( x )
Ví dụ
1 1 0 1 0 0 0
011 0 1 0 0
G (7, 4) =
0 011 0 1 0
0 0 0 1 1 0 1
H ( n ,k ) = (3.32)
.........
x r −1.h*
( x)
1 0 1 1 1 0 0
H (7,4) = 0 1 0 1 1 1 0
0 0 1 0 1 1 1
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông 71
3.4.3 THIẾT BỊ TẠO MÃ CYCLIC
Link mô phỏng
tạo mã Cyclic
❖ Thiết bị tạo mã
+ Mạch chia và tính phần dư
- Gồm r triger mắc nối tiếp
- Số mạch cộng modul 2 phụ thuộc vào dạng thức của đa thức sinh
Giải:
Sơ đồ thiêt bị tạo mã:
Syndrom của một véc tơ mã, được định nghĩa như sau:
80
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.4.4 GIẢI MÃ CHO CÁC MÃ CYCLIC
Bước 1: Lấy đa thức mã nhận được f(x) chia cho g(x). Tình phần
r(x)+f(x)→y(x)
Bước 4: Lấy phần dư r(x) cộng với đa thức mã đã dịch x.f(x) hoặc f(x)/x
sau đó đem kết quả này dịch vòng ngược trở lại sang trái hoặc (sang phải).
Ta thu được đa thức đúng.
r ( x) + x. f ( x) 1
f ( x) = '
Hoặc f '
( x ) = r ( x ) + f ( x ) .x
x x
Bước 5: Thực hiện như bước 3 cho đến khi w(r(x))≤ 𝑡
83
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
3.4.4 GIẢI MÃ CHO CÁC MÃ CYCLIC
Ví dụ
17 = 1110110
27 = 0101010
85
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
1. Khi truyền tin trên kênh không nhiễu, bộ mã nào sau đây được
dùng và không được dùng để mã hóa cho các tin của nguồn rời rạc.
86
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
a1 a2 a3 a4 a5 a6 a7 a8 a9
A= 1 1 1 1 1 1 1 1 1
2 8 8 16 16 16 32 64 64
a. Viết từ mã cho các tin tương ứng theo phương pháp lập
mã Huffman.
b. Kiểm tra tính kinh tế của bộ mã.
c. Giải mã cho dãy bít nhận được.
1 0 0 11 0 0 111 0 0 0 1 0 1111 0 1 0 0
87
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
3. Khi truyền tin trên kênh có nhiễu, người ta sử dụng bộ mã Cyclic (7,4) có đa thức
sinh 𝑔 𝑥 = 1 + 𝑥 2 + 𝑥 3 . Tìm từ mã ứng với tin có tổ hợp dấu mang tin sau:
4. Khi truyền tin trên kênh có nhiễu, người ta sử dụng bộ mã Cyclic (7,4) có đa thức
1001100, 1001010
5. Khi truyền tin trên kênh có nhiễu, người ta sử dụng bộ mã Cyclic (7,4) có đa thức
1001100, 1001010
88
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
1
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
- Hiểu được các đặc trưng của tín hiệu ngẫu nhiên.
2
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
NỘI DUNG
3
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1 BIỂU DIỄN PHỔ CHO
THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU
4.1.3 Biến đổi Fourier của những hàm không tuần hoàn
khi m = n
U n (t ).U m (t )dt =
c
,c=const
0 khi m n
T
5
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.1 KHAI TRIỂN TRỰC GIAO
1
an = x(t ).U n (t )dt (4.2)
cT
❖ Sai số của phép biểu diễn:
x(t ) − anU n (t ) (4.3)
n =0
- sai số của phép biểu diễn tín hiệu và dãy thay thế
6
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.2 BIẾN ĐỔI FOURIER CỦA NHỮNG HÀM TUẦN HOÀN
7
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.2 BIẾN ĐỔI FOURIER CỦA NHỮNG HÀM TUẦN HOÀN
❖ Chọn họ hàm trực giao
U n (t ) = 1,cos n0t ,sin n0t ; n = 1
2
Trong đó: 0 = 2 f 0 = rad / s
T
f 0 = 1/ T [Hz]
1 2 1
TT
x (t )dt = a0
2
+
2 n=1
( a 2
n + b 2
n)
10
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.2 BIẾN ĐỔI FOURIER CỦA NHỮNG HÀM TUẦN HOÀN
❖ Phổ tần số Cn
1 1
Cn = ( an − jbn ) = x(t )e − jnot dt (4.8)
2 TT
Im Cn bn
n = arctg = arctg − (4.10)
Re Cn an
12
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.3 BIẾN ĐỔI FOURIER CỦA NHỮNG HÀM KHÔNG TUẦN HOÀN
❖ Đối với những hàm tuần hoàn chu kỳ T có phổ tần số:
T
2
Cn = T
x(t )e − jnot dt (4.11)
−
2
❖ Với những hàm không tuần hoàn, để có thể áp dụng kết quả ở trên. Ta
coi sự không tuần hoàn như kết quả của việc tăng chu kỳ đến vô hạn (T
→)
T → o→d
no→ (Các vạch phổ xít lại gần nhau)
Cn→X( )
13
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.3 BIẾN ĐỔI FOURIER CỦA NHỮNG HÀM KHÔNG TUẦN HOÀN
1
x(t ) =
2 −
X ( )e jt d Biến đổi Fourier ngược (IFT)
X() – Phổ tần số, đặc trưng cho sự phân bố biên độ của tín hiệu
trên các thành phần tần số.
14
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.4 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER
Ta có:
15
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.4 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER
Giả sử:
x(t ) X ( )
Thì
− j
x(t − ) e X ( ) (4.13)
Biến đổi Fourier của 𝑥(𝑡) và x(t − ) có modul như nhau, nhưng
biến đổi Fourier của x(t − ) có thêm di pha .
16
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.4 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER
Giả sử:
x(t ) X ( )
Thì
1
x(at ) X
a a (4.14)
17
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.1.4 MỘT SỐ THUỘC TÍNH CỦA BIẾN ĐỔI FOURIER
❖ Định lý Parseval
Trong biểu thức (4.16) khi u (t ) v(t ) thì:
1
− u (t ) dt = 2 U ( ) d
2 2
(4.17)
−
20
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2 ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ CỦA
TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN VÀ NHIỄU
❖ Với tín hiệu xác định x(t ), ta có thể xác định các đặc trưng
vật lý thông qua cặp biến đổi Fourier:
1
x(t ) = Cn e jnot
T n=−
Cn =
−
x(t )e − jnot
❖ Về mặt tổng quan, ta phải coi tín hiệu là một quá trình
ngẫu nhiên, nhiễu là một quá trình ngẫu nhiên:
X = x(t ),W ( x, t )
23
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.2 PHÂN LOẠI NHIỄU
24
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.2 PHÂN LOẠI NHIỄU
25
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.3 CÁC QUY LUẬT THỐNG KÊ
Luật phân bố xác suất một chiều là xác suất để đại lượng ngẫu nhiên
26
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.3 CÁC QUY LUẬT THỐNG KÊ
Luật phân bố xác suất hai chiều là xác suất để đại lượng ngẫu nhiên
x(t1 ) không vượt quá mức x1 cho trước, x(t2 ) không vượt quá mức x2 cho
trước.
f 2 ( x1t1 , x2t2 ) = p x(t1 ) x1 ; x (t2 ) x2
(− x1 , x2 )
Nếu tồn tại đạo hàm riêng cấp 2 theo x1 và x2 ta có:
f 2 ( x1 , t1 , x2 , t2 )
W2 ( x1 , t1 , x2 , t2 ) =
x1.x2
27
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.3 CÁC QUY LUẬT THỐNG KÊ
Nếu tồn tại đạo hàm riêng cấp n của theo x1 ,..., xn ta có:
f ( x1 , t1 ;...; xn , tn )
Wn ( x1 , t1 ;...; xn , tn ) =
x1.x2 ...xn
28
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.2.4 CÁC ĐẶC TRƯNG THỐNG KÊ
−
x
2
Phương sai đặc trưng cho độ tản mạn của các giá trị
của quá trình ngẫu nhiên quanh kỳ vọng của nó.
Hàm tự tương quan đặc trưng cho sự phụ thuộc thống kê giữa hai giá
trị, thuộc cùng một thể hiện của quá trình ngẫu nhiên.
Trường hợp đặc biệt
t1 t2 = t → Rx (t1 , t2 ) = D x (t )
Rx (t1 , t2 ) = M x(t ) − mx x (t + ) − mx
= x(t ) − m x(t + ) − m dt = R ( )
−
x x
❖ Khi xét tới các đặc trưng vật lý trong trường hợp tín hiệu là QTNN, ta
không thể áp dụng biến đổi Fourier vì:
+ Tín hiệu x(t ) là tập vô hạn các thể hiện, do đó sẽ có vô hạn cặp biến đổi mà
ta không kiểm soát được.
+ Các thể hiện của QTNN không thỏa mãn điều kiện khả tích tuyệt đối:
T /2
lim
T →
−T /2
xi (t ) dt =
34
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ CỦA TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN
❖Xét một thể hiện của x(t) trong khoảng thời gian xác
định T nào đó ( T = −T / 2 T / 2 ) với giả thiết:
x(t ) t ( −T / 2 T / 2 )
xT (t ) = (4.18)
0 t ( −T / 2 T / 2 )
35
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ CỦA TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN
❖Khai triển fourier cho đoạn thể hiện xT (t )
T /2
X T ( ) =
−T /2
xT (t )e − jt dt (4.19)
❖Theo quan hệ Parseval, năng lượng của một đoạn của một thể hiện
của tín hiệu ngẫu nhiên:
T /2 T /2
1
= xT (t )dt = X T ( ) d
2 2
ExT (t ) (4.20)
−T /2
2 −T /2
❖ Ký hiệu
X T ( )
2
GT ( ) = (4.22)
T
GT ( ) - Mật độ phổ công suất của một đoạn của một thể hiện
của tín hiệu ngẫu nhiên
37
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỔ CỦA TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN
G ( ) = M Gx ( )
X T ( )
2
= M lim
T → T
38
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.2 BIẾN ĐỔI KHINCHIN WIENNER
❖ Từ (4.23) ta có:
X T ( )
2
X T ( ) X T* ( )
G ( ) = M lim = M lim
T → →
T T T
T T
2 2
1
= lim M xT (t1 ) xT (t2 ) e − j (t1 −t2 ) dt1dt2
T → T
−T −T
2 2
39
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.2 BIẾN ĐỔI KHINCHIN WIENNER
Hàm mật độ phổ công suất được viết lại như sau:
T T
2 2
1
G ( ) = lim RxT (t1t2 )e − j (t1 −t2 ) dt1dt2
T → T
−T −T 2 2
R( )e
− j
= d (4.24)
−
❖Nếu tồn tại tích phân trên, thì R ( ) phải thỏa mãn điều kiện khả
tích tuyệt đối.
Nghĩa là:
−
R ( ) d
Đặc trưng cho sự phân bố
Biểu thức: công suất một cách quân
G ( ) = R ( )e − j d bình của QTNN quy tâm
− trên các giải tần số.
41
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.2 BIẾN ĐỔI KHINCHIN WIENNER
𝐺 (𝜔 ) = 𝑅(𝜏). 𝑒 −𝑗𝜔𝜏 𝑑𝜏
−∞
∞
1
𝑅 (𝜏 ) = . 𝐺 (𝜔). 𝑒 𝑗𝜔𝜏 𝑑𝜔
2𝜋
−∞
42
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.2 BIẾN ĐỔI KHINCHIN WIENNER
❖ Bề rộng phổ công suất được định nghĩa theo biểu thức:
G ( ) d
( ) = − (4. 26)
G ( o )
44
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.3.3 BỀ RỘNG PHỔ CÔNG SUẤT
Bề rộng phổ công suất đặc trưng cho sự tập trung công suất (năng lượng) tín
hiệu quanh tần số trung tâm o nào đó.
45
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4 BIỂU DIỄN PHỨC VÀ BIỂU DIỄN HÌNH HỌC CHO
THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU NGẪU NHIÊN VÀ NHIỄU
4.4.1 Biểu diễn phức cho thể hiện của tín hiệu
4.4.6 Biểu diễn hình học cho thể hiện của tín hiệu
47
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.1 BIỂU DIỄN PHỨC CHO THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU
Theo biểu thức (4.27) biểu diễn phức cho thể hiện của tín hiệu ngẫu nhiên:
•
X (t ) = X (t ) + j X (t )
•
Như vậy, véc tơ phức X (t ) có độ dài 𝐴(𝑡) quay ngược chiều kim đồng hồ
xung quanh gốc tọa độ với vận tốc góc:
(t )
(t ) = (4.28)
t
48
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.1 BIỂU DIỄN PHỨC CHO THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU
•
Im [X (t )]
X (t ) M
A(t )
(t )
•
X (t ) Re [X (t )]
•
1 X ( )
X (t ) = Re X (t ) = − d = H −1 X (t ) (4.30)
t −
−
Cặp công thức (4.29) (4.30) được gọi là cặp biến đổi Hilbert
X (t ), X (t ) : Gọi là hàm liên hợp Hilbert
50
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.2 BIẾN ĐỔI HILBERT
f ( x1 + x2 ) = f ( x1 ) + f ( x2 )
(4.31)
f ( k .x ) = k . f ( x )
- Định nghĩa tín hiệu giải tích
Tín hiệu phức có phần thực và phần ảo thỏa mãn biến đổi Hilbert được
gọi là tín hiệu giải tích.
Ví dụ
Cho tín hiệu hình sin x(t ) = cos(0t ) . Tìm hàm liên hợp Hilbert.
Ta có:
x(t ) = cos(0t ) = X (t )
Lưu ý cos az sin az
− z dz = 0,− z dz =
Ta được:
x(t ) = A cos(t + ) = X (t )
X (t ) = H [X (t )]=A sin(t + )
Tương tự như trên:
x(t ) = A sin(t + ) = X (t )
X (t ) = H [X (t )]= - A cos(t + )
X (t ) = H X (t ) = (a k sin kot − bk cos kot ) (4.33)
k =−
Cặp công thức trên được gọi là chuỗi liên hợp Hilbert
Trường hợp 2
Khi tín hiệu là không tuần hoàn (phổ liên tục) được biểu diễn bởi tích phân
Fourier:
1
x (t ) = ( A( ) cos t + B( ) sin t ) d = X (t ) (4.34)
0
Cặp biến đổi trên được gọi là tích phân liên hợp Hilbert.
55
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.3 CÁC YẾU TỐ CỦA TÍN HIỆU GIẢI TÍCH
•
X (t ) = X (t ) + j X (t ) = A(t )e j ( t )
- Biên độ tức thời
X (t ) = A(t ).cos (t )
X (t ) = A(t ).sin (t )
2
A(t ) = X (t ) + X (t )
2 (4.36)
- Pha tức thời (pha chạy của tín hiệu giải tích)
X (t )
(t ) = arctg (4.37 )
X (t )
A(t ) X (t ) X (t ) − X (t ) X (t )
A(t ) = =
t 2 (4.40)
X (t ) + X (t )
2
58
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.3 CÁC YẾU TỐ CỦA TÍN HIỆU GIẢI TÍCH
x(t ) A(t )
X (t )
o t
Minh họa các yếu tố của một tín hiệu giải tích
Xét một thể hiện của tín hiệu ngẫu nhiên sử dụng hệ hàm trực giao
sin c (t − k t )
U k (t ) =
c (t − k t )
c : Tần số cao nhất trong phổ của tín hiệu, nghĩa là
X ( ) = 0 Nếu như c
Ta có thể biểu diễn x(t ) dưới dạng như sau
x(t ) = Ck .U k (t ) (4.41)
k =0
60
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.4 CHUỖI KACHENNHICOV
Trong đó:
x( k )
Ck = x(t )U
−
k (t )dt = x( k t ) = x( k ) x(t )
❖ Chuỗi Kachennhicov
sin c (t − k t )
x(t ) = xk . (4.42)
k =− c (t − k t )
Kết luận:
Ta có thể biểu diễn x(t) thông qua các mẫu xk của nó.
Chỉ cần biết thông tin về xk ta sẽ biết thống tin về x(t).
62
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.5 NĂNG LƯỢNG CHUỖI KACHENNHICOV
n 2 1 n 2
= xk = xk
c k =1 2 f c k =1
63
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.5 NĂNG LƯỢNG CHUỖI KACHENNHICOV
Ta có
n 2 1 n 2
E = xk = xk (4.43)
c k =1 2 f c k =1
❖ Chuẩn (độ dài) của véc tơ tín hiệu được định nghĩa:
n
X = k = 2 fc E = 2 fcTP = nP
x 2
k =1
(4.46)
P - Công suất của tín hiệu trong khoảng thời gian quan sát
n - Số lượng các giá trị rời rạc của x(t) trong khoảng thời gian
quan sát. 65
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
4.4.6 BIỂU DIỄN HÌNH HỌC CHO THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU
X = 2 BP (4.48)
Với một công suất đã cho, chuẩn của véc tơ biểu diễn tín hiệu tỷ
lệ với căn bậc hai của “đáy tín hiệu”. Nghĩa là tín hiệu nào có đáy
càng lớn (tín hiệu càng phức tạp), thì véc tơ biểu diễn tín hiệu
càng lớn. Tức là càng dễ phân biệt tín hiệu đó với các tín hiệu
khác và nhiễu.
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
66
4.4.6 BIỂU DIỄN HÌNH HỌC CHO THỂ HIỆN CỦA TÍN HIỆU
m
x(t ) n(t )
m
A(t )
x(t ) n(t ) M’
y (t )
n(t )
A(t ) n(t )
B (t )
y(t )
B(t )
M’
Biểu diễn hình học cho thể hiện của tín hiệu
67
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
1. Một dãy xung vuông tuần hoàn, với chu kỳ T biên độ A có dạng như sau:
68
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
2. Cho dãy xung điện báo ngẫu nhiên. Dãy xung này nhận các giá trị +h và –h
với cùng xác suất là ½ và giữ nguyên giá trị nhận được trong khoảng thời gian
ít nhất là T=const . Hơn nữa dãy xung này nhận các giá trị khác nhau và độc
lập thống kê với nhau tại các thời điểm khác nhau.
a) Tìm kỳ vọng và phương sai của quá trình ngẫu nhiên này.
b) Tìm hàm tự tương quan với điều kiện khoảng tương quan
= t2 − t1 T
69
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
3. Hãy tính năng lượng của tín hiệu được biểu diễn như sau:
70
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
4. Cho tín hiệu giải tích: S a (t ) = x(t ) + j x(t )
Hãy chứng tỏ rằng đường bao của tín hiệu giải tích có thể biểu
diễn bằng công thức sau:
A(t ) = S a (t ).S a (t )
Trong đó: S a (t ) là hàm liên hợp phức của S a (t )
71
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
5. Tính mật độ phổ công suất của tín hiệu ngẫu nhiên:
x(t ) = A.cos(0t + )
1
-
W1 ( ) = 2
0
72
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông