Professional Documents
Culture Documents
Danh T
Danh T
1. Danh từ đếm được là tên gọi các vật thể, người, ý tưởng tách rời nhau mà có thể đếm
được. Chúng ta có thể dùng số đếm và mạo từ A. an với danh từ đếm được; những danh
từ đếm được có dạng số nhiều.
Ví dụ:
Số ít: a book a sister a house a country a student
Số nhiều: two books sisters houses countries students
Còn lại nếu không thuộc trường hợp như đã A boy, a girl, a teacher, a doctor, a
nói ở trên thì chúng ta dùng a mother, a father
Lưu ý chữ hour vì chữ này không đọc chữ An hour (NOT: a hour)
h, nên khi thêm mạo từ chúng ta dùng an An honest man (NOT: a honest man)
Nếu không thuộc những trường hợp trên đây chúng ta thêm s vào danh từ
số ít để thành lập danh từ số nhiều
a book books, a house houses, a school schools
YOUTUBE
Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé! Learning hard, living happily! | 12
THỰC HÀNH
1. Thêm a hoặc an vào trước những danh từ đếm được số ít sau đây
2. Hãy biến đổi những danh từ đếm được thành danh từ số nhiều đếm được
3. Hãy biến đổi những danh từ đếm được thành danh từ số nhiều đếm được ở dạng
tổng hợp
YOUTUBE
Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé! Learning hard, living happily! | 13
6. DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC – UNCOUNTABLE NOUNS
1. Danh từ không đếm được là tên gọi chất liệu, chất lỏng, chất lượng trừ tượng, sự tổng
hợp và những thứ khác mà chúng ta nhìn thấy rất nhiều mà không có giới hạn rõ rang.
Chúng ta không thể sử dụng số đếm với danh từ không đếm được, và hầu hết danh từ
không đếm được đều ở dạng số ít.
Ví dụ:
accomadation (nơi ở), baggage (rác), equipment (dụng cụ), furniture (nội thất), research (nghiên cứu),
work (công việc), progress (tiến trình), money (tiền), water (nước)
1.Danh từ chỉ chất Bread (bánh mì), cream (kem), gold (vàng), paper (giấy), tea (trà), beer
liệu chung chung (bia), dust (bụi), ice (đá), sand (cát), water (nước), cloth (vải), gin (rượu
gin), jam (mứt), soap (xà phòng), wine (rượu), coffee (cà phê), glass
(kính), oil (dầu), stone (đá), wood (gỗ)
2.Danh từ trừ tượng Advice (lời khuyên), experience (sự trải nghiệm), horror (sự sợ hãi), pity
(sự tiếc nuối), beauty (vẻ đẹp), fear (sự sợ hãi), information (thông tin),
relief (sự cứu trợ), courage (sự khích lệ), help (sự giúp đỡ), knowledge
(kiến thức), suspicion (sự nghi ngờ), death (sự chết chốc), hope (hy vọng),
mercy (lòng nhân từ), work (công việc)
3. Một số khác Baggage (hành lý), damage (sự hư hại), luggage (hành lý), shopping
(việc mua sắm), camping (việc cắm trại), furniture (đồ nội thất), parking
(việc đỗ xe), weather (thời tiết)
3. Một số danh từ tuy có hình thức số nhiều nhưng được xem là danh từ không đếm
được
1. Một số bệnh tật: mumps (bệnh quai bị), rickets (bệnh còi xương), diabetes (bệnh tiểu đường),
shingles (bệnh zona)
2. Một số môn khoa học: Mathematics (toán học), economics (kinh tế học), politics (chính trị
học), physics (vật lý), …
3. Một số trò chơi: billiards (bi da), darts (phi tiêu), draughts (cờ đam), bowls (trò lăn bóng gỗ),
dominoes (đô-mi-nô)
4. Một số từ khác: news (tin tức), traffic (giao thông), vocabulary (từ vựng)
Lưu ý:
1. Đối với danh từ không đếm được chúng ta chia động từ theo dạng số ít
2. Để đếm được chúng ta thường dùng những cụm từ chỉ đại lượng khác vào
news a piece of news (một mẫu tin tức) other pieces of news (những
mẫu tin tức khác)
YOUTUBE
Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé! Learning hard, living happily!
THỰC HÀNH
1. Hãy đọc kỹ và ghi nhớ nghĩa của các từ ở trang bên và ghi nghĩa cho những danh từ
không đếm được sau đây trong khung
Bread Advice
Experience Horror
Pity Beauty
Fear Information
Relief Courage
Help Knowledge
Suspicion Death
Hope Mercy
Work Cream
Gold Paper
Tea Coffee
Beer Dust
Ice Sand
Water Cloth
Gin Wine
Jam Traffic
Soap Glass
Oil Stone
Wood Baggage
Luggage Camping
Damage Shopping
Furniture Parking
Weather Mumps
Mathematics Physics
Economics Diabetes
Shingles Rickets
Politics Billiards
Draughts Bowls
Dominoes News
Vocabulary Work
2. Ghi (U) cho danh từ không đếm được và ghi (C) cho danh từ đếm được
1 keys ____ 11 advice ____ 21 calves _____
2 work ____ 12 beauty ____ 22 forms _____
3 news ____ 13 mathematics ____ 23 experience _____
4 information ____ 14 people ____ 24 damage _____
5 children ____ 15 countries ____ 25 camping _____
6 teeth ____ 16 geese ____ 26 monkeys _____
7 politics ____ 17 cheese ____ 27 death _____
8 mumps ____ 18 shampoo ____ 28 mercy _____
9 luggage ____ 19 chairwomen ____ 29 bread _____
10 languages ____ 20 suspicion ____ 30 mice _____
YOUTUBE
Biên soạn và tổng hợp bởi Lê Công Đức DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé! Learning hard, living happily!
7. THIS, THAT, THESE, THOSE
1. Trong tiếng Việt các bạn cũng hay nói “cái này, cái kia, những món đồ này ở
đây, những cái kia ở đằng kia” để chỉ khoảng cách đồ vật. Trong tiếng Anh cũng tương
tự, họ dùng “this, that, these, those” để diễn đạt ý này.
That watch Those watches
2. Ghi nhớ
A – Sử dụng this, that, these, those với danh từ
B – Sử dụng this, that, these, those mà không dùng kèm với danh từ, khi nghĩa
đã rõ ràng
Trong câu trên nói: “Tôi có rất nhiều viết, nhưng cây này (this) là cây
mà tôi thích nhất. Nên chúng ta có thể sử dụng “this” mà không dùng
danh từ người nghe vẫn hiểu “this” là “this pen”.
Mike gặp mẹ ở sân ga. Cậu ấy giúp mẹ xách các va-li, và nói:
These are heavy!
Trong câu nói trên, chúng ta hiểu These là These suitcases.
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 16
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!
Dùng that, those để nói về những thứ đã xảy ra không gần chúng ta về
mặc thời gian.
John (sau khi xem xong về nói lại)
Some of those songs were beautiful.
THỰC HÀNH
A – Điền vào khoảng trống với “this hoặc these”
C – Điền vào khoảng trống với “this, these, that hoặc those”
1. A: Are you enjoying your dinner?
B: Yes, thanks. ___________ (1) fish is excellent.
2. A: This is my brother, Steve, and ___________ (2) are my
sisters, Kate and Joan.
B: Hello. Nice to meet you!
Biên soạn bởi Lê Công Đức YOUTUBE Ngữ Pháp Tiếng Anh 17
DUCLE ELT Đăng ký kênh để học online nhé!