You are on page 1of 37

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI

PHÂN HIỆU TẠI TP. HỒ CHÍ MINH


KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
*******

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHỆP


CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ
PHÚC THIỆN PHONG

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Hữu Hiệp


Lớp: Tự Động Hóa K59
Mã sinh viên: 5951030031
Gv hướng dẫn: Ks. Mai Vạn Hậu

Tháng 12 năm 2021


Tab
Căn lề LỜI CAM ĐOAN

Tôi tên NGUYỄN HỮU HIỆP xin cam đoan các số liệu, thông tin sử dụng trong bài Báo
cáo tốt nghiệp này được thu thập từ nguồn thực tế tại Công ty, trên các sách báo khoa học
chuyên ngành (có trích dẫn đầy đủ và theo đúng qui định). Nội dung trong báo cáo này do
kinh nghiệm của bản thân được rút ra từ quá trình nghiên cứu và thực tế tại CÔNG TY
TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚC THIỆN PHONG không sao chép từ các
nguồn tài liệu, báo cáo khác.

Nếu sai sót Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm theo qui định của Nhà Trường và
Pháp luật.

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN HỮU HIỆP


LỜI CẢM ƠN
Cùng với sự phát triển của thế giới và xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế, đất nước
ta đang đôi mới và bước vào thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa; vừa xây đựngcơ sở
vật chất kỹ thuật, vừa phát triển nền kinh tế đất nước. Hiện nay nước ta đang xây dựng
và phát triển các khu công nghiệp, khu đô thị, văn phòng và nhà ở... Gắn liền với các
công trình xây dựng đó là xây dựng điện cũng không kém phần quan trọng, chính vì vậy
điện – điện tử đóng vai trò rất quan trọng quá trình phát triển đất nước.

Bản thân em là một Sinh viên đang theo học ngành điện trường Trường Đại Học
Giao Thông Vận Tải - Phân Hiệu tại HCM. Em cảm thấy rất tự hào vì mình sẽ góp phần
công sức tuy nhỏ vào đà phát triên của đât nước, của xã hội ngày nay.

Qua thời gian thực tập hơn một tháng tiếp xúc thực tế tại Công ty TNHH MTV
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚC THIỆN PHONG em đã được tiếp xúc, học hỏi kinh
nghiệm thực tế chuyên nghành.Qua đó giúp em nắm vững những kiến thức mà giảng viên
ở trường đã dạy cho em,những điều đó giúp em nâng cao tay nghề cũng như trình độ của
mình.

Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Nhà trường, quý thầy cô
trong khoa Điện - Điện Tử, Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải - Phân Hiệu tại HCM
và Công ty TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚC THIỆN PHONG, đã tạo điều
kiện cho em có điều kiện tiếp cận thực tế, để từ đó em được vận dụng kiến thức đã học
vào thực tiễn.

Em xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các phòng ban, và các anh chị công
nhân nhà máy đã hướng dẫn, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá
trình thực tập tại nhà máy. Đặc biệt KS.HUỲNH XUÂN ĐỊNH đã tận tình chỉ bảo trong
suốt bốn tuần làm việc và học tập tại nhà máy. Em xin chân thành cảm ơn cô Mai Văn
Hậu đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài báo cáo này.

Do trình độ có hạn và thời gian tìm hiểu còn hạn chế nên bài báo cáo không tránh
khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô, các bạn
sinh viên và những người quan tâm tới bài báo cáo này.

Em xin chân thành cảm ơn!


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỮU HIỆP


MSSV : 5951030031
Lớp : TỰ ĐỘNG HÓA VÀ ĐIỀU KHIỂN K59

1. Thời gian thực tập:


Từ ngày : 13/8/2022 - 1/10/2022
2. Bộ phận thực tập:
KỸ THUẬT VÀ THI CÔNG
CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚC THIỆN PHONG
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật:
.............................................................................................................................
4. Nhận xét chung:
......................................................................................................................................................

......................................................................................................................................................
……………………………………………………………………………………………….......

…………………………………………………………………………………………………...

TP Thủ Đức, ngày ..... tháng ...... năm 2022


Đơn vị thực tập
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN HỮU HIỆP


MSSV : 5951030031
Lớp :TỰ ĐỘNG HÓA VÀ ĐIỀU KHIỂN 59

Nhận xét chung


...............................................................................................................................................

Điểm BCTN (Điểm số và điểm chữ)


...............................................................................................................................................

Tp.HCM, ngày ..... tháng ...... năm 2022


Giảng viên hướng dẫn
(Ký, ghi rõ họ tên)

------------------------------------
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN


LỜI CẢM ƠN
A. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP .................................................................... 9
1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY ...................................................................... 9
2.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY ....................................................... 10
2.1.Giám Đốc .............................................................................................................. 10
2.2.Phó Giám Đốc ...................................................................................................... 10
2.3.Phòng hành chánh ............................................................................................... 11
2.4.Phòng kế toán ....................................................................................................... 11
2.5.Phòng kỹ thuật ..................................................................................................... 11
3.NGUỒN NHÂN LỰC,CHÍNH SÁCH VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY ............ 11
3.1.Nguồn nhân lực .................................................................................................... 11
3.2.Về chính sách ........................................................................................................ 11
3.3.Mục tiêu ................................................................................................................ 11
4.PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN .................................................. 12
B. NỘI QUY CỦA CÔNG TY,AN TOÀN LAO ĐỘNG............................................. 12
1.NỘI QUY VÀ QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH – AN TOÀN LAO ĐỘNG ................... 12
1.1.Quy định chung .................................................................................................... 12
1.2.Trật tự trong công ty ........................................................................................... 12
1.3. Quy định về bảo quản tài sản của công ty, tiết kiệm, giữ gìn bí mật công
nghệ, kinh doanh của công ty ................................................................................... 13
1.4. Quy định về vệ sinh an toàn lao động................................................................... 13
2.NHỮNG BIỆN PHÁP AN TOÀN CÔNG TÁC KHI THI CÔNG TRÊN ĐƯỜNG
DÂY ĐANG CÓ ĐIỆN ................................................................................................. 14
2.1. Quy định vật tư,thiết bị điện .............................................................................. 14
2.2.Quy định an toàn lắp đặt điện ............................................................................ 15
C. NỘI DUNG THỰC TẬP ........................................................................................... 16
1.LẮP ĐẶT CUNG CẤP NGUỒN CHO VĂN PHÒNG TOÀ NHÀ ....................... 17
2.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TỦ ĐIỆN ............................................................................ 18
2.1. Các thiết bị sử dụng trong tủ điện ..................................................................... 18
2.2.Sơ đồ nguyên lý ổ cắm RCCB-2P 32A-30mma ................................................. 21
2.3.Sơ đồ nguyên lý điện chiếu sáng ......................................................................... 22
3.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG ................................................................... 22
3.1. Mặt bằng trần và line đèn .................................................................................. 22
3.2. Yêu cầu kỹ thuật ................................................................................................. 24
3.3.Yêu cầu mỹ thuật ................................................................................................. 24
3.4.Các bước thực hiện .............................................................................................. 24
3.5.Kết quả .................................................................................................................. 25
4.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG Ổ CẮM,MẠNG ................................................................. 26
4.1.Mặt bằng bố trí ống điện âm sàn ........................................................................ 26
4.2. Mặt bằng bố trí ổ cắm ........................................................................................ 26
4.3.Yêu cầu kỹ thuật .................................................................................................. 27
4.4.Yêu cầu mỹ thuật ................................................................................................. 27
4.5. Các bước thực hiện ............................................................................................. 27
4.6. Mặt bằng bố trí line mạng.................................................................................. 28
5. THIẾT KẾ,THI CÔNG TỦ ĐIỆN TỤ BÙ CÔNG SUẤT .................................. 29
MCCB 3P 75A NF125-SV MITSUBISHI ................................................................ 30
Khởi động từ MC – 32A ............................................................................................ 32
Bộ điều khiển tụ bù SK QR-X4 04 cấp .................................................................... 33
Tụ bù khô 3P 230V 10Kvar 50Hz ............................................................................ 36

Bổ sung thêm 1 chương


- Bài học kinh nghiệm Cần xem lại hình thức trình bày báo cáo
- thử thách; thuận lợi khó khăn Tập chung chi tiết vào nội dung mà bạn thực tập được
- Kết luận; ... tiếp cúc thực tế ở Công ty
DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 1. 1 : Trang phục bảo hộ khi thi công lắp đặt điện .................................................... 15
Hình 1. 2: Cáp điện CADIVI 3*16+1*10 .......................................................................... 17
Hình 1. 3: Cấp nguồn cho văn phòng ................................................................................. 18
Hình 1. 4: Đưa nguồn về tủ điện văn phòng....................................................................... 18
Hình 2. 1: Aptomat Schneider MCB 2P 40A 4.5kA……………………………………..19
Hình 2. 2: Kích thước Aptomat Schneider EZ9F34240: (mm) .......................................... 19
Hình 2. 3: Aptomat chống giật Schneider RCCB 2P 63A 30Ma ....................................... 19
Hình 2. 4: Kích thước Aptomat Schneider EZ9R36263: (mm) ......................................... 20
Hình 2. 5: Aptomat Schneider MCB 1P 10A 4.5kA .......................................................... 20
Hình 2. 6: Ổ cắm đôi 3 chấu 16A E426UEST2-T-G19 Schneider .................................... 21
Hình 2. 7: Sơ đồ nguyên lý ổ cắm ...................................................................................... 21
Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý điện chiếu sáng ....................................................................... 22
Hình 3. 1: Máng đèn huỳnh quang âm trần 1m2 Paragon PRFB236 2x36W……............22
Hình 3. 2: Mặt bằng trần đèn .............................................................................................. 23
Hình 3. 3: mặt bằng bố trí line đèn ..................................................................................... 24
Hình 3. 4: Bố trí đèn theo bản vẽ và đấu dây ..................................................................... 24
Hình 4. 1: Mặt bằng bố trí ống điện âm sàn……………..……………………………….26
Hình 4. 2: Mặt bằng bố trí ổ cắm........................................................................................ 26
Hình 4. 3: Mặt bằng bố trí line mạng ................................................................................. 28
Hình 5. 1: Lắp đặt tủ bù hạ thế………………..………………………………………….29
Hình 5. 2: MCCB 3P 75A NF125-SV MITSUBISHI ........................................................ 30
Hình 5. 3: Cấu tạo MCCB .................................................................................................. 31
Hình 5. 4Kích thước Contactor LS MC-32a: (mm) ........................................................... 32
Hình 5. 5Tiếp điểm phụ MC-32a: ...................................................................................... 32
Hình 5. 6: Bộ điều khiển tụ bù SK QR-X4 04 cấp ............................................................. 33
Hình 5. 7: Tụ bù khô........................................................................................................... 36
Hình 5. 8: Cầu chì có đèn báo ............................................................................................ 36
A. GIỚI THIỆU VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẬP
1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ PHÚC THIỆN
PHONG

 Địa chỉ: 245A, khu phố 3 Tô Ngọc Vân, Phường Linh Đông, Quận Thủ Đức, Thành
phố Hồ Chí Minh
 Mã số thuế: 0309847190
 Người ĐDPL: Phạm Văn Thiện
 Ngày hoạt động: 17/03/2010
 Giấy phép kinh doanh: 0309847190

Ngành nghề kinh doanh của Công Ty Tnhh Một Thành Viên Thương Mại Dịch Vụ Phúc Thiện
Phong:

- Lắp đặt hệ thống điện


- Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hoà không khí
- Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
- Chuẩn bị mặt bằng
- Sửa chữa thiết bị điện
- Hoàn thiện công trình xây dựng
- Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác
- Vệ sinh chung nhà cửa
- Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
2.SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Sơ đồ tổ chức công ty:

Giám Đốc

Phó Giám Đốc

Phòng Kế Toán Phòng Nhân Phòng Kỹ Phòng Hành


Sự Thuật Chánh

Kế Toán Viên Thủ Quỹ Bộ Phận Điện Bộ Phận Thi


và Nước Công

Công ty hiện có trên 50 công nhân nhân viên được chia thành nhiều đội thi công trên
nhiều lĩnh vực công trình khác nhau và nhân viên văn phòng được chia thành các phòng
ban như sau:

2.1.Giám Đốc
Là người đứng đầu công ty chịu trách nhiệm toàn diện và điều hành toàn bộ hoạt
động của Công ty , là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của toàn công ty trước nhà
nước và pháp luật.

2.2.Phó Giám Đốc


Điều hành trực thuộc theo quyền hạn giám đốc giao và phụ trách hoạt động kỹ
thuật, kinh doanh.
2.3.Phòng hành chánh
Tiếp nhận hồ sơ tuyển nhân viên, lên kế hoạch công việc cho từng tháng, quý, năm
trình giám đốc duyệt.

Lập kế hoạch khen thưởng, kỷ luật nhân viên và công nhân trong công ty.

2.4.Phòng kế toán
Có trách nhiệm làm sổ sách, tiền lương, các báo cáo hàng tháng, quỹ, năm. Phản
ánh kịp thời các số liệu để trình giám đốc.

2.5.Phòng kỹ thuật
Có trách nhiệm báo cáo trước giám đốc về công việc được phân công, quản lý
công nhân của từng đội, tiến độ công trình.

Có trách nhiệm cấp hóa đơn đầy đủ khi mua vật liệu của các cửa hàng mang về
phòng kế toán

3.NGUỒN NHÂN LỰC,CHÍNH SÁCH VÀ MỤC TIÊU CỦA CÔNG TY


3.1.Nguồn nhân lực
Công ty có đội ngũ cán bộ có trình độ, đáp ứng được mọi nhu cầu đòi hỏi của nề
kinh tế thị trường.

Công ty còn có nguồn công nhân lành nghề trình độ tay nghề từ trung cấp trở lên.

3.2.Về chính sách


Công ty thành lập năm 2010 cho đến nay đã đáp ứng đầy đủ chính sách cho cán bộ
công nhân viên, nhu cầu sống của toàn nhân viên trong công ty.

Vào các ngày lễ, tết đều có chính sách khen thưởng cho cán bộ công nhân viên.

Toàn bộ công nhân viên của công ty đều được hưởng các chế độ bảo hiểm theo nhà
nước quy định.

3.3.Mục tiêu
Công ty luôn hướng tới mục tiêu đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên, sinh viên
thực tập tại các công trình ngày càng có tay nghề cao,luôn có chính sách khen thưởng đối
với công nhân viên,sinh viên đạt thành tích cao trong công việc.
4.PHƯƠNG HƯỚNG, KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN
Tổ chức hoàn chỉnh bộ máy quản lý công ty .

Phát huy hết khả năng để tạo uy tín trên thị trường và ký được nhiều hợp đồng thi
công trong và ngoài nước.

Đào tạo đội ngũ công nhân viên có tay nghề cao.

Tăng doanh thu, thu nhập cao nhằm cải thiện mức lương, những chế độ cho công
nhân viên đến mức tối cao nhất, tạo không khí làm việc lành mạnh trong nội bộ công ty.
Đưa công ty ngày càng phát triển lớn mạnh hơn nữa theo tình hình phát triển của đất
Sang trang mới
nước.

B. NỘI QUY CỦA CÔNG TY,AN TOÀN LAO ĐỘNG


1.NỘI QUY VÀ QUY ĐỊNH VỀ VỆ SINH – AN TOÀN LAO ĐỘNG
1.1.Quy định chung
Toàn thể cán bộ công nhân viên vào làm việc trong công ty phải đúng giờ, đồng
phục chỉnh tề, khi đến công trường thì phải có nón bảo hộ đi giày (ba ta hoặc giày tây),
quần áo gọn gàng sạch sẽ, mang bảng tên.

Buỗi sáng: 7h30- 11h00

Buổi chiều: 13h - 4h30

Tăng ca sau 18h

Tất cả cán bộ công nhân viên khi vào làm việc phải trình thẻ, nếu không trình thẻ
hoặc trình thẻ trễ, nhân viên văn phòng sẽ không chấm công ngày đó hoặc trừ ngày đi trễ
(nếu có). Trường hợp công nhân nào được đi công tác tại các công trình khác, giám sát tại
công trình đó phải có nhiệm vụ cho công nhân ký tên mỗi ngày.

1.2.Trật tự trong công ty


Trong giờ làm việc tuyệt đối nghiêm cấm đi lại lung tung ngoài phạm vi công
trường mình đang thi công nếu không có sự phân bổ của cán bộ quân lý và không được
làm gì khác ngoài nhiệm vụ được giao.
Không đùa giỡn, gây mất trật tự trong khi làm việc, có hành vi thô bạo, xúc phạm
danh dự ngừơi khác trong công ty điều được coi là lỗi nặng.

Không được vắng mặt trong giờ làm việc nếu chưa có sự đồng ý của cán bộ quản
lý.

Tuyệt đối nghiêm cấm việc ngủ trong giờ làm việc.

Không được uống rượu bia trong giờ làm việc.

Nếu nghĩ việc có lý do thì phải báo cáo trước cho người có trách nhiệm biết để
tránh ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình bị chậm tiến độ.

1.3. Quy định về bảo quản tài sản của công ty, tiết kiệm, giữ gìn bí mật công nghệ,
kinh doanh của công ty
Toàn bộ dụng cụ và đồ nghề của công sau khi làm việc xong phải bảo quản cần
thận và thu về kho hôm sau làm tiếp.

Tuyệt đối không được lấy cấp vật tư của công ty hay bất cứ đơn vị thi công nào
khác.

Nếu công nhân nào có hành vi trộm cắp, công ty buộc thôi việc không hoàn lương
và phạt gấp 10 lần vật đánh cắp. Nếu sự việc nghiêm trọng liên quan đến công ty thì sẽ
báo cho chánh quyền địa phương nơi thường trú và gia đình đề giả quyết.

Bảo vệ tài sản, bí mật công nghệ, tài liệu, số liệu của công ty thuộc phạm vi trách
nhiệm được giao.

1.4. Quy định về vệ sinh an toàn lao động


Tại địa điểm công trình nơi làm việc sau mỗi giờ thi công xong phải vệ sinh sạch
sẽ những phần trực thuộc của mình làm, tránh các trường hợp thi công làm ảnh hưởng đến
các công trình khác.

Mỗi cán bộ công nhân viên phải có trách nhiệm tham gia vào công tác cấp cứu bảo
hộ lao động, công tác phòng cháy chửa cháy, chịu sự phân công và thực hiện tốt nhiệm vụ
của mình theo lệnh của cấp trên giao.

Tuyệt đối không mang chất dễ cháy nổ, chất độc, vũ khí vào khu vực của công ty.
2.NHỮNG BIỆN PHÁP AN TOÀN CÔNG TÁC KHI THI CÔNG TRÊN
ĐƯỜNG DÂY ĐANG CÓ ĐIỆN
2.1. Quy định vật tư,thiết bị điện
 Các vật tư, thiết bị điện trước khi đưa vào sử dụng tại nhà máy , công trường phải
được kiểm tra an toàn theo Phiếu kiểm tra an toàn và ngoại quan của thiết bị.
 Các thiết bị điện sử dụng tại công trường phải được dán tem an toàn “ĐƯỢC
PHÉP SỬ DỤNG” khi các tiêu chí kiểm tra đều đạt. Không được phép sử dụng vật
tư, thiết bị điện chưa được
 Dán tem hoặc thời hạn của tem hết hiệu lực.
 Thiết bị điện sử dụng phải có chất lượng tốt, không sử dụng các thiết bị điện không
đạt yêu cầu kỹ thuật. Người phát hiện thiết bị điện không đảm bảo chất lượng phải
thông báo ngay cho bộ phận kỹ thuật được biết.
 Thiết bị điện cầm tay phải là loại có 02 lớp cách điện. Thiết bị cầm tay sử dụng tại
các khu vực nguy hiểm như làm trên cao, không gian kín phải sử dụng loại có công
tắt tự ngừng.
 Tủ điện phải đảm bảo đủ kín nhằm tránh nước mưa, bụi, côn trùng chui vào, phải
có mặt nạ (tủ 02 lớp) nhằm ngăn ngừa chạm tay vào điện do sơ ý. Tủ điện động
lực, tủ có chứa các thiết bị biến tần phải có quạt giải nhiệt. Tủ điện công trường
phải có nút dừng khẩn cấp.
 Các thiết bị điện đặt ngoài trời, khu vực âm ướt phải có thông số kỳ thuật IP từ 65
trở lên. Các thiết bị lắp đặt trong khu vực có nguy cơ cháy nỗ phải là loại chống
cháy nổ.

Vật tư, thiết bị điện được chuẩn hóa như sau:

- cáp điện phải thuộc các nhà sản xuất như: Cadivi, Cadisun, Taya,
- khởi động từ thuộc các nhà sản xuất như: Schneider, mitushibi
- phích cắm, ổ cắm công nghiệp thuộc các nhà sản xuất như: Panasonic,
schneider
- thiết bị đóng ngắt điện (MCPB, CB) phải thuộc các nhà sản xuất: Eaton,
Siemens, Schneider, Panasonic, Mitsubishi
2.2.Quy định an toàn lắp đặt điện

Hình 1. 1 : Trang phục bảo hộ khi thi công lắp đặt điện
 Chỉ được phép làm việc với điện khi người, dụng cụ, thiết bị và khu vực thi công
khô ráo
 Đại diện giám sát là người phải thực hiện đánh giá rủi ro, xin cấp phép cho các
công việc không được thực hiện thường xuyên và được sự chấp thuận của lãnh đạo
công ty hoặc giám đốc dự án. NGOÀI TRỪ MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP XÉT
THẤY KHÔNG NGUY HIÊM DO GIÁM ĐỐC AN TOÀN THÔNG QUA.
 Khi làm việc với điện phải đảm bảo có ít nhất 2 người cùng một tổ. Một người
thực hiện công việc, người còn lại theo dõi, kiểm tra và là người lãnh đạo chỉ huy
toàn bộ công việc.
 Trước khi làm việc với điện phải đảm bảo khu vực thi công hoặc thiết bị điện đã
được ngắt điện. Các thiết bị đóng ngắt điện (CB. MCB, ACB) vừa ngắt phải được
cô lập (LOTO) và treo biên báo đang sửa chữa tại tủ điện. Trước khi đóng điện
phải chắc chắn rằng những người làm việc khác đã rời khỏi mạch điện.
 Khi phải sửa chữa thiết bị điện có mang điện nhưng vì lý do kỹ thuật hoặc do nhu
cầu khác mà không thê cắt điện thì người giám sát phải thuyết trình phương án an
toàn và phải được chấp thuận của Giám đốc an toàn, lãnh đạo công ty và lãnh đạo
của đơn vị chủ quản.
 Cáp cấp nguồn cho các thiết bị di động phải là loại cáp có 02 lớp cách điện. Cáp
điện ngoài trời phải có những loại cáp chịu tác động mưa nắng và có cáp cộng lực
đi kèm.
 Cáp cấp nguồn phải đặt trong ống bảo vệ cáp điện, hộp sắt (trunking)... phù hợp
với từng khu vực. Cáp cấp nguồn phải được lắp đặt trên cao. Trường hợp bắt buộc
phải đi ngang qua sàn nhà thì phải đặt trong nẹp chịu được va chạm cơ học hoặc
đặt âm sản.
 Không được phép luồn cáp cấp nguồn từ phí trên tủ điện. Không được cấp nguôn
từ phía trên thiết bị đóng ngắt (MCB, VB) ngoài trừ trường hợp cầu nguồn điện,
nhưng phải tính đến khả năng chịu tại của tiếp điểm.
 Việc đấu nối cáp có tiết diện lớn hơn I0mm2 vào MCB, MCCB, thanh cái phải sử
dụng đầu cos và đảm bảo tình trạng cos ăn khớp.
 Đảm bảo lựa chọn thiết bị đóng ngắt (MCB, CB phải có dòng định mức lớn 125 -
140% dòng điện tải lớn nhất và không quá 85% dòng chịu dòng điện cho phép lớn
nhất của dây dẫn điện (được cho bởi nhà sản xuất).

C. NỘI DUNG THỰC TẬP


Trong quá trình thực tập tại công ty em được phân công thiết kế bản vẽ và tham gia
thi công mới văn phòng CÔNG TY TNHH VSL VIỆT NAM tại TẦNG 9 E.TOWM, 364
CỘNG HÒA,PHƯỜNG 13, Q.TÂN BÌNH, TP.HCM .
1.LẮP ĐẶT CUNG CẤP NGUỒN CHO VĂN PHÒNG TOÀ NHÀ
 Sử dụng cáp điện CADIVI 3*16+1*10 để cung cấp nguồn cho ổ cắm sử dụng
trong văn phòng
 Sử dụng cáp điện CADIVI 3*10+1*6 để cung cấp nguồn cho hệ thống chiếu sáng

Hình 1. 2: Cáp điện CADIVI 3*16+1*10


Hình 1. 3: Cấp nguồn cho văn phòng

Hình 1. 4: Đưa nguồn về tủ điện văn phòng


2.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG TỦ ĐIỆN
2.1. Các thiết bị sử dụng trong tủ điện
- Aptomat Schneider MCB 2P 40A 4.5kA
Hình 2. 1: Aptomat Schneider MCB 2P 40A 4.5kA

Hình 2. 2: Kích thước Aptomat Schneider EZ9F34240: (mm)


- Aptomat chống giật Schneider RCCB 2P 63A 30mA

Hình 2. 3: Aptomat chống giật Schneider RCCB 2P 63A 30Ma


Hình 2. 4: Kích thước Aptomat Schneider EZ9R36263: (mm)
- Aptomat Schneider MCB 1P 10A 4.5kA

Hình 2. 5: Aptomat Schneider MCB 1P 10A 4.5kA


- Ổ cắm đôi 3 chấu 16A E426UEST2-T-G19 Schneider

Hình 2. 6: Ổ cắm đôi 3 chấu 16A E426UEST2-T-G19 Schneider

2.2.Sơ đồ nguyên lý ổ cắm RCCB-2P 32A-30mma

Hình 2. 7: Sơ đồ nguyên lý ổ cắm


2.3.Sơ đồ nguyên lý điện chiếu sáng

Hình 2. 8: Sơ đồ nguyên lý điện chiếu sáng

3.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG CHIẾU SÁNG


3.1. Mặt bằng trần và line đèn
- Sử dụng Máng đèn huỳnh quang âm trần 1m2 Paragon PRFB236 2x36W

Hình 3. 1: Máng đèn huỳnh quang âm trần 1m2 Paragon PRFB236 2x36W
Hình 3. 2: Mặt bằng trần đèn
Hình 3. 3: mặt bằng bố trí line đèn
3.2. Yêu cầu kỹ thuật
 Lấp đặt đèn đúng theo bản vẽ.
 Dây điện đưa xuống đấu vào đèn phải ngắn gọn và đúng hướng vào sâu của đèn.

3.3.Yêu cầu mỹ thuật


 Dây nối vào đèn phải gọn gàng, tiếp xúc điện tốt.
 Đặt đèn đúng vị trí và thẳng.

3.4.Các bước thực hiện


a. Vật tư: Dây điện 2.5 mm2 2 màu xanh - đỏ, đèn chóa (mắt éch), đèn huỳnh quang, CB,
công tắc.

b. Dụng cụ: Kiềm cắt, kiềm bằng, băng keo, thang chữ A...

c. Thi công

Hình 3. 4: Bố trí đèn theo bản vẽ và đấu dây


Các bước tiến hành:

 Đọc bản vẽ đề xác định vị lắp đặt đèn.


 Thả máng đèn huỳnh quang âm trần 1m2
 Kéo dây và đấu nối

Kéo đây từ box này sang box kia theo từng lai trong sơ độ thi công, mỗi box có 3
sợi nguồn và 3 sợ đèn( đỏ(L), đen(N), xanh(PE).

Sau khi kéo đây xong ta tiến hành đùng kiềm cắt cắt ruột gà thành nhiều đoạn theo
khoảng cách trên bản vẽ, và gắn rắc co thật chắc và ruột gà, sau đó luồn dây vào ruột gà
và bắt ruột gà cố định vào box. Cứ như vậy ta làm tiếp trên line còn Sau khi luồn đây và
gắn ruột gà xong ta tiến hành gắn đèn. Ta dùng kiềm cắt tuốt 2 đây đen và đỏ khoảng
1,5cm riêng dây xanh đấu vào dây PE trên đèn sau đó băng keo lại, hai dây đỏ và đen ta
cắm vào đầu có kí hiệu (w) trên domino của đèn, hai đây đen ta cắm vào đầu còn lại. Sau
khi đấu dây xong ta tiền hành thả đèn vào lỗ trên trần, sau đó đóng nắp máng đèn.

3.5.Kết quả
Sau khi đấu đèn xong ta tiến hành gắn bóng đèn đề thử đèn.

Khi mở nguồn CB, bật công tắc đề kiểm tra, ta thấy một số bóng không sáng.

a. Nguyên nhân: Có thể đo bóng đèn hư, hoặc chuôi đèn không tiếp xúc tiếp tốt và tiết
điện cực của đèn.

b. Khắc phục: Ta tiến hành thay đèn mới. Nếu chuôi bóng chưa tiếp xúc thì vặn đèn thật
chặt để đèn tiếp xúc với các điện cực.
4.LẮP ĐẶT HỆ THỐNG Ổ CẮM,MẠNG
4.1.Mặt bằng bố trí ống điện âm sàn

Hình 4. 1: Mặt bằng bố trí ống điện âm sàn


4.2. Mặt bằng bố trí ổ cắm

Hình 4. 2: Mặt bằng bố trí ổ cắm


4.3.Yêu cầu kỹ thuật
 Ổ cắm phải được đặt đúng theo bản vẽ.
 Luôn đây trong ống cách điện phải đúng kích thước, đầu dây đưa ra đề đấu
ổ cắm phải ngắn gọn.

4.4.Yêu cầu mỹ thuật


 Dây đấu vào ô cắm phải gọn gàng.
 Đặt ô cắm vào đề âm phải thắng so với sản nhà (trần nhà).

4.5. Các bước thực hiện


a. Chuẩn bị:

 Vật tư: dây điện 3,0mm2 (3 màu xanh,đó, đen), ổ cắm.


 Dụng cụ thi công: kiểm cắt, kiềm bằng, băng keo. Tua vít, định vít và tắt kê.

b. Thi công lắp đặt:

 Đọc bản vẽ cung cấp điện


 Luôn 3 sợi dây 3.0mm2 3 màu khác nhau vào ống nhựa theo kích thức sẵn.
 Sau khi kéo đây xong ta tiền hành đấu dây.
 Mỗi lai ô cắm đều có đầu đầu và đầu cuối, đầu đầu đấu với nguồn, đầu cuối đấu
với ô cắm.
 Đấu ô cắm: ta dùng kiềm cắt tuốt tất cả các đầu đây, đây đỏ ta căm vào lỗ L, đây
đen ta cắm vào lỗ N, dây xanh ta cắm vào lỗ PE.
 Sau khi đấu đây ô cắm xong ta tiến hành gắn ô cắm vào đề âm, trước tiên ta phải
xếp đây vào đề thật gọn gàng sau đó đưa ô cắm từ từ vào đế, tiếp theo ta dùng vít
siết thật chặt ổ cắm vào đế. cân chỉnh cho ổ cắm thẳng. sau đó gắn nắp ô cắm vào.
4.6. Mặt bằng bố trí line mạng

Hình 4. 3: Mặt bằng bố trí line mạng


5. THIẾT KẾ,THI CÔNG TỦ ĐIỆN TỤ BÙ CÔNG SUẤT

Hình 5. 1: Lắp đặt tủ bù hạ thế


Trong lưới điện tồn tại 2 dạng công suất là: Công suất hữu dụng P và công suất
phản kháng Q. Trong đó P (kW) là công suất sinh ra công có ích trong các phụ tải còn Q
(kVar) là công suất vô ích gây ra do tính cảm ứng của các loại phụ tải như động cơ điện,
máy biến áp, các bộ biến đổi điện áp…

Do đó để có thể đánh giá được ảnh hưởng của công suất phản kháng đối với hệ
thống người ta sử dụng hệ số công suất cosɸ, trong đó ɸ =arctg P/Q.

Công suất phản kháng Q mặc dù không sinh công nhưng nó lại gây ra những ảnh
hưởng xấu về kinh tế và kỹ thuật:
Xét về mặt kinh tế thì chúng ta sẽ phải trả tiền cho lượng công suất phản kháng
tiêu thụ. Còn về mặt kỹ thuật thì công suất phản kháng sẽ gây ra sự sụt áp trên đường dây
và gây ra tổn hại đến công suất trên đường truyền.

Chính vì những lý do trên mà ta cần có biện pháp bù công suất phản kháng Q để có
thể hạn chế được những ảnh hưởng của nó. Điều đó có nghĩa là ta cần nâng cao hệ số
cosɸ.

Những lợi ích của việc nâng cao hệ số cosɸ là:

• Giảm tổn thất công suất trên phần tử của hệ thống cung cấp điện thường là
máy biến áp, đường dây…

• Làm giảm tổn thất điện áp trên đường truyền tải.

Cấu tạo tủ điện tụ bù công suất


Các bộ phận chính tủ điện tụ bù công suất:

• Vỏ tủ điện tiêu chuẩn

• MCCB chính, mạch đóng cắt chính của tủ

MCCB 3P 75A NF125-SV MITSUBISHI

Hình 5. 2: MCCB 3P 75A NF125-SV MITSUBISHI


Cấu tạo :

Hình 5. 3: Cấu tạo MCCB


• MCCB nhánh (có hoặc không theo yêu cầu)

• Khởi động từ dùng đóng ngắt tụ điện


Khởi động từ MC – 32A

Hình 5. 4Kích thước Contactor LS MC-32a: (mm)

Hình 5. 5Tiếp điểm phụ MC-32a:


Chức năng của khởi động từ trong tủ tụ bù: đóng ngắt các tụ bù vào lưới điện để bù công
suất phản kháng. Contactor được dùng trong hệ thống bù tự động được điều khiển bằng
bộ điều khiển tụ bù đảm bảo đóng cắt các cấp tụ phù hợp với tải.

• Bộ điều khiển tụ bù (relay điều khiển hệ số công suất) tác dụng đo lường HSCS và
đóng cắt tụ bù đảm bảo hệ số công suất cài đặt.

Bộ điều khiển tụ bù SK QR-X4 04 cấp

Hình 5. 6: Bộ điều khiển tụ bù SK QR-X4 04 cấp


- Điện áp : 220V
- Đóng cắt xoay vòng
- Tự động cài đặt hệ số C.K
- Tự Động đổi cực tính biến dòng
- Bảo vệ qúa điện áp
- Có thể sử dụng cho lưới 3P 220V, 3P 380V

Mô tả hoạt động :
- Khi được cấp điện, bộ điều khiển sẽ hoạt động ở chế độ tự động. Màn hình sẽ hiển
thị trị số cos ϕ của phụ tải hoặc hiển thị L o C nếu đang không tải.
- Bộ điều khiển sẽ so sánh trị số cos ϕ của phụ tải với các giá trị ngưỡng đóng và
ngưỡng cắt được lập trình sẵn để tiến hành đóng/cắt tụ bù.
- Đèn Delaying sẽ nhấp nháy khi bộ điều khiển đang tiến hành đóng/cắt tụ bù theo
thời gian trễ đóng/cắt đã được lập trình.
- Các cấp tụ bù được đóng/cắt theo thứ tự xoay vòng.
- Có thể chuyển sang chế độ đóng cắt bằng tay (để thử contactor, tụ bù…) bằng
cách nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 0,5 giây. Đèn Manual sẽ sáng. Lúc này có
thể đóng / cắt tụ bù bằng cách nhấn nút [lên] / [ xuống]. Trở về chế độ tự động
bằng cách nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 0,5 giây.

Lập trình các thông số :


- Nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 2 giây, bộ điều khiển sẽ chuyển vào chế độ lập
trình. Màn hình sẽ hiển thị các thông số A, b, C, d, và các giá trị cài đặt 1, 2, 3, 4
ứng với các thông số đó. Nhấn nút [ Mode/Prog. ] để chọn thông số A, b, C, d.
- Nhấn nút [ lên ] hoặc [ xuống ] để chọn giá trị 1 hoặc 2 . . . cho từng thông số.
+ Ngưỡng đóng A : Thông số A xác định ngưỡng đóng của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 3 giá trị theo bảng sau :
- A-1 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.85 cảm
- A-2 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.90 cảm
- A-3 : Ngưỡng đóng cos ϕ = 0.95 cảm
+ Ngưỡng cắt b : Thông số b xác định ngưỡng cắt của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 3 giá trị theo bảng sau :
- b-1 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 0.95 cảm
- b-2 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 1.00
- b-3 : Ngưỡng cắt cos ϕ = 0.95 dung
+ Thời gian đóng C : Thông số C xác định thời gian trễ khi đóng của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :
- C-1 : Thời gian đóng = 5 giây
- C-2 : Thời gian đóng = 10 giây
- C-3 : Thời gian đóng = 20 giây
- C-4 : Thời gian đóng = 40 giây
+ Thời gian cắt d : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :
- d-1 : Thời gian cắt = 30 giây
- d-2 : Thời gian cắt = 60 giây
- d-3 : Thời gian cắt = 90 giây
- d-4 : Thời gian cắt = 120 giây
+ Thời gian cắt E : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :
- E-1 : Ngưỡng quá áp = 235V
- E-2 : Ngưỡng quá áp = 240V
- E-3 : Ngưỡng quá áp = 245V
- E-4 : Ngưỡng quá áp = 250V
+ Thời gian cắt F : Thông số d xác định thời gian trễ khi cắt của bộ điều khiển.
Chọn 1 trong 4 giá trị theo bảng sau :
- F-1 : Sơ cấp = 1
- F-2 : Sơ cấp = 2
- F-3 : Sơ cấp = 3
- F-4 : Sơ cấp = 4
Sau khi đã chọn các giá trị cài đặt, nhấn nút [ Mode/Prog. ] khoảng 2 giây, bộ điều khiển
sẽ ra khỏi chế độ lập trình và lưu các giá trị cài đặt mới vào bộ nhớ.
• Tụ bù phổ biến như: Mikro, Ducati, Epcos, Samwha, Shizuki, Enerlux
Tụ bù khô 3P 230V 10Kvar 50Hz
Loại : Tụ bù khô hình trụ tròn
- Tần số hoạt động : 50Hz
- Điện áp định mức : 440V
- Dung lượng tụ bù : 5Kvar
- Biên nhiệt hoạt động : -25°C ~ 55°C
- Kích thước (D*H mm) : 63 * 165 (mm)
- Trọng lượng : 0,6 Kg
- Số cực : 3 pha
- Tiêu chuẩn áp dụng : IEC60831-1 và IEC 60831-2
Hình 5. 7: Tụ bù khô

• Thiết bị phụ: Đồng hồ vôn, đồng hồ ampe, đèn báo pha, cầu chì, biến dòng đo
lường.

Hình 5. 8: Cầu chì có đèn báo


– Điện áp định mức : 690 VAC

– Dòng điện định mức : đến 32 A

– Vỏ hộp ngắt mạch cầu chì làm bằng nhựa PBT chống cháy cao cấp.

– Tiếp điểm làm bằng đồng mạ bạc cao cấp

– Kiểu dáng đạt tính thẩm mỹ cao

– Có đèn cảnh báo khi cầu chì bị đứt.


– Đạt tiêu chuẩn quốc tế IEC 60269.

– Đăc tính cắt gG/gL theo IEC 60269.

– Sử dụng với cầu chì ống chuẩn 10x38mm

Ứng dụng tủ điện tụ bù công suất:


Tủ điện tụ bù công suất phản kháng được sử dụng trong các lưới điện hạ thế, ứng
dụng cho các hệ thống điện sử dụng các phụ tải có tính cảm kháng cao là thành phần gây
ra công suất phản kháng.

Thường lắp đặt tại phòng kỹ thuật hay tại khu vực trạm máy biến áp của các công
trình công nghiệp và dân dụng như: Nhà máy, xưởng công nghiệp, trung tâm thương mại,
cao ốc văn phòng, chung cư, bệnh viện…

You might also like