You are on page 1of 6

Từ mới Phân loại/ Phiên âm 

Định nghĩa
một vị trí hay chức vụ còn bỏ
1. vacancy (n) ['veikənsi]
trống
2. resume (n) [ri'zju:m] bản lý lịch
3. recommendation (n) [,rekəmen'dei∫n] sự tiến cử, lời giới thiệu
4. jot down (v) [dʒɔt daun] ghi lại tóm tắt
5. keenness (n) [ki:nnis] sự say mê, sự nhiệt tình
6. be keen on sth/ doing
(v) [ki:n] say mê
sth
7. qualification (n) [,kwɔlifi'kei∫n] văn bằng, bằng cấp
8. interview (n) ['intəvju:] cuộc phỏng vấn
9. interviewer (n) ['intəvju:ə] người phỏng vấn
10. interviewee (n) ['intəvju:’i:] người được phỏng vấn

11. casual clothes (n) ['kæʒjuəl klouđz] quần áo bình thường

12. honest (adj) ['ɔnist] chân thật


13. honesty (n) ['ɔnisti] tính chân thật
14. self-confident (adj) [,self'kɔnfidənt] tự tin
15. nervous (adj) ['nə:vəs] bồn chồn, lo lắng
16. sense of humour (n) /ˈhjuːmə(r)/ óc hài hước
17. to avoid (v) [ə'vɔid] tránh
18. to prepare for (v) [pri'peə] chuẩn bị cho
19. preparation (n) /ˌprepəˈreɪʃn/ sự chuẩn bị
20. stressful (adj) [‘stresfl] gây ra căng thẳng
21. particularly (adv) [pə,tikju'lærəli] đặc biệt là
22. some pieces of
(n) /ədˈvaɪs/ một vài lời khuyên
advice
23. to reduce (v) [ri'dju:s] giảm bớt
24. to create (v) [kri:'eit] tạo nên
25. to find out (v) tìm ra, tìm hiểu
26. as much as possible /ˈpɒsəbl/ càng nhiều càng tốt
27. candidate (n) ['kændidit] người xin việc
28. school certificate =
(n) /səˈtɪfɪkət/ bằng cấp
academic certificate
29. previous (adj) ['pri:viəs] trước thời gian, thứ tự, ưu tiên
30. to employ (v) [im'plɔi] thuê, mướn
31. employer = boss (n) /ɪmˈplɔɪə(r)/ chủ
32. employee  = worker (n) /ɪmˈplɔɪiː/ người làm thuê
33. employed (adj) /ɪmˈplɔɪd/ được thuê
34. employment (n) [im'plɔimənt]
35. In addition to /əˈdɪʃn/ thêm vào
36. neatly (adv) [‘ni:tli] gọn gàng
37. formally (adv) ['fɔ:mlli] chính thức, trang trọng
38. to concentrate on (v) ['kɔnsntreit] tập trung vào
39. to make real effort (v) /ˈefət/ hết sức cố gắng
40. technical (adj) ['teknikl] chuyên môn
41. aspect (n) ['æspekt] khía cạnh
42. to stress (v) [stres] nhấn mạnh
43. enthusiasm (n) [in'θju:ziæzm] sự hăng hái, sự nhiệt tình
44. sense of
(n) /rɪˌspɒnsəˈbɪləti/ ý thức trách nhiệm
responsibility
45. to offer (v) ['ɔfə] cung cấp
46. disappointed (adj) [,disə'pɔintid] thất vọng
47. disappointment (n) /ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ sự thất vọng
48. comment (n) ['kɔment] lời phê bình
49. to advertise (v) ['ædvətaiz] quảng cáo
50. advertisement (n) [əd'və:tismənt, ,ædvə'taizmənt] sự quảng cáo
51. account (n) [ə'kaunt] bản kê khai, bản báo cáo
52. to note down (v) /nəʊt/ ghi chép
53. shortcomings (n) ['∫ɔ:t,kʌmiη] khuyết điểm; nhược điểm
Từ mới Phân loại/ Phiên âm Định nghĩa
1. to turn off the lights (v) /ˈtɜːn ɒf/ tắt đèn
2. to turn on the lights (v) /ˈtɜːn ɒn/ mở đèn
3. usual (adj) ['ju:ʒl] bình thường
4. unusual (adv) lạ, khác thường
5. fog (n) [fɔg] sương mù
6. to descend (v) [di'send] đi xuống
7. to go out for a meal (v) đi ra ngoài dùng bữa
8. to get on (v) lên, trèo lên
9. to import (v) ['impɔ:t] nhập khẩu
10. to export (v) /ˈekspɔːt/ xuất khẩu
11. to fall off (v) /ˈfɔːl ɒf/ rơi xuống
12. to be wounded (v) /ˈwuːndɪd/ bị thương
13. arrow (n) ['ærou] mũi tên
14. to recover (v) [ri:'kʌvə] bình phục, khỏi bệnh, vượt qua
15. to be injured (v) ['indʒəd]: bị thương
I. Vai trò của mệnh đề quan hệ trong câu
- Mệnh đề quan hệ có vai trò làm rõ nghĩa cho một danh từ đứng trước nó.
Ví dụ:
My parents whom I love most are farmers. (Bố mẹ những người mà tôi yêu quý nhất là
những người nông dân.)
Trong câu này “whom I love most” là một mệnh đề quan hệ và nó có vai trò làm rõ
nghĩa cho danh từ đứng trước nó là “my parents”.
II. Các đại từ quan hệ trong tiếng Anh
1. Who:
- Thay thế cho chủ ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- He loves my friend. She lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của tôi. Cô ấy sống
ở nông thôn.) Chủ ngữ
- > He loves my friend who lives in the countryside. (Anh ấy yêu bạn của của tôi người
mà sống ở nông thôn.)
Ta thấy “who” thay thế cho chủ ngữ chỉ người, và làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước
nó là “my friend”.
2. Whom:
- Thay thế cho tân ngữ chỉ người.
Ví dụ:
- My teacher is very kind. I like her very much. (Cô giáo tôi rất tốt bụng. Tôi rất yêu quý
cô ấy.) Tân ngữ
- > My teacher whom I like very much is very kind. (Cô giáo tôi người mà tôi rất yêu quý
là một người rất tốt bụng.)
Ta thấy “whom” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ người và làm rõ nghĩa
cho danh từ “my teacher”.
3. Whose:
- Dùng để thay thế cho tính từ sở hữu chỉ người.
Ví dụ:
- This is my brother. His wife is my close friend. (Đây là anh trai của tôi. Vợ của anh ấy
là bạn thân của tôi.)
- > This is my brother whose wife is my close friend.
4. Which:
* Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ sự vật, sự việc.
Ví dụ:
- I have just bought a shirt. It looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo. Nó trông khá
dễ thương.)
- > I have just bought a shirt which looks quite cute. (Tôi vừa mua một chiếc áo mà
trông khá dễ thương.)
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho chủ ngữ chỉ vật.
- I’m reading the book “Harry Potter”. I bought it yesterday. (Tôi đang đọc cuốn “Harry
Potter”. Tôi mua nó ngày hôm qua.) tân ngữ
Ta thấy “which” trong câu này dùng để thay thế cho tân ngữ chỉ vật.
* Mệnh đề quan hệ với đại từ “which” còn được sử dụng để làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề
trước đó.
Ví dụ:
- The weather is very bad. It makes me bored. (Thời tiết rất xấu. Điều này làm tôi cảm
thấy buồn chán.)
- > The weather is very bad, which makes me bored. (Thời tiết rất xấu điều mà làm tôi
cảm thấy buồn chán.)
Ta thấy mệnh đề quan hệ với “which” trong câu này dùng để thay thế cho cả mệnh đề
phía trước nó.
5. That:
- Dùng để thay thế cho chủ ngữ hoặc tân ngữ chỉ người hoặc chỉ vật.
Ví dụ:
- This is the girl. She is my brother’s friend. (Đây là cô gái. Cô ấy là bạn của anh trai tôi.)
- > This is the girl that is my brother’s friend. (Đây là cô gái mà là bạn của anh trai tôi.)
6. Where:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn
Ví dụ:
- The countryside is very peaceful. I was born in this place. (Nông thôn rất yên bình. Tôi
được sinh ra ở nơi này.)
- > The countryside where I was born is very peaceful. (Nông thôn nơi mà tôi sinh ra thì
rất yên bình.)
7. When:
- Dùng để thay thế cho trạng từ chỉ thời gian
Ví dụ:
- The summer is very hot. People often go swimming in this season. (Mùa hè rất nóng.
Mọi người thường đi bơi vào mùa này.)
- > The summer when people often go swimming is very hot. (Mùa hè khi mà mọi người
thường đi bơi thì rất nóng.)
8. Why:
- Đại diện cho lý do
Ví dụ:
-He didn’t tell me the reason why he had come late. (Anh ấy không nói với tôi lý do tại
sao anh ấy đến muộn.)
III. Lưu ý khi sử dụng mệnh đề quan hệ
a. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan
hệ (chỉ áp dụng với whom và which)
Ví dụ:
Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
=> Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
=> Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
b. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ví dụ:
She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
=> She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ví dụ:
I’d like to talk to the man whom/who I met at your birthday party.
c. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:
whom, which.
Ví dụ:
The girl you met yesterday is my close friend.
=> The book you lent me was very interesting.
d. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of ,… có thể
được dùng trước whom, which và whose.
Ví dụ:
I have two sisters, both of whom are students.
=> She tried on three dresses, none of which fitted her.
IV. Đại từ quan hệ với giới từ - Relative pronouns with prepositions
Chỉ có hai đại từ quan hệ là whom và which thường có giới từ đi kèm và giới từ có thể
đứng trước các đại từ quan hệ hoặc cuối mệnh đề quan hệ.
Ví dụ 1:
The man about whom you are talking is my brother.
The man (whom) you are talking about is my brother.
Ví dụ 2:
The picture at which you are looking is very expensive.
The picture (which) you are looking at is very expensive.
Chú ý:
- Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ thì ta có thể bỏ đại từ quan hệ và có thể dùng
that thay cho whom và which trong mệnh đề quan hệ xác định;
- Khi giới từ đứng trước đại từ quan hệ thì ta có không thể bỏ đại từ quan hệ và có
không thể dùng that thay cho whom và which.
V. Lược bỏ đại từ quan hệ - Obmission of relative pronouns
rường hợp có thể lược bỏ đại từ quan hệ who, which, whom,… :
- Khi nó làm tân ngữ, phía trước nó không có dấu phẩy, không có giới từ (whose không
được bỏ).
Ví dụ:
Here is the laptop which I bought. (= Here is the laptop I bought.)
This is my book, which I bought 2 years ago. (Trước chữ which có dấu phẩy nên không
thể bỏ được.)
This is the house in which I live. (Trước which có giới từ in nên cũng không bỏ which
đựơc.)
This is the man who lives near my house. (who là chủ từ (của động từ lives ) nên không thể bỏ
nó được.)

You might also like