You are on page 1of 50

DỊCH TỄ HỌC VÀ NGUYÊN NHÂN UNG THƯ

Bộ môn Ung Bướu – ĐH Y Khoa Phạm Ngọc Thạch


Đối tượng: Sinh viên đa khoa (Y4 và Y Việt Đức)
Mục tiêu
• Liệt kê 5 bệnh lý ung thư thường gặp trên thế giới và Việt Nam
• Liệt kê những nhóm nguyên nhân gây ung thư
• Trình bày được những biện pháp phòng ngừa ung thư
TÌNH HÌNH UNG THƯ TRÊN THẾ GIỚI
VN: 152.4

GLOBOCAN 2018
TÌNH HÌNH UNG THƯ TRÊN THẾ GIỚI
NHỮNG LOẠI UNG THƯ THƯỜNG GẶP TRÊN
THẾ GIỚI
Nguyên nhân tử vong toàn cầu

https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/the-top-
10-causes-of-death
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Nguyên nhân gây tử vong tại Việt Nam

Viet Nam: WHO statistical profile


Nguyên nhân & phòng ngừa
5-10%
gen
Các yếu tố nguy cơ Phòng ngừa
Môi trường Bệnh sử gia đình Không hút thuốc
90-95% Các yếu tố Tuổi Ăn lành
di truyền Ảnh hưởng nội tiết
gây 10% Dinh dưỡng Thể dục đều
các ung thư Môi trường Tránh yếu tố nguy cơ
Nếp sống
Bệnh nhiễm
Rượu Có điều trị trước
4-6%

Khác
10-15%

Béo phì Dinh dưỡng


10-20% 30-35%

Thuốc lá
25-30%

Dr. Vineett bhatera, Journal of Cancer,


July 17, 2013
WHO: nhiều yếu tố nguy cơ ung thư
Khói thuốc lá
Vài loại virút hoặc vi khuẩn
Tăng trọng hoặc béo phì
Ăn không lành, ít trái cây và rau củ
Vài hóa chất Bức xạ
Thiếu vận động thân thể
Dinh dưỡng
Uống rượu nhiều Hormon
Di truyền
Nhiễm HPV theo đường tình dục
Nhiễm HBV và HCV
Nhiễm H. pylori
Bức xạ ion hóa và tia UV
Ô nhiễm môi trường thành thị Cái gì gây ung thư

Khói bụi trong nhà do nấu nướng với nhiên liệu rắn
Các yếu tố nguy cơ ung thư quan trọng
Khói thuốc lá: nguy cơ ung thư quan trọng nhất, gây khoảng
20% tử vong ung thư chung và 70% tử vong ung thư phổi

Dinh dưỡng: Béo phì, ăn không lành, thiếu vận động, uống
rượu nhiều gây khoảng 30% tử vong ung thư
H. pylori
Bệnh nhiễm: HBV, HCV, HPV
Bệnh nhiễm Dinh dưỡng

và H. pylori gây khoảng 20%


Thuốc lá
35%

30%

20% ung thư ở các nước nghèo HPV


Thuốc lá và ung thư
> 60 chất gây ung thư (IARC)
15 loại ung thư:
phổi, thanh quản, miệng họng, dạ dày,
tụy tạng, bọng đái, cổ tử cung, vú ...

Khoảng 90% ung thư phổi liên hệ


khói thuốc lá
Hút thuốc thụ động
Cha hút con hít
 nguy cơ ung thư phổi 20% - 50%
Sự sinh ung do khói thuốc
Hoạt hóa AKT  Apoptosis
Gắn
vào
và PKA và  Sinh mạch
các biến đổi
thụ thể  Chuyển
khác
dạng

Kích hoạt Giải mã Các đột biến và các


chuyển DNA sai
Nicotin Các carcinogen thay đổi: RAS, MYC, Ung thư phổi
hóa co khép
TP53, P16, RB, FHIT
và các gen khác
Chuyển hóa Sửa chữa
giải độc
DNA
Thải bỏ bình thường
Apoptosis

Co-carcinogen Hoạt hóa Làm mạnh


Thúc đẩy PKC, AP1 sự sinh ung

Nhiều chất sinh ung


gây hư hại DNA

Khói
thuốc
Mối liên hệ giữa ung thư và thuốc lá
Rượu và ung thư
• Uống rượu nhiều gây ra ung thư
hốc miệng, hầu, thanh quản,
thực quản, gan tăng nguy cơ ung
thư vú, đại trực tràng.
• Nguy cơ tùy thuộc mức độ tiêu
thụ rượu
• Nguy cơ ung thư tăng lên khi kết
hợp hút thuốc lá
Mối liên hệ giữa tiếp xúc nghề nghiệp và ung
thư
• Nhiều ngành và một số hóa chất tăng nguy cơ ung thư
• Ung thư nghề nghiệp thường liên quan ung thư phổi, da, đường tiết
niệu, mũi, màng phổi.
Ung thư và các bệnh nhiễm
Khoảng 20% ung thư con người liên quan bệnh nhiễm
Tác nhân gây nhiễm: các virút, vi khuẩn và ký sinh trùng
Cơ chế sinh ung rất đa dạng, còn nhiều điều chưa biết
Có thể phòng ngừa tích cực một số bệnh ung thư

H. pylori

HPV

HBV HCV
Các virút (1) Các ung thư liên hệ (1)
EBV Lymphôm Burkitt
Lymphôm Hodgkin (LH)
Lymphôm không Hodgkin (LKH)
Carcinôm vòm họng
Lymphôm tế bào NK/T

HBV Carcinôm tế bào gan

HCV Carcinôm tế bào gan

HPV (típ 16, 18) Ung thư cổ tử cung


và các HPV khác Ung thư hậu môn
Ung thư miệng, họng
Ung thư dương vật
Ung thư âm đạo, âm hộ
LKH
Các virút (2) Các ung thư liên hệ (2)
BBC/ lymphôm tế bào T người lớn
HTLV-1
Lymphôm

Sarcôm Kaposi
HHV-8 (KSHV)
Lymphôm

Ung thư liên hệ suy giảm miễn dịch


Ung thư hậu môn
HIV-1 Ung thư cổ tử cung
LH, LKH
Sarcôm Kaposi
Vi khuẩn Các ung thư liên hệ (3)

H. pylori Carcinôm dạ dày


Lymphôm MALT

Các ký sinh trùng


Sán lá gan (O. Viverrini) Carcinôm đường mật
Sán máng (S. Haematobium) Carcinôm tb. vẩy bọng đái
Nhiễm H. pylori và ung thư
H. pylori Thí dụ về một vi
Đường truyền người - người
khuẩn (khác với
Các yếu tố gây hại
virút) không sinh
sôi trong tế bào
chủ, lại tạo cơ
Bạch cầu địa biến các tế
Tế bào B
Đại thực bào Tế bào T
bào này thành
Bạch cầu
ung thư

Viêm dạ dày Viêm dạ dày Loét Carcinôm Lymphôm


mạn tự miễn MALT
HBV & HCV và ung thư gan
Ung thư gan (HCC)
Xuất độ cao: Trung Quốc, Đông Nam Á,
hạ Sahara, châu Phi
Nguyên nhân
Nhiễm HBV hoặc HCV
Xuất độ hàng năm HCC Aflatoxin B1
1-3 Nghiện rượu
3 - 10 Béo phì, tiểu đường và gan nhiễm mỡ
10 - 150
Không ghi nhận (không liên quan với rượu)
D. Lavanchy, J Viral Hepat. 2004;11

Rượu Độc tố Aflatôxin


HBV HCV
HBV và HCV 15-40 năm 3-5%
Xơ gan Ung thư
Rượu

Tế bào gan
Viêm gan Xơ gan
bình thường
mạn
Aflatôxin

Ung thư gan: quá trình sinh ung


HPV & Ung thư cổ tử cung
Harald zur Hausen
Giải Nobel Y học 2008
Tìm ra virút HPV 16-18 Tử cung
1983 Cổ tử cung

HPV và các ung thư khác HPV

Ung thư cổ tử cung HPV


Ung thư miệng họng
Human Papilloma Virus
Ung thư âm hộ
Ung thư miệng họng
Ung thư âm đạo
Ung thư hậu môn
Ung thư hậu môn
Ung thư dương vật
HPV: Cơ chế sinh ung
HPV
Proâteâin
E6 vaø E7
HPV
Caùc proâteâin E6, E7
p53 vaø Rb cuûa viruùt gaén vaøo vaø
(gen ñeø neùn khoùa tay p53 vaø Rb
böôùu)
Gen Chức năng
Ñoät bieán gen
L1 Prôtêin chính của vỏ bao

L2 Prôtêin phụ của vỏ bao

E6 Phá huỷ gen p53

E7 Bất hoạt gen Rb

E 1-5 Liên quan nhân đôi virút


HIV và ung thư
HIV  nguy cơ cao hậu môn do HPV

 nguy cơ ung thư gan ở người viêm gan B mạn

 nguy cơ lymphôm Hodgkin, mêlanôm, phổi,


tinh hoàn, cổ tử cung

HPV  nguy cơ ung thư họng miệng ở người bệnh


HIV

Virút HIV-1 được Françoise Barré-Sinoussi & Luc


Montagnier khám phá năm 1983
HIV và Sarcôm Kaposi
HIV tăng nguy cơ Sarcôm Kaposi (SK) hàng ngàn lần
SK liên hệ với virút HHV-8 (Human Herpes Virus 8)
Virút HHV-8 không gây bệnh ở người khỏe mạnh

Châu Phi
Liên hệ HIV-AIDS

< 0,6
< 3,7
< 10,1
< 22,0
< 74,9

GLOBOCAN 2002
Các hội chứng di truyền làm tăng nguy cơ ung thư

Hội chứng di truyền Loại ung thư


• Bướu nguyên bào võng mạc di • Bướu nguyên bào võng mạc
truyền
• Xeroderma pigmentosum • Da
• Bướu Wilms • Thận
• Hội chứng Li-Fraumeni • Sarcôm, não, vú, bệnh bạch cầu
• Đa pôlýp gia đình • Đại-trực tràng
• Bệnh Paget xương • Xương
• Thiếu máu Fanconi • Bệnh bạch cầu, gan, da
DINH DƯỠNG
Nguy cơ ung thư dạ dày
Thức ăn muối mặn (cá khô, cá
mắm, cải dưa, cà pháo-mắm
tôm, kim chi…)
Ít rau trái tươi
TP Barcelona
Nguy cơ ung thư ruột già
Thức ăn nhiều mỡ, nhiều thịt đỏ,
muối mặn hun khói, fast food, TP Barcelona

làng nướng
Ít rau trái tươi

Thức ăn nhanh
Thiếu vận động và béo phì
Vận động Béo phì
 nguy cơ ung thư  nguy cơ ung thư

Thực quản
Vú Túi mật Vú
Ruột già Thận
Nội mạc tử cung Tuyến tụy
Ruột già
Nội mạc tử cung
Phòng ngừa ung thư
HOÁ CHẤT
GÂY UNG
BỨC XẠ GÂY UNG

VIRÚT HOĂC VI
KHUẨN GÂY UNG
Yếu tố nguy cơ sinh ung thư

 Thuốc lá 17 – 32%
 Uống rượu 5 – 15%
 Chế độ ăn uống 10 – 70%
 Nhiễm trùng 10 – 25%
 Nghề nghiệp 4 – 8%
 Bức xạ 1 – 5%
 Ô nhiễm 1 – 5%
 Y tế 1 – 5%
 Di truyền 5 -8 %
Có thể Có thể ngừa
phòng tránh
Các ung thư
40% Các ung thư
WHO
30% Hóa chất
(thuốc lá …)
Thức ăn sinh ung
không lành

Virút hoặc
vi khuẩn
sinh ung

A MEMBERSHIP ORGANISATION
FIGHTING CANCER TOGETHER

Hiệp hội Quốc tế chống Ung thư (UICC) 2010


Chiến lược phòng ngừa ung thư

 Loại bỏ không tiếp xúc với các


yếu tố nguy cơ
 Hạn chế ảnh hưởng của các
yếu tố nguy cơ (vácxin, thuốc..)
 Điều trị các tổn thương tiền
ung (pôlýp đại tràng, loạn sản
cổ tử cung …)
 Phát hiện sớm các tổn thương
ung thư ở giai đoạn còn khả
năng trị khỏi
Dinh dưỡng: hạn chế chất béo và giàu năng lượng
Mối liên hệ giữa mức tiêu thụ thịt và tỉ lệ ung thư
ruột ở các nước khác nhau

40
N.Z

30 USA
Số ca (100.000 dân)
Đan Mạch CAN

20 TBN

NETH T.ĐỨC
ICE
Đ ĐƯC
N.TÖ PL PR
10
BL
HUNG
NHẬT CHILE COL
NIG
0
80 160 240 320
Gam (người/ngày)
Dinh dưỡng: dùng trái cây và rau đậu

X
X
HÃY CẨN THẬN
VỚI ÁNH NẮNG !!!
Tích cực ngừa các bệnh nhiễm
Ung thư và bệnh nhiễm
Helicobacter pylori và ung thư dạ dày
H. pylori và ung thư dạ dày
Sự liên thủ của nhiều yếu tố nguy cơ
Đề phòng nhiễm HBV và phòng ngừa ung thư gan
Các chiến lược ngừa nhiễm HBV
Vắcxin ngừa viêm gan B là vắcxin đầu tiên ngừa
ung thư
HPV và ung thư cổ tử cung
Vắcxin ngừa HPV
Các virút sinh ung khác
Phòng ngừa ung thư

Ăn uống Nếp sống


 Tránh béo phì  Tăng cường vận động, tránh
 Giảm ăn mỡ béo phì
 Ăn nhiều chất xơ  Sinh hoạt tình dục lành mạnh
 Hạn chế rượu bia Y tế
Thuốc lá  Khám sức khoẻ định kỳ
 Ngưng hút thuốc  Tầm soát phát hiện sớm ung
Bức xạ thư
 Chủng ngừa đầy đủ
 Hạn chế tiếp xúc tia X
 Điều trị các tổn thương tiền
 Tránh phơi nắng
ung thư
Nghề nghiệp
 Tránh tiếp xúc các hoá chất có
nguy cơ sinh ung
 Biện pháp bảo hộ lao động
Các bước phát hiện sớm

Giáo dục sức khoẻ


 Vận động cộng đồng
 Giáo dục trong trường học và cao
hơn
 Nhân viên giáo dục và chăm sóc
sức khoẻ cộng đồng
Các bước phát hiện sớm

Tầm soát
 Phết mỏng âm đạo (ung thư cổ tử cung)
 Nhũ ảnh (ung thư vú)
 Tự khám (vú, tinh hoàn, nốt ruồi …)
 Khám trực tràng (ung thư tiền liệt tuyến,
trực tràng )
 Xét nghiệm máu trong phân (ung thư đại
trực tràng )
 Soi đại trực tràng
(ung thư đại trực tràng )
Các triệu chứng báo động ung thư
1. Có sự thay đổi thói quen của ruột
hoặc bọng đái.
2. Một chỗ lở loét không chịu lành.
3. Chảy máu hoặc tiết dịch (ứa
nước, ứa chất nhờn hoặc máu)
bất thường.
4. Một chỗ dầy lên hoặc một cục u ở
vú hoặc ở nơi nào đó trong cơ
thể.
5. Ăn không tiêu hoặc nuốt khó.
6. Có thay đổi rõ ràng tính chất của
một “mụt ruồi duyên”
7. Ho dai dẳng hoặc khàn tiếng
Hướng dẫn tầm soát và phát hiện sớm ung thư

Vị trí ung thư Các triệu chứng Các xét nghiệm tầm
soát/phát hiện sớm
Cổ tử cung Xuất huyế âm đạo bất Khám phụ khoa
thường Xét nghiệm Pap
Soi cổ tử cung
Hướng dẫn tầm soát và phát hiện sớm ung thư

Vị trí ung thư Các triệu chứng Các xét nghiệm tầm
soát/phát hiện

Vú Một cục không đau Tự khám vú


Ứa dịch núm vú một bên Bác sĩ khám tuyến vú
Ứa máu Nhũ ảnh
Ngứa lở núm vú/quầng vú Siêu âm
Nóng da vú Thử tế bào (FNA)
Núm vú bị lõm hay lệch
Thay đổi bờ vú
Da vú phù nề và đỏ lên
Hạch trong nách
Sinh thiết Bình Ung
thường thư
Rất nhiều tế bào
đang phân bào
Nhân to dị dạng

Thể tích tế bào chất


nhỏ so với nhân

Mẫu Các tế bào trên kính


mô hiển vi

Mất các tiêu chuẩn


biệt hoá tế bào bình
thường
Các tế bào xếp vô
trật tự

Bờ bướu không đều


WHO:
Số người bệnh ung thư trên
toàn thế giới:
1/3 có thể phòng ngừa
1/3 có thể phát hiện sớm,
CHIẾN THẮNG UNG THƯ điều trị tốt
1/3 chẩn đoán trễ, săn sóc
nâng đỡ

You might also like