Professional Documents
Culture Documents
Dịch Tễ Và Nguyên Nhân Ung Thư
Dịch Tễ Và Nguyên Nhân Ung Thư
GLOBOCAN 2018
TÌNH HÌNH UNG THƯ TRÊN THẾ GIỚI
NHỮNG LOẠI UNG THƯ THƯỜNG GẶP TRÊN
THẾ GIỚI
Nguyên nhân tử vong toàn cầu
https://www.who.int/news-room/fact-sheets/detail/the-top-
10-causes-of-death
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
TÌNH HÌNH UNG THƯ TẠI VIỆT NAM
Nguyên nhân gây tử vong tại Việt Nam
Khác
10-15%
Thuốc lá
25-30%
Khói bụi trong nhà do nấu nướng với nhiên liệu rắn
Các yếu tố nguy cơ ung thư quan trọng
Khói thuốc lá: nguy cơ ung thư quan trọng nhất, gây khoảng
20% tử vong ung thư chung và 70% tử vong ung thư phổi
Dinh dưỡng: Béo phì, ăn không lành, thiếu vận động, uống
rượu nhiều gây khoảng 30% tử vong ung thư
H. pylori
Bệnh nhiễm: HBV, HCV, HPV
Bệnh nhiễm Dinh dưỡng
30%
Khói
thuốc
Mối liên hệ giữa ung thư và thuốc lá
Rượu và ung thư
• Uống rượu nhiều gây ra ung thư
hốc miệng, hầu, thanh quản,
thực quản, gan tăng nguy cơ ung
thư vú, đại trực tràng.
• Nguy cơ tùy thuộc mức độ tiêu
thụ rượu
• Nguy cơ ung thư tăng lên khi kết
hợp hút thuốc lá
Mối liên hệ giữa tiếp xúc nghề nghiệp và ung
thư
• Nhiều ngành và một số hóa chất tăng nguy cơ ung thư
• Ung thư nghề nghiệp thường liên quan ung thư phổi, da, đường tiết
niệu, mũi, màng phổi.
Ung thư và các bệnh nhiễm
Khoảng 20% ung thư con người liên quan bệnh nhiễm
Tác nhân gây nhiễm: các virút, vi khuẩn và ký sinh trùng
Cơ chế sinh ung rất đa dạng, còn nhiều điều chưa biết
Có thể phòng ngừa tích cực một số bệnh ung thư
H. pylori
HPV
HBV HCV
Các virút (1) Các ung thư liên hệ (1)
EBV Lymphôm Burkitt
Lymphôm Hodgkin (LH)
Lymphôm không Hodgkin (LKH)
Carcinôm vòm họng
Lymphôm tế bào NK/T
Sarcôm Kaposi
HHV-8 (KSHV)
Lymphôm
Tế bào gan
Viêm gan Xơ gan
bình thường
mạn
Aflatôxin
Châu Phi
Liên hệ HIV-AIDS
< 0,6
< 3,7
< 10,1
< 22,0
< 74,9
GLOBOCAN 2002
Các hội chứng di truyền làm tăng nguy cơ ung thư
làng nướng
Ít rau trái tươi
Thức ăn nhanh
Thiếu vận động và béo phì
Vận động Béo phì
nguy cơ ung thư nguy cơ ung thư
Thực quản
Vú Túi mật Vú
Ruột già Thận
Nội mạc tử cung Tuyến tụy
Ruột già
Nội mạc tử cung
Phòng ngừa ung thư
HOÁ CHẤT
GÂY UNG
BỨC XẠ GÂY UNG
VIRÚT HOĂC VI
KHUẨN GÂY UNG
Yếu tố nguy cơ sinh ung thư
Thuốc lá 17 – 32%
Uống rượu 5 – 15%
Chế độ ăn uống 10 – 70%
Nhiễm trùng 10 – 25%
Nghề nghiệp 4 – 8%
Bức xạ 1 – 5%
Ô nhiễm 1 – 5%
Y tế 1 – 5%
Di truyền 5 -8 %
Có thể Có thể ngừa
phòng tránh
Các ung thư
40% Các ung thư
WHO
30% Hóa chất
(thuốc lá …)
Thức ăn sinh ung
không lành
Virút hoặc
vi khuẩn
sinh ung
A MEMBERSHIP ORGANISATION
FIGHTING CANCER TOGETHER
40
N.Z
30 USA
Số ca (100.000 dân)
Đan Mạch CAN
20 TBN
NETH T.ĐỨC
ICE
Đ ĐƯC
N.TÖ PL PR
10
BL
HUNG
NHẬT CHILE COL
NIG
0
80 160 240 320
Gam (người/ngày)
Dinh dưỡng: dùng trái cây và rau đậu
X
X
HÃY CẨN THẬN
VỚI ÁNH NẮNG !!!
Tích cực ngừa các bệnh nhiễm
Ung thư và bệnh nhiễm
Helicobacter pylori và ung thư dạ dày
H. pylori và ung thư dạ dày
Sự liên thủ của nhiều yếu tố nguy cơ
Đề phòng nhiễm HBV và phòng ngừa ung thư gan
Các chiến lược ngừa nhiễm HBV
Vắcxin ngừa viêm gan B là vắcxin đầu tiên ngừa
ung thư
HPV và ung thư cổ tử cung
Vắcxin ngừa HPV
Các virút sinh ung khác
Phòng ngừa ung thư
Tầm soát
Phết mỏng âm đạo (ung thư cổ tử cung)
Nhũ ảnh (ung thư vú)
Tự khám (vú, tinh hoàn, nốt ruồi …)
Khám trực tràng (ung thư tiền liệt tuyến,
trực tràng )
Xét nghiệm máu trong phân (ung thư đại
trực tràng )
Soi đại trực tràng
(ung thư đại trực tràng )
Các triệu chứng báo động ung thư
1. Có sự thay đổi thói quen của ruột
hoặc bọng đái.
2. Một chỗ lở loét không chịu lành.
3. Chảy máu hoặc tiết dịch (ứa
nước, ứa chất nhờn hoặc máu)
bất thường.
4. Một chỗ dầy lên hoặc một cục u ở
vú hoặc ở nơi nào đó trong cơ
thể.
5. Ăn không tiêu hoặc nuốt khó.
6. Có thay đổi rõ ràng tính chất của
một “mụt ruồi duyên”
7. Ho dai dẳng hoặc khàn tiếng
Hướng dẫn tầm soát và phát hiện sớm ung thư
Vị trí ung thư Các triệu chứng Các xét nghiệm tầm
soát/phát hiện sớm
Cổ tử cung Xuất huyế âm đạo bất Khám phụ khoa
thường Xét nghiệm Pap
Soi cổ tử cung
Hướng dẫn tầm soát và phát hiện sớm ung thư
Vị trí ung thư Các triệu chứng Các xét nghiệm tầm
soát/phát hiện