Professional Documents
Culture Documents
Chương trình, dự án
Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức, viên
chức được ghi nhận vào: - Chi hoạt động thường xuyên
Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp: - Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản
lý hành chính
Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK: - 337
Khi nói đến Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng: - 004
Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động chuyên
môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản: - Tăng doanh thu tài chính
Trường hợp nào không hạch toán vào TK thu nhập khác? - Lãi từ chênh lệch tỷ giá
Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả của bao
nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm? - 6
Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là: - doanh thu tài chính
Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu? - Khoản từ sản xuất kinh doanh
Khi nào ghi bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK Thu tương ứng? - rút tiền ra sử
dụng tính vào chi phí
Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền: - Giao dự toán hoặc
Không giao dự toán
Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất: - thường xuyên hoặc không thường
xuyên
Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh: - Nợ TK 001
A. TK 009
B. TK 007
C. TK 004
Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi: - Nợ TK 002
Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, Tài khoản 007 được chia chi tiết
theo: - Loại ngoại tệ
Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán Tài khoản loại 0? - Sai
Rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi: - Nợ TK 111 / Có TK 3371;
# Có TK 008
Trong các phát biểu sau về TK loại 0, phát biểu nào đúng? - Có số dư cuối kỳ
TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN? - TK 004
TK 006
TK 018
Ghi đơn bên Có TK 008 khi: - Rút dự toán để chi hoạt động
Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK: - TK 008211
Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu: - không được báo cáo trên bảng cân
đối kế toán
Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo: - từng bên cho thuê
Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì: - không được phép sử dụng
Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi: - Nợ TK 0092
Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi vì
không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: - Nợ TK 012 (ghi âm)
Xác định câu đúng nhất?
a. Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để duy trì hoạt động chuyên môn tại đơn vị.
b. Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để quản lý các đơn đặt hàng của nhà nước tại
đơn vị.
c. Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để quản lý các dự án tại đơn vị.
d. Nguồn kinh phí hoạt động được sử dụng để thực hiện các dự án tại đơn vị. - a
c. Nguồn KP dự án được hình thành do nhận tài trợ hoặc cấp phát.
a. Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Nợ TK 662
b. Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Nợ TK 462
c. Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Nợ TK 661
d. Số kinh phí dự án còn thừa phải trả nhà tài trợ được ghi vào bên Có TK 662 - b
a. Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4611 /
Có TK 6611
b. Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4612 /
Có TK 6612
c. Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4612 /
Có TK 6611
d. Để chuyển số kinh phí hoạt động năm nay thành năm trước, kế toán ghi: Nợ TK 4612 /
Có TK 4611 - d
a. Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4618
b. Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4613
c. Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4612
d. Số kinh phí hoạt động năm nay được theo dõi trên TK 4611 - c
a. Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án , định khoản: Nợ TK
311/Có TK 462
b. Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án , định khoản: Nợ TK
331/Có TK 462
c. Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án , định khoản: Nợ TK
331/Có TK 461
d. Nghiệp vụ thanh toán phải trả người bán bằng dự toán chi dự án , định khoản: Nợ TK
331/Có TK 662 - b
a. Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 511/Có TK 411
b. Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 531/Có TK 461
c. Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 511/Có TK 461
d. Nếu được bổ sung kinh phí HĐ từ các nguồn thu, kế toán ghi: Nợ TK 531/Có TK 462 -
c
a. TSCĐ là những tư liệu lao động có thời gian sử dụng không lâu dài.
b. TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn (từ 30 tr) và thời gian sử dụng lâu dài
d. TSCĐ là những tư liệu lao động có thời gian sử dụng lâu dài. - b
Xác định câu đúng nhất?
a. Đơn vị HCSN là những đơn vị chỉ sử dụng nguồn kinh phí do các cá nhân đóng góp
b. Đơn vị HCSN là những đơn vị chỉ sử dụng nguồn kinh phí do nhận viện trợ.
c. Đơn vị HCSN là những đơn vị sử dụng nguồn kinh phí do NSNN cấp
d. Đơn vị HCSN là những đơn vị chỉ sử dụng nguồn kinh phí do nhận tài trợ - c
a. Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 111
b. Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 3111
c. Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 112
d. Số tiền mặt người mua thanh toán được ghi vào bên Nợ TK 3318 - a
a. Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Có TK 461
b. Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Có TK 465
c. Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Nợ TK 465
d. Giá trị khối lượng công việc theo đơn đặt hàng của NN được ghi vào bên Có TK 411 -
c
a. Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên có TK 214
b. Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên nợ TK 241
c. Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên có TK 241
d. Chi phí lắp đặt TSCĐ được tập hợp vào bên có TK 211 - b
a. Sửa chữa lớn TSCĐ là hoạt động sửa chữa có chi phí thấp
b. Sửa chữa lớn TSCĐ là hoạt động sửa chữa có chi phí thấp, thời gian kéo dài.
c. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ là hoạt động sủa chữa có chi phí thấp
d. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ là hoạt động sửa chữa có chi phí thấp, thời gian ngắn -
d
a. Chế độ KTHCSN chỉ áp dụng cho đơn vị sự nghiệp tự chủ về tài chính
b. Chế độ KTHCSN chỉ áp dụng cho đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách
c. Chế độ KTHCSN chỉ áp dụng cho đơn vị không sử dụng kinh phí từ ngân sách
d. Chế độ KTHCSN áp dụng cho đơn vị sử dụng kinh phí từ ngân sách hoặc tự cân đối
thu, chi - d
Xác định câu đúng nhất?
b. Nội dung tổ chức kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm: tổ chức Sổ sách, tổ chức HT tài
khoản
c. Nội dung tổ chức kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm: tổ chức chứng từ, tổ chức BCTC
d. Nội dung tổ chức kế toán tại đơn vị HCSN bao gồm chứng từ, HT tài khoản, sổ sách
kế toán và BCTC - d
a. Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 153
b. Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 1551
c. Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 1552
d. Để phản ánh tình hình tăng, giảm hàng hóa kế toán phải sử dụng TK 152 - c
a. Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 23%
b. Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 24%
c. Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 21%
d. Tỷ lệ các khoản trích theo lương tính vào chi của đơn vị là 22% - b
a. Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 5118
b. Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 3118
c. Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 3318
d. Giá trị còn lại TSCĐ phát hiện mất được phản ánh vào bên Nợ TK 3111 - b
a. Nghiệp vụ Rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK
008
b. Nghiệp vụ Rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK
465
c. Nghiệp vụ Rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK
462
d. Nghiệp vụ Rút hạn mức KP hoạt động mua NVL được định khoản: Nợ TK 152/Có TK
461 - d
a. Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Nợ TK 531
b. Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Nợ TK 411
c. Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Có TK 466
d. Số vốn kinh doanh được bổ sung từ lợi nhuận được ghi vào bên Có TK 411 - d
a. Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: Nợ TK 411/Có TK 311
b. Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: Nợ TK 411/Có TK 5118
c. Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 631/Có TK 411
d. Hoàn trả vốn góp liên doanh cho các đơn vị, ghi: Nợ TK 411/Có TK 111 - d
a. Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 465
b. Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 462
c. Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 461
d. Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN được phản ánh trên TK 466 - a
a. Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 1 phản ánh TSCĐ
b. Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 5 phản ánh TSCĐ
c. Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 2 phản ánh TSCĐ
d. Trong hệ thống TK kế toán HCSN, tài khoản loại 4 phản ánh TSCĐ - c
b. Đơn vị HCSN chỉ tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
c. Đơn vị HCSN có thể tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
d. Đơn vị HCSN chỉ tổ chức bộ sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chứng từ - c
a. Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 5 cấp dự toán
b. Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 3 cấp dự toán
c. Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 2 cấp dự toán
d. Xét trên góc độ quản lý tài chính, đơn vị HCSN được chia thành 4 cấp dự toán - b
a. Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
b. Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ phục
vụ sản xuất kinh doanh
c. Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử không được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ
d. Số phế liệu thu hồi từ hoạt động chạy thử được ghi nhận vào nguyên giá TSCĐ phục
vụ sự nghiệp - c
a. Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 661
b. Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 211
c. Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 214
d. Số khấu hao TSCĐ phục vụ HĐ sản xuất kinh doanh được ghi vào bên Nợ TK 631 - d
a. Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thực hiện theo phương pháp sổ đối
chiếu luân chuyển
b. Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thực hiện theo phương pháp thẻ song
song
c. Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN được thực hiện theo phương pháp sổ số dư
d. Kế toán chi tiết hàng hóa tại đơn vị HCSN không được thực hiện theo phương pháp thẻ
song song - b
Cơ quan nào được xem là đại diện cho cấp chính quyền ở địa phương? - Ủy ban nhân dân
Để đáp ứng nhu cầu thông tin phục vụ cho quản lý, kế toán ĐVHCSN có thể: - Mở thêm
các tài khoản chi tiết cho những tài khoản đã quy định
Bộ máy nhà nước Việt Nam được phân thành bao nhiêu cấp chính quyền - 4
Nguồn nào chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng kinh phí hoạt động của cơ quan nhà nước?
- NSNN cấp
Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc? - 4
Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan nhà nước? - bệnh viện công lập
Chế độ kế toán HCSN hướng dẫn về những nội dung gì? - Danh mục biểu mẫu và
phương pháp lập, trình bày báo cáo
Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ bắt buộc
Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản
Báo cáo tài chính năm của đơn vị HCSN phải được nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm
quyền hoặc đơn vị cấp trên trong thời hạn: - 90 ngày, kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm
Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu lớn - Phương pháp thu chi chênh lệch
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào?
C. Cơ quan thuế
D. Cơ quan tài chính - A
Chức năng chính của cơ quan nhà nước là gì? - Quản lý nhà nước
Theo chế độ kế toán đơn vị HCSN thì mỗi đơn vị kế toán: - Chỉ sử dụng một hệ thống sổ
kế toán cho một kỳ kế toán năm
Báo cáo quyết toán NSNN sẽ phải nộp đến 2 cơ quan chính là: - Cơ quan cấp trên - Cơ
quan tài chính
Đơn vị cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị nào? - Đơn vị cấp 1 hoặc Đơn vị cấp
trung gian
Để thông tin kế toán HCSN đáp ứng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán
NSNN thì kế toán nên: - Hạch toán theo mục lục ngân sách
Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo mục lục NSNN? - Nguồn
vốn kinh doanh
Kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần thực hiện yêu cầu kế toán nào? -
công khai
Đơn vị HCSN cấp 1 nhận và phân bổ dự toán như thế nào? - Phân bổ dự toán cho đơn vị
cấp dưới
Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ cơ quan nào? - Chính phủ hoặc
UBND tỉnh hoặc UBND quận, huyện
"Mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách". Nội dung này thuộc về phương
pháp quản lý tài chính nào? - thu đủ, chi đủ
Bộ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo
nào? - Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Báo cáo thực hiện xử lý kiến nghị của kiểm toán, thanh tra tài chính
Bộ báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào? - Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo kết quả hoạt động
Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp vận dụng theo phương pháp
quản lý tài chính nào? - khoán trọn gói
Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này thuộc
yêu cầu kế toán nào? - dễ hiểu
Khi thu hồi khoản phải thu nội bộ sẽ hạch toán: - bên Có tài khoản Phải thu nội bộ
Phát biểu nào về thủ tục kiểm soát nội bộ đối với tài khoản tiền là không đúng? - Khi thu
tiền không nhất thiết phải lập phiếu thu
Các tài khoản trong bảng được dùng để kế toán tình hình: - tài chính
Trong chế độ kế toán hành chính sự nghiệp: - Có quy định mẫu chứng từ bắt buộc
Nguyên vật liệu mua hàng nguồn nào thì: - Phải phản ánh vào nguồn đó mặc dù có thể
dùng cho các mục đích khác nhau
Trong tài khoản Phải thu nội bộ, khoản nào không phản ánh ở đơn vị cấp trên? - Khoản
cấp dưới phải nộp lên cấp trên
Khoản nào sau đây không phản ánh vào bên Có của TK Phải trả nội bộ? - Số đã chi hộ
cho đơn vị nội bộ
Nếu được phép tạm chi bổ sung thu nhập thì trong kỳ kế toán xác định số thu nhập bổ
sung phải trả, ghi: - Nợ 1371/ Có 334
Chi phí nào sau đây không tính vào giá trị thực tế của nguyên liệu nhập kho để sử dụng
cho hoạt động chuyên môn?
Trong kế toán nguyên liệu, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế toán
và thủ kho thì: - báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào? - Nợ 611 / Có 141 và
Nợ 3371 / Có 511
Đơn vị HCSN có thể bổ sung tài khoản chi tiết cho các tài khoản đã được quy định nhằm:
- tạo thuận lợi tập hợp từ các đơn vị trực thuộc
Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế toán: - Không
ghi thêm bất kỳ bút toán nào
Các đơn vị cấp dưới trong quan hệ thanh toán nội bộ là các đơn vị: - hạch toán phụ thuộc
Không phản ánh vào TK 111 đối tượng nào sau đây? - giá trị vàng
Trường hợp nào không cần vừa hạch toán tài khoản trong bảng vừa hạch toán tài khoản
ngoài bảng? - nghiệp vụ liên quan đến sử dụng nguồn vốn kinh doanh
Cơ quan nào cấp kinh phí hoạt động cho các đơn vị? - kho bạc nhà nước
Khi chi tiền mặt thuộc nguồn ngân sách cấp phục vụ cho hoạt động chuyên môn, kế toán
sẽ ghi vào: - Bên Nợ TK Chi hoạt động
Đơn vị HCSN có thể phát sinh những khoản tạm chi nào? - Tạm chi khen thưởng, phúc
lợi
Các tài khoản ngoài bảng không cần phải phản ánh theo: - theo loại hình đơn vị
Kiểm soát trước quỹ và kiểm kê theo quỹ theo quy định nhà nước là chức năng của: - kế
toán tiền mặt
Số tạm chi từ dự toán ứng trước sẽ hạch toán vào bên: - Nợ TK tạm chi
Theo chế độ kế toán HCSN thì hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu phải theo: - giá
thực tế
Bù trừ giữa nợ phải thu và nợ phải trả của cùng đối tượng thì: - tài khoản Phải thu ghi bên
Có và tài khoản Phải trả ghi bên Nợ
Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ tài khoản TGNH của kế toán với dữ liệu do
ngân hàng quản lý thì kế toán phải: - Báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh
kịp thời
Trường hợp nào không phản ánh bên Nợ TK Tiền gửi ngân hàng, kho bạc? - Giá trị ngoại
tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ