You are on page 1of 15

CHƯƠNG 1

1. Tài sản thực - là các tài sản vật chất bao gồm nông sản, kim loại và các nguồn năng
lượng
2. Tài sản tài chính - là cổ phiếu, trái phiếu, các khoản vay và tiền tệ
3. Thị trường công cụ phái sinh là - thị trường dành cho các công cụ mang tính hợp
đồng mà thành quả của một công cụ hoặc tài sản khác
4. Quyền chọn là - một hợp đồng giữa 2 bên-người mua và người bán-trong đó cho
người mua quyền, nhưng không phải là nghĩa vụ, để mua hoặc bán một tài sản nào đó vào
1 ngày trong tương lai với giá được thỏa thuận vào ngày hôm nay.
5. Quyền chọn mua là - một quyền chọn để mua tài sản
6. Quyền chọn bán là - một quyền chọn để bán tài sản
7. Thị trường phi tập trung (OTC) là - Có 1 lượng lớn các giao dịch quyền chọn được
thỏa thuận riêng giữa 2 bên, những người này tự tìm đến với nhau và họ thích thỏa thuận
trực tiếp hơn là giao dịch tại sàn giao dịch
8. Hợp đồng kỳ hạn là - hợp đồng giữa 2 bên-người mua và người bán-để mua hoặc bán
tài sản vào 1 ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay.
FORWARD - A contract between 2 parties for one party to buy sth from the other at a
later date at a price agreed upon today.
9. Hợp đồng giao sau là - hợp đồng giữa 2 bên-người mua và người bán-để mua hoặc
bán tài sản vào 1 ngày trong tương lai với giá đã thỏa thuận ngày hôm nay. Chịu sự thanh
toán lãi và lỗ hàng ngày và được đảm bảo chống lại rủi ro mà một trong hai bên có thể vỡ
nợ.
10. FUTURE - A contract between 2 parties for one party to buy sth from the other at a
later date at a price agreed upon today; subject to a daily settlement of gains and losses
and guaranteed against the risk that either party might default.
11. Sàn giao dịch giao sau là - các hợp đồng giao sau được giao dịch trên thị trường có
tổ chức
12. Quyền chọn trên hợp đồng giao sau (Quyền chọn hàng hóa hay quyền chọn giao
sau) là - 1 sự kết hợp quan trọng của thị trường giao sau và quyền chọn. Một quyền chọn
trên hợp đồng giao sau cho phép người mua quyền được mua hoặc bán 1 hợp đồng giao
sau vào 1 ngày trong tương lai, ở 1 mức giá thỏa thuận ngày hôm nay
13. Hoán đổi là - 1 hợp đồng trong đó 2 bên đồng ý hoán đổi dòng tiền
14. Quyền chọn hoán đổi là - công ty có thể mua 1 quyền chọn để tham gia vào 1 hoán
đổi
15. Chứng khoán lai tạp là - chúng kết hợp các yếu tố của 1 vài loại hợp đồng khác. Tất
cả các chứng khoán lai tạp đều biểu thị cho sự khéo léo của các thành viên tham gia thị
trường tài chính ngày nay.
16. chấp nhận rủi ro là - không quan tâm đến rủi ro
17. Bán khống là - có thể là bên bán cổ phiếu không thực sự nắm giữ cổ phiếu. Bên bán
có thể vay cổ phiếu từ người môi giới
18. Thỏa thuận mua lại là - 1 hợp đồng pháp lý giữa bên mua và bên bán; bên bán đồng
ý bán 1 tài sản cụ thể cho bên mua ở thời điểm hiện tại và (thông thường) mua lại tài sản
vào 1 thời điểm cụ thể trong tương lai với mức giá mua lại tài sản vào 1 thời điểm cụ thể
trong tương lai với mức giá mua lại được thỏa thuận trước.
19. tỷ suất sinh lợi là - thước đo bằng số thành quả của đầu tư. Hai cách đo lường chính
của tỷ suất sinh lợi là lợi nhuận bằng tiền và tỷ lệ lợi nhuận
20. Lợi nhuận bằng tiền là - Đo lường thành quả đầu tư bằng tổng số tiền lời hoặc lỗ
21. Tỷ lệ lợi nhuận là - Đo lường thành quả đạt được trên mỗi đồng vốn đầu tư. Nó đại
diện cho tỉ lệ phần trăm gia tăng trong tài sản của nhà đầu tư từ kết quả đầu tư
22. Rủi ro là - sự không chắc chắn trong tỷ suất sinh lợi tương lai
23. Tính hiệu quả của thị trường là - các đặc trưng của một thị trường trong đó giá của
các công cụ giao dịch phản ánh giá trị kinh tế thực của chúng đối với nhà đầu tư. Trong
một thị trường hiệu quả giá cả biến động một cách ngẫu nhiên và các nhà đầu tư không
thể thu được tỷ suất sinh lời cao hơn nhưng chi bù đắp cho rủi ro của họ
24. Kinh doanh chênh lệch giá là - một dạng giao dịch trong đó nhà đầu tư tìm kiếm lợi
nhuận khi có cùng một loại hàng hóa được bán ở hai mức giá khác nhau
25. Các thị trường thỏa mãn nguyên lý luật 1 giá phải có các đặc tính sau:
- Các nhà đầu tư luôn luôn thích trở nên giàu có hơn
- Với 2 cơ hội đầu tư cho trước, các nhà đầu tư lúc nào cũng ưa thích cơ hội đầu tư luôn
có hiệu quả ít nhất cũng bằng cơ hội kia trong tất cả các trường hợp và tốt hơn trong ít
nhất một trường hợp
- Nếu hai cơ hội đầu tư có hiệu quả tương đương nhau, chúng phải có cùng một mức giá
- Một cơ hội đầu tư cho cùng 1 tỷ suất sinh lợi trong tất cả các trường hợp được gọi là
không có rủi ro và phải tạo được tỷ suất sinh lợi phi rủi ro
26. Người phòng ngừa rủi ro là - những người tham gia thị trường công cụ phái sinh
nhằm giảm rủi ro của họ
27. Các nhà đầu cơ là - những người tham gia thị trường công cụ phái sinh nhằm gia
tăng rủi ro của họ
28. cao giá ITM (in the money) là - một quyền chọn mua mà giá chứng khoán cao hơn
giá thực hiện
29. kiệt giá OTM (out of the money) là - nếu giá cổ phiếu thấp hơn giá thực hiện
30. ngang giá ATM (at the money) là - nếu giá cổ phiếu bằng với giá thực hiện
1. Phát biểu nào sau đây về quyền chọn bán là kém chính xác nhất? Nhất là:
A. người bán có thể thu được là phí quyền chọn.
B. người mua có thể đạt được là không giới hạn.
C. người bán có thể lỗ là giá thực hiện trừ đi phí bảo hiểm.
Vì người mua thỏa thuận có thể thu được nhiều nhất là giá thực tế của cổ phiếu trừ đi phí
bảo hiểm.

2. Quyền chọn mua có giá 2 đô la với giá cổ phiếu là 30 đô la và giá thực hiện là 35
đô la cho phép người nắm giữ mua cổ phiếu tại mức giá
a. $ 2
b. $ 32
c. $ 38
d. $ 35

3. Một quyền chọn bán trong đó giá cổ phiếu là giá đô la và giá thực hiện là 65 đô la
được cho là
a. ITM
b. OTM
c. ATM
e. không có cái nào ở trên

4. Số lượng quyền chọn mua cổ phiếu có được khi mua một hợp đồng là
A. 5
B. 100
C. 500
D. 8.000 - B
5. Những lợi thế của thị trường quyền chọn OTC bao gồm tất cả những điều sau đây
ngoại trừ
a. Giá thấp hơn
b. tư nhân thực hiện
c. hợp đồng tùy chỉnh
d. tự do khỏi quy định của chính phủ
e. không có cái nào ở trên

6. Lệnh nào sau đây là loại lệnh hợp pháp trên sàn giao dịch?
a. đơn đặt hàng
b. giới hạn đơn hàng
c. lệnh thực hiện
d. lệnh sàn
e. tất cả những điều trên

7. Loại nhà giao dịch nào thực hành hợp pháp giao dịch kép?
a. môi giới sàn
b. các nhà giao dịch quyền chọn ngoài sàn
c. nhà môi giới hội đồng quản trị
d. các nhà tạo lập thị trường sơ cấp được chỉ định
e. không có cái nào ở trên

8. Giao dịch quyền chọn chỉ số trên các sàn giao dịch có tổ chức hết hạn theo chu kỳ
nào sau đây?
a. Tháng 3, 6, 9 và 12
b. mỗi bốn tháng liên tiếp tiếp theo
c. tháng hiện tại, tháng tiếp theo và hai tháng tiếp theo trong một trong các chu kỳ khác
9. Nhà đầu tư thực hiện quyền chọn mua trên một chỉ số phải
a. chấp nhận chênh lệch tiền mặt giữa chỉ số và giá thực hiện
b. mua tất cả các cổ phiếu trong chỉ số theo tỷ lệ thích hợp của chúng từ người bán
c. ngay lập tức mua một quyền chọn bán để bù đắp cho quyền chọn mua
d. ngay lập tức viết một quyền chọn mua khác để bù đắp
e. không có cái nào ở trên

10. Sàn giao dịch có thị phần lớn nhất trên thị trường quyền chọn là
a. Sở giao dịch chứng khoán Mỹ
b. Sàn giao dịch quyền chọn Boston
c. sàn giao dịch quền chọn Chicago
d. Sở giao dịch chứng khoán Thái Bình Dương
e. Sở giao dịch chứng khoán Philadelphia

11. Quyền chọn chỉ số nào sau đây được giao dịch rộng rãi nhất?
a. S&P 500
b. Nikkei 225
c. Technology Index
d. New York Stock Exchange Index

12. Thị trường quyền chọn có tổ chức bắt nguồn từ thành phố nào?
a. Newyork
b. Chicago
c. Philadelphia
d. San Francisco
13. Một đơn đặt hàng chỉ định mức giá tối đa phải trả nếu mua là dừng lệnh
a. đặt hàng ở siêu thị
b. giới hạn đơn hàng
c. tất cả hoặc không có thứ tự

14. Người kinh doanh quyền chọn phải chịu các loại chi phí nào sau đây?
a. yêu cầu ký quỹ
b. thuế
c. hoa hồng giao dịch chứng khoán
d. A và B
e. a, b và c

15. Tổng số hợp đồng quyền chọn mua chưa thanh toán tại bất kỳ thời điểm nào
được gọi là
a. vốn hóa thị trường
b. tổng các tùy chọn chưa thanh toán (SOO)
c. tùy chọn giàu có vượt trội (OWO)
d. HĐ mở
e. không có cái nào ở trên

16. Nhận định nào sau đây về tính tiền bạc là Ít nhất là chính xác nhất? Khi nào:
A. S- X> 0, quyền chọn mua ITM
B. S- X = 0, quyền chọn mua ATM
C. S> X, quyền chọn bán ITM

17. Nhận định nào sau đây về quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu Âu là
chính xác nhất?
A. Sẽ luôn có sự khác biệt về giá giữa các quyền chọn kiểu Mỹ và quyền chọn kiểu Châu
Âu vì rủi ro tỷ giá hối đoái.
B. Quyền chọn kiểu Châu Âu cho phép thực hiện quyền chọn vào hoặc trước ngày hết
hạn quyền chọn.
C. Trước khi hết hạn, một quyền chọn kiểu Mỹ có thể có giá trị cao hơn một quyền chọn
tương đương của Châu Âu.

18. Câu nào sau đây về quyền chọn là chính xác nhất?
A. Người bán quyền chọn bán có nghĩa vụ bán tài sản cho người nắm giữ quyền chọn
bán.
B. Người nắm giữ quyền chọn mua có nghĩa vụ bán cho người bán quyền chọn nếu giá cổ
phiếu tăng cao hơn giá thực hiện.
C. Người nắm giữ quyền chọn bán có quyền bán cho người bán quyền chọn

19. Giao dịch một quyền chọn nào sau đây là rủi ro nhất?
A. Bán quyền chọn mua.
B. Mua quyền chọn bán.
C. Bán quyền chọn bán.

20. Một nhà đầu tư có thể sẽ thực hiện quyền chọn bán khi giá của cổ phiếu là:
A. trên mức giá thực hiện
B. thấp hơn giá thực hiện cộng với phí bảo hiểm.
C. dưới mức giá thực hiện.

21. Câu nào sau đây về quyền chọn mua là chính xác nhất? Các:
A) người mua quyền chọn mua sẽ thực hiện (khi hết hạn) bất cứ khi nào giá thực hiện
vượt quá giá cổ phiếu.
B) điểm hòa vốn đối với người bán là giá thực hiện trừ đi phí quyền chọn.
C) điểm hòa vốn cho người mua là giá thực hiện cộng với phí quyền chọn.
22. Câu nào sau đây đúng với hợp đồng quyền chọn:
a. Hợp đồng quyền chọn là hợp đồng bắt buộc phải thực hiện
b. Hợp đồng quyền chọn giống như hợp đồng tương lai
c. Mua quyền chọn là mua quyền được mua hoặc được bán chứ không có nghĩa vụ phải
thực hiện.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.

23. Thị trường quyền chọn có tổ chức khác với thị trường quyền chọn OTC vì tất cả
các lý do sau đây ngoại trừ
a. điều khoản thực hiện
b. sàn giao dịch vật lý
c. Quy định
d. hợp đồng tiêu chuẩn hóa
e. rủi to tín dụng

24. Phí quyền chọn phụ thuộc vào:


a. Giá thực hiện, giá trị kỳ vọng của TSCS
b. Giá hiện tại của TSCS, giá thực hiện
c. Giá trị kỳ vọng của TSCS
d. A, B,C sai

25. Sự khác nhau giữa thị trường quyền chọn phi tập trung và có tổ chức
a. TTQC phi tập trung được thiết kế cho nhiều loại TSCS hơn và có thanh khoản cao hơn
b. TTQC có tổ chức được thiết kế cho nhiều loại TSCS hơn và có thanh khoản cao hơn
c. TTQC phi tập trung được thiết kế cho nhiều loại TSCS hơn và có thanh khoản thấp
hơn
26. Giao dịch nào là giao dịch rủi ro nhất đối với người giao dịch trong thị trường
hợp đồng quyền chọn cổ phiếu nếu sau khi giao dịch được thực hiện giá cổ phiếu
tăng cao:
a. Bán quyền chọn mua
b. Bán quyền chọn bán
c. Mua quyền chọn mua
d. Mua quyền chọn bán

27. Giả sử bạn sử dụng lí thuyết ngang giá để tính giá một quyền chon mua kiểu
Châu Âu từ giá của một quyền chọn bán Châu Âu, giá cổ phiếu và lãi suất phi rủi
ro. Bạn thấy giá thị trường của quyền chọn mua này nhỏ hơn giá được đưa ra bởi
tính ngang giá thỏa thuận. Bỏ qua chi phí giao dịch, bạn nên làm gì?
a. mua quyền chọn mua và trái phiếu phi rủi ro, đồng thời bán quyền chọn bán và cổ
phiếu
b. mua cổ phiếu và trái phiếu phi rủi ro và bán quyền chọn bán và quyền chọn mua
c. mua quyền chọn bán và cổ phiếu và bán trái phiếu phi rủi ro và quyền chọn mua
d. mua quyền chọn bán và quyền chọn mua và bán trái phiếu và cổ phiếu phi rủi ro

28. Nếu cổ phiếu không chi trả cổ tức, mệnh đề nào sau đây đúng?
a. Quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được bán nhiều hơn quyền chọn mua kiểu châu Âu
b. Quyền chọn mua kiểu châu Âu sẽ được bán nhiều hơn quyền chọn mua kiểu Mỹ
c. Quyền chọn mua kiểu Mỹ sẽ được thực hiện ngay lập tức
d. Một quyền chọn mua kiểu Mỹ và quyền chọn bán kiểu Mỹ sẽ được bán với cùng một
mức giá
e. không có cái nào ở trên

29. Phát biểu nào sau đây về quyền chọn mua kiểu Mỹ là không đúng?
a. Giá trị thời gian của nó giảm dần khi sắp hết hạn
b. Giá trị tối đa của nó là giá cổ phiếu
c. Nó có thể được thực hiện trước khi hết hạn
d. Nó trả cổ tức
e. không có cái nào ở trên

30. Một tình huống mà việc thực hiện sớm quyền chọn bán kiểu Mỹ có thể được
biện minh là
a. phá sản
b. sự hợp nhất
c. nếu X vượt quá S0 lớn hơn bất kỳ chi phí giao dịch nào.
d. cả A và B
e. cả a, b và c

31. Hãy xem xét một danh mục phòng ngừa gồm vị thế mua quyền chọn mua với giá
thực hiện là X, vị thế bán khống cổ phiếu (không trả cổ tức) với giá là S0, và một vị
thế mua trái phiếu phi rủi ro với mệnh giá là X và đáo hạn cùng lúc với quyền chọn.
Giá tri của danh mục này
a. C + P - X (1 + r) -T
b. C - S0
c. P - X
d. P + S0 - X (1 + r) -T
e. không có cái nào ở trên

32. Điều nào sau đây không đúng về quyền chọn?


a. Quyền chọn được giao dịch trên các sàn giao dịch, không bao giờ mua bán tại quầy.
b. Tương tự như hợp đồng tương lai, các yêu cầu ký quỹ thường được áp dụng đối với
các nhà giao dịch quyền chọn.
c. Mặc dù hoa hồng cho các quyền chọn là cố định cho mỗi giao dịch, nhưng nhiều hợp
đồng có thể tham gia vào một giao dịch, do đó, giảm hoa hồng cho mỗi hợp đồng.
d. Quyền chọn tiền tệ có thể được phân loại là quyền chọn bán hoặc quyền chọn mua.
e. Những điều ở trên đều đúng.

33. Tỷ giá kỳ hạn cho một loại tiền tệ được cho là thể hiện sự chiết khấu nếu
a. tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay hiện tại.
b. tỷ giá kỳ hạn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay hiện tại.
c. tỷ giá kỳ hạn vượt quá tỷ giá giao ngay dự kiến trong tương lai.
d. tỷ giá kỳ hạn nhỏ hơn tỷ giá giao ngay kỳ vọng trong tương lai.
e. không có cái nào ở trên

34. Khi một quyền chọn mua tiền tệ được phân loại là "ITM", điều này cho thấy
rằng
a. tỷ giá giao ngay của tiền tệ nhỏ hơn giá thực hiện của quyền chọn.
b. tỷ giá giao ngay của tiền tệ lớn hơn giá thực hiện của quyền chọn.
c. người mua quyền chọn sẽ tạo ra lợi nhuận; nghĩa là, tỷ giá giao ngay sẽ vượt quá tổng
giá thực hiện và phí bảo hiểm đã trả.
d. người mua quyền chọn sẽ tạo ra lợi nhuận; nghĩa là, giá tập thực hiện sẽ vượt quá tổng
tỷ giá giao ngay và phí bảo hiểm đã trả.

35. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng thị trường quyền chọn là:
a. hiệu quả trước khi kiểm soát chi phí giao dịch.
b. hiệu quả sau khi kiểm soát chi phí giao dịch.
c. không hiệu quả cao.
d.không có cái nào ở trên

36. Điều nào sau đây là đúng đối với thị trường quyền chọn?
a. Cả hai đều cố gắng giảm thiểu rủi ro.
b. Các nhà phòng ngừa rủi ro cố gắng giảm thiểu rủi ro, trong khi các nhà đầu cơ cố gắng
kiếm lợi nhuận phi rủi ro.
c. Các nhà phòng ngừa rủi ro và đầu cơ đều cần thiết để thị trường có tính thanh khoản.
d. tất cả những điều trên

37. Phí quyền chọn của một quyền chọn bán tiền tệ sẽ tăng lên nếu:
a. sự biến động của tài sản cơ bản tăng lên.
b. thời gian đến hạn tăng lên.
c. tỷ giá giao ngay giảm.
d. tất cả các câu ở trên

38. Các tùy chọn tiền tệ thường được giao dịch thông qua hệ thống ____.
a. người máy
b. Euro
c. GLOBEX
d. Phạm vi
1. Giá quyền chọn - là phí quyền chọn
2. A covered call position: - là việc mua một cổ phần với việc bán đồng thời một lệnh
mua cổ phiếu đó. (sở hữu cổ phiếu và mua quyền chọn bán)
3. Các nhà đầu tư theo định hướng thu nhập có thể kiếm thêm thu nhập bằng cách:
- bán các quyền chọn được mua bởi các nhà đầu cơ
4. ........ mua kết hợp với......., với giá thực hiện bằng với giá cổ phiếu hiện tại, sẽ có
lãi / lỗ khi hết hạn gần giống với lãi / lỗ của một vị thế .......
- Mua quyền chọn /Bán quyền chọn bán /Mua bán cổ phiếu
5. Các chiến lược ..........đối với những người đầu cơ và không đầu cơ. Các nhà đầu
cơ... tìm kiếm lợi nhuận bằng đòn bẩy.
- quyền chọn khác nhau - không
6. Người mua HĐQC nhằm mục đích phòng hộ:
- Mua quyền chọn như một dạng hợp đồng BH trước những thay đổi bất thường của thị
trường
7. Người mua HĐQC nhằm mục đích đầu cơ:
- Khi tham gia vào 1 vị thế nhất định trên thị trường thì lỗ hoặc lãi hoàn toàn là ngẫu
nhiên
8. Nhà cơ lợi phi rủi ro:
- là những người quan sát thị trường và cố gắng tìm ra những tình huống thu lời phi rủi
ro.
9. Khi bạn mua ......, bạn không có nghĩa vụ nào; tuy nhiên, khi bạn mua ......., bạn
có nghĩa vụ.
- Quyền chọn mua - HĐ kỳ hạn
10. Sự thay đổi của một loại tiền tệ ....... thì phí bảo hiểm của quyền chọn mua đối
với đơn vị tiền tệ này ........ và phí bảo hiểm của quyền chọn bán đối với đơn vị tiền
tệ này ......, những thứ khác........
- càng lớn - càng lớn - càng lớn - bằng nhau
11. Giá trị quyền chọn là: - những gì mà người sở hữu quyền chọn nhận được tại thời
điểm quyền chọn đáo hạn hoặc tại thời điểm người sở hữu quyền chọn thực hiện quyền
chọn
12. Khoản chiết khấu là: - Chênh lệch giữa giá mua lại và giá phát hành
13. Giá trị nội tại là
- Giá trị thấp nhất của một quyền chọn
- Giá trị cân bằng (parity value), hoặc giá trị thực hiện (exercise value).
TH: ITM -> IV>0
TH: OTM và ATM -> IV=0
14. Giá trị thời gian (TV) - giá trị quyền chọn - IV
15. Bản chất của việc đi tìm giá trị quyền chọn: - chính là xác định giá trị thời gian

You might also like