You are on page 1of 348

Câu 1 - Lần cuối trả lời Sai

Thị trƣờng chứng khoán trên thực tế chính là:

Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.

Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.

Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.

Sở giao dịch chứng khoán.

Câu 2 - Lần cuối trả lời Sai

Thị trƣờng vốn trên thực tế đƣợc hiểu là:

a. Thị trƣờng mở.

b. Thị trƣờng chứng khoán.

e.Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm giữa các NHTM
với các DN và dân cƣ.

c. Thị trƣờng tín dụng trung, dài hạn và thị trƣờng chứng khoán.

Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.

Câu 3 - Lần cuối trả lời Đúng

đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ƣu đãi

cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

có thời hạn hoàn trả tiền gốc

cổ tức đƣợc thanh toán trƣớc cổ phiếu thông thƣờng

cả a và b đều đúng

Giải thích: Do cổ tức của cổ phiếu thường được thanh toán phụ thuộc vào KQKD còn cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được tha

Câu 4 - Lần cuối trả lời Sai

sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính: (1)tín phiếu kho bạc; (2) ngân phiếu; (3)chứng chỉ
tiền gửi; (4) trái phiếu ngân hàng; (5) trái phiếu chính phủ; (5) cổ phiếu

2-5-1-3-6-4

1-2-3-4-5-6
2-1-5-3-4-6

2-1-5-6-4-3

Câu 5 - Lần cuối trả lời Đúng

Trên thị trƣờng tiền tệ, ngƣời ta buôn bán (mức độ dễ)

Các loại cổ phiếu

Tất cả

Tín phiếu kho bạc

Trái phiếu kho bạc

Giải thích: 7 loại của thị trường tiền tệ gồm: tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, thương phiếu, chấp phiếu, hợp đồng mu
Eurodollar.

Câu 6 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng vốn là thị trƣờng giao dịch

trái phiếu kho bạc

chứng chỉ tiền gửi

cong cụ tài chính ngắn hạn

công cụ tài chính trung và dài hạn


Câu 7 - Lần cuối trả lời Sai

Chứng khoán là:

Các giấy tờ có giá đƣợc mua bán trên thị trƣờng tài chính.

Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, và đƣợc mua bán trên thị trƣờng.

Tín phiếu Kho bạc và các loại thƣơng phiếu.

Cổ phiếu và trái phiếu các loại.

Câu 8 - Lần cuối trả lời Sai

thị trƣờng OTC

là thị trƣờng vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi

là thị trƣờng giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

là thị trƣờng bán buôn các loại chứng khoán


là sở giao dịch thứ hai trong các nƣớc có thị trƣờng chứng khoán phát triển

là thị trƣờng tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên

Câu 9 - Lần cuối trả lời Đúng

cổ phiếu là

chứng khoán nợ

công cụ tài trợ vốn ngắn hạn

chứng khoán vốn

không câu nào đúng

Câu 10 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng OTC

là thị trƣờng giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ

là thị trƣờng vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi

là sở giao dịch thứ hai trong các nƣớc có thị trƣờng chứng khoán phát triển

là thị trƣờng bán buôn các loại chứng khoán

là thị trƣờng tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên

Câu 11 - Lần cuối trả lời Đúng

các công cụ tài chính bao gồm

các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt

thƣơng phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng

các loại giấy tờ có giá đƣợc mua bán trên thị trƣờng tài chính

cổ phiếu ƣu đãi và phiếu nợ chuyển đổi

Câu 12 - Lần cuối trả lời Đúng

Trên trung tâm giao dịch chứng khoán HN, giá tham chiếu đƣợc xác định bằng

giá mở cửa của ngày hôm trƣớc

giá bình quân của ngày hôm trƣớc


giá đóng của của ngày hôm trƣớc

giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trƣớc

Câu 13 - Lần cuối trả lời Đúng

trên thị trƣờng vốn ngƣời ta mua bán

trái phiếu ngân hàng

chứng chỉ tiền gửi

cả 3 đáp án đều đúng

thƣơng phiếu

Câu 14 - Lần cuối trả lời Đúng

Thị trƣờng chứng khoán trên thực tế chính là:

d. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.

Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.

b. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.

a. Sở giao dịch chứng khoán.

Câu 15 - Lần cuối trả lời Đúng

Chứng khoán là:

a. Các giấy tờ có giá đƣợc mua bán trên thị trƣờng tài chính.

b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.

Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va đƣợc mua bán trên thị trƣờng.

d. Tín phiếu Kho bạc và các loại thƣơng phiếu.

Câu 16 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng chứng khoán thứ cấp là

tất cả đều đúng

thị trƣờng tạo hàng hóa chứng khoán

thị trƣờng huy động vốn


thị trƣờng tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

Câu 17 - Lần cuối trả lời Đúng

căn cứ đƣợc sử dụng để phân biệt thị trƣờng vốn và thị trƣờng tiền tệ là

thời hạn chuyển giao vốn

thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro

thời hạn, phƣơng thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

các chủ thể tham gia và lãi suất

công cụ tài chính đƣợc sử dụng và lãi suất

Câu 18 - Lần cuối trả lời Đúng

các chủ thể tham gia thị trƣờng mở bao gồm

hộ gia đình

Ngân hàng Trung Ƣơng và Các tổ chức tài chính trung gian, Các ngân hàng thƣơng mại.

doanh nghiệp nhà nƣớc dƣới hình thức tổng công ty

các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thƣơng mại thành viên

ngân hàng trung ƣơng

Câu 19 - Lần cuối trả lời Đúng

Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ƣu đãi

A. cổ tức đƣợc thanh toán trƣớc cổ phiếu thông thƣờng

B. cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

C. có thời hạn hoàn trả tiền gốc

D. cả a và b đều đúng

Giải thích: Do cổ tức của cổ phiếu thường được thanh toán phụ thuộc vào KQKD còn cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được tha

Câu 20 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng vốn là thị trƣờng giao dịch

chứng chỉ tiền gửi

công cụ tài chính ngắn hạn


trái phiếu kho bạc

công cụ tài chính trung và dài hạn

Câu 21 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng chứng khoán thứ cấp là

tất cả đều đúng

thị trƣờng tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

thị trƣờng tạo hàng hóa chứng khoán

thị trƣờng huy động vốn

Câu 22 - Lần cuối trả lời Đúng

Đặc điểm nào sau đây đúng với với cổ phiếu ƣu đãi (mức độ trung bình)

A. Cổ tức đƣợc thanh toán trƣớc cổ phiếu thông thƣờng

B. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh

C. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc

D. A và B

Câu 23 - Lần cuối trả lời Đúng

thông thƣờng chủ sở hữu doanh nghiệp đang kin doanh hiệu quả ƣa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ
nhất là:

không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty

lợi ích từ đòn bẩy tài chính

phân tán rủi ro

Câu 24 - Lần cuối trả lời Sai

Các công cụ tài chính nào dƣới đây không là chứng khoán:

a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).

b. Kỳ phiếu Ngân hàng.

c. Cổ phiếu thông thƣờng.

d. Thƣơng phiếu.
e.Tín phiếu Kho bạc.

f.Trái phiếu Chính phủ.

Câu 25 - Lần cuối trả lời Sai

Các công cụ tài chính nào dƣới đây không là chứng khoán:

f.Trái phiếu Chính phủ.

b. Kỳ phiếu Ngân hàng.

a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).

c. Cổ phiếu t ông thƣờng.

Thƣơng phiếu.

e.Tín phiếu Kho bạc.

Câu 26 - Lần cuối trả lời Đúng

thông thƣờng chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ƣa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ
nh t là:

không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty

phân tán rủi ro

lợi ích từ đòn bẩy tài chính

Câu 27 - Lần cuối trả lời Đúng

trên thị trƣờng vốn ngƣời ta mua bán

thƣơng phiế

cả 3 đáp án đều đúng

chứng chỉ tiền gửi

trái phiếu ngân hàng

Câu 28 - Lần cuối trả lời Đúng

sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính: (1) tín phiếu kho bạc. (2) ngân phiếu. (3) chứng
chỉ tiề gửi. (4) trái phiếu ngân hàng. (5) trái phiếu chính phủ. (6) cổ phiếu

2-1-5-6-4-3
2-5-1-3-6-4

1-2-3-4-5-6

2-1-5-3-4-6

Câu 29 - Lần cuối trả lời Đúng

trên trung tâm giao dịch chứng khoán HN, giá tham chiếu đƣợc xác định bằng

giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trƣớc

giá mở cửa của ngày hôm trƣớc

giá đóng của của ngày hôm trƣớc

giá bình quân của ngày hôm trƣớc

Câu 30 - Lần cuối trả lời Đúng

căn cứ đƣợc sử dụng để phân biệt thị trƣờng vốn và thị trƣờng tiền tệ là

thời hạn, phƣơng thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

các chủ thể tham gia và lãi suất

thời hạn luân chuyển vốn

thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro

công cụ tài chính đƣợc sử dụng và lãi suất

Câu 31 - Lần cuối trả lời Đúng

căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trƣờng tài chính bao gồm:

thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vố

thị trƣờng sơ cấp, thị trƣờng thứ cấp

thị trƣờng hối đoái, thị trƣờng liên bang

thị trƣờng giao ngay, thị trƣờng giao sau

Câu 32 - Lần cuối trả lời Đúng

Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, g á tham chiếu đƣợc xác định bằng (Kiến thức mở rộng)

Giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trƣớc

Giá đóng cửa của ngày hôm trƣớc


Giá bình quân của ngày hôm trƣớc

Giá mở cửa của ngày hôm trƣớc

Giải thích: Giá đóng cửa là giá khớp lệnh lần cuối cùng của một ngày giao dịch. Với sàn HOSE và HNX thì giá tham chiế
ngày hôm trước, được dùng để làm cơ sở xác định giá trần và giá sàn cho ngày hôm nay. Riêng với sàn UPCOM thì giá tham
bình quân gia quyền của các giao dịch thực hiện theo phương pháp khớp lệnh liên tục của ngày giao dịch gần nhất trước đó.
dịch chứng khoán Hà Nội chọn B. Sàn HOSE (của Hồ Chí Minh) sàn Upcom là sàn giao dịch chứng khoán dự bị, chưa được

Câu 33 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng chứng khoán tập trung là thị trƣờng mà

giao dịch thỏa thuận diễ ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh

việc giao dịch mua bán chứng khoán đƣợc thực hi n có tổ chức và tập trung ở một nơi nhất định

giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ

giao dịch tất cả các loại chứng khoán

Câu 34 - Lần cuối trả lời Sai

Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi ? nếu NHT thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trƣờng mở vào lúc mà
lãi suất thị trƣờng đang tăng lên?

d. Chắc chắn sẽ tăng.

c. Có thể không tăng.

b. Có thể sẽ giảm.

Chắc chắn sẽ giảm.

a. Có thể sẽ tăng.

Câu 35 - Lần cuối trả lời Đúng

căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trƣờng tài chính bao gồm:

thị trƣờng sơ cấp, thị trƣờng thứ cấp

thị trƣờng giao nga , thị trƣờng giao sau

thị trƣờng hối đoái, thị trƣờng liên bang

thị trƣờng tiền tệ, thị trƣờng vốn

Câu 36 - Lần cuối trả lời Đúng

Thị trƣờng vốn trên thực tế đƣợc hiểu là:


a. Thị trƣờng mở.

b. Thị trƣờng chứng khoán.

c. Thị trƣờng tín dụng trung, dài hạn và hị trƣờng chứng khoán.

d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một năm.

e.Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời h n trên một năm giữa các NHTM với
các DN và dân cƣ.

Câu 37 - Lần cuối trả lời Đúng

các chủ thể tham gia thị trƣờng mở bao gồm

doanh nghiệp nhà nƣớc dƣới hình thức tổng công ty

Ngân hàng trung ƣơng và các tổ chức tài chính trung gian, các ngân hàng thƣơng mại.

doanh nghiệp ngoài quốc doanh với quy mô rất lớn

hộ gia đình

Câu 38 - Lần cuối trả lời Đúng

sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trƣờng chứng khoán là vì

các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trƣờng chứng khoán và ngƣợc lại

hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tƣ vì
thỏa mãn mọi đối tƣợng có đặc điểm về ƣa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế

hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ đƣợc tồn tại và phát triển

thị trƣờng chứng khoán là một đặc trƣng cơ bản củ nền kinh tế thị trƣờng

Câu 39 - Lần cuối trả lời Đúng

sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trƣờng chứng khoán là vì

hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tíc cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ đƣợc tồn tại và phát t iển

hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn đầu tƣ vì thỏa mãn
mọi đối tƣợng có đặc điểm về ƣa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế

các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt đọng của thị tr ờng chứng khoán và ngƣợc lại

thị trƣờng chứng khoán là một đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng

Câu 40 - Lần cuối trả lời Đúng


cổ phiếu là

chứng khoán vốn

chứng khoán nợ

công cụ tài trợ vốn ngắn hạn

không câu nào đúng

Câu 41 - Lần cuối trả lời Đúng

Chức năng duy nhất (quan trọng nhất) của thị trƣờng tài chính là:

a. Tạo dòng vốn luân chuyển từ nơi dƣ đến nơi có nhu cầu

b. Tổ chức các hoạt động tài chính.

c. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đƣợc quảng bá hoạt động và sản phẩm.

d. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền ki h tế.

Câu 42 - Lần cuối trả lời Đúng

Khi một chứng khoán đƣợc phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ đƣợc giao dịch trên thị trƣờng……. Sau đó
chứng khoán này sẽ đƣợc giao dịch trên thị trƣờng……..

OTC, đấu giá

Thứ cấp, sơ cấp

Sơ cấp, thứ cấp

Môi giới qua mạng đấu giá

Câu 43 - Lần cuối trả lời Đúng

Khi một chứng khoán đƣợc phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ đƣợc giao dịch trên thị trƣờng… . Sau đó
chứng khoán này sẽ đƣợc giao dịch trên thị trƣờng……..

c. OTC, đấu giá

d. Môi giới qua mạng đấu giá

Sơ cấp, thứ cấp

b. Thứ cấp, sơ cấp

Câu 44 - Lần cuối trả lời Đúng

thị trƣờng chứng khoán tập trung là thị trƣờng mà


giao dịch thỏ thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh

giao dịch tất cả các loại chứng khoán

giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ

việc giao dịch mua bán chứng khoán đƣợc thực hiện c tổ chức và tập trung ở một nơi nhất định

Câu 45 - Lần cuối trả lời Đúng

các công cụ tài chính bao gồm

cổ phiếu ƣu đãi và phiếu nợ chuyển đổi

các phƣơng tiện thanh toán không dùng tiền mặt

các loại giấy tờ có giá đƣợc mua bán trên thị trƣờng tài chính

thƣơng phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng

Câu 46 - Lần cuối trả lời Đúng

Lƣợng tiền cung ứng sẽ thay đổi ? Nếu NHTW thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trƣờng mở vào lúc mà lãi
suất thị trƣờng đang tăng lên?

a. Có thể sẽ tăng.

b. Có thể sẽ giảm.

c. Có thể không tăng.

d. Chắc chắn sẽ tăng.

e. Chắc chắn sẽ giảm.

Câu 47 - Lần cuối trả lời Đúng

Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty (mức độ trung bình): I.Là công cụ huy động
vốn của công ty; II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho ngƣời nắm giữ còn trái phiếu thì không; III.Ngƣời
nắm giữ trái phiếu đƣợc trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn; IV.Ngƣời nắm giữ cổ phiếu đƣợc trả cổ tức

II, III

I, III, IV

I, II, III

II, III, IV

Giải thích: Ý II sai vì, trái phiếu sẽ đảm bảo thu nhập cố định, ví dụ trái phiếu có mệnh giá là 100$ thì khi
bán trên thị trường, người mua sẽ mua với mức giá là 90$, chờ đến thời hạn thì nhà nước hay doanh nghiệp sẽ
mua lại với mệnh giá 100$, nên 10$ là thu nhập cố định của trái phiếu đó.

CHƢƠNG 3: THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH

Câu 1 - Lần cuối trả lời Sai

ngân hàng đối mặt với nguy cơ …… trên thị trƣờng cho vay bởi những ngƣời có rủi ro cao nhất là những
ngƣời tích cực nhất trong việc vay vốn ngân hàng

bị thuyết phục theo đạo đức

rủi ro đạo đức

gian lận có chủ đích

lựa chọn đối nghịch

Câu 2

bảo hiểm thuộc loại

quan hệ tài chính có hoàn trả

quan hệ tài chính không hoàn trả

quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện

Câu 3 - Lần cuối trả lời Đúng

Cổ phiếu có phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho doanh nghiệp không?

không

Câu 4 - Lần cuối trả lời Sai

Chọn mệnh đề đúng

Tất cả các NHTM cần duy trì các khoản dự trữ quá mức, dự trữ cấp hai và vốn tự có bởi vì các khoản tiền này sẽ
ph ng cho ngân hàng tránh đƣợc tình trạng vỡ nợ ngân hàng do dòng tiền rút ra gây nên.

Khi một NHTM nhận thêm tiền gửi, thì tiền dự trữ tăng thêm đúng bằng số tiền gửi đó; khi tiền gửi rút ra,
nó bị mất một số lƣợng tiền dự trữ đúng bằng với số tiền gử rút ra.

2 mệnh đề đều đúng

không có mệnh đề đúng

những rào cản trong kênh tài chính trực tiếp là gì?
a. chi phí giao dịch

b. chi phí thông tin

c. chi phí rủi ro

d. a,b đúng

e. b,c đúng

Câu 6 - Lần cuối trả lời Sai

có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng tập
hợp vốn dùng để tạo ra thu nhập. (2) dự trữ cấp 1 của NHTM gồm các khoản
tiền dự trữ, tiền trong quá trình thu và tiền gửi ở các NHTM khác. (3) dự trữ cấp
2 của NHTM gồm chứng khoán có tính thanh khoản. (4) công ty tài chính chỉ có
thể huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán. (5) bảo hiểm nhân thọ là loại
nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không
thuộc bảo hiểm phi nhâ thọ. (6) chứng chỉ quỹ đầu tƣ thực chất là một loại chứng
khoán củ quỹ đầu tƣ

Giải thích: Phát biểu (1), (2), (3), (6) đúng

Câu 7 - Lần cuối trả lời Đúng

tiền gửi tiết kiệm ở VN

cả hai phƣơng án đều sai

đƣợc bảo hiểm nếu tiền gửi là đồng VN

cả hai phƣơng án đều đúng

đƣợc bảo hiểm nếu là đồng đô

Câu 8 - Lần cuối trả lời Sai

ngân hàng thƣơng mại có những chức năng nào?

a. trung gian thanh toán

b. tạo tiền
c. phân phối quỹ đầu tƣ

d. a,b đúng

e. a,c đúng

Câu 9 - Lần cuối trả lời Sai

hạng mục nào sau đây không đƣợc tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng

tiền gửi có kỳ hạn

phát hành trái phiếu

bảo lãnh tín dụng

hợp đồng mua lại

Câu 10 - Lần cuối trả lời Đúng

mệnh đề sau đây đúng về quỹ tín dụng

a. tổ chức dƣới dạng tƣơng hỗ, do các thành viên sở hữu và quản lý huy động vốn dƣới hình thực nhận tiền
gửi của thành viên hoặc quyên góp tự nguyện

b. đƣợc miễn thuế thu nhập

c. huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền g i, phần lớn là tiền gửi thanh toán

d. a,b,c đều đúng

e. chỉ có d đúng

f. không có đáp án đúng

Câu 11 - Lần cuối trả lời Đúng

các hoạt động sử dụng vốn của NHTM bao gồm

a. cung cấp dịch vụ thanh toán

b. cho vay ngắn hạn và dài hạn

c. cả a và b đều đúng

d. đáp án khác
Câu 12 - Lần cuối trả lời Đúng

chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là kênh chủ yếu tài trợ cho doanh nghiệp đúng hay sai?

sai

đúng

Câu 13 - Lần cuối trả lời Đúng

vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý nghĩa quan trọng trong viêc

làm giảm thiểu các chi phí giao dịch

loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do thông in không cân xứng

làm giảm thiểu các vấn đề về rủi ro đạo đức

loại bỏ hoàn toàn rủi ro của hoạt động đầu tƣ của doanh nghiệp

Câu 14 - Lần cuối trả lời Sai

mục đích chính của bảo hiểm

a. huy động vốn để đầu tƣ trên thị trƣờng tài chính

b. ổn định kinh doanh và đời sống cho ngƣời mua bảo hiểm

c. cả a và b đều đúng

Câu 15 - Lần cuối trả lời Sai

quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thƣơng mại không hình thành từ

a. sự hỗ trợ của NSNN

b. phí bảo hiểm

c. lãi đầu tƣ

d. b, c đúng

CHƢƠNG 4: NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Câu 1

chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu sau:

chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các hoạt động trên thị trờng
mở, chính sách hạn chế tín dụng.

chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trƣờng mở, chính
sách hạn chế tín dụng.
chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và tái chiết khấu, các hoạt
động trên thị trƣờng mở, chính sách hạn chế tín dụng.

chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động trên thị trờng mở, chính
sách tài chính doanh nghiệp.

Câu 2

biện pháp nào sử dụng phổ biến nhất để bù đắp bội chi NSNN ở VN trong những năm 1990

phát hành tiền

thực hiện nghiệp vụ thị trƣờng mở

phát hành tín phiếu NHTW

vay nợ

Câu 3

để đánh giá hiệu quả chi NSNN, ngƣời ta có thể sử dụng chỉ tiêu nào dƣới đây

a. thời gian thu hồi vốn

b. tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tƣ

c. chỉ số tăng GDP

d. b, c đều đúng

Câu 4

chính sách tiền tệ đƣợc hiểu là

là bộ phận cấu thành chính sách tài chính quốc gia, có các công cụ thu, chi ngân sách nhà nƣớc, và các
công cụ điều tiết cung và cầu tiền tệ

chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trƣởng nền kinh tế thông qua các công cụ thu, chi
ngân sách nhà nƣớc

chính sách tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới

chính sách tài chính quốc gia

Câu 5
Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, ngƣời nào sau đây có lợi

a. ngƣời đi vay tiền

b. ngƣời gửi tiền

c. ngƣời giữ ngoại tệ

d. cả a và b đều đúng

e. cả a và c đều đúng

Câu 6

khi thực hiện chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trƣởng kinh tế luôn đi kèm vớ

cả 3 phƣơng án đều đúngi

tạo công ăn việc làm

ổn định lãi suất

ổn định giá cả

Câu 7

nguyên nhân quan trọng dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là

cả 3 phƣơng án trên

chi phí đẩy

hậu quả chiến tranh để lại

sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền t

Câu 8

công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất

lãi suất tài chiết khấu

thị trƣờng mở

cả 3 đáp án đều đúng

dữ trữ bắt buộc

Câu 9

Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các phƣơ g tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đ
các yếu tố khác không thay đổi)

không thay đổi


giảm

tăng

Câu 10

tiền dự trữ bắt buộc của NHTM gửi ở NHNN VN hiện nay

a. để đảm b o an toàn cho hoạt động ngân hàng

b. thực thi chính sách tiền tệ

c. cả a và b đều đúng

d. phụ thuộc vào quy mô cho vay của NHTM

Câu 11

mức độ vay nợ của NSNN phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào sau đây

a. nhu cầu chi tiêu của chính phủ

b. tổng sản phẩm quốc nội

c. hiệu quả chi tiêu của chính phủ

d. cả a và b đều đúng

Câu 12

chính sách tiền tệ không sử dụng công cụ

nghiệp vụ thị trƣờng mở

tái chiết khấu thƣơng phiếu

tỷ lệ dự trữ bắ buộc

tỷ lệ dự trữ quá mức

Câu 13

Khi các ngân hàng thƣơng mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán (dự trữ vƣợt mức), số nhân tiền tệ sẽ thay đ
các yếu tố khác không thay đổi)

tăng

giảm

không thay đổi


Câu 14

giả định các yếu tố khác không đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lƣợng cung ứng (MS) sẽ thay đổi nhƣ thế nào?

giảm

không đổi

tăng

Câu 15

Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp vụ phát hành:

không xác định đƣợc.

tạm thời.

vĩnh viễn.

Câu 16

hạng mục nào sau đây không đƣợc tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng

hợp đồng mua lại

phát hành trái phiếu

bảo lãnh tín dụng

tiền gửi có kỳ hạn

Câu 17

nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể

a. tăng dự trữ bắt buộc

b. mua chứng khoán trên thị trƣờng mở

c. hạ lãi suất tái chiết khấu

d. a và b

LÃI SUẤT

Câu 1

Tình huống nào sau đây ngƣời cho vay sẽ có lợi nhất:

A. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%

B. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%


C. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%

D. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%

Câu 2

Việc hầu hết các xe đã qua sử dụng đều đƣợc bán bởi trung gian (ví dụ, các đại lý xe hơi cũ) cung cấp bằng chứng
cho trung gian:

A. Đƣợc xử lý đặc b ệt bởi chính phủ, do các đại lý không cung cấp thông tin có giá trị của ngƣời mua xe.

B. Có thể ngăn chặn vấn đề ngƣời trốn vé

C. Đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch trên thị trƣờng vì "những quả chanh" tiếp tục đƣợc giao dịch

D. Đã giải quyết đƣợc vấn đề rủi ro đạo đức bằng cách cung cấp thông tin có giá trị cho khách hàng.

Câu 3

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động của họ, họ thƣờng huy động từ:

A. Cơ quan chính phủ

B. Thị trƣờng cổ phiếu

C. Các trung gian tài chính

D. Thị trƣờng trái phiếu

Câu 4

Ngân hàng thƣơng mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho khách hàng khi có yêu cầu là:

A. Quản trị thanh khoản

B. Quản trị thanh toán

C. Quản trị tài sản

D. Quản trị rủi ro tín dụng

Câu 5

Trung gian tài chính nào dƣới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay khoản nhỏ, ngắn hạn:

Công ty tài chính

Công ty bảo hiểm nhân thọ

Qũy đầu tƣ
Ngân hàng đầu tƣ

Ngân hàng thƣơng mại

Câu 6

Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, nếu:

A. Rủi ro của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng

B. Tính thanh khoản của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng

C. Suất sinh lời dự tính của tài sản A giảm so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng

D. Của cải tăng, cầu tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản khác sẽ giảm

Câu 7

Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành thƣơng phiếu, trái phiếu hay vay
từ ngân hàng

A. Ngân hàng đầu tƣ

B. Công ty bảo hiểm

C. Công ty tài chính

D. Quỹ đầu tƣ

Câu 8

Trong các nguyên tắc bảo hiểm sau, nguyên tắc nào nhằm giảm thiểu rủi ro do lựa chọn nghịch:

A. Khấu trừ

B. Sàng lọc

C. Đồng bảo hiểm

D. Hủy bỏ hợp đồng

Câu 9

Ngân hàng trung ƣơng có thể giảm cung tiền bằng cách:

A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

B. Mua vào một lƣợng giấy tờ có giá trên thị trƣờng mở

C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng thƣơng mại
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

E. Cả A và D đều đúng

Câu 10

Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dƣới đây sẽ biến động mạnh nhất:

A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm

B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm

C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm

D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

Câu 11

Thị trƣờng tài chính đƣợc chia làm thị trƣờng tài chính trực tiếp và thị trƣờng tài chính
gián tiếp dựa trên căn cứ nào sau đây:

A, Phƣơng thức luân chuyển vốn

B. Thời hạn luân chuyển

C. Tinh chất hoàn trả

D. Phƣơng thức tổ chức

Câu 12

Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn:

A. Cổ phiếu

B. Hợp đồng REPO

C. Các khoản vay thế chấp

D. Các khoản vay thƣơng mại và tiêu dùng

Câu 13

Thị trƣờng tài chính hiệu quả sẽ:

A. Gây ra lạm phát

B. Phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế


C. Loại bỏ sự cần thiết của tài chính gián tiếp

D. Gây ra khủng hoảng tài chính

E. Cả B & C đều đúng

Câu 14

Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, cầu của một tài sản thì:

A. Tƣơng quan thuận với của cải

B. Tƣơng quan nghịch với suất sinh lời dự tính của tài sản đó so với các tài sản khác

C. Tƣơng quan nghịch với tính thanh khoản của tài sản đó so với các tài sản khác

D. Tƣơng quan thuận với rủi ro của tài sản đó so với các tài sản khác

Câu 15

Khi ngân hàng trung ƣơng tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

A. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế giảm

B. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế tăng

C. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế không đổi

D. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế có thể giảm hay tăng.

Câu 16

Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn đƣợc biết đến nhƣ vấn đề……….bởi vì ngƣời quản lý của công ty có ít
động cơ để tối đa hóa lợi nhuận hơn so với cổ đông.

A. Ngƣời chủ - ngƣời quản lý

B. Lựa chọn nghịch

C. Ngƣời trốn vé

D. Giảm phát nợ

Câu 17

Thu nhập của ngân hàng thƣơng mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản


C. Các khoản cho vay

D. Chứng khoán đầu tƣ

E. Tài sản cố định

Câu 18

Vấn đề ……………giúp giải thích lý do tại sao sản xuất và bán thông tin không thể loại bỏ ………….

A. Ngƣời trốn vé, lựa chọn nghịch

B. Ngƣời trốn về, rủi ro đạo đức

C. Ngƣời chủ - ngƣời quản lý; lựa chọn nghịch

D. Ngƣời chủ - ngƣời quản lý; rủi ro của đức

Câu 19

Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nƣớc khác thì:

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác.

B. Hàng hóa nƣớc ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác.

C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác

D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các quốc gia khác

Câu 20

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II. Tài sản khá chuyển
thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III

B.I và IV

C. II và III

D. II và IV

Câu 21

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1) Tiền mặt; (2) Căn nhà; (3) Séc;
(4) Tài khoản tiết kiệm; (5)Cổ phiếu

A. 1-3-2-4-5

B. 1-2-5-3-4
C. 1-3-4-5-2

D. 1-2-4-3-5

Câu 22

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:

A. Phát hành cổ phiếu

B. Phát hành trái phiếu

C. Vay ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 23

Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:

A. Trái phiếu chiết khấu đƣợc mua với giá bằng mệnh giá

B. Ngƣời mua sẽ đƣợc hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn

C. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu

D. Ngƣời mua sẽ đƣợc hoàn trả số tiền bằng mệnh giá công với chênh lệch giá vào ngày đáo hạn

Câu 24

Khoản đầu tƣ thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản đầu tƣ thứ hai với cùng mức độ rủi ro, có
lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa của khoản đầu tƣ thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền nhận đƣợc sau 1 năm đầu tƣ
(FV) là nhƣ nhau? Biết giá trị ban đầu (PV) của hai khoản đầu tƣ là nhƣ nhau.

A. 8,71%

B. 8,90%

C. 9,20%

D. 9,31%

Câu 25

Lãi suất đƣợc xác định bởi:

A. Ngƣời đi vay

B. Ngƣời cho vay


C. Quan hệ cung - cầu

D. Tất cả đều sai

Câu 26

Hành động nào sau đây đƣợc xem là tham gia thị trƣờng tài chính trực tiếp:

A. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng

B. Mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tƣ

C. Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trƣờng thứ cấp

D. Mua cổ phiếu thƣờng trên thị trƣờng sơ cấp

Câu 27

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Nếu
lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái phiếu này sẽ là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)

A. 4,81

B. 4,88

C. 5,00

D. 5,13

E. 5,58

Giải thích: Giải thích: theo công thức tính giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ

Câu 28

Tổ chức nào sau đây đƣợc xem là trung gian tài chính đầu tƣ:

A. Công ty bảo hiểm nhân thọ

B. Quỹ đầu tƣ

C. Quỹ hƣu trí

D. Ngân hàng thƣơng mại

Câu 29

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3 năm, lãi suất danh nghĩa 10% và
lợi suất đáo hạn 9%. Một nhà đầu tƣ A mua trái phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất
thì nhà đầu tƣ A bán trái phiếu này. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tƣ A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái
phiếu lúc ông bán là 10%.
A. 12,50%

B. 7,32%

C. 7,53%

D. 12,20%

E. 9,00%

Giải thích: Giải thích: Giá trái phiếu ban đầu= 10,253. Giá trái phiếu bán ở năm thứ 2=10,176 triệu khi LS ĐH là 9%. G

Câu 30

Công cụ tín dụng yêu cầu ngƣời đi vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi vào ngày đáo hạn đƣợc gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định

B. Trái phiếu trả lãi định kỳ

C. Vay đơn

D. Trái phiếu chiết khấu

Câu 31

Công cụ tín dụng trả cho chủ sở hữu các khoản lãi cố định hàng kỷ cho đến ngày đáo hạn và trả vốn gốc vào
ngày đáo hạn gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định

B. Trái phiếu trả lãi định kỳ

C. Vay đơn

D. Trái phiếu chiết khấu

Câu 32

Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A. Trái phiếu chính phủ

B.Tín phiếu kho bạc

C. Chấp phiếu ngân hàng

D. Hợp đồng mua lại

E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng

Câu 33
Một ví dụ về vấn đề ……….. đó là thay vì Trung vay tiền của Nghĩa để mua xe chạy taxi thì Trung lại dùng số
tiền này để đi du lịch.

A. Rủi ro đạo đức

B. Hoạt động giám sát tốn kém

C.Lựa chọn nghịch

D. Đại lý

Câu 34

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch vụ cho các chủ thể khác nhau trong
nền kinh tế: I. Tiết kiệm nhờ quy mô ; II. Có kỹ năng chuyên môn cao; III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn
nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức

A. I và II

B. II và III

C. I và III

D. I,II và III

Câu 35

Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thƣơng mại và các trung gian tài chính khác:

A. Ngân hàng thƣơng mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi các tổ chức khác không

B. Ngân hàng thƣơng mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt

C Ngân hàng thƣơng mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động đƣợc

D. Ngân hàng thƣơng mại có thể phục vụ cho đối tƣợng khách hàng cá nhân

Câu 36

Đặc điểm nào dƣới đây là đúng đối với quỹ đầu tƣ dạng đóng:

A. Giá bán chứng chỉ quỹ đƣợc xác định bởi cung cầu thị trƣờng

B. Giá bán chứng chỉ quỹ đƣợc xác định theo giá trị tài sản thuần

C. Chứng chỉ quỹ không đƣợc mua lại bởi quỹ đầu tƣ

D. Cả A và C đều đúng

E. Cả B và C đều đúng

Câu 37
Tổng vốn huy động của quỹ đầu tƣ dạng nào thƣởng thay đổi:

A. Quỹ đầu tƣ dạng đóng

B. Quỹ đầu tƣ dạng mở

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 38

Vốn từ phát hành cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:

A. Vì vấn để lựa chọn nghịch

B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ sở hữu

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 39

Một trái phiếu trả lãi định kỳ đƣợc bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là 100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của
trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn là 3 năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.

A. 12%

B. 11%

C. 10%

D. 15%

Giải thích: Giải thích: bấm máy theo công thức giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ

Câu 40

Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tƣơng quan………..với nhau; nghĩa là, khi lợi suất
đáo hạn……...giá trái phiếu……...

A. Thuận, tăng, tăng

B. Thuận, tăng, giảm

C. Nghịch, giảm, giảm

D. Nghịch, tăng, giảm

Câu 41
Vấn đề ngƣời trốn vẻ xảy ra do:

A. Những ngƣời trả tiền cho thông tin sử dụng nó một cách tự do

B. Những ngƣời không trả tiền cho thông tin sử dụng nó

C. Thông tin không bao giờ đƣợc bán với bất cứ giá nào

D. Không bao giờ có lợi nhuận khi sản xuất thông tin

Câu 42

Hình thức quỹ đầu tƣ nào mà chứng chỉ quỹ đƣợc niêm yết trên sàn chứng khoán:

A. Quỹ đầu tƣ dụng công ty

B. Quỹ đầu tƣ dạng hợp đồng

C. Quỹ đóng

D. Quỹ mở

Câu 43

Thị trƣờng tài chính:

A. Cung cấp một kênh kết nối giữa ngƣời muốn tiết kiệm và ngƣời muốn đầu tƣ

B. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những ngƣời muốn tiết kiệm

C. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những ngƣời muốn đầu tƣ

D. Cung cấp một kênh kết nối giữa các tổ chức tín dụng

Câu 44

Trung gian tài chính nào sau đây không phải là một tổ chức nhận tiền gửi

A. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay

B. Ngân hàng thƣơng mại

C. Hội liên hiệp tín dụng

D. Công ty tài chính

Câu 45

Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá trái phiếu này là:

A. $100
B. $400

C. $200

D. $800

Giải thích: Giải thích: P= C* 1/i = 20* 1/5% = 400 $

Câu 46

Căn cứ để phân loại thị trƣờng tài chính thành thị trƣờng tập trung và thị trƣờng OTC:

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn

B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trƣờng

C. Căn cứ vào phƣơng thức tổ chức và giao dịch

D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

Câu 47

Lý thuyết……...cho rằng tỷ giá giữa hai đồng tiền sẽ điều chỉnh theo sự thay đổi mức giá của hai quốc gia.

A. Ngang giá sức mua

B. Ngang giá lãi suất

C. Quy luật một giá

D. BoP

Câu 48

Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất trong nƣớc là 12% và lãi suất nƣớc ngoài là 10%, thì mức………..dự
kiến đồng ngoại tệ là………….

A. Tăng giá trị, 4%

B. Giảm giá trị, 4%

C. Tăng giá trị, 2%

D. Giảm giá trị, 2%

Câu 49

Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:

A. Trung gian tài chính


B. Cổ phiếu

C. Trái phiếu

D. Chứng khoán

Câu 50

Lựa chọn nghịch (Adverse selection):

A. Là rủi ro phát sinh trƣớc khi giao dịch đƣợc thực hiện.

B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao dịch đƣợc thực hiện.

C. Là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trƣớc khi giao dịch đƣợc thực hiện.

D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của mình

Câu 1

Tính ra tra hiện tại của khoản tiền 200 triệu đồng có đƣợc sau 5 năm. Biết lãi suất là 9% / năm.

A. 307,72 triệu đồng

B. 218.00 triệu đồng

C. 183,49 triệu đồng

D. $6.476.77

Giải thích: Giải thích: FV= PV*(1+i)^n = 200*(1+9%)^5

Câu 2

Tính số tiền sẽ có đƣợc sau 2 năm gửi tiết kiệm. Nếu số tiền gửi ban đầu là 100 triệu đồng, gửi theo kỳ 3 tháng và
lãi suất cố định là 12% / năm.

A. 108,29 triệu đồng

B 125.44 triệu đồng

C. 126,68 triệu đồng

D. 247,60 triệu đồng

Giải thích: Giải thích: FV= PV*(1+i/m)^(m*n)= 100*(1+ 12%/4)*(4*2)

Câu 3

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và thời gian đáo hạn là 3
năm. Lãi suất thị trƣờng hiện nay của trái phiếu này là 9%. Tính giá bán trái phiếu này

A. 12,197 triệu đồng

B. 10,80 triệu đồng

C. 9,75 triệu đồng

D. 10,26 triệu đồng

Giải thích: Giải thích: áp dụng công thức trái phiếu trả lãi định kỳ tìm P

Câu 4

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và thời gian đáo hạn là 3 năm.
Lãi suất thị trƣờng hiện nay của trái phiếu này là 9%. Tính lợi suất hiện hành của trái phiếu này?

A. 9%

B. 8.2%

C. 8%

D. 9,2%

Giải thích: lợi suất hiện hành= C/P = (F*lãi coupon)/P

Câu 5

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và thời gian đáo hạn là 3
năm. Lãi suất thị trƣờng hiện nay của trái phiếu này là 9%. Nếu lợi suất đáo hạn của trái phiếu này là
8,5% thì giá của trái phiếu này sẽ

A. Lớn hơn đáp số câu 3

B. Nhỏ hơn đáp số câu 3

C. Nhỏ hơn mệnh giá

D Bảng mệnh giá

Giải thích: P mới = 9,87 triệu đồng khi áp dụng công thức

Câu 6

Một nhà đầu tƣ mua trái phiếu này. Ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tƣ
bán trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tƣ này. biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu
lúc ông ta bán là 10%,

A. 12.50%

B. 7,32%
C. 7,18%

D. 10,77%

Câu 7

Hợp đồng mua lại (Repo) là:

A. Là việc vay đƣợc thế chấp bằng tài sản

B. Là việc bán tài sản

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 8

Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp

A. Trung gian tài chính

B. Cổ phiếu

C. Trái phiếu

D. Chứng khoán

Câu 9

Lựa chọn nghịch (Adverse selection):

A. Là rủi ro phát sinh trƣớc khi giao dịch đƣợc thực hiện

B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao cho đƣợc thực hiện

C. Là tình huống thông tin bất xứng xuất hiện trƣớc khi giao dịch đƣợc thực hiện

D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của mìn

Câu 10

Công cụ nào dƣới đây không giúp giải quyết tốt vấn để lựa chọn nghịch

A. Thông qua trung gian tài chính

B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc

C. Sản xuất và bán thông tin

D. Thế chấp tài sản

Câu 11
Công cụ nào dƣới đây không giúp giải quyết tốt rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn

A. Thông qua trung gian tài chính

B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc

C. sản xuất và bán thông tin

D. Thế chấp tài sản

Câu 12

Tài sản tài chính:

A. Không tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ

B. Là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là dữ liệu trong máy tính, sổ sách

C. Là tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán

D. Cả B và C đều dùng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 13

Chứng khoán:

A. Là tài sản đối với ngƣời phát hành

B. Là tài sản đối với ngƣời đi vay

C. Là tài sản đối với ngƣời cho vay

D. Là khoản nợ đối với ngƣời cho vay

Câu 14

Thị trƣờng tài chính trực tiếp.

A. Ngƣời đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho ngƣời cho vay

B. Ngƣời đi vay và ngƣời cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 15

Chức năng của hệ thống tài chính

A. Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tƣ


B. Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro

C. Giám sát doanh nghiệp

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đún

Câu 16

Căn cứ để phân loại thị trƣờng tài chính thành thị trƣờng tập trung và thị trƣờng OTC:

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn

B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trƣờng

C. Căn cứ vào phƣơng thức tổ chức và giao dịch

D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

Câu 17

Bảo hiểm nhân thọ có đặc điểm:

A. Huy động phí bảo hiểm ngắn hạn

B. Chịu tác động lớn của lãi suất và lạm phát

C. Cần một lƣợng tiền lớn để thanh toán khiếu nại đòi bồi thƣờng bảo hiểm

D. Đầu tƣ ở nƣớc ngoài quan trọng hơn bảo hiểm phi nhân thọ

Câu 18

Các nguyên tắc quản trị bảo hiểm nào dƣới đây giúp giảm rủi ro đạo đức

A. Các điều khoản hạn chế

B. Hủy bỏ hợp đồng

C. Sàng lọc

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A,B và C đều đúng

Câu 19

Công cụ tín dụng nào dƣới đây ngƣời đi vay phải trả góp khoản cố định:

A. Vay đơn

B. Vay hoàn trả cố định


C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. A và B

Câu 19

Công cụ tín dụng nào dƣới đây ngƣời đi vay phải trả góp khoản cố định:

A. Vay đơn

B. Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. A và B

Câu 20

Công cụ tín dụng nào dƣới đây ngƣời đi vay đều có trả lãi hàng kỳ:

A. Vay đơn

B Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. B và C

Câu 21

Vai trò qua các trung gian tài chính

A. Góp phần làm giảm chi phí giao dịch

B. Góp phần làm giảm rủi ro đạo đức

C. Góp phần làm giảm cung tiền

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 22

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch vụ cho các chủ thể khác nhau
trong nền kinh tế: I. Tiết kiệm nhờ quy mô; II. Có kỹ năng chuyên môn cao; III. Có nhiều thông tin để làm
giảm lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức
A. l và II

B II và III

C. I và III

D. I, II và III

Câu 23

Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thƣơng mại và các trung gian tài chính khác:

A. Ngân hàng thƣơng mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi các tổ chức khác không

B. Ngân hàng thƣơng mại có thể cho vay những khuyên vay đặc biệt

C. Ngân hàng thƣơng mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động đƣợc

D. Ngân hàng thƣơng mại có thể phục vụ cho đối tƣợng khách hàng cá nhân

Câu 24

Lãi suất đo lƣờng sức mua của tiền lãi nhận đƣợc là

A. Lãi suất thực

B. Lãi suất danh nghĩa

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 25

Lãi suất ảnh hƣởng đến

A. Quyết định tiêu dùng

B. Tình Hình Thất Nghiệp

C. Tỷ giá

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 26

Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher

A Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên

B. Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi


C Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

D. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

Câu 27

Đáp án nào là đúng khi làm phát dự tính tăng lên: I. Lƣợng cầu trái phiếu tăng lên; II. Lƣợng cung trái phiếu tăng
lên; III. Lãi suất tăng; III. Lãi suất giảm

A. I và III

B. I và IV

C II và III

D. II và IV

E. I, II và IV

Câu 28

Đặc điểm nào dƣới đây là đúng đối với quỹ đầu tƣ dạng đóng

A. Giá bán chứng chỉ quỹ đƣợc xác định bởi cung cầu thị trƣờng

B. Giá bán chứng chỉ quỹ đƣợc xác định theo giá trị tài sản thuần

C. Chứng chỉ quỹ không đƣợc mua lại bởi quỹ đầu tƣ

D. Cả A và C đều đúng

E. Cả B và C đều đúng

Câu 29

Tổng vốn huy động của quỹ đầu tƣ dạng nào thƣờng thay đổi

A. Quỹ đầu tƣ dạng đóng

B. Quỹ đầu tƣ dạng mở

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 30

Tại sao những ngƣời cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn những ngƣời cho vay khác:

A. Bởi vì mức lãi suất của họ là đã bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có

B. Bởi vì họ đã giải quyết đƣợc vấn đề lựa chọn nghịch


C. Bởi vì họ đã giải quyết đƣợc vấn đề chênh lệch thông tin

D. Bởi vì họ là những ngƣời thích rủi ro

Câu 31

Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dƣới đây và biển đông mạnh nhất

A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm

B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm

C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm

D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

Câu 32

Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ƣu đãi?

A. Cổ tức đƣợc thanh toán trƣớc cổ phiếu thƣờng

B. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh

C. Có thời hạn trả tiền gốc

D. Cả A và C đều đúng

Câu 33

Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A Trái phiếu chính phủ

B. Tín phiếu kho bạc

C Chấp phiếu ngân hàng

D. Hợp đồng mua lại

E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣng

Câu 34

Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nấm giữ tài sản nào dƣới đây

A. Cổ phiếu

B. Trái phiếu doanh nghiệp

C. Trái phiếu chính phủ

D. Cả A,B
E Cả A. B và C

Câu 35

Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:

A. Vì vấn đề lựa chọn nghịch

B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ sở hữu

C Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 36

Ngân hàng thƣơng mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho khách hàng khi có yêu cầu là

A. Quản trị thanh khoản

B. Quản trị thanh toán

C. Quản trị tài sản

D. Quản trị rủi ro tín dụng

Câu 37

Trung gian tài chính nào dƣới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay khoản nhỏ, ngắn hạn.

A. Quỹ đầu tƣ

B. Công ty bảo hiểm nhân thọ

C. Ngân hàng thƣơng mại

D. Ngân hàng đầu tƣ

E. Công ty tài chính

Câu 38

Công ty tài chính do nhà sản xuất làm chủ sở hữu và chuyên thực hiện các khoản cho vay tài trợ cho
khách hàng mua sản phẩm của nhà sản xuất là

A. Công ty tài chính bán hàng

B. Công ty tài chính tiêu dùng

C. Công ty tài chính doanh nghiệp

D. Công ty cho thuê tài chính


Câu 39

Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thƣơng mại là

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao

C Chứng khoán đầu tƣ

D. Các khoản cho vay

E. Tài sản cố định

Câu 40

Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nƣớc khác thì

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác

B. Hàng hóa nƣớc ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác

C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác

D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các quốc gia khác

Câu 41

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II. Tài sản khó chuyển thành
tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III

B. I và IV

C. II và III

D. II và IV

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II. Tài sản khó chuyển thành tiền
hơn; III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III

B. I và IV

C. II và III

D. II và IV

Câu 42
Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần (1) Tiền mặt (2) Nhà: (3) Tín phiếu kho bạc,(4) Cổ phiếu

C. 1-2-3-4

B 1-3-4-2

D 2-4-3-1

A. 1-3-2-4

Câu 43

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:

A Phát hành cổ phiếu

B. Phát hành trái phiếu

C. Vay ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 44

Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của ngƣời nắm giữ cổ phiếu:

A Đƣợc nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản

B. Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận đƣợc lợi ích theo kết quả làm ăn của công ty

C. Đã cho công ty vay tiền

D. Nhận đƣợc một số tiền không đổi hàng kỳ dƣới hình thức tiền chi trả lãi vay

Câu 46

Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:

A. Các trái phiếu có thời hạn đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau

B. Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn nhƣ nhau

C. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn nhƣ nhau

D. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn khác nhau

Câu 47

Nguồn vốn tự có của ngân hàng thƣơng mại đóng vai trò:

A. Là tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản

B. Đảm bảo cho sự tăng trƣởng và phát triển các loại hình dịch vụ mới của ngân hàng
C. Đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 48

Thu nhập của ngân hàng thƣơng mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về?

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao

C. Các khoản cho vay

D. Chứng khoán đầu tƣ

E. Tài sản cố định

Câu 49

Khi lãi suất thị trƣờng giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ

A. Giảm

B. Tăng

C. Giảm mạnh

D. Tăng mạnh

Câu 50

Tín phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi suất nhƣng đƣợc bán với giá ……....
Tức là bạn sẽ trả giá mua thấp hơn số tiền bạn nhận đƣợc khi đáo hạn

A mặc định

B. có thể chấp

C. chiết khấu

D. Cao hơn
ĐỀ 4

1. Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn hạn & các khoản cho
vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hƣởng
thế nào nếu nhƣ lãi suất của thị trƣờng giảm xuống.

A. Tăng

B. Không đổi do các khoản vay & đầu tƣ không nhạy cảm với lãi suất

C. Giảm

D. Đƣa nguồn vốn từ ngƣời dƣ vốn tới ngƣời cần vốn

Giải thích: Giải thích: Lãi suất thị trường giảm => Nguồn vốn NH giảm => Không đủ thanh khoản =>
Ngân hàng thiệt hại => Lợi nhuận giảm.

2. Điều nào sau đây không phải là dịch vụ của thị trƣờng tài chính cung cấp cho các thành phần của nền
kinh tế:

A. Khả năng chia sẻ rủi ro

B. Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ tính thanh khoản của các chứng khoán

C. Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nƣớc

D. Đƣa nguồn vốn từ ngƣời dƣ vốn tới ngƣời cần vốn

3. Cho biết trái phiếu công ty nào có lợi suất đáo hạn cao nhất căn cứ vào xếp hạng của các trái phiếu này:

A. BBB

B. AAA

C. B

D. Trái phiếu mạo hiểm (junk bond)

Giải thích: Giải thích: AAA là trái phiếu đô thị hay trái phiếu Công ty được xếp hạng cao nhất, được
thanh toán toàn bộ vốn và lãi kỳ vọng khi đến hạn.

4. Hãy cho biết đâu là phƣơng pháp liên quan đến việc giảm lựa chọn nghịch trong quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng

A. Sàng lọc khách hàng

B. Chuyên môn hóa trong cho vay

C. Cả hai cách trên

5. Tài sản thế chấp sẽ có những tác động gì trong quan hệ chủ nợ - ngƣời đi vay: I.Làm ngƣời đi vay ít có
động lực làm sai điều khoản của hợp đồng vay; II.Làm tăng động lực tham gia vào các hoạt động rủi ro để
kiếm lời cao của ngƣời đi vay; III.Hạn chế tiếp cận với nguồn vốn của một số ngƣời đi vay có dự án tốt
nhƣng không có đủ tài sản thế chấp

A. I & II

B. II & III

C. I & III
D. I, II, III

6. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp đƣợc dịch vụ cho các chủ thể khác
trong nền kinh tế: I.Tiết kiệm nhờ quy mô; II.Có kỹ năng chuyên môn cao; III.Có nhiều thông tin để làm
giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức

A. I, II

B. I, III

C. II, III

D. I, II, III

7. Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng & thị
trƣờng “vay” qua đêm của các ngân hàng:

A. Duy trì dự trữ bắt buộc ở nƣớc độ ít nhất với mức phí cao nhất

B. Duy trì dự trữ tiền mặt dƣới mức quy định của ngân hàng trung ƣơng trong thời gian dài

C. Đây là thị trƣờng vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro

D. Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với chi phí thấp

8. Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trƣờng tài chính: I.Chứng khoán mà các nhà đầu tƣ có khả
năng mua đƣợc là những chứng khoán tốt; II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do
không bán chứng khoán với giá tốt; III.Chứng khoán mà các nhà đầu tƣ có khả năng mua đƣợc là những
chứng khoán xấu; IV.Có ít ngƣời mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán

A. I, II, IV

B. II, III, IV

C. II, III

D. II, IV

9. Nếu thị trƣờng tài chính đƣợc coi là hiệu quả:

A. .Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có đƣợc về chứng khoán này & không có các cơ
hội lợi nhuận chƣa đƣợc khai thác

B. Giá cả chứng khoán không phải là giá cả cân bằng

C. Các nhà đầu tƣ có thể kiếm lời trên thị trƣờng này bằng cách sử dụng các thông tin mà nhiều
ngƣời khác cũng có

D. Là thị trƣờng có nhiều cơ hội lợi nhuận chƣa đƣợc khai thác

10. Khi một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền mặt là 1000USD thì:

A. Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng tăng lên 1000USD

B. Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên 1000USD

C. Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống 1000USD

D. Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm 1000USD
11. Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4 năm, mệnh giá 1000
đô-la. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.Hãy cho biết những điều nào sau đây là đúng: I.Tiền trả lãi
định kỳ là 80 đô-la/năm; II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64 đô-la/năm; III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu lớn
hơn 9%/năm; IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm

A. I & III

B. II & III

C. I & IV

D. Tất cả đều sai

Giải thích: Giải thích: Tiền trả lãi định kỳ= mệnh giá*lãi suất danh nghĩa= 1000*8%= 80 đô-la/năm.
Lợi suất đáo hạn= YTM= i = 6% theo công thức

12. Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I.Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II.Tài sản trở nên
khó bán hơn; III.Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV.Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I & II

B. I & IV

C. I & III

D. I & IV

13. Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị đƣợc bảo hiểm cao hơn nhiều so với giá trị
của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm cao hơn mức bình thƣờng một cách đáng kể thì:

A. Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ hội thu đƣợc nhiều lợi
nhuận

B. Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá lớn

C. Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng là khá đơn giản, dễ dàng

D. Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo hiểm khó lòng bù đắp
đƣợc

14. Trong trƣờng hợp chênh lệch thông tin, những công ty nào có khả năng huy động vốn tốt hơn (vay &
phát hành cổ phiếu, trái phiếu)

A. Công ty lớn, có tiếng tăng & nhiều tài sản có giá trị

B. Công ty nhỏ, ít tiếng tăng nhƣng có dự án tốt

C. Công ty có dự án rủi ro cao nhƣng lợi nhuận hứa hẹn rất tốt

D. Tất cả các loại công ty đều có khả năng tiếp cận nguồn vốn thu ngang nhau

15. Tại sao những ngƣời cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn những ngƣời cho vay khác

A. Bởi vì họ đã giải quyết đƣợc vấn đề lựa chọn nghịch

B. Bởi vì họ đã giải quyết đƣợc vấn đề chênh lệch thông tin

C. Bởi vì mức lãi suất của họ là đủ bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có

D. Bởi vì họ là những ngƣời thích rủi ro


16. Để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, các công ty bảo hiểm tai nạn & bảo hiểm tài sản thƣờng
giữ nhiều trái phiếu chính phủ hơn các công ty bảo hiểm nhân thọ, bởi vì:

A. Tai nạn cháy nổ ngày nào cũng xảy ra

B. Tai nạn cháy nổ ngày nào cũng xảy ra

C. Rủi ro lãi suất của trái phiếu chính phủ thấp hơn

D. Khả năng & xác suất phải đền bù cho khách hàng là không xác định đƣợc

17. Vai trò của thị trƣờng thứ cấp đối với thị trƣờng sơ cấp nhƣ thế nào:

A. Tạo thêm nhiều hàng hóa hơn cho thị trƣờng sơ cấp

B. Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa của thị trƣờng sơ cấp

C. Không có vai trò đặc biệt nào đối với thị trƣờng thứ cấp

D. Tất cả đều sai

18. Với suất sinh lời trên tài sản định trƣớc:

A. Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tƣ của ngân hàng càng cao

B. Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng càng thấp

C. Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tƣ của ngân hàng càng thấp

D. Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng càng cao

19. Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu, trái phiếu công ty: I.Là công cụ huy động vốn của công ty;
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho ngƣời nắm giữ còn trái phiếu thì không; III.Ngƣời nắm giữ trái
phiếu đƣợc trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn; IV.Ngƣời nắm giữ cổ phiếu đƣợc trả cổ tức

A. I, II, III

B. I, III, IV

C. II, III, IV

D. II, III

20. Một trái phiếu chiết khấu còn 1 năm đến ngày đáo hạn, mệnh giá trái phiếu là 1000$, giá trái phiếu
này là 920$, lợi suất đáo hạn này là:

A. 8.00%

B. 8.70%

C. 9.2%

D. Không tính đƣợc

Giải thích: Giải thích: i = (F-P)/P

21. Cách đây 1 năm công ty gặp phải khó khăn về tài chính, có thể mất khả năng trả nợ. Sau đó công ty A
đã thu xếp & đƣợc công ty tài chính quốc tế cam kết sẽ đảm bảo chi trả các khoản nợ vay, lúc này:

A. Nhu cầu về loại trái phiếu công ty A tăng lên do giá trái phiếu giảm đi

B. Nhu cầu về trái phiếu A giảm đi


C. Rủi ro của loại trái phiếu A không thay đổi

D. Rủi ro của trái phiếu A giảm đi

22. Khi suất sinh lời trên tài khoản tiền nội địa bằng suất sinh lời từ tài khoản tiền nƣớc ngoài thì:

A. Ngƣời ta chỉ giữ tài khoản tiền nội địa

B. Ngƣời ta sẽ không giữ tiền trong tài khoản nữa

C. Ngƣời ta sẽ giữ cả 2 loại tài khoản tiền nội địa & tài khoản tiền nƣớc ngoài không có sự phân biệt

D. Ngƣời ta chỉ giữ tài khoản tiền ngoại tệ

23. Trong môi trƣờng chênh lệch thông tin, những điều sau đây là đúng về chính sách “hạn chế tín dụng”
bằng cách đƣa ra lãi suất cao: I.Những ngƣời có khả nợ mới dám vay; II.Những ngƣời có rủi ro tín dụng cao
sẽ chấp nhận vay bất chấp lãi suất; III.Sẽ loại trừ mất một số dự án kinh doanh tốt do những dự án này không
chịu chấp nhận lãi suất cao

A. I & II

B. I & III

C. II & III

D. I, II & III

24. Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc rủi ro của lãi suất:

A. Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn nhƣ nhau

B. Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau

C. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn nhƣ nhau có lợi suất đáo hạn nhƣ nhau

D. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn nhƣ nhau có lợi suất đáo hạn khác nhau

25. Nếu một ngân hàng thiếu 1triệu $ dự trữ bắt buộc, ngân hàng không làm gì:

A. Vay 1 triệu $ từ các ngân hàng khác trên thị trƣờng vốn liên ngân hàng hay từ các công ty

B. Giảm tài khoản tiền phát séc của ngân hàng bớt đi 1 triệu $

C. Bán đi 1 triệu $ chứng khoán

D. Vay trực tiếp 1 triệu $ từ ngân hàng trung ƣơng thông qua công cụ chiết khấu

26. Cơ chế an toàn ngân sách là:

A.Phát hành tiền mặt với quy mô hợp lý để bù thâm hụt ngân sách

B.Bộ tài chính, Kho bạc cùng kết hợp với Ngân hàng trung ƣơng đƣa ra giải pháp

C.Khi thâm hụt ngân sách, Ngân hàng trung ƣơng không bắt buộc phải tài trợ cho chính phủ

D.Tất cả đều đúng

27. Vấn đề “Ngƣời trốn vé” nảy sinh khi:

A.Mọi ngƣời cùng tham gia thu thập thông tin nhƣng không có đƣợc lợi ích nhƣ mong muốn
B.Mọi ngƣời cùng cho rằng chi phí cho thông tin là không có lợi nên tốt hơn là theo dõi & làm theo ngƣời
khác

C.Những ngƣời không tốn chi phí mua thông tin lại đƣợc các ƣu thế của thông tin do ngƣời khác đã
chi trả

D.Cả A & B là đúng

28. Phát hành công cụ nợ & cổ phiếu không phải là phƣơng pháp chủ yếu doanh nghiệp tài trợ cho các
hoạt động của mình, bởi vì:

A.Ngân hàng & các định chế tài chính khác sẵn sàng tài trợ cho doanh nghiệp

B.Phát hành cổ phiếu là chia bớt lợi nhuận của chủ sở hữu

C.Doanh nghiệp không tự mình phát hành chứng khoán đƣợc

D.Chênh lệch thông tin & vấn đề quả chanh trên thị trƣờng tài chính

29. Điều gì xảy ra nếu lãi suất tại châu Âu giảm do lạm phát dự tính giảm:

A.Lƣợng cầu trên các tài khoản USD giảm

B.Tỷ giá đồng EURO/USD (số lƣợng USD mà 1 EURO đổi đƣợc) tăng

C.Tỷ giá đồng USD/ EURO (số lƣợng EURO mà 1 USD đổi đƣợc) tăng

D.Tất cả đều sai

30. Điều nào sau đây là chính xác về mối quan hệ “rủi ro cao, lợi nhuận cao”?

A.Nếu đầu tƣ vào dự án có rủi ro cao, lợi nhuận mang lại sẽ cao

B.Nếu dự án có lợi nhuận cao, rủi ro chắc chắn sẽ cao

C.Rủi ro càng cao nhà đầu tƣ đòi hỏi suất sinh lời càng cao

D. Tất cả đều sai

31. Khi có thông tin: “Kinh tế Việt Nam sẽ tăng trƣởng trong thời gian tới” thì yếu tố Nhu cầu đầu tƣ
sẽ……. và Thu nhập của cải sẽ……:

A. giảm, giảm

B. tăng, giảm

C. giảm, tăng

D. tăng, tăng

32. Khi đồng tiền nƣớc ngoài lên giá so với đồng nội địa thì:

A.Một đơn vị tiền nƣớc ngoài đổi đƣợc nhiều tiền của nƣớc thứ 3 hơn

B.Một đơn vị tiền trong nƣớc đổi đƣợc ít tiền nƣớc ngoài hơn

C.Một đơn vị tiền nƣớc ngoài đổi đƣợc ít tiền trong nƣớc hơn

D.Một đơn vị tiền trong nƣớc đổi đƣợc nhiều tiền nƣớc ngoài hơn

33.Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trƣờng liên ngân hàng & thị
trƣờng “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nƣớc độ ít nhất với mức phí cao nhất

B.Duy trì dự trữ tiền mặt dƣới mức quy định của ngân hàng trung ƣơng trong thời gian dài

C.Đây là thị trƣờng vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro

D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với chi phí thấp

34. Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trƣờng tài chính: I.Chứng khoán mà các nhà đầu tƣ có khả
năng mua đƣợc là những chứng khoán tốt; II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do
không bán chứng khoán với giá tốt; III.Chứng khoán mà các nhà đầu tƣ có khả năng mua đƣợc là những
chứng khoán xấu; IV.Có ít ngƣời mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán

A.I, II, III

B.II, III, IV

C. II, III

D. II, IV

35. Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4 năm, mệnh giá 1000
đô-la. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50 đô-la.Hãy cho biết những điều nào sau đây là đúng: I.Tiền
trả lãi định kỳ là 80 đô-la/năm; II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64 đô-la/năm; III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu
lớn hơn 9%/năm; IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm

A.I & III

B.II & III

C.I & IV

D.Tất cả đều sai

36. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher

A.Khi rủi ro tăng lên làm lãi suất tăng lên

B.Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

C.Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi

D.Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

37. Giả sử trên thị trƣờng chỉ có 2 loại trái phiếu A & B. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến của trái phiếu A là
18%/năm, của trái phiếu B là 15%/năm. Giả sử các yếu tố khác không đổi, khi tỷ suất lợi nhuận dự kiến của
A dự kiến vẫn là 18%/năm nhƣng của B là 12%/năm. Hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng:

A.Nhu cầu về 2 trái phiếu A & B đều tăng

B.Nhu cầu trái phiếu B giảm ít hơn nhu cầu về trái phiếu A

C.Nhu cầu về cả hai loại trái phiếu đều giảm

D.Nhu cầu về loại trái phiếu A tăng

38. Khi chỉ số giá cả dự kiến tăng nhanh, hãy cho biết đƣờng cung trái phiếu dịch chuyển thế nào?

A.Sang trái
B.Sang phải

39. Khi nguy cơ phá sản của một ngân hàng giảm đi lên, hãy cho biết đƣờng cầu trái phiếu của ngân hàng
này dịch chuyển nhƣ thế nào?

A.Sang phải do nhu cầu tăng lên

B.Sang trái do nhu cầu tăng lên

C.Sang phải do nhu cầu giảm đi

D.Sang trái do nhu cầu giảm đi

Giải thích: Giải thích: Khi giá trái phiếu giảm, nhu cầu trái phiếu tăng lên.

40. Khi của cải tăng, thì cầu trái phiếu biến động nhƣ thế nào?

A. Giảm, dịch trái

B. Tăng, dịch trái

C. Không thay đổi

D. Tăng, dịch phải

41. Khi khả năng sinh lời của nền kinh tế tăng lên thì

A.Nhu cầu vay tiền của các công ty tăng lên do nhu cầu đầu tƣ tăng lên

B.Các công ty sẽ giảm vay mƣợn do chi phí đầu tƣ có thể tăng cao

C.Các công ty sẽ giảm đầu tƣ vì nguy cơ phá sản của nền kinh tế tăng lên

D.Các nhà đầu tƣ sẽ không mua chứng khoán của các công ty do các công ty dễ phá sản hơn

42. Phát biểu nào là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:

A.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát hành khác nhau có thời gian đáo
hạn nhƣ nhau

B.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát hành khác nhau có thời
gian đáo hạn khác nhau

C.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà phát hành có thời gian đáo hạn
nhƣ nhau

D.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà phát hành có thời gian đáo hạn
khác nhau

43.Hãy cho biết vấn đề quả chanh tác động lên thị trƣờng vốn của các công ty nhƣ thế nào

A.Làm cho các công ty khó phát hành cổ phiếu & trái phiếu đúng với giá trị do hậu quả của lựa
chọn nghịch

B.Làm nhà đầu tƣ không phân biệt đƣợc rủi ro đạo đức & rủi ro chênh lệch thông tin nên không mua
chứng khoán nữa.

C.Làm cho các trung gian tài chính nản lòng & không tham gia thị trƣờng

44. Mức giá Mỹ tăng 5%, mức giá Việt Nam tăng 6% thì tỷ giá E(VND/USD) sẽ thay đổi nhƣ thế nào?
A. Tỷ giá tăng 1,2%

B. Tỷ giá giảm 1,2%

C. Tỷ giá giảm 1%

D. Tỷ giá tăng 1%

Giải thích: Giải thích: USD tăng giá và Tỷ giá tăng: 6%-5%=1%

45. Điều nào sau đây có thể đƣợc mô tả là tài chính trực tiếp

a. Bạn Vay thế chấp từ ngân hàng địa phƣơng của bạn

b. Bạn mua cổ phiếu phố thông trên thị trƣờng chứng khoán

c. Bạn mua cổ phiếu phổ phiếu của quỹ tƣơng hỗ

d. Bạn vay $200 từ một ngƣời bạn

46. Các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ tại các ngân hàng nƣớc ngoài bên ngoài nƣớc Mỹ hoặc tại các chi
nhánh nƣớc ngoài của các ngân hàng Mỹ đƣợc gọi là

a. đô la nƣớc ngoài

b. đô la bên ngoài

c. dò la Atlantic

d. Eurodollars

47. Giá của các công cụ tài chính trên thị trƣờng tiền tệ ít biến động nhất vì

a. các quy định điều tiết chặt chẽ của ngành

b. mức giá trần do các nhà quản lý chính phủ đƣa ra

c. các công cụ tài chính này có thời gian đáo hạn ngân

d. thiếu sự cạnh tranh trên thị trƣờng

48. Chứng khoán là _____ cho ngƣời mua chúng, nhƣng là_____ cho cá nhân hoặc công ty phát hành
chúng

a. không thể thƣơng lƣợng, có thể thƣơng lƣợng

b. có thể thƣơng lƣợng, không thể thƣơng lƣợng

c. tài sản; nợ

d. nợ ; tài sản

49. Phát biểu nào sau đây về các đặc điểm của chúng khoản nợ và chứng khoán vốn là đúng?

a. Thu nhập từ trái phiếu thƣởng thay đổi nhiều hơn thu nhập từ cổ phiếu

b. Các trái phiếu trả cổ tức

c. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.

d. Ngƣời nắm giữ trái phiếu là ngƣời yêu cầu bồi thƣờng
50. Trái phiếu đƣợc bán ở nƣớc ngoài và có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ của quốc gia nơi chúng đƣợc
bản là đƣợc gọi là

a. trái phiếu nội địa

b. trái phiếu nƣớc ngoài

c. Eurobonds

d. Trái phiếu quốc gia


1. Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A. Chấp phiếu ngân hàng

B. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng

C. Tín phiếu kho bạc

D. Hợp đồng mua lại

E. Trái phiếu chính phủ

2. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nắm giữ tài sản nào sau đây :

A. Cổ phiếu

B. Trái phiếu doanh nghiệp

C. Trái phiếu chính phủ

D. Cả A và B

E. Cả A,B và C

3. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ an toàn giảm dần: (1) tín phiếu kho bạc, (2) Trái phiếu
doanh nghiệp, (3) Trái phiếu chính phủ, (4) Cổ phiếu :

A. 1-3-4-2

B. 1-2-3-4

C. 2-4-3-1

D. 1-3-2-4

4. Eurodollar đƣợc giao dịch trên :

A. Thị trƣờng tiền tệ quốc tế

B. Thị trƣờng tiền tệ của Châu Âu

C. Thị trƣờng vốn quốc tế

D. Thị trƣờng ngoại hối

E. Thị trƣờng tiền tệ của Mỹ

5. Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi : I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn; II. Tài sản khó
chuyển thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và IV

B. I và III

C. II và IV

D. II và III

6. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1) Tiền mặt, (2) Nhà, (3)
Tín phiếu kho bạc, (4) Cổ phiếu :

A. 1-3-4-2
B. 1-2-3-4

C. 2-4-3-1

D. 1-3-2-4

7. Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của ngƣời nắm giữ cổ phiếu :

A. Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận đƣợc lợi ích theo kết quả làm ăn của công ty

B. Đƣợc nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản

C. Đã cho công ty vay tiền

8. Nhận đƣợc một số tiền không đổi hàng kỳ dƣới hình thức tiền của chi trả vay. Lãi suất đo lƣờng sức
mua của tiền lãi nhận đƣợc là :

A. Lãi suất thực

B. Lãi suất danh nghĩa

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

9. Lãi suất ảnh hƣởng đến:

A. Quyết định tiêu dùng

B. Tình hình thất nghiệp

C. Tỷ giá

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

10. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher :

A. Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên

B. Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

C. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng

D. Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi

11. Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên : I. Lƣợng cầu trái phiếu tăng lên; II. Lƣợng cung
trái phiếu tăng lên; III. Lãi suất tăng; IV. Lãi suất giảm

A. I,II và IV

B. I và IV

C. I và III

D. II và IV

E. II và III

12. Khi lãi suất thị trƣờng giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ :

A. Giá của trái phiếu đã phát hành sẽ giảm, sau đó sẽ tăng lên
B. Giá của trái phiếu đã phát sẽ tăng, sau đó sẽ giảm xuống

C. Giảm

D. Tăng

E. Không đổi

13. Công cụ tín dụng nào dƣới đây ngƣời đi vay đều phải trả góp khoản cố định :

A. Vay đơn

B. Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. A và B

14. Công cụ tín dụng nào dƣới đây ngƣời đi vay đều có trả lãi hàng kỳ :

A. Vay đơn

B. Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. B và C

15. Tính số tiền sẽ có đƣợc sau 1 năm gửi tiền tiết kiệm. Nếu số tiền gửi ban đầu là 2.000 đô-la, gửi kỳ
hạn 6 tháng và lãi suất là 1,4%/tháng :

A. 2363,12 đô-la

B. 5590,45 đô-la

C. 2 350,11 đô-la

D. 6476,77 đô-la

Giải thích: Giải thích: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: (1+1,4%)^6 - 1= 8,67%. Số tiền có được sau
2 kỳ tiết kiệm: FV= PV*(1+i)^2

16. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời hạn đáo hạn là 3 năm, lãi suất danh nghĩa
là 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 10% thì giá bán trái phiếu này sẽ là bao nhiêu ?

A. 4,81 triệu đồng

B. 5,13 triệu đồng

C. 4,88 triệu đồng

D. 5 triệu đồng

17. Thị trƣờng tài chính trực tiếp :

A. Ngƣời đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho ngƣời cho vay

B. Ngƣời đi vay và ngƣời cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính
C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

18. Chức năng của thị trƣờng thứ cấp :

A. Cung cấp vốn cho ngƣời phát hành

B. Tăng cƣờng tính thanh khoản cho chứng khoán

C. Xác định giá của chứng khoán ở thị trƣờng thứ cấp

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả B và C đều đúng

19. Công cụ nào của thị trƣờng tiền tệ đƣợc phát hành trên cơ sở lãi suất chiết khấu :

A. Tín phiếu kho bạc

B. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhƣợng (NCD)

C. Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s acceptances)

D. Cả A và C đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

20. Hợp đồng mua lại (Repo) là :

A. Là việc vay đƣợc thế chấp bằng tài sản

B. Là việc bán tài sản

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

21. Vai trò của các trung gian tài chính :

A. Làm giảm chi phí giao dịch

B. Làm giảm thông tin bất cân xứng

C. Làm giảm cung tiền

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

22. Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn :

A. Hợp đồng REPO

B. Cổ phiếu

C. Các khoản vay thế chấp

D. Các khoản vay thƣơng mại và tiêu dùng

23. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và thị trƣờng chứng
khoán là vì :
A. Thị trƣờng chứng khoán là một đặc trƣng cơ bản của nền kinh tế thị trƣờng

B. Hai “kênh” này sẽ đƣợc bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu cầu về vốn
đầu tƣ vì thỏa mãn mọi đối tƣợng có đặc điểm về ƣa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh
tế

C. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trƣờng chứng khoán và ngƣợc lại

D. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có hiệu quả hơn sẽ
đƣợc tồn tại và phát triển.

24. Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trƣờng thứ cấp : I. Thị trƣờng giao dịch chứng
khoán mua đi bán lại; II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tƣ; III. Tạo ra ngƣời đầu cơ; IV. Tạo ra vốn
cho tổ chức phát hành

A. I và II đúng

B. Tất cả đều đúng

C. I, II và III đúng

D. I, III và IV đúng

25. Chức năng của thị trƣờng tài chính là:

A. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản chính

B. Tất cả các chức năng trên

C. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

D. Hình thành giá các tài sản, tài chính

26. Thị trƣờng chứng khoán là một bộ phận của :

A. Thị trƣờng vốn

B. Thị trƣờng mở

C. Thị trƣờng liên ngân hàng

D. Thị trƣờng tín dụng

27. Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng của Việt Nam là :

A. 1.000.000 đồng

B. 100.000 đồng

C. Tối thiểu là 100.000 đồng và là bội số của 100.000 đồng

D. 10.000 đồng

28. Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về thị trƣờng thứ cấp :

A. Tạo cho ngƣời sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn

B. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

C. Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành

D. Cho phép các nhà đầu tƣ sắp xếp lại danh mục đầu tƣ
29. Trái phiếu đƣợc mua với giá thấp hơn mệnh giá, và số tiền bằng mệnh giá đƣợc hoàn trả lại vào
ngày đáo hạn đƣợc gọi là :

A. Vay hoàn trả cố định

B. Trái phiếu trả lãi định kỳ

C. Trái phiếu chiết khấu

D. Vay đơn

30. Giá trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn tƣơng quan ___với nhau, nghĩa là, khi lợi suất đáo
hạn ______, giá trái phiếu _______ :

A. Thuận, tăng, tăng

B. Nghịch, giảm, giảm

C. Nghịch, tăng, giảm

D. Thuận, tăng, giảm

31. Khi ngân sách của chính phủ bị thâm hụt, phát biểu nào sau đây là đúng:

A. Thu ngân sách nhiều hơn chi ngân sách & chính phủ trả lại cho dân chúng phần tiền chênh lệch

B. Chi ngân sách ít hơn thu từ ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu ngân
sách từ thuế

C. Thu ngân sách ít hơn chi ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay nợ hoặc tăng thu
ngân sách từ thuế

D. Chi ngân sách nhiều hơn thu ngân sách nhƣng chính phủ không đƣợc phép vay nợ để bù đắp vì
càng làm thâm hụt trầm trọng hơn

32. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp đƣợc dịch vụ cho các chủ thể
khác trong nền kinh tế: I.Tiết kiệm nhờ quy mô; II.Có kỹ năng chuyên môn cao; III.Có nhiều thông tin để
làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức

A. I, II

B. I, III

C. II, III

D. I, II, III

33. Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị đƣợc bảo hiểm cao hơn nhiều so với giá
trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm cao hơn mức bình thƣờng một cách đáng kể
thì:

A. Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ hội thu đƣợc nhiều lợi
nhuận

B. Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá lớn

C. Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng là khá đơn giản, dễ
dàng
D. Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo hiểm khó lòng bù đắp
đƣợc

Giải thích: Giải thích: Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi căn nhà được bảo hiểm làm cho khách hàng
trở nên chủ quan.

34. Vấn đề ngƣời chủ - ngƣời quản lý có thể ít xảy ra hơn khi

A. Ngƣời quản lý không nắm quyền sở hữu công ty một chút nào

B. Ngƣời chủ nắm càng nhiều quyền sở hữu càng tốt & ngƣời quản lý nắm ít quyền sở hữu

C. Ngƣời quản lý nắm càng nhiều quyền sở hữu trong công ty

D. Tất cả các câu trên đều đúng

35. Đâu là phát biểu đúng về dự tính hợp lý:

A. Dự tính hợp lý là dự tính cho kết quả chính xác trong thực tế sau này

B. Là dự tính không cần sử dụng hết thông tin nhƣng vấn cho kết quả chính xác

C. Là dự tính có thể không cho kết quả chính xác nhƣng sử dụng hết các thông tin có đƣợc

D. Là dự tính sử dụng hết thông tin có đƣợc & phải cho kết quả chính xác trong tƣơng lai

36. Nếu thị trƣờng tài chính đƣợc coi là hiệu quả:

A. Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có đƣợc về chứng khoán này & không có các cơ
hội lợi nhuận chƣa đƣợc khai thác

B. Giá của chứng khoán không phải là giá cân bằng

C. Các nhà đầu tƣ có thể kiếm lời trên thị trƣờng này bằng cách sử dụng các thông tin mà
nhiều ngƣời khác cũng có.

D. Là thị trƣờng có nhiều cơ hội lợi nhuận chƣa đƣợc khai thác

37. Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên: I.Lƣợng cầu trái phiếu tăng lên; II.Lƣợng cung
trái phiếu tăng lên; III.Lãi suất tăng lên; IV.Lãi suất giảm

A. I & III

B. I & IV

C. II & III

D. II & IV

38. Những điều nào là đúng về giả định của lý thuyết dự tính giải thích cho cấu trúc kỳ hạn của lãi
suất: I.Các nhà đầu tƣ không e ngại rủi ro; II.Các nhà đầu tƣ chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lời dự tính;
III.Các trái phiếu là hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau; IV.Các nhà đầu tƣ rất sợ rủi ro

A. I & II

B. I & III

C. II & IV

D. III & IV
39. Những phát biểu nào sau đây là đúng về lợi suất đáo hạn:

A. Là thƣớc đo tốt nhất của lãi suất

B. Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của thu nhập trong tƣơng lai & giá của một công cụ nợ bằng
nhau

C. Cả A, B đều đúng

40. Cho biết đâu là phát biểu đúng nhất về thị trƣờng tiền tệ

A. Là nơi mua bán tiền của các doanh nghiệp

B. Là thị trƣờng mua bán những công cụ (tài sản) tài chính có thời gian ít hơn 1 năm

C. Là nơi mua bán những tài sản chính có thời gian đáo hạn lớn hơn 1 năm

D. Là nơi để dân cƣ đầu tƣ tiền tiết kiệm của mình

41. Điều nào sau đây không phải là chức năng & dịch vụ của thị trƣờng tài chính cung cấp cho các
thành phần của nền kinh tế:

A. Khả năng chia sẻ rủi ro

B. Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tƣ & tính thanh khoản của các chứng khoán

C. Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nƣớc

D. Đƣa nguồn vốn từ ngƣời dƣ vốn tới ngƣời cần vốn

42. Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty: I.Là công cụ huy động vốn của
công ty; II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho ngƣời nắm giữ còn trái phiếu thì không; III.Ngƣời
nắm giữ trái phiếu đƣợc trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn; IV.Ngƣời nắm giữ cổ phiếu đƣợc trả cổ
tức

A. I, II, III

B. I, III, IV

C. II, III, IV

D. II, III

43. Khi các công ty vay mƣợn nhiều hơn bằng cách phát hành nhiều trái phiếu hơn thì: I.Lƣợng cung
tiền tăng lên; II.Lƣợng cầu tiền tăng lên; III.Lƣợng cầu trái phiếu tăng lên; IV.Lƣợng cung trái phiếu tăng
lên.

A. I & III

B. I & IV

C. II & III

D. II & IV

44. Khi lãi suất thực tăng lên. So với năm vừa qua, những hiện tƣợng nào sau đây có thể là đúng trong
năm nay: I. Ngân hàng sẽ muốn cho vay ít hơn; II.Ngân hàng sẽ muốn cho vay nhiều hơn; III.Ngƣời đi
vay sẽ vay nhiều hơn; IV.Ngƣời đi vay sẽ muốn vay ít hơn

A. I & III
B. II & IV

C. II & III

D. I & IV

45. Nếu lãi suất danh nghĩa là 9%/năm & lạm phát năm vừa qua là 7%. Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
về lãi suất thực

A. Lãi suất thực là -2%/năm

B. Lãi suất thực là 2%/năm

C. Không có đủ CSDL để tính lãi suất thực

D. Cả 3 câu trên đều sai

46. Ngân hàng trung ƣơng không thực hiện chức năng:

A. Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân hàng

B. Thanh toán séc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế

C. Thanh toán séc của các ngân hàng thƣơng mại

D. Quản lý bằng các quy định pháp quy về hoạt động của ngân hàng

47. Trái phiếu trả lãi định kỳ có lãi suất danh nghĩa là 8%, lợi suất đáo hạn là 9%, và mệnh giá là
1000$

A. Giá trái phiếu bằng 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$

B. Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$

C. Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$

D. Giá trái phiếu lớn hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$

48. Nếu lạm phát dự tính ở châu Âu tăng lên làm cho lãi suất tại châu Âu tăng lên thì trong ngắn hạn

A. Tỷ giá E (số lƣợng USD mà 1 EURO đổi đƣợc) giảm

B. Tỷ giá E (số lƣợng USD mà 1 EURO đổi đƣợc) tăng

C. Lãi suất và tỷ giá không có quan hệ gì với nhau nên tỷ giá không bị ảnh hƣởng

D. Cả 3 câu trên đều sai

Giải thích: Giải thích: Tỷ giá hối đoái tỉ lệ nghịch với lạm phát

49. Nếu cuộc cách mạng công nghệ thông tin tại Mỹ làm cho năng suất lao động tại Mỹ cao hơn châu
Âu, điều gì đó có thể xảy ra với tỷ giá EUR/USD trong dài hạn:

A. Tăng

B. Không thay đổi

C. Giảm

50. Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn hạn & các khoản
cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh
hƣởng thế nào nếu nhƣ lãi suất của thị trƣờng giảm xuống.
A. Tăng

B. Không đổi do các khoản vay & đầu tƣ không nhạy cảm với lãi suất

C. Giảm

D. Không đáp án nào đúng


1. Các khoản vay bất động sản có thế chấp bằng bất động sản là một công cụ tài chính trên thị
trường vốn có thể mua đi bán lại được. *

Đúng
Sai

2.Trong các nhận định sau đây, nhận định nào không đúng về thị trường thứ cấp

Thị trường thứ cấp là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành

Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn

Thị trường thứ cấp cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư.

3.Nguồn vốn chính của một ngân hàng thương mại là gì? *

Trái phiếu
Các khoản vay
Các khoản tiền gửi
Vốn chủ sở hữu

4.Lựa chọn nghịch là gì? *

Rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện
Rủi ro phát sinh sau khi giao dịch được thực hiện
Tình huống thông tin bất cân xúng xuất hiện trước khi giao dịch được thực hiện
Tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của mình

đọc khum kĩ
5. Công ty tài chính giảm vấn đề lựa chọn nghịch bằng cách nào? *

Cho vay với số tiền nhỏ, yêu cầu khách hàng cung cấp thông tin
Quan hệ lâu dài với khách hàng
Đưa ra cam kết trong hợp đồng tín dụng
Hạn chế tín dụng với khách hàng

6.Việc chỉ có các công ty lớn và nổi tiếng dễ tiếp cận thị trường chứng khoán được giải thích
như thế nào? *

Giải thích lý do tại san tài chính gián tiếp là một nguồn huy động vốn quan trọng cho các doanh
nghiệp
Giải thích bởi vấn đề rủi ro đạo đức có thể xảy ra trong hợp đồng vốn chủ sở hữu
Giải thích bởi các quy định của chính phủ cấm các công ty nhỏ huy động vốn trên thị trường chứng
khoán
Giải thích ly do tại sao các công ty mới và nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào thị trường sơ cấp để huy động
vốn
7.Trong giao dịch vay vốn tại ngân hàng, người đi vay biết nhiều thông tin hơn về khoản vay
so với ngân hàng khi thực hiện đề nghị vay vốn được gọi là rủi ro đạo đức. *

Đúng
Sai < Lựa chọn nghịch>
8.Nếu một doanh nghiệp sử dụng tiền gửi thanh toán để mua tín phiếu kho bạc, khối tiền nào
sẽ thay đổi trong các khối tiền sau đây? *

M1 giảm, M2 không đổi giang chọn này


M1 không đổi, M2 tăng
M1, M2 giữ nguyên không đổi
M1, M2 giảm này hả ta t cũng nghĩ vậy
9.Vấn đề người trốn vé là gì? *

Những người trả tiền mua thông tin sử dụng nó một cách tự do
Thông tin không bao giờ được bán với bất kỳ giá nào
Có những người không trả tiền mà có được thông tin
Không bao giờ có lợi nhuận khi sản xuất thông tin

10.Cổ phiếu là nguồn tài trợ quan trọng trong doanh nghiệp do vấn đề rủi ro đạo đức và lựa
chọn nghịch có thể giải quyết thông qua sản xuất, bán thông tin và thực hiện giám sát *

Đúng
Sai

11. Một hàng hóa thực hiện được chức năng như tiền khi nó có đặc điểm nào dưới đây? *

Dễ nhận biết, dễ xác định giá trị


Dễ bị hư hỏng
Khó có thể vận chuyển
Khó có thể trao đổi

12. Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành trái phiếu
hay vay từ ngân hàng? *

Ngân hàng đầu tư


Công ty bảo hiểm
Công ty tài chính
Quỹ đầu tư
13. Vấn đề được tạo ra bởi thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra được gọi là
________, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là _______. *

Lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức


Rủi ro đạo đức, lựa chọn nghịch
Hoạt động giám sát tốn kém, người trốn vé
Người trốn vé, hoạt động giám sát

14. Vấn đề chủ yếu đối với hợp đồng vốn là vấn đề ________ và thường được gọi là vấn đề
________ *

Lựa chọn nghịch; người chủ - người quản lý


Rủi ro đạo đức; người chủ - người quản lý thấy slide có này hay sao á t nghĩ cái này t cũng nghĩ z hình
như này nè

Lựa chọn nghịch; người trốn vé


Rủi ro đạo đức; người trốn vé
15. Các chứng khoán thị trường vốn có tính thanh khoản cao hơn so với các chứng khoán trên
thị trường tiền tệ. *

Đúng

Sai

16. Repo bản chất là những khoản cho vay có thế chấp dưới dạng mua bán trên thị trường tiền
tệ *

Đúng

Sai

17.________ là trung gian tài chính huy động vốn bằng cách bán cổ phiếu cho các cá nhân và
sử dụng tiền thu được để mua một danh mục đầu tư đa dạng của cổ phiếu và trái phiếu *

Quỹ đầu tư

Công ty tài chính

Ngân hàng đầu tư T thấyk b với c đúng hơn ( mới hỏi VN thì VN cũng nói A mà ko chắc) t nghĩ b
thui 9.8 thôi-li đi QL B á

Quỹ hưu trí

18.Bên phát hành thương phiếu thường là ai? *

Doanh nghiệp tài chính và phi tài chính có quy mô lớn, có danh tiếng
Doanh nghiệp tài chính và phi tài chính khởi nghiệp

Các doanh nghiệp phi tài chính có quy mô lớn

Các doanh nghiệp phi tài chính có quy mô nhỏ

19.Các trung gian tài chính có thể giảm thiểu chi phí giao dịch nhờ đầu tư vào công nghệ, quy
mô nguồn vốn lớn và nguồn nhân lực chất lượng cao *

Đúng

Sai

20.Ngân hàng trung ương điều tiết lượng cung tiền trong nền kinh tế dựa trên sự thay đổi tính
thanh khoản của các thành phần trong khối tiền. *

Đúng

Sai

21.Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là gì? *

Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro

Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn

Công cụ tài chính sử dụng và lãi suất

Thời hạn luân chuyển vốn

22. Sàng lọc và hạn chế tín dụng giúp các ngân hàng thương mại giảm được rủi ro tín dụng vì
rủi ro đạo đức. *

Đúng

Sai

23. Các công ty tài chính thường huy động các khoản tiền gửi nhỏ từ người tiêu dùng và sau
đó cho những người tiêu dùng khác vay các khoản lớn hơn. *

Đúng

Sai

24. Thị trường chứng khoán là một bộ phận của thị trường nào? *

Thị trường tín dụng


Thị trường liên ngân hàng

Thị trường vốn

Thị trường tiền tệ

25. Tín phiếu kho bạc có tính thanh khoản kém nhất trong số các chứng khoán được giao dịch
trên thị trường tiền tệ. *

Đúng

Sai

26. Ngân hàng đầu tư cung cấp dịch vụ gì? *

Dịch vụ môi giới chứng khoán

Dịch vụ mua chúng khoán của công ty

Dịch vụ bán chứng khoán của các công ty phát hành lần đầu ra công chúng

Dịch vụ lưu ký chứng khoán

27. Ngân hàng thương mại có thể chuyển vốn cho bên thiếu vốn thông qua hai hình thức mua
các chứng khoán trên thị trường tài chính và cho vay trực tiếp. *

Đúng

Sai

28. FE credit chủ yếu cho vay tiền mặt, vay mua hàng hóa với số tiền lớn không cần thế chấp.
*

Đúng

Sai

29. Nếu giá cả hàng hóa tăng gấp đôi, thì giá trị của tiền tệ thay đổi như thế nào? *

Tăng gấp đôi

Tăng hơn hai lần do tính kinh tế của quy mô

Tăng nhưng không tăng gấp đôi do lợi nhuận giảm

Giảm xuống 50%

30.Công ty bảo hiểm huy động nguồn vốn từ việc bán các hợp đồng bảo hiểm, sau đó chuyển
vốn đến bên thiếu vốn thông qua đầu tư chứng khoán trên thị trường tài chính. *
Đúng

Sai

31.Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ của thị trường tiền tệ? *

Trái phiếu công ty

Thương phiếu

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng

Chấp phiếu ngân hàng

32.Eurodollars là khoản tiền gửi bằng đồng Euro tại các ngân hàng Mỹ *

Đúng

Sai

33.Thị trường chứng khoán Tokyo là một ví dụ về thị trường thứ cấp *

Đúng

Sai

34. Đặc điểm nào sau đây không phải đặc điểm của quỹ đóng? *

Giới hạn chứng chỉ quỹ phát hành ra ngoài thị trường

Giao dịch thông qua thị trường chứng khoán

Phát hành chứng chỉ quỹ nhiều lần ra công chúng

Không thực hiện mua lại khi nhà đầu tư có yêu cầu bán lại

35. Eurodollar được giao dịch trên thị trường nào? *

Thị trường vốn quốc tế

Thị trường tiền tệ quốc tế

Thị trường tiền tệ châu Âu

Thị trường ngoại hối

36.Tài chính chỉ ra đời khi có sự xuất hiện của nhà nước và sự tồn tại của hình thức trao đổi
thông qua tiền tệ *
Khúc này là sự xuất hiền của nhà nước + Xuất hiện của nền kinh tế H-T-H nhma k biết
khoanh nào

hem bik lun

Đúng

Sai

37.Thị trường thứ cấp cung cấp vốn trực tiếp cho những bên có nhu cầu về vốn. *

Đúng

Sai

38. Nhận định nào dưới đây là đúng? *

Tiền tệ và thu nhập đều là các biến lưu lượng

Tiền tệ là một biến lưu lượng

Thu nhập là một biến lưu lượng

Tiền tệ và thu nhập là một biến tích lượng

39. Các chứng khoán nợ chỉ được giao dịch trên thị trường tiền tệ. *

Đúng

Sai < phải là nợ ngắn hạn >

40. Vina Capital là loại hình quỹ nào trong các loại quỹ sau: *

Quỹ công chúng

Quỹ công ty

Quỹ thành viên

Quỹ hợp đồng ủy thác

41. Cuối năm thường có chương trình Black Friday, các mặt hàng được bán giảm giá từ 9.900
đồng trên các trang thương mại điện tử. Trong trường hợp này, tiền tệ thực hiện chức năng
gì? *

Trung gian trao đổi

Cất trữ giá trị


Thước đo giá trị

Thước đo thanh toán

42. Chính phủ và doanh nghiệp đều có thể phát hành chứng khoán vốn và chứng khoán nợ
trên thị trường vốn. *

Đúng

Sai

43. Trong số các định chế tài chính, quỹ đầu tư là loại hình nắm giữ nhiều nhất các chứng
khoán vốn của doanh nghiệp. *

Đúng

Sai

44. Trong kinh tế, ……. là tất cả những gì được chấp nhận trong việc thanh toán hàng hóa
dịch vụ hoặc trong việc trả nợ. Điền vào chỗ trống? *

Của cải

Thu nhập

Tiền tệ

Tài sản

45. Những điều nào sau đây đúng với thị trường thứ cấp I. Thị trường giao dịch chứng khoán
mua đi bán lại II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư III. Tạo ra người đầu cơ IV. Tạo ra
vốn cho tổ chức phát hành *

I và II đúng

I, II và III đúng này hả ta, đúng rùi

I,III, IV đúng

I, II, IV đúng

46. Các chứng khoán trên thị trường tiền tệ đều là chứng khoán nợ, trong khi các chứng
khoán trên thị trường vốn có thể là chứng khoán nợ hoặc chứng khoán vốn. *

Đúng

Sai
47. Khi công ty bảo hiểm chấp nhận hợp đồng bảo hiểm (HĐBH), HĐBH trở thành
________ của người được bảo hiểm và là _______ đối với công ty bảo hiểm *

Nghĩa vụ, nghĩa vụ

Nghĩa vụ, tài sản

Tài sản, nghĩa vụ

Tài sản, tài sản

48. Khái niệm về lựa chọn nghịch giúp giải thích: *

Lý do tại sao tài sản thế chấp không phải là một điều khoản phổ biến của nhiều hợp đồng nợ.

Lý do tại sao các công ty lớn và nổi tiếng rất khó khăn để vay vốn trên thị trường chứng khoán.

Lý do tại sao thị trường tài chính là lĩnh vực bị quy định nghiêm ngặt nhất của nền kinh tế.

Lý do tại sao cổ phiếu là nguồn quan trọng khi huy động vốn của doanh nghiệp.

49. Việc chuyển đổi từ nền kinh tế hàng đổi hàng sang nền kinh tế hàng tiền hàng sẽ xảy ra
điều gì? *

Tăng hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nhờ giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa và dịch vụ

. Tăng hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nhờ giảm nhu cầu chuyên môn hóa

Tăng hiệu quả hoạt động của nền kinh tế nhờ giảm thiểu chi phí giao dịch

Không làm tăng hiệu quả kinh tế

50. Thị trường tài chính được phân loại thành thị trường tập trung và thị trường OTC là căn
cứ dựa trên đặc điểm nào? *

Kỳ hạn luân chuyển vốn

Mục đích hoạt động của thị trường

Phương thức tổ chức và giao dịch

Mức độ rủi ro của chứng khoán

51. Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn: *

Cổ phiếu

Hợp đồng Repo

Các khoản vay thế chấp


Các khoản vay thương mại
Tài liệu ôn tập môn Nguyên lý thị trường tài chính

● Tài liệu chỉ mang tính chất ôn luyên, luyện tập thêm.

Chương 1
1) Covid khiến công ty giảm lương 1/2, tôi không còn đủ tiền để trả nợ vay ngân hàng. Tiền trong
trường hợp này nhắc đến khái niệm nào? Tiền tệ

2) Nếu đậu phộng có thể được sử dụng như một phương tiện thanh toán, một phương tiện cất trữ
và đo lường giá trị, thì đậu phộng được coi là gì? Tiền tệ

3) Shopee có chương trình ưu đãi 10/10, các mặt hàng điện tử được giảm giá chỉ còn từ 99k/sản
phẩm. Trường hợp này là ví dụ về chức năng gì của tiền tệ Thước đo giá trị
4) Điền vào chỗ trống? ....... là khả năng dễ dàng và nhanh chóng chuyển đổi thành phương tiện
thanh toán Tính thanh khoản
Tính dễ nhận biết, Tính có
5) Những đặc điểm nào để một hàng hóa trở thành tiền tệ?
thể chấp nhận được, Tính lâu bền, Tính dễ vận chuyển, Tính khan
hiếm, Tính đồng nhất, Tính được chấp nhận

6) Trong điều kiện lạm phát cao như trường hợp Velezula hoặc Zimbaware, điều gì sẽ xảy ra?
Tiền không còn giữ các chức năng của nó và mọi người phải chịu
chi phí giao dịch lớn hơn.
7) Kết quả của quá trình phân phối tài chính là gì?
Kết quả phân phối của tài chính là sự hình thành hoặc sử dụng các quỹ
tiền tệ nhất định cho các mục đích khác nhau của các chủ thể trong xã hội.
8) Khối tiền là gì? Nếu chính phủ phát hành thêm tín phiếu kho bạc ra ngoài thị trường thì khối
tiền nào sẽ thay đổi?

Khối tiền tệ được sử dụng để tính tổng lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế dựa trên sự
thay đổi tính thanh khoản của các thành phần

Nếu CP phát hành thêm tín phiếu kho bạc thì khối tiền L sẽ tăng

Chương 2
1) Thị trường tài chính là gì? Chức năng của thị trường tài chính là gì? Chức năng nào quan trọng
nhất?
- Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng quyền sử
dụng các khoản vốn ngắn, trung và dài hạn thông qua các công cụ tài chính nhất định

-Chức năng:

+ Tạo dòng vốn lưu chuyển từ nơi dôi dư đến nơi có nhu cầu ( chức năng quan trọng nhất)

+ Hình thành giá cả công cụ tài chính

+ Tạo tính thanh khoản cho công cụ tài chính

+ Giảm thiểu chi phí tìm kiếm và chi phí lưu thông

2) Căn cứ phân loại thị trường tài chính? Đặc điểm của từng thị trường theo từng cách phân loại?
3) Thị trường tài chính giao dịch những loại nguồn vốn như thế nào?
4) Quỹ đầu tư dạng mở là gì? Quỹ đóng là gì? Quỹ đầu tư thực hiện hoạt động gì?
5) Thị trường chứng khoán Việt Nam được coi là một bộ phận của thị trường nào?
6) Công cụ nào sau đây được thanh toán theo hình thức chiết khấu?
7) Công cụ trên thị trường tiền tệ gồm những công cụ nào? Công cụ tài chính trên thị trường vốn
gồm những công cụ nào? Trình bày đặc điểm từng công cụ (do ai phát hành, thanh toán theo
hình thức nào, để làm gì)

Chương 3

1. Thông tin bất cân xứng/ bất cân xứng thông tin là gì? Rủi ro đạo đức là gì? Lựa chọn nghịch là gì?
• Thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân xứng là trường hợp một bên trong giao dịch
kinh tế có nhiều thông tin hơn so với bên còn lại, dẫn đến những quyết định không chính xác
trong quá trình giao dịch
• Lựa chọn nghịch: Lựa chọn nghịch là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước
khi thực hiện giao dịch. Lựa chọn nghịch xảy ra trong 1 thị trường khi người bán hoặc người mua
biết rõ hơn về sản phẩm mà đối tượng kia không biết
● Rủi ro đạo đức: Rủi ro đạo đức là rủi ro khi một bên cố tình không thực hiện nghĩa vụ
của mình gây thiệt hại đến quyền lợi của người khác. Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi
giao dịch thực hiện, khi một bên có ưu thế thông tin hành động theo hướng làm lợi cho
bản thân bất kể hành động đó có thể làm hại cho bên kém ưu thế thông tin.

1) Những biện pháp có thể khắc phục vấn đề rủi ro đạo đức? lựa chọn nghịch
- Các công cụ giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch
+ Sản xuất và bán thông tin
Vấn đề người trốn vé (free-rider problem) (Có những người không trả tiền mà
có được thông tin)
+ Điều hành của Nhà nước
Cung cấp thông tin (miễn phí hoặc có phí)
Yêu cầu / khuyến khích công ty công bố thông tin
+ Trung gian tài chính
Ngân hàng thương mại: - Sàng lọc
Công ty bảo hiểm: - Sàng lọc, Phí bảo hiểm rủi ro hợp lý, Giới hạn số tiền thanh
toán bảo hiểm
Công ty tài chính: -Cho vay với số tiền nhỏ, yêu cầu khách hàng cung cấp thông
tin
+ Thế chấp tài sản và vốn chủ sở hữu
Thế chấp: khoản tài sản bù đắp cho người cho vay trong trường hợp người đi vay
phá sản
- Công cụ giải quyết rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ
+ Tài sản thế chấp & Vốn chủ sở hữu
+ Giám sát và các điều khoản bắt buộc
Giám sát hoạt động của bên vay
Bắt buộc bên vay tuân thủ các điều khoản đã ký
Các điều khoản ngăn cấm hành vi không mong muốn
Các điều khoản khuyến khích hành vi mong muốn
Các điều khoản yêu cầu duy trì giá trị tài sản thế chấp
+ Trung gian tài chính
2) Sự khác biệt giữa trung gian tài chính phi ngân hàng và ngân hàng thương mại?

Phân biệt NHTM và TCTC phi ngân hàng

Ngân hàng thương mại TCTC phi ngân hàng

Nhận tiền gửi Không nhận tiền gửi

Thực hiện chức năng trung gian thanh Không thực hiện chức năng trung gian
toán thanh toán

3) Trình bày những đặc điểm chính của các trung gian tài chính (nguồn vốn chính là gì? Tài sản
chính là gì? Hoạt động chính ntn? )
4) Trình bày cách khắc phục vấn đề BCX thông tin do rủi ro đạo đức và lựa chọn nghịch của ngân
hàng và công ty bảo hiểm. Trong những nguyên tắc đó, nguyên tắc nào khắc phục vấn đề lựa
chọn nghịch, nguyên tắc nào khắc phục vấn đề rủi ro đạo đức

Chương 5 (Xem dạng câu hỏi trong slide)

Chương 6
1) Một trái phiếu chiết khấu có giá 750.000 đồng, sau một năm thu về được mệnh giá là 950.000
đồng. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu.
2) Tại thời điểm hiện tại (t=0) một trái phiếu trả lãi định kz được bán với giá 100 triệu đồng, mệnh
giá trái phiếu là 120 triệu đồng. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu là 10%/năm, thời hạn trái phiếu
là 5 năm.
a) Tính khoản lãi phải trả định kz hàng năm của trái phiếu này.
b) Với khoản trả lãi định kz vừa tính được, xác định giá trái phiếu tại năm 3 nếu lợi suất đáo hạn
tại năm 3 là 8%

c) Nếu tại năm 3 một nhà đầu tư bán trái phiếu đi và nhận lãi coupon 3 kz. Tính tỷ suất lợi
nhuận mà nhà đầu tư nhận được?

3) Khoản vay sinh viên trong 04 năm học 200 triệu đồng tính đến đầu năm 4, trả đều hàng năm 2,5
triệu đồng trong 5 năm bắt đầu từ khi ra trường cuối năm 4. Tính lợi suất đáo hạn của khoản vay
này (bài này đề lag gòi, i ra âm)
4) Anh B mua 1 căn hộ giá 4,1 tỷ đồng, phương thức thanh toán như sau: Ngay khi mua trả 60%,
còn lại trả góp hàng tháng trong 5 năm. Tính số tiền trả góp hàng tháng biết lãi suất 15%/năm =
489237506 đúng hong

5) Tỷ suất lợi nhuận và lợi suất hiện hành có mối quan hệ ntn? Lợi suất đáo hạn và tỷ suất lợi
nhuận có mối quan hệ ntn?
6) Mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa/coupon và lợi suất đáo hạn so với giá mua và mệnh giá
trong trường hợp trái phiếu trả lãi định kz?
7) Gốc và lãi có xu hướng thay đổi như thế nào khi đến gần ngày đáo hạn trong trường hợp các
khoản vay trả lãi định kz với dư nợ gốc giảm dần.
8) Khi nào người đi vay được lợi? khi nào bị thiệt? Khi nào người cho vay được lợi, khi nào bị thiệt
- Nếu lạm phát thực tế lớn hơn lạm phát dự tính. Lãi suất thực thực tế sẽ nhỏ hơn lãi
suất thực dự tính. Người đi vay sẽ được lợi
- Nếu lạm phát thực tế nhỏ hơn lạm phát dự tính. Lãi suất thực thực tế sẽ lớn hơn lãi
suất thực dự tính. Người đi vay sẽ chịu thiệt

9) Các yếu tố ảnh hưởng đến lãi suất về phía cầu trái phiếu? cung trái phiếu? cả cung và cầu? lãi
suất thay đổi ntn khi các yếu tố đó thay đổi
10) Cấu trúc kz hạn là gì? Cấu trúc rủi ro là gì?

- Cấu trúc kỳ hạn: Cấu trúc kz hạn (term structure) của lãi suất là mối liên hệ giữa lãi suất
của các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau
- Cấu trúc rủi ro (Risk structure) của lãi suất là mối liên hệ giữa các lãi suất có thời gian
đáo hạn như nhau nhưng có lãi suất (lợi suất đáo hạn) khác nhau.

Chương 7
1) Tỷ giá là gì? Đồng tiền yết giá là gì? Đồng tiền định giá là gì? Yết giá 2 chiều ntn?
2) Quy luật 1 giá xác định tỷ giá ntn? Quy luật PPP và IRP xác định tỷ giá ntn?
3) Các yếu tố tác động làm gia tăng tỷ giá gồm những yếu tố nào? Trình bày cơ chế tác động?
4) Khi tỷ giá tăng, đồng tiền nội tệ tăng hay giảm giá? Ngoại tệ tăng hay giảm giá và ảnh hưởng đến
xuất khẩu hàng hóa và giá cả của hàng hóa ở trong nước ntn?
5) Nếu đồng bảng Anh năm trước 1GBP = 32.960 VND, hiện nay 1GBP = 33.120 VND
6) Mức giá của Mỹ tăng 5%, mức giá ở VN tăng 2% Đồng USD tăng hay giảm giá so với VNĐ?
7) Nếu lãi suất trong nước là 5%, lãi suất nước ngoài là 7%, đồng ngoại tệ sẽ tăng hay giảm giá với
mức bao nhiêu? Đồng ngoại tệ tăng hay giảm giá với mức bao nhiêu?
Chức năng của thị trường thứ cấp là

Huy động vốn

Xác định giá chứng khoán phát hành ở thị trường sơ cấp

Tập trung vốn

Tạo ra số lượng cổ phiếu được giao dịch

Nhận định nào dưới đây được sử dụng như định nghĩa của các nhà kinh tế về tiền tệ?

Tôi có kế hoạch kiếm rất nhiều tiền vào mùa giáng sinh sắp tới

Bạn học của tôi rất giàu – Anh ấy có rất nhiều tiền

Công việc mới tại công ty DCX cho tôi cơ hội kiếm thêm tiền

Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ:

Hợp đồng REPO

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCD)

Eurodollar

Các khoản vay thế chấp

Tổ chức nào sau đây được xem là tổ chức nhận tiền gửi?

Công ty bảo hiểm

Ngân hàng thương mại

Quỹ đầu tư

Quỹ hưu trí

Chấp phiếu ngân hàng là chứng khoán nợ do ngân hàng thương mại phát hành và
thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại quốc tế

Đúng

Sai

Tất cả những đặc điểm dưới đây là những đặc điểm cần thiết để một hàng hóa thực
hiện chức năng như tiền, ngoại trừ đặc điểm nào? *
Dễ bị hư hỏng

Dễ chia nhỏ

Dễ vận chuyển

Được chấp nhận rộng rãi

Căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là: *

Thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro

Thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia

Công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất

Thời hạn chuyển giao vốn

Trong giao dịch vay vốn tại ngân hàng, người đi vay biết nhiều thông tin hơn về
khoản vay so với ngân hàng khi thực hiện đề nghị vay vốn được gọi là rủi ro đạo đức.
*

Đúng

Sai

Những điều nào sau đây đúng với thị trường thứ cấp I. Thị trường giao dịch chứng
khoán mua đi bán lại II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành *

a. I và II đúng

b. I, II và III đúng

c. I, III, IV đúng

d. I, II, IV đúng

Trong các nhiệm vụ sau, nhiệm vụ nào không thuộc về quỹ đầu tư: *

Huy động vốn đầu tư

Lưu ký, bảo quản tài sản đầu tư

Cho các tổ chức và cá nhân vay

Đầu tư mua bán chứng khoán trên thị trường thứ cấp
Thương phiếu là giấy nhận nợ ngắn hạn do các công ty lớn có danh tiếng phát hành để
huy động vốn tài trợ cho nhu cầu tiền mặt ngắn hạn của mình *

Đúng

Sai

Khái niệm về lựa chọn nghịch giúp giải thích:

Lý do tại sao tài sản thế chấp không phải là một điều khoản phổ biến của nhiều hợp đồng nợ.

Lý do tại sao các công ty lớn và nổi tiếng rất khó khăn để vay vốn trên thị trường chứng khoán.

Lý do tại sao thị trường tài chính là lĩnh vực bị quy định nghiêm ngặt nhất của nền kinh
tế.

Lý do tại sao cổ phiếu là nguồn quan trọng khi huy động vốn của doanh nghiệp

Thị trường tiền tệ là thị trường giao dịch các chứng khoán có thời hạn dưới 12 tháng

Đúng

Sai

Khối tiền M1 bao gồm tiền mặt trong lưu thông và _________. *

Tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch và tiền gửi khác có thể phát hành séc

Tiền gửi không kỳ hạn, séc du lịch và tiền gửi ký thác trên thị trường tiền tệ

Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm

Công ty bảo hiểm huy động vốn thông qua bán các hợp đồng bảo hiểm và sử dụng
vốn thu được đầu tư trên thị trường tài chính *

Đúng

Sai

Chủ tịch amazon đang có hơn 200 triệu USD trên thị trường chứng khoán. Đây là một
ví dụ về tiền tệ.

Đúng
Sai

Giá của áo sơ mi An Phước đang được giảm giá tại cửa hàng ở mức 350.000 VND.
Trong trường hợp này, tiền đang thực hiện chức năng: *
Trung gian trao đổi.

Thước đo giá trị.

Bảo tồn giá trị.

Phương tiện thanh toán.

Việc chỉ có các công ty lớn và nổi tiếng dễ tiếp cận thị trường chứng khoán: *
Giải thích lý do tại sao tài chính gián tiếp là một nguồn huy động vốn quan trọng cho các
doanh nghiệp.

Có thể được giải thích bởi vấn đề rủi ro đạo đức.

Có thể được giải thích bởi các quy định của chính phủ cấm các công ty nhỏ huy động vốn trên
thị trường chứng khoán.

Giải thích lý do tại sao các công ty mới và nhỏ phụ thuộc rất nhiều vào thị trường sơ cấp để huy
động vốn

Trong các nhận định sau đây, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp? *

Thị trường thứ cấp là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành.

Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản cho chứng khoán.

Thị trường thứ cấp tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn.

Thị trường thứ cấp cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư.

Người sở hữu cổ phiếu và trái phiếu đều được hưởng cái gì? *

Lãi suất cố định

Thu nhập phụ thuộc vào hoạt động của công ty

Được quyền bầu cử tại Đại hội cổ đông

Cả ba lựa chọn trên đều sai

Tổ chức nào dưới đây hoạt động như một ngân hàng đầu tư tại Việt Nam *

Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

Ngân hàng Techcombank


Công ty chứng khoán TCBS

Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam

Thị trường tài chính cung cấp ________.

một kênh kết nối giữa người tiết kiệm và người đầu tư

một kênh kết nối giữa người tiết kiệm và người cho vay

một kênh kết nối giữa người tiêu dùng và người đầu tư

một kênh kết nối giữa các tổ chức tín dụng

Vấn đề được tạo ra bởi thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra được gọi là
_______, trong khi vấn đề được tạo ra sau khi giao dịch xảy ra được gọi là _______. *

Lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức

Rủi ro đạo đức, lựa chọn nghịch

Hoạt động giám sát tốn kém, người trốn vé

Người trốn vé, hoạt động giám sát tốn kém

Nguồn vốn chính của các ngân hàng thương mại là gì? *

Các khoản vay

Vốn chủ sở hữu

Các khoản tiền gửi

Trái phiếu

Dạng công ty nào sau đây không phải là một dạng của công ty tài chính: *

Công ty tài chính bán hàng

Công ty tài chính tiêu dùng

Công ty tài chính doanh nghiệp

Công ty tài chính tiết kiệm

Mặc dù hợp đồng nợ yêu cầu giám sát ít hơn hợp đồng vốn, hợp đồng nợ vẫn gặp vấn
đề ________ do người đi vay có động cơ để thực hiện những hành động vi phạm mục
đích sử dụng vốn hơn người cho vay mong muốn.
Rủi ro đạo đức

Lựa chọn nghịch

Vấn đề người đại diện

Vấn đề quả chanh

Nguồn vốn chính cho hoạt động của quỹ hưu trí là gì? *

Tiền gửi tiết kiệm

Tiền đóng góp của cá nhân và doanh nghiệp

Tiền thu phí bảo hiểm xã hội

Tiền vay từ ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt động
của họ, họ thường huy động từ đâu? *

Cơ quan nhà nước

Trung gian tài chính

Thị trường cổ phiếu

Thị trường trái phiếu

Vai trò của các trung gian tài chính:

I. Làm giảm chi phí giao dịch Đ

II. Làm giảm thông tin bất cân xứng Đ

III. Làm giảm cung tiền * S

I và II đúng

I và III đúng

II và III đúng

I, II và III đều đúng


Khi một cá nhân chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi kỳ hạn (lượng nhỏ) sang tài khoản
tiền gửi không kỳ hạn thì các khối tiền thay đổi như thế nào? *

M1 tăng lên, M2 không đổi

M2 không đổi, M2 tăng lên

M1 và M2 không đổi

M1 tăng lên, M2 giảm xuống

Quỹ đầu tư chứng khoán DCVFMVN DIAMOND của Dragon capital là một dạng
quỹ đóng dưới dạng quỹ thành viên, được giao dịch trên thị trường chứng khoán

Đúng

Sai

Một trong ba chứng năng của tiền để phân biệt tiền với những tài sản khác là gì? *

Chức năng cất trữ giá trị

Chức năng thước đo giá trị

Chức năng tiêu chuẩn của thanh toán

Chức năng trung gian trao đổi

Thị trường tài chính hiệu quả sẽ _____. *

giúp doanh nghiệp huy động vốn trên thị trường chứng khoán

phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế

loại bỏ sự cần thiết của tài chính trực tiếp

gây ra khủng hoảng tài chính

________ là trung gian tài chính huy động vốn bằng cách bán cổ phiếu cho các cá
nhân và sử dụng tiền thu được để mua một danh mục đầu tư đa dạng của cổ phiếu và
trái phiếu *

Quỹ đầu tư
Công ty tài chính

Ngân hàng đầu tư

Quỹ hưu trí

Ngân hàng thương mại có hoạt động chính là nhận tiền gửi, huy động vốn và thực
hiện các hoạt động cung ứng dịch vụ thanh toán trong nền kinh tế *

Đúng

Sai

Cổ phiếu là nguồn tài trợ quan trọng trong doanh nghiệp do vấn đề rủi ro đạo đức và
lựa chọn nghịch có thể giải quyết thông qua sản xuất, bán thông tin và thực hiện giám
sát *

Đúng

Sai

Quỹ đầu tư được chia thành quỹ đóng và quỹ mở là căn cứ theo *

Cơ chế quản lý

Nghĩa vụ với nhà đầu tư

Mục đích đầu tư

Phương thức góp vốn

Thời gian và tiền bạc phải bỏ ra trong các giao dịch tài chính được gọi là:

Lợi thế theo quy mô

Trung gian tài chính

Dịch vụ thanh toán

Chi phí giao dịch

Chứng chỉ tiền gửi là công cụ nợ mang lãi suất do các ngân hàng thương mại phát
hành *

Đúng
Sai

Chỉ những người được bảo hiểm hợp lý và có căn cứ mới được thanh toán là một
trong những nguyên tắc công ty bảo hiểm phòng ngừa vấn đề lựa chọn nghịch *

Đúng

Sai

________ là trung gian cho vay tiêu dùng và cho vay kinh doanh nhỏ. *

Công ty tài chính

Ngân hàng đầu tư

Quỹ đầu tư

Công ty tiêu dùng

Lựa chọn nghịch (Adverse selection) là: *

Rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện.

Rủi ro phát sinh sau khi giao dịch được thực hiện.

Tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được thực hiện.

Tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của mình.

Chứng chỉ quỹ đầu tư là một chứng khoán vốn, tuy nhiên người nắm giữ chứng chỉ
quỹ không có quyền biểu quyết, quyết định các hoạt động của quỹ *

Đúng

Sai

Tín phiếu kho bạc là công cụ vốn do chính phủ phát hành, không trả tiền lãi định kỳ
mà được bán với giá thấp hơn mệnh giá

Đúng

Sai

Sàng lọc và hạn chế tín dụng giúp các ngân hàng thương mại giảm được rủi ro tín
dụng vì rủi ro đạo đức. *
Đúng

Sai

Tài sản tài chính là gì? *

Không tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ

Là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là dữ liệu trong máy tính, sổ sách

Là tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán…

Cả ba lựa chọn trên đều đúng

Dragon Capital là loại hình quỹ nào trong các loại quỹ sau: *

Quỹ công chúng

Quỹ thành viên

Quỹ công ty

Quỹ ủy thác hợp đồng

Tổng toàn bộ tài sản được cất trữ của một người được gọi là gì? *

Thu nhập

Của cải

Tiết kiệm

Tiền tệ

Các công ty tài chính thường huy động các khoản tiền gửi nhỏ từ người tiêu dùng và
sau đó cho những người tiêu dùng khác vay các khoản lớn hơn. *

Đúng

Sai

Trên thị trường tài chính trực tiếp, điều gì sau đây có thể xảy ra? *

Người đi vay huy động vốn bằng cách bán chứng khoán cho người cho vay.

Người đi vay và người cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính

Người cho vay ra bằng cách gửi vốn thông qua các trung gian tài chính
Người đi vay huy động vốn bằng cách gửi giấy đề nghị vay vốn đến ngân hàng thương mại

Câu 1: Tại VN, tổ chức nào được phép thực hiện nghiệp vụ nhận tiền gửi không kỳ
hạn
Chỉ có ngân hàng
Câu 2: Nếu đậu phộng đóng vai trò như 1 phương tiện trao đổi, 1 thước đo giá trị và 1
phương tiện tích lũy gt thì đậu phộng được gọi là tiền
Câu 3: người sở hữu cổ phiếu nhận dòng tiền còn lại sau khi tất cả các yêu cầu khác
được thanh toán
Câu 4: Được sử dụng để mua hàng là tiền
Câu 5: Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp trong năm tới, thì loại tài sản nào nên
nắm giữ : vàng
Câu 6: Thị trường tài chính trong đó chứng khoán được phát hành trước đó có thể bán
lại được gọi là: thị trường thứ cấp
Câu 7: So với hệ thống thanh toán điện tử thì hệ thống thanh toán dựa trên cheque có
nhược điểm lớn nhất là : Séc mất nhiều thời gian hơn để xử lý, có nghĩa là có thể
mất vài ngày trước khi người gửi tiền có thể nhận được tiền mặt của họ
Câu 8: Nhận định đúng về thị trường tài chính, chứng khoán:
A. Nhiều cổ phiếu phổ thông được giao dịch trên thị trường OTC, mặc dù các
tập toàn lớn thường giao dịch các cổ phiếu của họ tại các sàn giao dịch
chứng khoán có sự quản lý tập trung
B. Chứng khoán trên thị trường vốn thường được giao dịch rộng rãi hơn chứng
khoán ngắn hạn và do đó có xu hướng có tính thanh khoản cao hơn
C. DO có thời gian đáo hạn ngắn nên giá của các công cụ trên thị trường tiền tệ có
xu hướng biến động mạnh
D. 1 doanh nghiệp nhận được phí giao dịch từ việc mua bán chứng khoán của
doanh nghiệp trên thị trường thứ cấp.
Câu 9: Siêu lạm phát là

a. không thể xảy ra ngày nay vì các quy định chặt chẽ hơn
b. sản lượng tăng do giá cao hơn
c. thời kỳ lạm phát cực đoan thường lớn hơn 50% mỗi tháng
d. thời kỳ lo lắng giá cả tăng cao
Câu 10: Chủ sở hữu vốn cổ phần là … đối với công ty. điều đó có nghĩa là tập đoàn
phải trả hết nợ trước khi thanh toán cho chủ sở hữu vốn cổ phần.

Người được chi trả cuối cùng.


Câu 12: Quy định của chính phủ nhằm giảm thiểu khả năng xảy ra khủng hoảng tài
chính gồm các ý, ngoại trừ: Chi phí giao dịch
/ Hạn chế các chính sách về tài sản và hoạt động
Câu 13: Khi 1 ngân hàng … cổ phiếu, họ đảm bảo giá cho cổ phiếu của công ty và sau
đó bán chúng cho công chúng : Bảo lãnh phát hành
Câu 14: 1 người giữ tiền ngay cả trong thời kỳ lạm phát khi các tài sản khác chứng
minh được giá trị tích trữ tốt hơn vì tiền: Có tính thanh khoản cao hơn
/ được quy đổi thành vàng / chỉ là phương tiện trao đổi duy nhất
Câu 15: Với chức năng tích lũy giá trị thì tiền là : 1 cách tiết kiệm cho những lần
mua hàng sau này
Câu 16: … là mức độ dễ dàng và nhanh chóng tương đối mà 1 tài sản có thể được
chuyển đổi thành 1 phương tiện trao đổi : Tính thanh khoản
Câu 17: Mọi thị trường tài chính đều có đặc điểm :
A. Chuyển tiền từ người cho vay- người tiết kiệm đến người vay- người chi
tiêu
B. Cho phép cổ phiếu phổ thông được giao dịch
C. Xác định mức lãi suất
D. Cho phép các khoản vay được thực hiện
Câu 18: Nợ dài hạn có thời gian đáo hạn là: trên 10 năm
Ghi chú:
- Kỳ hạn trên 10 năm là dài hạn
- Kỳ hạn dưới 2 năm là ngắn hạn
- từ 2-10 năm là trung hạn
Câu 19: Thông tin bất cân xứng là 1 vấn đề phổ biến. Điều này cho thấy rằng các quy
định tài chính
A. ở các nước công nghiệp phát triển có sự tương đồng
B. Khác nhau đáng kể trên khắp thế giới
C. Không cần thiết
D. Ở các nước công nghiệp phát triển vẫn ko đạt tiêu chuẩn
Câu 20: Khi các nhà kinh tế nói rằng tiền thúc đẩy … có nghĩa là tiền khuyến khích
chuyên môn hóa và phân công lao động
A. Thương lượng
B. Hiệu quả
C. Hợp đồng
D. Tham lam
Câu 21: Thông tin đóng 1 vai trò quan trọng trong việc định giá tài sản vì nó cho phép
người mua đánh giá chính xác hơn về
A. chính sách
B. rủi ro
C. tính thanh khoản
D. vốn
Câu 22: Trái phiếu được xem là … cho người mua chúng, nhưng được xem là … cho
cá nhân hoặc công ty phát hành chúng
A. Có thể thương lượng / không thể thương lượng
B. không thể thương lượng / có thể thương lượng
C. tài sản / nợ phải trả
D. nợ phải trả / tài sản
Câu 23: Chứng khoán là
A. Tín phiếu kho bạc và các loại thương phiếu
B. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ,
được mua bán trên thị trường
C. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
D. cổ phiếu và trái phiếu các loại
Câu 24: Các công cụ vốn chủ sở hữu được giao dịch trên thị trường
A. Trái phiếu
B. vốn
C. tiền tệ
D. hàng hóa
Câu 25: Các xu hướng phát triển của tiền tệ:
A. Tiền hàng hóa được đánh giá cao hơn nên xu hướng loại bỏ tiền giấy
B. Tiền giấy luôn được hỗ trợ bởi vàng và do đó có nhu cầu sử dụng cao
C. Các hình thức tiền mới phát triển để giảm chi phí giao dịch
D. Quy định của chính phủ là yếu tố quan trọng nhất
Câu 26: Các khoản thanh toán định kỳ cho cổ đông được gọi là
A. Cổ tức
Câu 27: Một vấn đề với trao đổi hàng đổi hàng là khi có nhiều hàng hóa là trong hệ
thống thì
A. Việc trao đổi dịch vụ là ko thể
B. chi phí giao dịch được giảm thiếu
C. chỉ có 1 giá trị duy nhất
D. tồn tại nhiều mức giá cho mỗi hàng hóa
Câu 28: trong ba chức năng của tiền, chức năng phân biệt tiền với các tài sản khác là
chức năng
A. Tích lũy giá trị
B. phương tiện trao đổi
C. đơn vị
D. tiêu chuẩn trả chậm
Câu 29: đâu không phải là thị trường thứ cấp
A. Thị trường IPO
B. Thị trường ngoại hối
C. Thị trường kỳ hạn
D. Thị trường quyền chọn
note:

Thị trường quản lý tập trung Thị trường OTC

Quyền chọn Kỳ hạn


Phái sinh Trao đổi
Tương lai

Câu 30: Ông A đặt tiền lẻ trong túi mình vào hộp tiết kiệm trên bàn làm việc của mình
vào mỗi buổi tối. bằng hành động của mình ông A chỉ ra rằng ông ấy tin rằng tiền là
A. Phương tiện trao đổi
B. Thước đo giá trị
C. Đơn vị của chuyên môn hóa
D. Phương tiện tích lũy giá trị
Câu 31: Tài sản có tính thanh khoản cao là
A. 1 tài sản có thể bán được dễ dàng nhanh chóng nhằm huy động tiền mặt
B. Luôn được bán trên thị trường OTC
C. 1 phần của khu nghỉ mát đại dương
D. khó bán lại
Câu 32: Điều nào sau đây có thể được mô tả là tài chính trực tiếp
A. mua cổ phiếu trong 1 quỹ tương hỗ
B. mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường thứ cấp
C. vay 2500$ từ 1 người bạn
D. vay thế chấp ngân từ hàng địa phương của bạn
Câu 33: Tài sản thế chấp là … người cho vay nhận được nếu người đi vay ko trả lại
khoản vay
A. 1 món quà
B. 1 đề nghị
C. 1 khoản nợ
D. 1 tài sản
Câu 34: một chức năng quan trọng của thị trường thứ cấp
A. làm cho việc bán các công cụ tài chính để huy động vốn dễ dàng hơn
B. giúp các chính phủ tăng thuế dễ dàng hơn
C. tạo ra thị trường cho những ngôi nhà mới xây
D. gây quỹ cho các tập đoàn thông qua việc bán chứng khoán
Câu 35: việc chuyển đổi nền kinh tế hàng đổi hàng sang nền kinh tế sử dụng tiền
A. ko làm tăng hiệu quả kinh tế
B. tăng hiệu quả bằng cách giảm chi phí giao dịch
C. tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu trao đổi hàng hóa dịch vụ
D. tăng hiệu quả bằng cách giảm nhu cầu chuyên môn hóa
câu 36: xếp hạng tính thanh khoản cao nhất tới ít nhất theo thứ tự đúng là
A. trái phiếu > nhà ở > tiền tệ
B. ngôi nhà > trái phiếu > tiền tệ
C. tiền tệ > trái phiếu > nhà ở
D. Tiền tệ > nhà ở > trái phiếu
Câu 37: Trái phiếu chuyển đổi là
A. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi về quyền biểu quyết
của doanh nghiệp
B. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu ưu đãi cổ tức của doanh
nghiệp
C. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt bất cứ lúc nào
D. Trái phiếu có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu thường của doanh
nghiệp (tại thời điểm đáo hạn)
Câu 38: Điều nào sau đây có thể được mô tả là liên quan tới tài chính gián tiếp
A. Bạn gửi tiền tại 1 ngân hàng
B. bạn cho người hàng xóm vay
C. bạn mua 1 tín phiếu kho bạc hoa kỳ từ kho bạc hoa kỳ
D. 1 công ty mua 1 cổ phiếu phổ thông do 1 công ty khác phát hành tại thị trường
thứ cấp
Câu 39: … là dòng thu nhập trong 1 đơn vị thời gian
A. thu nhập
B. tiền
C. tiền tệ
D. của cải
Câu 40: Khi so sánh với hệ thống trao đổi dựa vào tiền, những nhược điểm của hệ
thống hàng đổi hàng bao gồm
A. giảm chi phí trao đổi đối với những người sản xuất chuyên môn hóa
B. khuyến khích chuyên môn hóa và phân công lao động
C. yêu cầu sự trùng hợp kép trong nhu cầu trao đổi
D. giảm chi phí trao đổi hàng hóa theo thời gian
Thị trường tài chính có chức năng cơ bản là:
A. Giảm thiểu biến động của chu kì kinh tế
B. Xác định mức cung tiền và lãi suất hợp lí trên thị trường
C. Loại bỏ các doanh nghiệp hoạt động không hiệu quả
D. Dẫn vốn từ người thừa vốn đến người thiếu vốn
ANSWER: D

Nếu thời gian đáo hạn của một công cụ nợ nhỏ hơn 1 năm, công cụ này được gọi là công cụ
trên thị trường:
A. Tiền tệ
B. Vốn
C. Tập trung
D. Phi tập trung
ANSWER: A

Thị trường tài chính trong đó các chứng khoán đã phát hành có thể được bán lại gọi là thị
trường:
A. Sơ cấp
B. Thứ cấp
C. Chính thức
D. Phi chính thức
ANSWER: B

Chứng khoán là ___ đối với người sở hữu, nhưng là ___ đối với tổ chức phát hành.
A. Tài sản, nghĩa vụ
B. Nghĩa vụ, tài sản
C. Doanh thu, chi phí
D. Chi phí, doanh thu
ANSWER: A

Thị trường thứ cấp bao gồm:


A. Các giao dịch trên thị trường tập trung
B. Các giao dịch trên thị trường phi tập trung (OTC)
C. Các giao dịch trên thị trường sơ cấp
D. Các giao dịch trên thị trường tập trung và phi tập trung
ANSWER: D

Chức năng quan trọng của thị trường thứ cấp là:
A. Giúp các ngân hàng dễ dàng cho vay
B. Giúp các chính phủ dễ dàng thu thuế
C. Giúp các doanh nghiệp huy động vốn thông qua việc bán chứng khoán
D. Giúp các nhà đầu tư dễ dàng mua bán chứng khoán
ANSWER: D

Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng khoán bao gồm:
A. Thị trường trái phiếu và thị trường cổ phiếu
B. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
C. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
D. Thị trường vốn và thị trường tiền tệ
ANSWER: C

Chức năng chính của thị trường sơ cấp:


A. Làm tăng lượng vốn đầu tư cho nền kinh tế
B. Làm tăng lượng tiền trong lưu thông
C. Thay đổi cơ cấu sở hữu của cổ đông tại công ty cổ phần
D. Làm giảm chi phí lãi vay của các doanh nghiệp
ANSWER: A

Chức năng nào giúp phân biệt tiền với các loại tài sản khác?
A. Thước đo giá trị
B. Trung gian trao đổi
C. Bảo tồn giá trị
D. Cả ba chức năng trên
ANSWER: B

Phát biểu nào sau đây phù hợp với định nghĩa về tiền của các nhà kinh tế học?
A. “Năm nay dịch bệnh hoành hành nên tiền cũng đội nón ra đi”
B. “Ông Nam là phú hộ làng này, ông ấy có rất nhiều tiền”
C. “Tôi kiếm được nhiều tiền khi thay đổi công việc mới”
D. “Tôi vừa trả tiền cà phê rồi”
ANSWER: D

Hạn chế của nền kinh tế Hàng đổi hàng khi có nhiều hàng hóa là:
A. Hàng hóa dễ bị hư hỏng
B. Tăng rủi ro trao đổi hàng hóa
C. Phát sinh nhiều mức giá trao đổi
D. Giảm chi phí giao dịch
ANSWER: C

Khoản mục nào không nằm trong Khối tiền M1 nhưng được tính trong Khối tiền M2?
A. Tiền mặt trong lưu thông
B. Séc du lịch
C. Tiền gửi không kỳ hạn
D. Tiền gửi có kỳ hạn lượng nhỏ
ANSWER: D

________ là thời gian và tiền bạc phải bỏ ra khi thực hiện các giao dịch tài chính.
A. Trung gian tài chính
B. Tính kinh tế nhờ quy mô
C. Chi phí giao dịch
D. Thông tin bất cân xứng
ANSWER: C

Tính kinh tế nhờ quy mô cho phép trung gian tài chính:
A. loại bỏ vấn đề thông tin bất cân xứng
B. giảm chi phí giao dịch
C. giảm rủi ro giao dịch
D. tăng lãi suất huy động và cho vay
ANSWER: B

Ngân hàng sẽ đối mặt với vấn đề ___ khi những người có rủi ro tín dụng cao là những người
tích cực tìm kiếm các khoản vay trên thị trường.
A. Lựa chọn nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Người trốn vé
D. Người chủ - Người quản lý
ANSWER: A

Việc tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý trong công ty cổ phần có thể phát sinh vấn
đề:
A. Lựa chọn nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Người trốn vé
D. Người chủ - Người quản lý
ANSWER: D

Nghiên cứu về thị trường tài chính ở các nước phát triển đã chỉ ra rằng các doanh nghiệp chủ
yếu huy động vốn từ:
A. trung gian tài chính
B. phát hành trái phiếu
C. phát hành cổ phiếu
D. vay mượn lẫn nhau
ANSWER: A

Khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản (có) của ngân hàng:
A. tiền mặt, vàng bạc, đá quý
B. vốn chủ sở hữu
C. tiền gửi khách hàng
D. cho vay khách hàng
ANSWER: D

Điều hành của Nhà nước giúp giảm thiểu vấn đề:
A. Lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức
B. Lựa chọn nghịch, chi phí giao dịch
C. Chi phí giao dịch, rủi ro đạo đức
D. Lựa chọn nghịch, tính kinh tế nhờ quy mô
ANSWER: A

Tổ chức nào sau đây là tổ chức nhận tiền gửi:


A. Quỹ hưu trí
B. Quỹ đầu tư
C. Quỹ tín dụng
D. Ngân hàng đầu tư
ANSWER: C

Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng?
A. Sàng lọc và giám sát
B. Hạn chế quan hệ khách hàng
C. Thế chấp và số dư bù
D. Các cam kết cho vay
ANSWER: B

Sau khi ký hợp đồng bảo hiểm (HĐBH), HĐBH là ___ của công ty bảo hiểm và là ___ của
người được bảo hiểm.
A. Nghĩa vụ, tài sản
B. Tài sản, nghĩa vụ
C. Doanh thu, chi phí
D. Chi phí, doanh thu
ANSWER: A

Ngân hàng sẽ đối mặt với vấn đề ___ khi khoản tiền vay mà ngân hàng giải ngân sử dụng
không đúng với mục đích vay ban đầu.
A. Lựa chọn nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Người trốn vé
D. Người chủ - Người quản lý
ANSWER: B

Khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng:
A. tiền mặt, vàng bạc, đá quý
B. vốn chủ sở hữu
C. tiền gửi khách hàng
D. cho vay khách hàng
ANSWER: C

Tài sản chính của quỹ hưu trí là:


A. tiền mặt, vàng bạc, đá quý
B. vốn chủ sở hữu
C. tiền gửi khách hàng
D. trái phiếu và cổ phiếu
ANSWER: D

Trong các nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng, ngân hàng có thể từ chối cho
khách hàng vay nhằm hạn chế:
A. Lựa chọn nghịch
B. Rủi ro đạo đức
C. Người trốn vé
D. Người chủ - Người quản lý
ANSWER: A

Công ty bảo hiểm thường yêu cầu khách hàng trả lời các câu hỏi về tình trạng sức khỏe trước
khi ký hợp đồng. Đây là nguyên tắc:
A. Giới hạn số tiền thanh toán bảo hiểm
B. Đồng bảo hiểm
C. Các điều khoản hạn chế
D. Sàng lọc
ANSWER: D

Vấn đề chủ yếu của hợp đồng vốn là vấn đề ___ và thường được gọi là vấn đề___:
A. lựa chọn nghịch, rủi ro đạo đức
B. rủi ro đạo đức, người chủ - người quản lý
C. người trốn vé, người chủ - người quản lý
D. người trốn vé, rủi ro đạo đức
ANSWER: B

Khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng và trung gian tài chính khác:
A. đối tượng khách hàng
B. quy mô hoạt động
C. cơ cấu tổ chức và vai trò các phòng, ban
D. chức năng trung gian thanh toán
ANSWER: D
Trung gian tài chính chủ yếu huy động nguồn vốn lớn, dài hạn và cho vay nguồn vốn nhỏ,
ngắn hạn:
A. ngân hàng
B. quỹ đầu tư
C. công ty bảo hiểm
D. công ty tài chính
ANSWER: D

Vấn đề ___ giải thích tại sao sản xuất và bán thông tin không thể loại bỏ ___
A. Lựa chọn nghịch, thông tin bất cân xứng
B. Rủi ro đạo đức, chi phí giao dịch
C. Người trốn vé, thông tin bất cân xứng
D. Người chủ - Người quản lý, chi phí giao dịch
ANSWER: C

Trung gian tài chính giảm chi phí giao dịch nhờ:
A. tiết kiệm nhờ quy mô và tính chuyên nghiệp
B. tiết kiệm nhờ quy mô và trao đổi thông tin
C. giảm thông tin bất cân xứng
D. tăng lãi suất huy động và cho vay
ANSWER: A

Các trái phiếu trả lãi định kỳ có cùng mệnh giá là $1.000. Trái phiếu nào có lợi suất
đáo hạn cao nhất?
A. Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 5% hiện bán với giá $1.000
B. Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 6% hiện bán với giá $1.000
C. Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 7% hiện bán với giá $1.000
D. Trái phiếu có lãi suất danh nghĩa 7% hiện bán với giá $1.100
ANSWER: C

Khi đo lường giá trị theo thời gian của tiền, nếu lãi suất tăng thì giá trị hiện tại sẽ …,
và giá trị tương lai sẽ …:
A. Tăng / tăng
B. Giảm / giảm
C. Tăng / giảm
D. Giảm / tăng
ANSWER: D

Nhận định nào sau đây đúng?


A. Lợi suất chiết khấu luôn lớn hơn lợi suất đáo hạn do lợi suất chiết khấu tính trên
phần trăm mệnh giá trái phiếu
B. Lợi suất chiết khấu luôn lớn hơn lợi suất đáo hạn do lợi suất chiết khấu tính trên
phần trăm giá trái phiếu
C. Lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn lợi suất đáo hạn do lợi suất chiết khấu tính trên
phần trăm mệnh giá trái phiếu
D. Lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn lợi suất đáo hạn do lợi suất chiết khấu tính trên
phần trăm giá trái phiếu
ANSWER: C

Giả sử bạn mua một trái phiếu chính phủ có thời hạn 10 năm, mệnh giá là $1000,
không trả lãi định kỳ, giá mua là $800. Hỏi lãi suất thực sự bạn nhận được là bao
nhiêu %/năm?
A. 1,76%
B. 2,26%
C. 3,27%
D. 4,31%
ANSWER: B

Trái phiếu trả lãi định kỳ mệnh giá $5.000 có lãi suất danh nghĩa 7%, các khoản lãi cố
định nhận được mỗi năm là bao nhiêu?
A. $250
B. $300
C. $350
D. $400
ANSWER: C

Hãy tính giá của trái phiếu trả lãi vô thời hạn nếu khoản tiền lãi hàng năm là $200 và
lãi suất 6%/năm?
A. $3.333,33
B. $2.667,67
C. $2.333,67
D. $1.067,33
ANSWER: A

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 5 năm, lãi
suất danh nghĩa 10%. Một nhà đầu tư mua trái phiếu này, biết lúc mua lợi suất đáo
hạn là 9%. Ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư bán
trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư, biết rằng lợi suất đáo hạn
của trái phiếu lúc ông bán là 10%.
A. 2,76%
B. 3,11%
C. 4,12%
D. 5,88%
ANSWER: D

Bạn tính mua một căn nhà trị giá $250.000. Bạn phải trả ngay $50.000, khoản còn lại
trả góp hàng tháng với lãi suất 5%/năm trong 20 năm. Hỏi số tiền trả góp định kỳ
mỗi tháng là bao nhiêu?
A. $1.320
B. $1.457
C. $1.587
D. $1.606
ANSWER: A

Bà Hiền đem 100 triệu đồng gửi tiết kiệm theo kỳ 3 tháng, với lãi suất là 8%/năm.
Tính số tiền bà Hiền nhận được khi bà rút ra sau 2 năm. ĐVT: triệu đồng
A. 117
B. 131
C. 152
D. 169
ANSWER: A

Ngay bây giờ, bạn gửi tiết kiệm $5.000. Nếu bạn gửi tiết kiệm thêm $10.000 sau 1
năm nữa và $15.000 sau 2 năm nữa thì sau 3 năm kể từ bây giờ, bạn sẽ có bao
nhiêu tiền? Biết rằng: Lãi suất tất cả các lần gửi tiết kiệm đều là lãi suất 6%/năm,
ghép lãi theo tháng.
A. $31.150
B. $32.668
C. $33.180
D. $34.910
ANSWER: C
Nếu doanh nghiệp vay vốn trả nợ gốc và lãi vay với tổng số tiền đều nhau theo định
kỳ cho ngân hàng thì …
A. Số tiền trả nợ gốc giảm dần, số tiền trả lãi vay giảm dần
B. Số tiền trả nợ gốc tăng dần, số tiền trả lãi vay tăng dần
C. Số tiền trả nợ gốc giảm dần, số tiền trả lãi vay tăng dần
D. Số tiền trả nợ gốc tăng dần, số tiền trả lãi vay giảm dần
ANSWER: D

Lợi suất đáo hạn ___ lãi suất danh nghĩa khi giá trái phiếu ___ mệnh giá.
A. Thấp hơn, thấp hơn
B. Cao hơn, cao hơn
C. Cao hơn, thấp hơn
D. Cao hơn, bằng
ANSWER: C

Tỷ suất lợi nhuận sẽ nhỏ hơn lợi suất hiện hành của trái phiếu khi:
A. Giá bán trái phiếu nhỏ hơn mệnh giá
B. Giá bán trái phiếu lớn hơn mệnh giá
C. Giá bán trái phiếu nhỏ hơn giá mua trái phiếu ban đầu
D. Giá bán trái phiếu lớn hơn giá mua trái phiếu ban đầu
ANSWER: C

Nếu hôm nay bạn đầu tư 250 triệu đồng vào trái phiếu Chính phủ không thời hạn và
sẽ nhận được tiền lãi cuối mỗi năm là 15 triệu đồng thì lãi suất nhận được là bao
nhiêu %/năm?
A. 3%
B. 4%
C. 5%
D. 6%
ANSWER: D

Vay $5.000 với lãi suất 10%, sau 3 năm người này phải trả lại khoản tiền là bao
nhiêu?
A. $6.050
B. $6.655
C. $6.805
D. $6.955
ANSWER: B

50 triệu đồng hôm nay tương đương với 60 triệu đồng sau 3 năm nữa thì lãi suất mỗi
năm (ghép lãi theo năm) là bao nhiêu?
A. 5,12%
B. 6,27%
C. 7,48%
D. 8,15%
ANSWER: B

Trái phiếu trả lãi định kỳ mệnh giá $5.000 có lãi suất danh nghĩa 5%, các khoản lãi cố
định nhận được mỗi năm là bao nhiêu?
A. $250
B. $300
C. $350
D. $400
ANSWER: A

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 6 năm, lãi
suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái phiếu này sẽ là
bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)
A. 5,231
B. 5,328
C. 5,419
D. 5,536
ANSWER: A
Nếu ông Nam vay $100.000 để đầu tư vào nhà máy, thời hạn vay 10 năm và lãi suất
10%/năm tính trên dư nợ giảm dần. Khoản trả cố định hàng quý sẽ là bao nhiêu?
(trả theo từng quý)
A. $2.120
B. $2.352
C. $3.187
D. $3.984
ANSWER: D

Ngay bây giờ, bạn gửi tiết kiệm $500. Nếu bạn gửi tiết kiệm thêm $1.000 sau 1 năm
nữa và $2.000 sau 2 năm nữa thì sau 3 năm kể từ bây giờ, bạn sẽ có bao nhiêu tiền?
Biết rằng lãi suất tất cả các lần gửi tiết kiệm đều là lãi suất 6%/năm, ghép lãi theo
tháng.
A. $3.150
B. $3.268
C. $3.480
D. $3.849
ANSWER: D
Câu hỏi 1
_______ là các trung gian tài chính huy động các khoản tiền theo định kỳ
trên cơ sở hợp đồng.
a. Các tổ chức tiết kiệm
b. Các tổ chức nhận tiền gửi
c. Các trung gian đầu tư
d. Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng

Câu hỏi 2
Nếu vàng được chấp nhận là phương tiện trao đổi, thì cầu của vàng sẽ
_______ và cầu của trái phiếu sẽ _______ (giả sử các điều khác là không
đổi)
a. tăng; tăng b. giảm; tăng c. tăng; giảm d. giảm; giảm

Câu hỏi 3
Tài sản nợ (nguồn vốn) chính của các tổ chức nhận tiền gửi là
a. vốn chủ sở hữu.
b. các khoản tiền gửi của khách hàng.
c. các khoản vay từ các tổ chức tài chính khác.
d. vay từ việc phát hành trái phiếu.

Câu hỏi 4
Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:
a. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu.
b. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá.
c. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo
hạn.
d. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá cộng với chênh lệch
giá vào ngày đáo hạn.
Câu hỏi 5
Vấn đề bị tạo ra bởi thông tin bất cân xứng trước khi giao dịch xảy ra được
gọi là _______, trong khi vấn đề bị tạo ra bởi thông tin bất cân xứng sau
khi giao dịch xảy ra được gọi là ________ .
a. vấn đề người trốn vé; rủi ro đạo đức
b. rủi ro lựa chọn nghịch; rủi ro đạo đức
c. rủi ro đạo đức; rủi ro lựa chọn nghịch
d. rủi ro lựa chọn nghịch; vấn đề người trốn vé

Câu hỏi 6
Điều nào sau đây có thể được mô tả là tài chính trực tiếp?
a. Bạn vay $200 từ một người bạn.
b. Bạn mua cổ phiếu của quỹ hỗ tường.
c. Bạn vay thế chấp từ ngân hàng địa phương của bạn.
d. Bạn mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường chứng khoán.

Câu hỏi 7
Giả sử các yếu tố khác không đổi, cầu của một tài sản thì CÓ:
a. mối quan hệ nghịch với tính thanh khoản của nó so với các tài sản khác.
b. mối quan hệ thuận với của cải.
c. mối quan hệ nghịch với suất sinh lời dự tính của nó so với các tài sản
khác.
d. mối quan hệ thuận với rủi ro của nó so với các tài sản khác.

Câu hỏi 8
Các tổ chức tài chính nhận tiền gửi và cho vay được gọi là các tổ chức
_________
a. trung gian tài chính b. đầu tư
c. tiết kiệm theo hợp đồng d. nhận tiền gửi
Câu hỏi 9
Một Công ty huy động được các vấn mới chỉ khi chứng khoán của nó được
bán trên ______
a. thị trường sơ cấp bởi nhà môi giới chứng khoán.
b. thị trường thứ cấp bởi một đại lý chứng khoán.
c. thị trường sơ cấp bởi ngân hàng đầu tư.
d. thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng thương mại.

Câu hỏi 10
Người quản lý (______) có thể hành động vì lợi ích của họ hơn là vì lợi ích
của chủ sở hữu cổ phiếu (_______) bởi vì người quản lý CÓ ít động lực để
tối đa hóa lợi nhuận hơn chủ sở hữu cổ phiếu.
a. đại lý, người chủ
b. đại lý; đại lý
c. người chủ; người chủ
d. người chủ; đại lý

Câu hỏi 11
_ là các trung gian tài chính huy động bằng cách bán cổ phần cho nhiều cá
nhân và sử dụng tiền thu được để mua các danh mục đầu tư đa dạng gồm
cổ phiếu và trái phiếu.
a. Các quỹ hỗ tương
b. Các công ty tài chính
c. Các ngân hàng đầu tư
d. Các quỹ tín dụng

Câu hỏi 12
Thị trường tài chính trong đó các chứng khoán đã phát hành trước đó có
thể được bán lại được gọi là thị trường
a. thứ cấp
b. chứng khoán đã qua sử dụng.

c. sơ cấp

d. cấp ba.

Câu hỏi 13
Vấn đề _______ giúp giải thích tại sao việc sản xuất và bán thông tin tư
nhân không thể loại bỏ _________
a. vấn đề người trốn vé; rủi ro đạo đức
b. vấn đề người chủ - đại lý; rủi ro lựa chọn nghịch
c. vấn đề người chủ - đại lý; rủi ro đạo đức
d. vấn đề người trốn vé; rủi ro lựa chọn nghịch

Câu hỏi 14
Trung gian tài chính nào sau đây không phải là tổ chức nhận tiền gửi?
a. Ngân hàng thương mại
b. Công ty tài chính
c. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay
d. Liên hiệp tín dụng

Câu hỏi 15
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn là 9%. Một nhà đầu tư A
mua trái phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì
nhà đầu tư A bán trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư
A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông bán là 10%.
a. 12,50%
b. 7,32%
c. 9,00%
d. 7,53%
e. 12,20%

Câu hỏi 16
Việc giảm chi phí giao dịch trên mỗi đồng vốn đầu tư khi quy mô giao dịch
tăng lên là do:
a, kinh tế thương mại. b. chiết khấu. c. đa dạng hóa. d. quy mô kinh tế.

Câu hỏi 17
Tình huống nào sau đây người cho vay sẽ có lợi nhất:
a. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%.
b. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%.
c. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%.
d. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%.

Câu hỏi 18
Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là
100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn
là 3 năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.
a. 11%

b. 15%

C. 10%

d. 9%

e. 12%

Câu hỏi 19
Chứng khoán là ______ cho người mua chúng, nhưng là _______ cho cá
nhân hoặc công ty phát hành
a. tài sản; nợ
b. nợ; tài sản
C. Có thể thương lượng, không thể thương lượng
d. không thể thương lượng; có thể thương lượng

Câu hỏi 20
Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động mạnh
nhất:
a. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm.
b. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm.
c. Trái phiếu Có thời gian đáo hạn 2 năm.
d. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm.

Câu hỏi 21
Các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài bên ngoài
nước Mỹ hoặc tại các chi nhánh nước ngoài của các ngân hàng Mỹ được
gọi là.
a. đô la Atlantic
b. Eurodollars
c. đô la bên ngoài
d. đô la nước ngoài

Câu hỏi 22
Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của Cổ phiếu A
tăng từ 5% đến 10% và suất sinh lời dự tính của Cổ phiếu B không đổi, thì
suất sinh lời dự tính của việc nắm giữ cổ phiếu B sẽ______ so với cổ
phiếu A và cầu của cổ phiếu B sẽ_______

a. tăng; tăng
b. giảm; giảm
c. giảm; tăng
d. tăng; giảm
Câu hỏi 23
Trong số các nguồn tài chính bên ngoài dưới đây cho các doanh nghiệp
Mỹ, ít quan trọng nhất là:
a. các khoản vay từ trung gian tài chính phi ngân hàng.
b. các trái phiếu và thương phiếu.
C. Cổ phiếu.
d. các khoản vay ngân hàng.

Câu hỏi 24
Nếu giá vàng ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ _______ và cầu của
đồ cổ sưu tầm sẽ______ (giả sử các điều khác như nhau)
a. giảm; tăng
b. giảm; giảm
c. tăng giảm
d. tăng; tăng

Câu hỏi 25
Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá
trái phiếu này là:
a. $800
b. $400
c. $100
d. $200

Câu hỏi 26
Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm.
Khoản đầu tư thứ hai với cùng mức độ rủi ro, CÓ lãi suất gộp mỗi quý. Lãi
suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để Số tiền
nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau? Biết giá trị ban đầu (PV)
của hai khoản đầu tư là như nhau.
a. 8,71%
b. 9,20%
c. 9,31%
d. 8,90%

Câu hỏi 27
Mục đích của việc điều tiết thị trường tài chính là:
a. tăng cường cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính.
b. hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính.
c. thúc đẩy việc cung cấp thông tin cho cổ đông, người gửi tiền và
công chúng.
d. đảm bảo mức lãi suất tối đa trả cho các khoản tiền gửi.

Câu hỏi 28
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái
phiếu này sẽ là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)
a. 4,88

b. 5,00

C. 4,81

d. 5,13

Câu hỏi 29
Phát biểu nào sau đây về các đặc điểm của chứng khoán nợ và chứng
khoán vốn là đúng?
a. Thu nhập từ trái phiếu thường thay đổi nhiều hơn thu nhập từ Cổ phiếu.
b. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.
c. Các trái phiếu trả cổ tức.
d. Người nắm giữ trái phiếu là người yêu cầu bồi thường.
Câu hỏi 30
Giả sử các điều khác là như nhau, bạn sẽ ít muốn đầu tư vào trái phiếu
hơn, nếu
a. bạn cho rằng lãi suất thị trường sẽ giảm.
b. vàng sẽ có tính thanh khoản cao hơn.
c. bạn thừa kế 20 tỷ đồng từ cha của mình.
d. giá Cổ phiếu sẽ giảm.

Câu hỏi 31
Nếu của cải tăng lên, cầu của cổ phiếu sẽ ______ và cầu của trái phiếu
sẽ______(giả sử các điều khác không đổi).
a. tăng, giảm
b. giảm; giảm
c. tăng; tăng
d. giảm; tăng

Câu hỏi 32
Tài sản chính của quỹ hưu trí là
a. cổ phiếu và trái phiếu công ty.
b. các khoản cho vay.
c. các khoản cho vay có thế chấp bất động sản.
d. tín phiếu kho bạc.

Câu hỏi 33
Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của trái phiếu
kho bạc Mỹ giảm từ 8% xuống 7% và suất sinh lời dự tính của trái phiếu
doanh nghiệp giảm từ 10% xuống 8%, thì suất sinh lời dự tính của trái
phiếu doanh nghiệp sẽ ________ so với trái phiếu kho bạc Mỹ và cầu của
trái phiếu doanh nghiệp sẽ______
a. tăng; tăng
b. giảm; tăng
c. giảm; giảm
d. tăng; giảm

Câu hỏi 34
Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tương quan
_____ với nhau; nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn ______ thì giá trái phiếu
_______
a. Nghịch, giảm, giảm

b. Thuận, tăng, tăng

c. Nghịch, tăng, giảm

d. Thuận, tăng, giảm

Câu hỏi 35
Trái phiếu được bán ở nước ngoài và có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ của
quốc gia nơi chúng được bán được gọi là
a. trái phiếu quốc gia.
b. Eurobonds.
c. trái phiếu nội địa.
d. trái phiếu nước ngoài.

Câu hỏi 36
Ngân hàng đầu tư giúp _________ phát hành chứng khoán.
a. chính phủ
b. Ủy ban chứng khoán
c. Công ty
d. chính phủ nước ngoài

Câu hỏi 37
Các tổ chức tiết kiệm bao gồm
a. Công ty tài chính, quỹ hỗ tương và quỹ đầu tư thị trường tiền tệ.
b. hiệp hội tiết kiệm và cho vay, ngân hàng tiết kiệm hỗ tương và liên
hiệp tín dụng.
c. ngân hàng, quỹ hỗ tương và công ty tài chính.
d. dư quỹ hưu trí, quỹ hỗ tương và ngân hàng.

Câu hỏi 38
Trường hợp nào sau đây không phải là tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng?
a. Quỹ tín dụng
b. Quỹ bảo hiểm xã hội Việt Nam
c. Quỹ hưu trí
d. Công ty bảo hiểm nhân thọ

Câu hỏi 39. Giá của các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ ít biến
động nhất vì
a. mức giá trần do các nhà quản lý chính phủ đưa ra.

b. thiếu sự cạnh tranh trên thị trường.

c. các công cụ tài chính này có thời gian đáo hạn ngắn.

d. các quy định điều tiết chặt chẽ của ngành.


Câu hỏi 40
Vụ bê bối Enron và Tyco là một ví dụ về:
a. vấn đề "quả chanh".
b. vấn đề người trốn vé.
c. vấn đề rủi ro lựa chọn nghịch.
d. vấn đề Người chủ - Người đại diện.

Câu hỏi 41
Trung gian đầu tư mà cho khách hàng cá nhân vay là
a. quỹ tài chính.

b. ngân hàng thương mại.


c. ngân hàng đầu tư.
d. Công ty tài chính.

Câu hỏi 42
Trung gian tài chính
a. nắm giữ rất ít tài sản của người dân.
b. có thể làm tổn hại đến hoạt động của nền kinh tế.
c. cung cấp một kênh liên kết những người muốn tiết kiệm với những
người muốn đầu tư.
d. không sản xuất ra giá trị gì và do đó làm tiêu hao tài nguyên của xã hội.

Câu hỏi 43
Việc hầu hết ô tô cũ được bán bởi các trung gian (tức là các đại lý ô tô cũ)
cung cấp bằng chứng cho thấy các trung gian này:
a. đã giải quyết vấn đề rủi ro đạo đức bằng cách cung cấp thông tin có giá
trị cho khách hàng của họ.
b. có thể ngăn cản các đối thủ cạnh tranh tiềm năng trốn vé thông tin
mà họ cung cấp.
c. đã được chính phủ dành sự đối xử đặc biệt, vì các đại lý ô tô cũ không
cung cấp thông tin được người mua xe cũ đánh giá cao.
d. đã không giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch trên thị trường này vì
“quả chanh" tiếp tục được giao dịch.

Câu hỏi 44
Tín phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi suất nhưng được bán với giá
_________ Tức là bạn sẽ trả giá mua thấp hơn số tiền bạn nhận được khi
đáo hạn.
a. cao hơn

b. mặc định

C. chiết khấu

d. Có thế chấp

Câu hỏi 45
Nếu lãi suất ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ ( ) và cầu của trái
phiếu sẽ _______ (giả sử các yếu tố khác như nhau).
a. giảm; tăng

b. tăng; giảm
c. giảm; giảm

d. tăng; tăng

Câu hỏi 46
Điều nào sau đây không mang lại lợi ích cho một cá nhân mua quỹ tương
hỗ?
a. đa dạng hóa
b. giảm chi phí giao dịch
c. giảm rủi ro
d. vấn đề người trốn vé

Câu hỏi 47
Giả sử các điều khác là như nhau, cầu của vàng sẽ tăng lên, khi
a. thị trường của (kim loại) bạc trở nên thanh khoản hơn.
b. lãi suất thị trường sẽ giảm.
c. giá bất động sản sẽ tăng.
d. lãi suất thị trường sẽ tăng.

Câu hỏi 48
Công cụ tín dụng trả cho chủ nợ các khoản lãi cố định hàng kỳ cho đến
ngày đáo hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn được gọi là:
a. Vay hoàn trả cổ định

b. Trái phiếu chiết khấu

c. Trái phiếu trả lãi định kỳ

d. Vay đơn

Câu hỏi 49
Vì chúng đòi hỏi giám sát các công ty ít hơn, nên các hợp đồng hợp đồng
______ được sử dụng thường xuyên hơn hợp đồng ___________ để huy
động vốn.
a. vốn (chủ sở hữu); nợ
b. Vốn (chủ sở hữu); Cổ phiếu
c. nợ; vay
d. dư nợ; vốn (chủ sở hữu)

Câu hỏi 50
Giả sử các điều khác không đổi,
a. tài sản A có tính thanh khoản càng cao hơn so với các tài sản khác,
thì cầu của tài sản sẽ A càng lớn hơn.
b. nếu của cải tăng lên thì cầu của tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản
khác sẽ
giảm.
c. suất sinh lời dự tính của tài sản A thấp hơn so với các tài sản khác thì
cầu của tài sản A sẽ lớn hơn.
d. nếu rủi ro của tài sản A tăng lên so với rủi ro của các tài sản khác, thì
cầu của tài sản A sẽ tăng lên.

Lý thuyết lượng cầu tài sản

Câu hỏi 1

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu của cải tăng lên, cầu của cổ phiếu sẽ ________ và cầu của trái phiếu sẽ
________ (giả sử các điều khác không đổi).

Select one:

a. giảm; giảm

b. tăng; giảm

c. tăng; tăng

d. giảm; tăng

Phản hồi

The correct answer is: tăng; tăng

Câu hỏi 2

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các điều khác là như nhau, bạn sẽ ít muốn đầu tư vào trái phiếu
hơn, nếu

Select one:

a. bạn cho rằng lãi suất thị trường sẽ giảm.

b. vàng sẽ có tính thanh khoản cao hơn.

c. giá cổ phiếu sẽ giảm.

d. bạn thừa kế 20 tỷ đồng từ cha của mình.

Phản hồi

The correct answer is: vàng sẽ có tính thanh khoản cao hơn.

Câu hỏi 3
Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các điều khác không đổi,

Select one:

a. nếu của cải tăng lên thì cầu của tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản
khác sẽ giảm.

b. suất sinh lời dự tính của tài sản A thấp hơn so với các tài sản khác thì
cầu của tài sản A sẽ lớn hơn.

c. tài sản A có tính thanh khoản càng cao hơn so với các tài sản khác, thì
cầu của tài sản sẽ A càng lớn hơn.

d. nếu rủi ro của tài sản A tăng lên so với rủi ro của các tài sản khác, thì
cầu của tài sản A sẽ tăng lên.
Phản hồi

The correct answer is: tài sản A có tính thanh khoản càng cao hơn so với
các tài sản khác, thì cầu của tài sản sẽ A càng lớn hơn.

Câu hỏi 4

Hoàn thành

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu giá vàng ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ _____ và cầu của đồ
cổ sưu tầm sẽ _____ (giả sử các điều khác như nhau).

Select one:

a. tăng; tăng

b. tăng; giảm
c. giảm; giảm

d. giảm; tăng

Phản hồi

The correct answer is: giảm; giảm

Câu hỏi 5

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu vàng được chấp nhận là phương tiện trao đổi, thì cầu của vàng sẽ
_____ và cầu của trái phiếu sẽ _____ (giả sử các điều khác là không đổi).

Select one:
a. giảm; giảm

b. giảm; tăng

c. tăng; giảm

d. tăng; tăng

Phản hồi

The correct answer is: tăng; giảm

Câu hỏi 6

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Nếu lãi suất ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ ________ và cầu của
trái phiếu sẽ ________ (giả sử các yếu tố khác như nhau).

Select one:

a. tăng; tăng

b. giảm; tăng

c. tăng; giảm

d. giảm; giảm

Phản hồi

The correct answer is: giảm; tăng

Câu hỏi 7

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00


Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của cổ phiếu A
tăng từ 5% đến 10% và suất sinh lời dự tính của cổ phiếu B không đổi, thì
suất sinh lời dự tính của việc nắm giữ cổ phiếu B sẽ _____ so với cổ phiếu
A và cầu của cổ phiếu B sẽ _____..

Select one:

a. giảm; tăng

b. giảm; giảm

c. tăng; giảm

d. tăng; tăng

Phản hồi

The correct answer is: giảm; giảm


Câu hỏi 8

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của trái phiếu
kho bạc Mỹ giảm từ 8% xuống 7% và suất sinh lời dự tính của trái phiếu
doanh nghiệp giảm từ 10% xuống 8%, thì suất sinh lời dự tính của trái
phiếu doanh nghiệp sẽ ________ so với trái phiếu kho bạc Mỹ và cầu của
trái phiếu doanh nghiệp sẽ ________.

Select one:

a. tăng; giảm

b. tăng; tăng

c. giảm; tăng
d. giảm; giảm

Phản hồi

The correct answer is: giảm; giảm

Câu hỏi 9

Hoàn thành

Đạt điểm 1,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các yếu tố khác không đổi, cầu của một tài sản thì có:

Select one:

a. mối quan hệ thuận với rủi ro của nó so với các tài sản khác.

b. mối quan hệ nghịch với suất sinh lời dự tính của nó so với các tài sản
khác.

c. mối quan hệ nghịch với tính thanh khoản của nó so với các tài sản khác.

d. mối quan hệ thuận với của cải.

Phản hồi

The correct answer is: mối quan hệ thuận với của cải.

Câu hỏi 10

Hoàn thành

Đạt điểm 0,00 trên 1,00

Đặt cờ

Đoạn văn câu hỏi

Giả sử các điều khác là như nhau, cầu của vàng sẽ tăng lên, khi
Select one:

a. giá bất động sản sẽ tăng.

b. thị trường của (kim loại) bạc trở nên thanh khoản hơn.

c. lãi suất thị trường sẽ giảm.

d. lãi suất thị trường sẽ tăng.

Phản hồi

The correct answer is: lãi suất thị trường sẽ tăng.


Lãi Suất

Câu hỏi 1
Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm.
Khoản đầu tư thứ hai với cùng mức độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi
suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền
nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau? Biết giá trị ban đầu (PV)
của hai khoản đầu tư là như nhau.
a. 9,20%
b. 8,71%
c. 8,90%
d. 9,31%

Câu hỏi 2
Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là
100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn
là 3 năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.
a. 10%
b. 15%
c. 9%
d. 12%
e. 11%

Câu hỏi 3
Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:
a. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu.
b. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn.
c. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá.
d. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá cộng với chênh lệch
giá vào ngày đáo hạn.

Câu hỏi 4
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn là 9%. Một nhà đầu tư A
mua trái phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì
nhà đầu tư A bán trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư
A, biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông bán là 10%.
a. 12,50%
b. 12,20%
c. 9,00%
d. 7,53%
e. 7,32%

Câu hỏi 5
Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái
phiếu này sẽ là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)
a. 5,13
b. 4,81
c. 4,88
d. 5,00

Câu hỏi 6
Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá
trái phiếu này là:
a. $800
b. $100
c. $400
d. $200

Câu hỏi 7
Công cụ tín dụng trả cho chủ nợ các khoản lãi cố định hàng kỳ cho đến
ngày đáo hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn được gọi là:
a. Vay hoàn trả cố định
b. Trái phiếu chiết khấu
c. Vay đơn
d. Trái phiếu trả lãi định kỳ

Câu hỏi 8
Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động mạnh
nhất:
a. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm.
b. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm.
c. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm.
d. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm.

Câu hỏi 9
Tình huống nào sau đây người cho vay sẽ có lợi nhất:
a. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%.
b. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%.
c. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%.
d. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%.

Câu hỏi 10
Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tương quan
_____ với nhau; nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn _____ thì giá trái phiếu
_____.
a. Nghịch, tăng, giảm
b. Nghịch, giảm, giảm
c. Thuận, tăng, tăng
d. Thuận, tăng, giảm

Thị trường ngoại hối

Câu hỏi 1
Chế độ tỷ giá hối đoái giúp quốc gia bảo vệ tốt hơn trước lạm phát và thất
nghiệp từ quốc gia khác là:
a. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
b. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
c. Chế độ tỷ giá cố định
d. Chế độ neo tỷ giá

Câu hỏi 2
Ở phương pháp yết tỷ giá trực tiếp, tỷ giá là số đơn vị ngoại tệ trên một
đơn vị nội tệ.
Đúng
Sai

Câu hỏi 3
Nếu dollar Mỹ (USD) tăng giá so với yên Nhật (JPY), từ 1 USD = 95 JPY
lên 1 USD =100 JPY thì JPY giảm giá từ 1 JPY = ____ USD xuống 1 JPY
= ____ USD.
a. 0,9500; 1,0526
b. 1,0526; 0,9500
c. 0,0100; 0,0105
d. 0,0105; 0,0100

Câu hỏi 4
Đồng yết giá thường là nội tệ.
Đúng
Sai

Câu hỏi 5
Theo điều kiện ngang bằng lãi suất (IRP), nếu lãi suất trong nước là 7% và
lãi suất nước ngoài là 3%, thì mức ____ dự kiến của đồng ngoại tệ là
____%
a. tăng giá; 3%
b. giảm giá; 3%
c. tăng giá; 4%
d. giảm giá 4%
Câu hỏi 6
Một giao dịch được thể hiện trên cán cân thanh toán khi giao dịch đó phải
được tiến hành giữa hai quốc gia khác nhau.
Đúng
Sai

Câu hỏi 7
Lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP) cho rằng nội tệ sẽ giảm giá trong dài
hạn nếu mức giá ở nước ngoài tăng tương đối so với mức giá ở trong
nước.
Đúng
Sai

Câu hỏi 8
Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, khi tỷ giá giảm thì ngoại tệ được
xem là:
a. giảm giá (depreciation)
b. định giá cao (overvalued)
c. định giá thấp (undervalued)
d. lên giá (appreciation)

Câu hỏi 9
Nếu hôm qua 1 EUR = 1,6767 SGD và hôm nay 1 EUR = 1,7676 SGD thì:
a. SGD lên giá 5,14%
b. EUR giảm giá 5,42%
c. SGD giảm giá 5,14%
d. EUR lên giá 5,14%

Câu hỏi 10
Theo Quy luật một giá, nếu giá một ly cà phê tại Pháp là 5 euro (EUR) và
giá một ly cà phê tại Nhật là 400 yen (JPY), thì tỷ giá giữa đồng euro và
yen sẽ là:
a. EUR/JPY = 80
b. EUR/JPY = 100
c. JPY/EUR = 80
d. EUR/JPY = 0,0125
Đề 1:
Câu 2

Việc hầu hết các xe đã qua sử dụng đều được bán bởi trung gian (ví dụ,
các đại lý xe hơi cũ) cung cấp bằng chứng cho trung gian:

A. Được xử lý đặc biệt bởi chính phủ, do các đại lý không cung cấp thông
tin có giá trị của người mua xe.

B. Có thể ngăn chặn vấn đề người trốn vé

C. Đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch trên thị trường
vì "những quả chanh" tiếp tục được giao dịch

D. Đã giải quyết được vấn đề rủi ro đạo đức bằng cách cung cấp thông tin
có giá trị cho khách hàng.

Câu 3

Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các
hoạt động của họ, họ thường huy động từ:

A. Cơ quan chính phủ

B. Thị trường cổ phiếu


C. Các trung gian tài chính

D. Thị trường trái phiếu

Câu 4

Ngân hàng thương mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho
khách hàng khi có yêu cầu là:

A. Quản trị thanh khoản

B. Quản trị thanh toán

C. Quản trị tài sản

D. Quản trị rủi ro tín dụng

Câu 5

Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và
cho vay khoản nhỏ, ngắn hạn:

A. Công ty tài chính

B. Công ty bảo hiểm nhân thọ

C. Qũy đầu tư
D. Ngân hàng đầu tư

E. Ngân hàng thương mại

Câu 6

Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, nếu:

A. Rủi ro của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng

B. Tính thanh khoản của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài
sản A sẽ tăng

C. Suất sinh lời dự tính của tài sản A giảm so với các tài sản khác, cầu tài
sản A sẽ tăng

D. Của cải tăng, cầu tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản khác sẽ giảm

Câu 7

Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát
hành thương phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng

A. Ngân hàng đầu tư

B. Công ty bảo hiểm


C. Công ty tài chính

D. Quỹ đầu tư

Câu 8

Trong các nguyên tắc bảo hiểm sau, nguyên tắc nào nhằm giảm thiểu rủi
ro do lựa chọn nghịch:

A. Khấu trừ

B. Sàng lọc

C. Đồng bảo hiểm

D. Hủy bỏ hợp đồng

Câu 9

Ngân hàng trung ương có thể giảm cung tiền bằng cách:

A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc

B. Mua vào một lượng giấy tờ có giá trên thị trường mở

C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

E. Cả A và D đều đúng

Câu 11

Thị trường tài chính được chia làm thị trường tài chính trực tiếp và thị
trường tài chính gián tiếp dựa trên căn cứ nào sau đây:

A, Phương thức luân chuyển vốn

B. Thời hạn luân chuyển

C. Tinh chất hoàn trả

D. Phương thức tổ chức

Câu 12

Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn:

A. Cổ phiếu

B. Hợp đồng REPO

C. Các khoản vay thế chấp


D. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng

Câu 13

Thị trường tài chính hiệu quả sẽ:

A. Gây ra lạm phát

B. Phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế

C. Loại bỏ sự cần thiết của tài chính gián tiếp

D. Gây ra khủng hoảng tài chính

E. Cả B & C đều đúng

Câu 15

Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:

A. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh
tế giảm

B. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế
tăng

C. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế
không đổi

D. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế có
thể giảm hay tăng.

Câu 16

Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn được biết đến như vấn đề……….bởi vì
người quản lý của công ty có ít động cơ để tối đa hóa lợi nhuận hơn so với
cổ đông.

A. Người chủ - người quản lý

B. Lựa chọn nghịch

C. Người trốn vé

D. Giảm phát nợ

Câu 17

Thu nhập của ngân hàng thương mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản

C. Các khoản cho vay


D. Chứng khoán đầu tư

E. Tài sản cố định

Câu 19

Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nước khác thì:

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các
quốc gia khác.

B. Hàng hóa nước ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác.

C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia
khác

D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các
quốc gia khác

Câu 20

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành
tiền hơn; II. Tài sản khá chuyển thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài
sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III
B.I và IV

C. II và III

D. II và IV

Câu 21

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1)
Tiền mặt; (2) Căn nhà; (3) Séc; (4) Tài khoản tiết kiệm; (5) Cổ phiếu

A. 1-3-2-4-5

B. 1-2-5-3-4

C. 1-3-4-5-2

D. 1-2-4-3-5

Câu 22

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:

A. Phát hành cổ phiếu

B. Phát hành trái phiếu


C. Vay ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 24

Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm.
Khoản đầu tư thứ hai với cùng mức độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi
suất danh nghĩa của khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền
nhận được sau 1 năm đầu tư (FV) là như nhau? Biết giá trị ban đầu (PV)
của hai khoản đầu tư là như nhau.

A. 8,71%

B. 8,90%

C. 9,20%

D. 9,31%

Giải thích: Giải thích: công thức kỳ ghép lãi: FV= PV*(1+i/m)^(m*n). Trong
đó: m là kỳ ghép lãi, n là năm đầu tư. Từ công thức và đề ta có: (1 +
9%/2)^2 = (1+i%/4)^4 => i= 8,9%

Câu 25
Lãi suất được xác định bởi:

A. Người đi vay

B. Người cho vay

C. Quan hệ cung - cầu

D. Tất cả đều sai

Câu 26

Hành động nào sau đây được xem là tham gia thị trường tài chính trực
tiếp:

A. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng

B. Mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư

C. Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp

D. Mua cổ phiếu thường trên thị trường sơ cấp

Câu 28

Tổ chức nào sau đây được xem là trung gian tài chính đầu tư:
A. Công ty bảo hiểm nhân thọ

B. Quỹ đầu tư

C. Quỹ hưu trí

D. Ngân hàng thương mại

Câu 29

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn 9%. Một nhà đầu tư A
mua trái phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì
nhà đầu tư A bán trái phiếu này. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư A,
biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông bán là 10%.

A. 12,50%

B. 7,32%

C. 7,53%

D. 12,20%

E. 9,00%

Giải thích: Giá trái phiếu mua vào = 10*10%*[(1+9%)3-1]/[9%*(1+9%)3]+


10/(1+9%)3= 10,25 tính theo công thức tính giá TP. Giá trái phiếu bán ra
với lợi suất 10% = 10 triệu => Tổng số tiền thu được bao gồm lãi = 11 triệu
Tỷ suất lợi nhuận = (doanh thu-chi phí)/chi phí = (11-10,25)/10,25=7,32 %

Câu 30

Công cụ tín dụng yêu cầu người đi vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi vào
ngày đáo hạn được gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định

B. Trái phiếu trả lãi định kỳ

C. Vay đơn

D. Trái phiếu chiết khấu

Câu 31

Công cụ tín dụng trả cho chủ sở hữu các khoản lãi cố định hàng kỷ cho
đến ngày đáo hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định

B. Trái phiếu trả lãi định kỳ

C. Vay đơn
D. Trái phiếu chiết khấu

Câu 32

Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A. Trái phiếu chính phủ

B. Tín phiếu kho bạc

C. Chấp phiếu ngân hàng

D. Hợp đồng mua lại

E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng

Câu 33

Một ví dụ về vấn đề ……….. đó là thay vì Trung vay tiền của Nghĩa để mua
xe chạy taxi thì Trung lại dùng số tiền này để đi du lịch.

A. Rủi ro đạo đức

B. Hoạt động giám sát tốn kém

C.Lựa chọn nghịch


D. Đại lý

Câu 34

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch
vụ cho các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế:
I. Tiết kiệm nhờ quy mô ;
II. Có kỹ năng chuyên môn cao;
III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm
soát làm giảm rủi ro đạo đức

A. I và II

B. II và III

C. I và III

D. I,II và III

Câu 35

Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian
tài chính khác:

A. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán
trong khi các tổ chức khác thì không

B. Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt
C Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được

D. Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá
nhân

Câu 36

Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với quỹ đầu tư dạng đóng:

A. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định bởi cung cầu thị trường

B. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định theo giá trị tài sản thuần

C. Chứng chỉ quỹ không được mua lại bởi quỹ đầu tư

D. Cả A và C đều đúng

E. Cả B và C đều đúng

Câu 37

Tổng vốn huy động của quỹ đầu tư dạng nào thưởng thay đổi:

A. Quỹ đầu tư dạng đóng

B. Quỹ đầu tư dạng mở


C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 38

Vốn từ phát hành cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho
các doanh nghiệp:

A. Vì vấn để lựa chọn nghịch

B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn
chủ sở hữu

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 39

Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là
100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn
là 3 năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.

A. 12%

B. 11%
C. 10%

D. 15%

Giải thích: Giải thích: bấm máy theo công thức giá bán trái phiếu trả lãi
định kỳ

Câu 41

Vấn đề người trốn vẻ xảy ra do:

A. Những người trả tiền cho thông tin sử dụng nó một cách tự do

B. Những người không trả tiền cho thông tin sử dụng nó

C. Thông tin không bao giờ được bán với bất cứ giá nào

D. Không bao giờ có lợi nhuận khi sản xuất thông tin

Câu 42

Hình thức quỹ đầu tư nào mà chứng chỉ quỹ được niêm yết trên sàn chứng
khoán:

A. Quỹ đầu tư dụng công ty

B. Quỹ đầu tư dạng hợp đồng


C. Quỹ đóng

D. Quỹ mở

Câu 43

Thị trường tài chính:

A. Cung cấp một kênh kết nối giữa người muốn tiết kiệm và người
muốn đầu tư

B. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn tiết kiệm

C. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn đầu tư

D. Cung cấp một kênh kết nối giữa các tổ chức tín dụng

Câu 44

Trung gian tài chính nào sau đây không phải là một tổ chức nhận tiền gửi:

A. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay

B. Ngân hàng thương mại

C. Hội liên hiệp tín dụng


D. Công ty tài chính

Câu 45

Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá
trái phiếu này là:

A. $100

B. $400

C. $200

D. $800

Giải thích: Giải thích: P= C* 1/i = 20* 1/5% = 400 $

Câu 46

Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị
trường OTC:

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn

B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường

C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch


D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

Câu 47

Lý thuyết……...cho rằng tỷ giá giữa hai đồng tiền sẽ điều chỉnh theo sự
thay đổi mức giá của hai quốc gia.

A. Ngang giá sức mua

B. Ngang giá lãi suất

C. Quy luật một giá

D. BoP

Câu 48

Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất trong nước là 12% và lãi
suất nước ngoài là 10%, thì mức………..dự kiến đồng ngoại tệ là………….

A. Tăng giá trị, 4%

B. Giảm giá trị, 4%

C. Tăng giá trị, 2%

D. Giảm giá trị, 2%


ccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccccc

Câu 49

Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:

A. Trung gian tài chính

B. Cổ phiếu

C. Trái phiếu

D. Chứng khoán

Câu 50

Lựa chọn nghịch (Adverse selection):

A. Là rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện.

B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao dịch được thực hiện.

C. Là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch
được thực hiện.

D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối
tác của mình.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1

Tính ra tra hiện tại của khoản tiền 200 triệu đồng có được sau 5 năm. Biết
lãi suất là 9% / năm.

A. 307,72 triệu đồng

B. 218.00 triệu đồng

C. 183,49 triệu đồng

D. $6.476.77

Giải thích: Giải thích: FV= PV*(1+i)^n = 200*(1+9%)^5

Câu 2

Tính số tiền sẽ có được sau 2 năm gửi tiết kiệm. Nếu số tiền gửi ban đầu
là 100 triệu đồng, gửi theo kỳ 3 tháng và lãi suất cố định là 12% / năm.

A. 108,29 triệu đồng

B 125.44 triệu đồng

C. 126,68 triệu đồng


D. 247,60 triệu đồng

Giải thích: Giải thích: FV= PV*(1+i/m)^(m*n)= 100*(1+ 12%/4)*(4*2)

Câu 3

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và
thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi suất thị trường hiện nay của trái phiếu này
là 9%. Tính giá bán trái phiếu này

A. 12,197 triệu đồng

B. 10,80 triệu đồng

C. 9,75 triệu đồng

D. 10,26 triệu đồng

Giải thích: Giải thích: áp dụng công thức trái phiếu trả lãi định kỳ tìm P

Câu 4

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và
thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi suất thị trường hiện nay của trái phiếu này
là 9%. Tính lợi suất hiện hành của trái phiếu này?

A. 9%
B. 8.2%

C. 8%

D. 9,2%

Giải thích: lợi suất hiện hành= C/P = (F*lãi coupon)/P

Câu 5

Một trái phiếu trả lãi định kỳ có mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và
thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi suất thị trường hiện nay của trái phiếu này
là 9%. Nếu lợi suất đáo hạn của trái phiếu này là 8,5% thì giá của trái phiếu
này sẽ

A. Lớn hơn đáp số câu 3

B. Nhỏ hơn đáp số câu 3

C. Nhỏ hơn mệnh giá

D Bảng mệnh giá

Giải thích: P mới = 9,87 triệu đồng khi áp dụng công thức Câu 6

Câu 6
Một nhà đầu tư mua trái phiếu này. Ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối
năm thứ nhất thì nhà đầu tư bán trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận
của nhà đầu tư này. biết rằng lợi suất đáo hạn của trái phiếu lúc ông ta bán
là 10%,

A. 12.50%

B. 7,32%

C. 7,18%

D. 10,77%

Câu 7

Hợp đồng mua lại (Repo) là:

A. Là việc vay được thế chấp bằng tài sản

B. Là việc bán tài sản

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 8
Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp

A. Trung gian tài chính

B. Cổ phiếu

C. Trái phiếu

D. Chứng khoán

Giải thích: nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm: vốn chủ sở hữu, các
khoản nợ và các nguồn vốn khác.

Câu 9

Lựa chọn nghịch (Adverse selection):

A. Là rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện

B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao cho được thực hiện

C. Là tình huống thông tin bất xứng xuất hiện trước khi giao dịch
được thực hiện

D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối
tác của mình
Câu 10

Công cụ nào dưới đây không giúp giải quyết tốt vấn để lựa chọn nghịch

A. Thông qua trung gian tài chính

B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc

C. Sản xuất và bán thông tin

D. Thế chấp tài sản

Câu 11

Công cụ nào dưới đây không giúp giải quyết tốt rủi ro đạo đức trong hợp
đồng vốn

A. Thông qua trung gian tài chính

B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc

C. sản xuất và bán thông tin

D. Thế chấp tài sản

Câu 12
Tài sản tài chính:

A. Không tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ

B. Là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là dữ liệu trong máy tính, sổ
sách

C. Là tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán

D. Cả B và C đều dùng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 13

Chứng khoán:

A. Là tài sản đối với người phát hành

B. Là tài sản đối với người đi vay

C. Là tài sản đối với người cho vay

D. Là khoản nợ đối với người cho vay

Câu 14
Thị trường tài chính trực tiếp.

A. Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho người
cho vay
B. Người đi vay và người cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

Câu 15

Chức năng của hệ thống tài chính

A. Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư

B. Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro

C. Giám sát doanh nghiệp

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 16

Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị
trường OTC:
B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường

C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch

D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

Câu 17

Bảo hiểm nhân thọ có đặc điểm:

A. Huy động phí bảo hiểm ngắn hạn

B. Chịu tác động lớn của lãi suất và lạm phát

C. Cần một lượng tiền lớn để thanh toán khiếu nại đòi bồi thường bảo
hiểm

D. Đầu tư ở nước ngoài quan trọng hơn bảo hiểm phi nhân thọ

Câu 18

Các nguyên tắc quản trị bảo hiểm nào dưới đây giúp giảm rủi ro đạo đức

A. Các điều khoản hạn chế


B. Hủy bỏ hợp đồng

C. Sàng lọc

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A,B và C đều đúng

Câu 19

Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay phải trả góp khoản cố định:

A. Vay đơn

B. Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. A và B

Câu 20

Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều có trả lãi hàng kỳ:

A. Vay đơn
B Vay hoàn trả cố định

C. Vay trả lãi định kỳ

D. Trái phiếu chiết khấu

E. B và C

Câu 21

Vai trò qua các trung gian tài chính

A. Góp phần làm giảm chi phí giao dịch

B. Góp phần làm giảm rủi ro đạo đức

C. Góp phần làm giảm cung tiền

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 22

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch
vụ cho các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế: I. Tiết kiệm nhờ quy mô; II.
Có kỹ năng chuyên môn cao; III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn
nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức

A. l và II

B II và III

C. I và III

D. I, II và III

Câu 23

Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian
tài chính khác:

A. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán
trong khi các tổ chức khác không

B. Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khuyên vay đặc biệt C.
Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được

D. Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá
nhân

Câu 24

Lãi suất đo lường sức mua của tiền lãi nhận được là
A. Lãi suất thực

B. Lãi suất danh nghĩa

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 25

Lãi suất ảnh hưởng đến

A. Quyết định tiêu dùng

B. Tình Hình Thất Nghiệp

C. Tỷ giá

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 26

Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher

A Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên


B. Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi

C Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

D. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

Câu 27

Đáp án nào là đúng khi làm phát dự tính tăng lên:


I. Lượng cầu trái phiếu tăng lên;
II. Lượng cung trái phiếu tăng lên;
III. Lãi suất tăng;
III. Lãi suất giảm

A. I và III

B. I và IV

C II và III

D. II và IV

E. I, II và IV

Câu 28

Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với quỹ đầu tư dạng đóng
A. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định bởi cung cầu thị trường

B. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định theo giá trị tài sản thuần

C. Chứng chỉ quỹ không được mua lại bởi quỹ đầu tư

D. Cả A và C đều đúng

E. Cả B và C đều đúng

Câu 29

Tổng vốn huy động của quỹ đầu tư dạng nào thường thay đổi

A. Quỹ đầu tư dạng đóng

B. Quỹ đầu tư dạng mở

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 30

Tại sao những người cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn
những người cho vay khác:
A. Bởi vì mức lãi suất của họ là đã bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có

B. Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch

C. Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề chênh lệch thông tin

D. Bởi vì họ là những người thích rủi ro

Câu 31

Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây và biển đông mạnh
nhất

A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm

B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm

C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm

D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

Câu 32

Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi?

A. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường


B. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh

C. Có thời hạn trả tiền gốc

D. Cả A và C đều đúng

Câu 33

Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A Trái phiếu chính phủ

B. Tín phiếu kho bạc

C Chấp phiếu ngân hàng

D. Hợp đồng mua lại

E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhưng

Câu 34

Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nấm
giữ tài sản nào dưới đây

A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu doanh nghiệp

C. Trái phiếu chính phủ

D. Cả A,B

E Cả A. B và C

Câu 35

Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh
nghiệp: (Chưa chắc đúng)

A. Vì vấn đề lựa chọn nghịch (D/a của ebook)

B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ
sở hữu

C Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 36

Ngân hàng thương mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho
khách hàng khi có yêu cầu là
A. Quản trị thanh khoản

B. Quản trị thanh toán

C. Quản trị tài sản

D. Quản trị rủi ro tín dụng

Câu 37

Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và
cho vay khoản nhỏ, ngắn hạn.

A. Quỹ đầu tư

B. Công ty bảo hiểm nhân thọ

C. Ngân hàng thương mại

D. Ngân hàng đầu tư

E. Công ty tài chính

Câu 38

Công ty tài chính do nhà sản xuất làm chủ sở hữu và chuyên thực hiện các
khoản cho vay tài trợ cho khách hàng mua sản phẩm của nhà sản xuất là
A. Công ty tài chính bán hàng

B. Công ty tài chính tiêu dùng

C. Công ty tài chính doanh nghiệp

D. Công ty cho thuê tài chính

Câu 39

Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao

C Chứng khoán đầu tư

D. Các khoản cho vay

E. Tài sản cố định

Câu 40

Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nước khác thì

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các
quốc gia khác

B. Hàng hóa nước ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác

C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia
khác

D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các
quốc gia khác

Câu 41

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I. Tài sản dễ chuyển thành
tiền hơn; II. Tài sản khó chuyển thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài
sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III

B. I và IV

C. II và III

D. II và IV

Câu 42

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần
(1) Tiền mặt (2) Nhà: (3) Tín phiếu kho bạc, (4) Cổ phiếu

C. 1-2-3-4

A. 1-3-2-4

D 2-4-3-1

B 1-3-4-2

Câu 43

Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:

A Phát hành cổ phiếu

B. Phát hành trái phiếu

C. Vay ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 44

Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của người nắm giữ cổ
phiếu:

A Được nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản

B. Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận được lợi ích theo kết
quả làm ăn của công ty

C. Đã cho công ty vay tiền

D. Nhận được một số tiền không đổi hàng kỳ dưới hình thức tiền chi trả lãi
vay

Câu 45

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ an toàn giảm dần: (1) Tín phiếu
kho bạc. (4) Trái pháp doanh nghiệp,(3) Trái phiếu chính phủ. (2) Cổ phiếu

A. 1-3-2-4

B.1-3-4-2

C. 1-2-3-4

D. 2-4-3-1

Câu 46

Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:
A. Các trái phiếu có thời hạn đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn
khác nhau

B. Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như
nhau

C. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn như nhau

D. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn khác nhau

Câu 47

Nguồn vốn tự có của ngân hàng thương mại đóng vai trò:

A. Là tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản

B. Đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển các loại hình dịch vụ mới của
ngân hàng

C. Đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

E. Cả A, B và C đều đúng

Câu 48
Thu nhập của ngân hàng thương mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về?

A. Tiền dự trữ

B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao

C. Các khoản cho vay

D. Chứng khoán đầu tư

E. Tài sản cố định

Câu 49

Khi lãi suất thị trường giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ

A. Giảm

B. Tăng

C. Giảm mạnh

D. Tăng mạnh (đáp án ebook)

Câu 50

Tín phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi suất nhưng được bán với giá ……....
Tức là bạn sẽ trả giá mua thấp hơn số tiền bạn nhận được khi đáo hạn

A mặc định

B. có thể chấp

C. chiết khấu

D. Cao hơn

Đề 3
Câu 1

Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là :

Tín phiếu kho bạc

Hợp đồng mua lại

Chấp phiếu ngân hàng

Trái phiếu chính phủ

Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng


Câu 2

Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nắm
giữ tài sản nào sau đây : a. Cổ phiếu

b. Trái phiếu doanh nghiệp

c. Trái phiếu chính phủ

d. Cả A và B

e. Cả A, B và C

Câu 3

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ an toàn giảm dần: (1) tín
phiếu kho bạc, (2) Trái phiếu doanh nghiệp, (3) Trái phiếu chính phủ, (4)
Cổ phiếu :

2-4-3-1

1-2-3-4

1-3-2-4

1-3-4-2
Câu 4

Eurodollar được giao dịch trên :

Thị trường tiền tệ quốc tế

Thị trường ngoại hối

Thị trường tiền tệ của Châu Âu

Thị trường vốn quốc tế

Thị trường tiền tệ của Mỹ

Câu 5

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi : I. Tài sản dễ chuyển thành
tiền hơn; II. Tài sản khó chuyển thành tiền hơn; III. Chi phí cho việc bán tài
sản cao hơn; IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

I và III

I và IV

II và III

II và IV
Câu 6

Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ tính thanh khoản giảm dần:
(1) Tiền mặt, (2) Nhà, (3) Tín phiếu kho bạc, (4) Cổ phiếu :

1-2-3-4

2-4-3-1

1-3-4-2

1-3-2-4

Câu 7

Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của người nắm giữ cổ
phiếu:

Đã cho công ty vay tiền

Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận được lợi ích theo kết
quả làm ăn của công ty

Được nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản - có cl
Câu 8: Nhận được một số tiền không đổi hàng kỳ dưới hình thức tiền của
chi trả vay

a. Lãi suất đo lường sức mua của tiền lãi nhận được là :

b. Lãi suất thực

c. Lãi suất danh nghĩa

d. Cả A và B đều đúng

e. Cả A và B đều sai

Câu 9

Lãi suất ảnh hưởng đến:

a. Quyết định tiêu dùng

b. Tình hình thất nghiệp

c. Tỷ giá

d. Cả A và B đều đúng

e. Cả A, B và C đều đúng
Câu 10

Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher :

Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi

Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng

Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên

Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

Câu 11: Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên : I. Lượng cầu
trái phiếu tăng lên; II. Lượng cung trái phiếu tăng lên; III. Lãi suất tăng; IV.
Lãi suất giảm

II và IV

I và III

I, II và IV

II và III

I và IV

Câu 12
Khi lãi suất thị trường giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ :

Giá của trái phiếu đã phát hành sẽ giảm, sau đó sẽ tăng lên

Tăng

Không đổi

Giá của trái phiếu đã phát sẽ tăng, sau đó sẽ giảm xuống

Giảm

Câu 13

Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều phải trả góp khoản cố
định :

a. Vay đơn

b. Vay hoàn trả cố định

c. Vay trả lãi định kỳ

d. Trái phiếu chiết khấu

e. A và B
Câu 14

Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều có trả lãi hàng kỳ :

a. Vay đơn

b. Vay đơn trả cố định

c. Vay trả lãi định kỳ

d. Trái phiếu chiết khấu

e. B và C

Câu 15: Tính số tiền sẽ có được sau 1 năm gửi tiền tiết kiệm. Nếu số tiền
gửi ban đầu là 2.000 đô-la, gửi kỳ hạn 6 tháng và lãi suất là 1,4%/tháng :

5590,45 đô-la

6476,77 đô-la

2363,12 đô-la

2 350,11 đô-la

Giải thích: Giải thích: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: (1+1,4%)^6 - 1=
8,67%. Số tiền có được sau 2 kỳ tiết kiệm: FV= PV*(1+i)^2
Câu 16

Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời hạn đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa là 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 10% thì giá bán
trái phiếu này sẽ là bao nhiêu ?

4,81 triệu đồng

5,13 triệu đồng

4,88 triệu đồng

5 triệu đồng

Giải thích: theo công thức của giá trái phiếu trả lãi định kỳ

Câu 17

Thị trường tài chính trực tiếp :

a. Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho người
cho vay

b. Người đi vay và người cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính

c. Cả A và B đều đúng

d. Cả A và B đều sai
Câu 18

Chức năng của thị trường thứ cấp :

a. Cung cấp vốn cho người phát hành

b. Tăng cường tính thanh khoản cho chứng khoán

c. Xác định giá của chứng khoán ở thị trường thứ cấp

d. Cả A và B đều đúng

e. Cả B và C đều đúng

Câu 19

Công cụ nào của thị trường tiền tệ được phát hành trên cơ sở lãi suất chiết
khấu :

a.Tín phiếu kho bạc

b. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCD)

c. Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s acceptances)

d. Cả A và C đều đúng
e. Cả A, B và C đều đúng

Câu 20

Hợp đồng mua lại (Repo) là :

a. Là việc vay được thế chấp bằng tài sản

b. Là việc bán tài sản

c. Cả A và B đều đúng

d. Cả A và B đều sai

Câu 21

Vai trò của các trung gian tài chính :

a. Làm giảm chi phí giao dịch

b. Làm giảm thông tin bất cân xứng

c. Làm giảm cung tiền

d. Cả A và B đều đúng

e. Cả A, B và C đều đúng
Câu 22

Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn:

Cổ phiếu

Hợp đồng REPO

Các khoản vay thế chấp

Các khoản vay thương mại và tiêu dùng

Câu 23: Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống
ngân hàng và thị trường chứng khoán là vì :

Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị
trường

Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường
chứng khoán và ngược lại

Hai “kênh” này sẽ được bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ
nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thỏa mãn mọi đối tượng có đặc điểm về
ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế

Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh”
có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
Câu 24

Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp : I. Thị
trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại; II. Tạo tính thanh khoản cho
vốn đầu tư; III. Tạo ra người đầu cơ; IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành

Tất cả đều đúng

I, III và IV đúng

I, II và III đúng

I và II đúng

Câu 25

Chức năng của thị trường tài chính là :

Tất cả chức năng trên

Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn

Tạo tính thanh khoản cho các tài sản chính

Hình thành giá các tài sản, tài chính


Câu 26

Thị trường chứng khoán là một bộ phận của :

Thị trường vốn

Thị trường liên ngân hàng

Thị trường mở

Thị trường tín dụng

Câu 27

Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng của Việt Nam là :

Tối thiểu là 100.000 đồng và là bội số của 100.000 đồng

100.000 đồng

10.000 đồng

1.000.000 đồng

Câu 28

Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp :
Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư

Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành

Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn

Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán

Câu 29

Trái phiếu được mua với giá thấp hơn mệnh giá, và số tiền bằng mệnh giá
được hoàn trả lại vào ngày đáo hạn được gọi là :

A. Vay đơn
B. Vay hoàn trả cố định
C. Trái phiếu chiết khấu
D. Trái phiếu trả lãi định kỳ

Câu 30

Giá trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn tương quan ___với nhau,
nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn ______, giá trái phiếu _______ :

Nghịch, giảm, giảm

Nghịch, tăng, giảm


Thuận, tăng, giảm

Thuận, tăng, tăng

Câu 31

Khi ngân sách của chính phủ bị thâm hụt, phát biểu nào sau đây là đúng:

A.Thu ngân sách nhiều hơn chi ngân sách & chính phủ trả lại cho dân
chúng phần tiền chênh lệch

B.Chi ngân sách ít hơn thu từ ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách
vay nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế

C.Thu ngân sách ít hơn chi ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách
vay nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế

D.Chi ngân sách nhiều hơn thu ngân sách nhưng chính phủ không được
phép vay nợ để bù đắp vì càng làm thâm hụt trầm trọng hơn

Câu 32

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch
vụ cho các chủ thể khác trong nền kinh tế: I.Tiết kiệm nhờ quy mô; II.Có kỹ
năng chuyên môn cao; III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn
nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức
A.I, II

B.I, III

C.II, III

D.I, II, III

Câu 33

Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm
cao hơn nhiều so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo
hiểm hàng năm cao hơn mức bình thường một cách đáng kể thì:

A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ
hội thu được nhiều lợi nhuận

B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch
quá lớn

C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách
hàng là khá đơn giản, dễ dàng

D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo
hiểm khó lòng bù đắp được

Giải thích: Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi căn nhà được bảo hiểm làm
cho khách hàng trở nên chủ quan.
Câu 34

Vấn đề người chủ - người quản lý có thể ít xảy ra hơn khi:

A.Người quản lý không nắm quyền sở hữu công ty một chút nào

B.Người chủ nắm càng nhiều quyền sở hữu càng tốt & người quản lý nắm
ít quyền sở hữu

C.Người quản lý nắm càng nhiều quyền sở hữu trong công ty

D.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 35

Đâu là phát biểu đúng về dự tính hợp lý:

A.Dự tính hợp lý là dự tính cho kết quả chính xác trong thực tế sau này

B.Là dự tính không cần sử dụng hết thông tin nhưng vấn cho kết quả chính
xác

C.Là dự tính có thể không cho kết quả chính xác nhưng sử dụng hết
các thông tin có được

D.Là dự tính sử dụng hết thông tin có được & phải cho kết quả chính xác
trong tương lai
Giải thích : giả định về hành vi của các cá nhân, theo đó những dự tính
của họ không có sai lầm có hệ thống do họ không có thành kiến và có đầy
đủ các thông tin xác đáng vào thời điểm đưa ra quyết định. Chỉ có những
thông tin mới mới có ảnh hưởng đến dự tính. Không ai có thể dự tính
tương lai với tầm nhìn xa trông rộng hoàn hảo vì có những biến cố bất ngờ
không nhận thấy trước được chắc chắn sẽ xảy ra. Tuy nhiên, một người
nào đó có những DTHL sẽ xây dựng những dự tính của họ sao cho họ
thường đúng ở mức trung bình, tức là họ chỉ sai lầm bởi những lỗi lầm
ngẫu nhiên không có hệ thống. Lý thuyết DTHL đã khơi dậy cuộc tranh cãi
về kinh tế.

Câu 36

Nếu thị trường tài chính được coi là hiệu quả:

A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng
khoán này & không có các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác

B.Giá của chứng khoán không phải là giá cân bằng

C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử
dụng các thông tin mà nhiều người khác cũng có.

D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác

Câu 37
Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên: I.Lượng cầu trái phiếu
tăng lên; II.Lượng cung trái phiếu tăng lên; III.Lãi suất tăng lên; IV.Lãi suất
giảm

A.I & III

B.I & IV

C.II & III

D.II & IV

Câu 38 Ảo

Những điều nào là đúng về giả định của lý thuyết dự tính giải thích cho cấu
trúc kỳ hạn của lãi suất: I.Các nhà đầu tư không e ngại rủi ro; II.Các nhà
đầu tư chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lời dự tính; III.Các trái phiếu là hoàn
toàn không có mối liên hệ với nhau; IV.Các nhà đầu tư rất sợ rủi ro

A.I & II

B.I & III

C.II & IV

D.III & IV
Câu 39

Những phát biểu nào sau đây là đúng về lợi suất đáo hạn:

A.Là thước đo tốt nhất của lãi suất

B.Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của thu nhập trong tương lai & giá của
một công cụ nợ bằng nhau

C.Cả A, B đều đúng

Câu 40

Cho biết đâu là phát biểu đúng nhất về thị trường tiền tệ

A.Là nơi mua bán tiền của các doanh nghiệp

B.Là thị trường mua bán những công cụ (tài sản) tài chính có thời
gian ít hơn 1 năm

C.Là nơi mua bán những tài sản chính có thời gian đáo hạn lớn hơn 1 năm

D.Là nơi để dân cư đầu tư tiền tiết kiệm của mình

Câu 41
Điều nào sau đây không phải là chức năng & dịch vụ của thị trường tài
chính cung cấp cho các thành phần của nền kinh tế:

A.Khả năng chia sẻ rủi ro ( câu này đi anh em)

B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư & tính thanh khoản của các
chứng khoán

C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước

D.Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn

Câu 42

Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty: I.Là công
cụ huy động vốn của công ty; II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho
người nắm giữ còn trái phiếu thì không; III.Người nắm giữ trái phiếu được
trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn; IV.Người nắm giữ cổ phiếu được
trả cổ tức

A.I, II, III

B.I, III, IV

C.II, III, IV

D.II, III
Câu 43

Khi các công ty vay mượn nhiều hơn bằng cách phát hành nhiều trái phiếu
hơn thì: I.Lượng cung tiền tăng lên; II.Lượng cầu tiền tăng lên; III.Lượng
cầu trái phiếu tăng lên; IV.Lượng cung trái phiếu tăng lên

A.I & III

B.I & IV

C.II & III

D.II & IV

Câu 44

Khi lãi suất thực tăng lên. So với năm vừa qua, những hiện tượng nào sau
đây có thể là đúng trong năm nay: I. Ngân hàng sẽ muốn cho vay ít hơn;
II.Ngân hàng sẽ muốn cho vay nhiều hơn; III.Người đi vay sẽ vay nhiều
hơn; IV.Người đi vay sẽ muốn vay ít hơn

A.I & III

B.II & IV

C.II & III

D.I & IV
Câu 45

Nếu lãi suất danh nghĩa là 9%/năm & lạm phát năm vừa qua là 7%. Hãy
chọn câu trả lời đúng nhất về lãi suất thực

A.Lãi suất thực là -2%/năm

B.Lãi suất thực là 2%/năm

C.Không có đủ CSDL để tính lãi suất thực

D.Cả 3 câu trên đều sai

Giải thích: Giải thích: lãi suất thực = ls danh nghĩa - lạm phát

Câu 46

Ngân hàng trung ương không thực hiện chức năng:

A.Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các
ngân hàng

B.Thanh toán séc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong
nền kinh tế

C.Thanh toán séc của các ngân hàng thương mại


D.Quản lý bằng các quy định pháp quy về hoạt động của ngân hàng

Câu 47

Trái phiếu trã lãi định kỳ có lãi suất danh nghĩa là 8%, lợi suất đáo hạn là
9%, và mệnh giá là 1000$

A.Giá trái phiếu bằng 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$

B.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$

C.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$

D.Giá trái phiếu lớn hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$

Câu 48

Nếu lạm phát dự tính ở châu u tăng lên làm cho lãi suất tại châu u tăng
lên thì trong ngắn hạn

A.Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) giảm

B. Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng

C.Lãi suất và tỷ giá không có quan hệ gì với nhau nên tỷ giá không bị ảnh
hưởng
D.Cả 3 câu trên đều sai

Giải thích: Tỷ giá hối đoái tỉ lệ nghịch với lạm phát

Câu 49

Nếu cuộc cách mạng công nghệ thông tin tại Mỹ làm cho năng suất lao
động tại Mỹ cao hơn châu Âu, điều gì đó có thể xảy ra với tỷ giá EUR/USD
trong dài hạn:

A.Tăng ( tăng thế quái nào =)))

B.Không thay đổi

C.Giảm

Câu 50

Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi
ngắn hạn & các khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản
dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào
nếu như lãi suất của thị trường giảm xuống.

A.Tăng

B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C.Giảm

D. Không đáp án nào đúng

Đề 4
Câu 1

Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi
ngắn hạn & các khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản
dài hạn.Cho biết lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào
nếu như lãi suất của thị trường giảm xuống.

A.Tăng

B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất

C.Giảm

D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn

Giải thích: -- Lãi suất thị trường giảm => Nguồn vốn NH giảm => Không đủ
thanh khoản => Ngân hàng thiệt hại => Lợi nhuận giảm.
Câu 2

Điều nào sau đây không phải là dịch vụ của thị trường tài chính cung cấp
cho các thành phần của nền kinh tế:

A.Khả năng chia sẻ rủi ro

B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư tính thanh khoản của các chứng
khoán

C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước

D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn

Câu 3

Cho biết trái phiếu công ty nào có lợi suất đáo hạn cao nhất căn cứ vào
xếp hạng của các trái phiếu này:

A.BBB

B.AAA

C.B

D.Trái phiếu mạo hiểm (junk bond)

Giải thích: AAA là trái phiếu đô thị hay trái phiếu Công ty được xếp hạng
cao nhất, được thanh toán toàn bộ vốn và lãi kỳ vọng khi đến hạn.
Câu 4

Hãy cho biết đâu là phương pháp liên quan đến việc giảm lựa chọn nghịch
trong quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng

A.Sàng lọc khách hàng

B.Chuyên môn hóa trong cho vay

C.Cả hai cách trên

Câu 5

Tài sản thế chấp sẽ có những tác động gì trong quan hệ chủ nợ - người đi
vay: I.Làm người đi vay ít có động lực làm sai điều khoản của hợp đồng
vay; II.Làm tăng động lực tham gia vào các hoạt động rủi ro để kiếm lời
cao của người đi vay; III.Hạn chế tiếp cận với nguồn vốn của một số người
đi vay có dự án tốt nhưng không có đủ tài sản thế chấp

A.I & II

B.II & III

C.I & III

D.I,II, III
Câu 6

Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch
vụ cho các chủ thể khác trong nền kinh tế: I.Tiết kiệm nhờ quy mô; II.Có kỹ
năng chuyên môn cao; III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn
nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm giảm rủi ro đạo đức

A.I, II

B.I, III

C.II, III

D.I, II, III

Câu 7

Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị
trường liên ngân hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:

A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất

B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương
trong thời gian dài

C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro


D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán
với chi phí thấp 1

Câu 8

Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính: I.Chứng
khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán
tốt; II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán
chứng khoán với giá tốt; III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng
mua được là những chứng khoán xấu; IV.Có ít người mua chứng khoán &
ít công ty phát hành chứng khoán

A.I, II, IV

B.II, III, IV

C. II, III

D.II, IV

Câu 9

A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng
khoán này & không có các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác

B.Giá cả chứng khoán không phải là giá cả cân bằng


C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng
các thông tin mà nhiều người khác cũng có

D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác

Câu 10

Khi một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền
mặt là 1000USD thì:

A.Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng
tăng lên 1000USD

B.Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên
1000USD

C.Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống
1000USD

D.Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm
1000USD

Câu 11

Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn
là 4 năm, mệnh giá 1000 đô-la. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.
Hãy cho biết những điều nào sau đây là đúng: I.Tiền trả lãi định kỳ là 80
đô-la/năm; II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64 đô-la/năm; III.Lợi suất đáo hạn
của trái phiếu lớn hơn 9%/năm; IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn
9%/năm

A.I & III

B.II & III

C.I & IV

D.Tất cả đều sai

Giải thích: Tiền trả lãi định kỳ= mệnh giá*lãi suất danh nghĩa= 1000*8%=
80 đô-la/năm. Lợi suất đáo hạn= YTM= i = 6% theo công thức

Câu 12

Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi: I.Tài sản dễ chuyển thành
tiền hơn; II.Tài sản trở nên khó bán hơn; III.Chi phí cho việc bán tài sản
cao hơn; IV.Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A.I & II

B.I & IV

C.I & III

D.I & IV
Câu 13

Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm
cao hơn nhiều so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo
hiểm hàng năm cao hơn mức bình thường một cách đáng kể thì:

A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ
hội thu được nhiều lợi nhuận

B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn
nghịch quá lớn

C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách
hàng là khá đơn giản, dễ dàng

D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo
hiểm khó lòng bù đắp được

Câu 14

Trong trường hợp chênh lệch thông tin, những công ty nào có khả năng
huy động vốn tốt hơn (vay & phát hành cổ phiếu, trái phiếu)

A.Công ty lớn, có tiếng tăng & nhiều tài sản có giá trị

B.Công ty nhỏ, ít tiếng tăng nhưng có dự án tốt


C.Công ty có dự án rủi ro cao nhưng lợi nhuận hứa hẹn rất tốt

D.Tất cả các loại công ty đều có khả năng tiếp cận nguồn vốn thu ngang
nhau

Câu 15

Tại sao những người cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn
những người cho vay khác

A.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch

B.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề chênh lệch thông tin

C.Bởi vì mức lãi suất của họ là đủ bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có

D.Bởi vì họ là những người thích rủi ro

Câu 16

Để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, các công ty bảo hiểm tai
nạn & bảo hiểm tài sản thường giữ nhiều trái phiếu chính phủ hơn các
công ty bảo hiểm nhân thọ, bởi vì:

A.Tai nạn cháy nổ ngày nào cũng xảy ra

B.Trái phiếu chính phủ có thể giao dịch với quy mô lớn
C.Rủi ro lãi suất của trái phiếu chính phủ thấp hơn

D.Khả năng & xác suất phải đền bù cho khách hàng là không xác định
được

Câu 17

Vai trò của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp như thế nào:

A.Tạo thêm nhiều hàng hóa hơn cho thị trường sơ cấp

B.Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa của thị trường sơ cấp

C.Không có vai trò đặc biệt nào đối với thị trường thứ cấp

D.Tất cả đều sai

Câu 18

Với suất sinh lời trên tài sản định trước:

A.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng
càng cao

B.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân
hàng càng thấp
C.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng
càng thấp

D.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân
hàng càng cao

Câu 19

Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu, trái phiếu công ty: I.Là công cụ
huy động vốn của công ty; II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho
người nắm giữ còn trái phiếu thì không; III.Người nắm giữ trái phiếu được
trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn; IV.Người nắm giữ cổ phiếu được
trả cổ tức

A.I, II, III

B.I, III, IV

C.II, III, IV

D.II, III

Câu 20

Một trái phiếu chiết khấu còn 1 năm đến ngày đáo hạn, mệnh giá trái phiếu
là 1000$, giá trái phiếu này là 920$, lợi suất đáo hạn này là:
A.8.00%

B.8.70%

C.9.2%

D.Không tính được Giải thích: i = (F-P)/P

Câu 21

Cách đây 1 năm công ty gặp phải khó khăn về tài chính, có thể mất khả
năng trả nợ. Sau đó công ty A đã thu xếp & được công ty tài chính quốc tế
cam kết sẽ đảm bảo chi trả các khoản nợ vay, lúc này:

A.Nhu cầu về loại trái phiếu công ty A tăng lên do giá trái phiếu giảm đi

B.Nhu cầu về trái phiếu A giảm đi

C.Rủi ro của loại trái phiếu A không thay đổi

D.Rủi ro của trái phiếu A giảm đi

Câu 22

Khi suất sinh lời trên tài khoản tiền nội địa bằng suất sinh lời từ tài khoản
tiền nước ngoài thì:
A.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền nội địa

B.Người ta sẽ không giữ tiền trong tài khoản nữa

C.Người ta sẽ giữ cả 2 loại tài khoản tiền nội địa & tài khoản tiền nước
ngoài không có sự phân biệt

D.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền ngoại tệ

Trong môi trường chênh lệch thông tin, những điều sau đây là đúng về
chính sách “hạn chế tín dụng” bằng cách đưa ra lãi suất cao: I.Những
người có khả nợ mới dám vay; II.Những người có rủi ro tín dụng cao sẽ
chấp nhận vay bất chấp lãi suất; III.Sẽ loại trừ mất một số dự án kinh
doanh tốt do những dự án này không chịu chấp nhận lãi suất cao

A.I & II

B. I & III

C.II & III

D.I, II & III

Câu 24

Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc rủi ro của lãi suất:
A.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như
nhau

B.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác
nhau

C.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn
như nhau

D.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn
khác nhau

Câu 25

Nếu một ngân hàng thiếu 1triệu $ dự trữ bắt buộc, ngân hàng không làm
gì:

A.Vay 1 triệu $ từ các ngân hàng khác trên thị trường vốn liên ngân hàng
hay từ các công ty

B.Giảm tài khoản tiền phát séc của ngân hàng bớt đi 1 triệu $

C.Bán đi 1 triệu $ chứng khoán

D. Vay trực tiếp 1 triệu $ từ ngân hàng trung ương thông qua công cụ chiết
khấu
Câu 26

Cơ chế an toàn ngân sách là:

A.Phát hành tiền mặt với quy mô hợp lý để bù thâm hụt ngân sách

B.Bộ tài chính, Kho bạc cùng kết hợp với Ngân hàng trung ương đưa ra
giải pháp

C.Khi thâm hụt ngân sách, Ngân hàng trung ương không bắt buộc phải tài
trợ cho chính phủ

D.Tất cả đều đúng

Câu 28

Vấn đề “Người trốn vé” nảy sinh khi:

A.Mọi người cùng tham gia thu thập thông tin nhưng không có được lợi ích
như mong muốn

B.Mọi người cùng cho rằng chi phí cho thông tin là không có lợi nên tốt
hơn là theo dõi & làm theo người khác

C.Những người không tốn chi phí mua thông tin lại được các ưu thế của
thông tin do người khác đã chi trả

D.Cả A & B là đúng


Phát hành công cụ nợ & cổ phiếu không phải là phương pháp chủ yếu
doanh nghiệp tài trợ cho các hoạt động của mình, bởi vì:

A.Ngân hàng & các định chế tài chính khác sẵn sàng tài trợ cho doanh
nghiệp

B.Phát hành cổ phiếu là chia bớt lợi nhuận của chủ sở hữu

C.Doanh nghiệp không tự mình phát hành chứng khoán được

D.Chênh lệch thông tin & vấn đề quả chanh trên thị trường tài chính

Câu 29

Điều gì xảy ra nếu lãi suất tại châu Âu giảm do lạm phát dự tính giảm:
A.Lượng cầu trên các tài khoản USD giảm
B.Tỷ giá đồng EURO/USD (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C.Tỷ giá đồng USD/ EURO (số lượng EURO mà 1 USD đổi được) tăng
D.Tất cả đều sai

Câu 30

Điều nào sau đây là chính xác về mối quan hệ “rủi ro cao, lợi nhuận cao”?

A.Nếu đầu tư vào dự án có rủi ro cao, lợi nhuận mang lại sẽ cao
B.Nếu dự án có lợi nhuận cao, rủi ro chắc chắn sẽ cao

C.Rủi ro càng cao nhà đầu tư đòi hỏi suất sinh lời càng cao

D. Tất cả đều sai

Câu 31

Khi có thông tin: “Kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng trong thời gian tới” thì
yếu tố Nhu cầu đầu tư sẽ……. và Thu nhập của cải sẽ……:

Tăng, tăng

Giảm, tăng

Giảm, giảm

Tăng, giảm

Câu 32

Khi đồng tiền nước ngoài lên giá so với đồng nội địa thì:

A.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được nhiều tiền của nước thứ 3 hơn

B.Một đơn vị tiền trong nước đổi được ít tiền nước ngoài hơn
C.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được ít tiền trong nước hơn

D.Một đơn vị tiền trong nước đổi được nhiều tiền nước ngoài hơn

Câu 33

Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị
trường liên ngân hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:

A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất

B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương
trong thời gian dài

C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro

D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán
với chi phí thấp

Câu 34

Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính: I.Chứng
khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán
tốt; II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán
chứng khoán với giá tốt; III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng
mua được là những chứng khoán xấu; IV.Có ít người mua chứng khoán &
ít công ty phát hành chứng khoán
A.I, II, III

B.II, III, IV

C. II, III

D.II, IV

Câu 35

Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn
là 4 năm, mệnh giá 1000 đô-la. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50
đô-la.Hãy cho biết những điều nào sau đây là đúng: I.Tiền trả lãi định kỳ là
80 đô-la/năm; II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64 đô-la/năm; III.Lợi suất đáo hạn
của trái phiếu lớn hơn 9%/năm; IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn
9%/năm

A.I & III

B.II & III

C.I & IV

D.Tất cả đều sai

Câu 36
Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher

A.Khi rủi ro tăng lên làm lãi suất tăng lên

B.Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên

C.Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi

D.Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

Câu 37

Giả sử trên thị trường chỉ có 2 loại trái phiếu A & B. Tỷ suất lợi nhuận dự
kiến của trái phiếu A là 18%/năm, của trái phiếu B là 15%/năm. Giả sử các
yếu tố khác không đổi, khi tỷ suất lợi nhuận dự kiến của A dự kiến vẫn là
18%/năm nhưng của B là 12%/năm. Hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng:

A.Nhu cầu về 2 trái phiếu A & B đều tăng

B.Nhu cầu trái phiếu B giảm ít hơn nhu cầu về trái phiếu A

C.Nhu cầu về cả hai loại trái phiếu đều giảm

D.Nhu cầu về loại trái phiếu A tăng

Câu 38
Khi chỉ số giá cả dự kiến tăng nhanh, hãy cho biết đường cung trái phiếu
dịch chuyển thế nào?

A.Sang trái

B.Sang phải

Câu 39

Khi nguy cơ phá sản của một ngân hàng giảm đi lên, hãy cho biết đường
cầu trái phiếu của ngân hàng này dịch chuyển như thế nào?

A.Sang phải do nhu cầu tăng lên

B.Sang trái do nhu cầu tăng lên

C.Sang phải do nhu cầu giảm đi

D.Sang trái do nhu cầu giảm đi

Giải thích: Khi giá trái phiếu giảm, nhu cầu trái phiếu tăng lên.

Câu 40

Khi của cải tăng, thì cầu trái phiếu biến động như thế nào?

Tăng, dịch trái


Giảm, dịch trái

Không thay đổi

Tăng, dịch phải

Câu 41

Khi khả năng sinh lời của nền kinh tế tăng lên thì

A.Nhu cầu vay tiền của các công ty tăng lên do nhu cầu đầu tư tăng lên

B.Các công ty sẽ giảm vay mượn do chi phí đầu tư có thể tăng cao

C.Các công ty sẽ giảm đầu tư vì nguy cơ phá sản của nền kinh tế tăng lên

D.Các nhà đầu tư sẽ không mua chứng khoán của các công ty do các
công ty dễ phá sản hơn

Câu 43

A.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát
hành khác nhau có thời gian đáo hạn như nhau

B.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát
hành khác nhau có thời gian đáo hạn khác nhau
C.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà
phát hành có thời gian đáo hạn như nhau

D.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà
phát hành có thời gian đáo hạn khác nhau

Câu 44

Hãy cho biết vấn đề quả chanh tác động lên thị trường vốn của các công ty
như thế nào

A.Làm cho các công ty khó phát hành cổ phiếu & trái phiếu đúng với giá trị
do hậu quả của lựa chọn nghịch

B.Làm nhà đầu tư không phân biệt được rủi ro đạo đức & rủi ro chênh lệch
thông tin nên không mua chứng khoán nữa.

C.Làm cho các trung gian tài chính nản lòng & không tham gia thị trường

Mức giá Mỹ tăng 5%, mức giá Việt Nam tăng 6% thì tỷ giá E(VND/USD) sẽ
thay đổi như thế nào?Tỷ giá giảm 1,2%

Tỷ giá tăng 1,2%

Tỷ giá giảm 1%

Tỷ giá tăng 1%
Giải thích: Giải thích: USD tăng giá và Tỷ giá tăng: 6%-5%=1%

Câu 45

Điều nào sau đây có thể được mô tả là tài chính trực tiếp

a. Bạn Vay thế chấp từ ngân hàng địa phương của bạn

b. Bạn mua cổ phiếu phố thông trên thị trường chứng khoán

c. Bạn mua cổ phiếu phổ phiếu của quỹ tương hỗ

d. Bạn vay $200 từ một người bạn

Câu 46

Các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài bên ngoài
nước Mỹ hoặc tại các chi nhánh nước ngoài của các ngân hàng Mỹ được
gọi là

a. đô la nước ngoài

b. đô la bên ngoài

c. dò la Atlantic

d. Eurodollars
Câu 47

Giá của các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ ít biến động nhất vì

a. các quy định điều tiết chặt chẽ của ngành

b. mức giá trần do các nhà quản lý chính phủ đưa ra

c. các công cụ tài chính này có thời gian đáo hạn ngân

d. thiếu sự cạnh tranh trên thị trường

Câu 48

Chứng khoán là _____ cho người mua chúng, nhưng là_____ cho cá nhân
hoặc công ty phát hành chúng.

a. không thể thương lượng, có thể thương lượng

b. có thể thương lượng, không thể thương lượng

c. tài sản; nợ

d. nợ; tài sản


Câu 49

Phát biểu nào sau đây về các đặc điểm của chúng khoản nợ và chứng
khoán vốn là đúng?

a. Thu nhập từ trái phiếu thưởng thay đổi nhiều hơn thu nhập từ cổ phiếu

b. Các trái phiếu trả cổ tức

c. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.

d. Người nắm giữ trái phiếu là người yêu cầu bồi thường

Câu 50

Trái phiếu được bán ở nước ngoài và có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ của
quốc gia nơi chúng được bản là được gọi là

a. trái phiếu nội địa

b. trái phiếu nước ngoài

c. Eurobonds

d. Trái phiếu quốc gia

CÁC LOẠI TRUNG GIAN TÀI CHÍNH


PHÂN BIỆT THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ & THỊ TRƯỜNG VỐN
Trên Zalo:

1. Giá của trái phiếu và lợi suất đáo hạn của nó tương ….. với nhau. Khi lợi suất
đáo hạn … thì giá TP …:

a, Nghịch, tăng, giảm

b, Giảm, tăng nghịch

c, Nghịch, giảm, giảm

2. Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động nhất:

a, Trái phiếu có thời gian hạn đáo hạn 2 năm

b, Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm


c, Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

5. Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị
trường OTC:

C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn

B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường

D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

9. Vấn đề ________ giúp giải thích lý do tại sao việc sản xuất và bán thông
tin không thể loại bỏ ________.

A. Người trốn vé; lựa chọn nghịch

B. Người trốn vé; rủi ro đạo đức

C. Người chủ-người quản lý; lựa chọn nghịch

0
D. Người chủ-người quản lý; rủi ro đạo đức

4. Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát
hành thương phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng:

C. Công ty tài chính

D. Quỹ đầu tư

A. Ngân hàng thương mại

B. Công ty bảo hiểm

E. Quỹ hưu trí

Trường hợp nào dưới đây người cho vay (gửi tiết kiệm) sẽ có lợi nhất (nếu
rủi ro là như nhau):

B. Lãi suất danh nghĩa là 6% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 3%

A. Lãi suất danh nghĩa là 8% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%

C. Lãi suất danh nghĩa là 12% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 12%


0

D. Lãi suất danh nghĩa là 18% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 16%

4. Các yếu tố hình thành cấu trúc rủi ro của lãi suất là:

C. Tính thanh khoản, rủi ro phá sản, thuế thu nhập

A. Thời gian đáo hạn, tính thanh khoản, thuế thu nhập

B. Thời gian đáo hạn, tính thanh khoản, rủi ro phá sản

D. Thời gian đáo hạn, rủi ro phá sản, thuế thu nhập

1. Theo lý thuyết lượng cầu tài sản, lượng cầu của một tài sản tỷ lệ nghịch
với yếu tố nào dưới đây?

C. Rủi ro

A. Của cải

B. Suất sinh lời dự tính

D. Tính thanh khoản


0

3. Rủi ro phá sản của trái phiếu DN tăng sẽ làm lợi suất của trái phiếu DN
___ và lợi suất của trái phiếu CP ___.

D. Tăng, giảm

A. Giảm, tăng

B. Giảm, giảm

C. Tăng, tăng

2. Phần bù rủi ro (risk premium) của một trái phiếu là:

B. Là phần chênh lệch lãi suất của trái phiếu đó với trái phiếu chính phủ

A. Là phần chênh lệch lãi suất của trái phiếu đó với lãi suất tiền gửi ngân hàng

C. Là phần chênh lệch lãi suất của trái phiếu đó với trái phiếu đô thị.

D. Là phần chênh lệch lãi suất của trái phiếu đó với trái phiếu của công ty khác

6. Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:
B. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn.

A. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá thấp hơn mệnh giá.

C. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu.

D. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá cộng với chênh lệch giá
vào ngày đáo hạn.

5. Yếu tố nào dưới đây sẽ làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang
phải?

D. Lãi suất dự kiến trong tương lai tăng

A. Thu nhập tăng lên

B. Lạm phát dự kiến tăng

C. Rủi ro của trái phiếu tăng

2. Thị trường tài chính chịu tác động rất lớn của thông tin. Các thông tin về
giá cả trên thị trường thường tác động đến:
B. Suất sinh lời dự tính

A. Của cải

C. Rủi ro

D. Tính thanh khoản

5. Theo lý thuyết Khuôn mẫu ưa thích tính thanh khoản, khi kinh tế suy
thoái thì lãi suất sẽ:

B. Giảm

A. Tăng

C. Không đổi

D. Có thể tăng, có thể giảm

0
3. _________ của tài sản càng cao thì suất sinh lời dự tính càng cao.

D. Rủi ro lãi suất

A. Rủi ro đa dạng hóa

B. Rủi ro hệ thống

C. Rủi ro thanh khoản

4. Rủi ro của một tài sản gồm:

A. Rủi ro hệ thống và rủi ro đa dạng hóa

B. Rủi ro thị trường và rủi ro đa dạng hóa

C. Rủi ro hệ thống và rủi ro không đa dạng hóa

D. Rủi ro phi hệ thống và rủi ro đa dạng hóa

1. Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:


C. Các trái phiếu có cùng tính chất rủi ro, lãi suất của chúng khác nhau là do kỳ
hạn khác nhau.

71

A. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn, lãi suất của chúng khác nhau là do
rủi ro khác nhau.

B. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn, lãi suất của chúng khác nhau là do
thuế thu nhập khác nhau.

D. Các trái phiếu có cùng tính chất rủi ro, lãi suất của chúng khác nhau là do
thuế thu nhập khác nhau.

HỐT TRÊN MẠNG

TCTT_1_C1_1: Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi 2
yếu tố nào sau đây:
● Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
● Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt.
○ Khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với giá thị trường.
○ Có người sẵn sàng trả một số tiền để sở hữu tài sản đó.
TCTT_1_C1_2: Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ
bánh mỳ, một bình sữa có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. Giá của một bình sữa
tính theo hàng hoá khác là:
○ 10 ổ bánh mỳ
○ 2 con gà
● Nửa con gà
○ Không có ý nào đúng

TCTT_1_C1_3: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính thanh khoản của các
loại tài sản sau đây: (A) Tiền mặt; (B) Cổ phiếu; (C) Máy giặt cũ; (D) Ngôi
nhà cấp 4
● (1) Mức thanh khoản thấp nhất -> (D) Ngôi nhà cấp 4
● (2) -> (C) Máy giặt cũ
● (3) -> (B) Cổ phiếu
● (4) Mức thanh khoản cao nhất -> (A) Tiền mặt

TCTT_1_C1_4: Mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện
trao đổi tốt nhất là:
● M1.
Giải thích: M1 là lượng tiền có tính thanh khoản cao nhất
○ M2.
○ M3.
○ Vàng và ngoại tệ mạnh.
○ Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C1_5: Mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
○ Giá trị của tiền là lượng hàng hoá mà tiền có thể mua được
○ Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
○ Lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
● Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Giải thích: Cả 2 yếu tố cùng nói về 1 hiện tượng là lạm phát
TCTT_1_C1_6: Điều kiện để một hàng hoá được chấp nhận là tiền trong
nền kinh tế gồm:
○ Thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định
giá trị.
○ Được chấp nhận rộng rãi.
○ Có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
● Cả 3 phương án trên.
○ Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C1_7: Mệnh đề nào dưới đây đúng khi nói về đặc điểm của chế
độ bản vị vàng?
○ Nhà nước không hạn chế việc đúc tiền vàng.
○ Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng với số lượng không hạn chế.
○ Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông không hạn chế.
● Cả 3 phương án trên đều đúng.
Giải thích: Vì phương án b là một mệnh đề đúng.

TCTT_1_C1_8: Chọn 2 đáp án đúng khi nói về thời kỳ chế độ bản vị vàng:
● Chế độ tỷ giá cố định và xác định dựa trên cơ sở “ngang giá vàng”.
○ Thương mại giữa các nước không được khuyến khích.
○ Ngân hàng Trung ương hoàn toàn có thể án định được lượng tiền cung
ứng.
Giải thích: sai vì lượng tiền cung ứng phụ thuộc vào dự trữ vàng.
● Thương mại giữa các nước được khuyến khích.

TCTT_1_C1_9: Chức năng nào của tiền tệ được các nhà kinh tế học hiện
đại quan niệm là chức là quan trọng nhất?
● Phương tiện trao đổi.
○ Phương tiện đo lường và biểu hiện giá trị.
○ Phương tiện lưu giữ giá trị.
○ Phương tiện thanh toán quốc tế.
○ Không phải các ý trên.
TCTT_1_C1_10: Việc chuyển từ loại tiền tệ có giá trị thực (Commodities
money) sang tiền quy ước (fiat money) được xem là một bớc phát triển
trong lịch sử tiền tệ bởi vì:
○ Tiết kiệm chi phí lưu thông tiền tệ.
○ Tăng cường khả năng kiểm soát của các cơ quan chức năng của Nhà
nước đối với các hoạt động kinh tế.
● Chỉ như vậy mới có thể đáp ứng nhu cầu của sản xuất và trao đổi hàng
hoá trong nền kinh tế.
○ Tiết kiệm được khối lượng vàng đáp ứng cho các mục đích sử dụng
khác.

TCTT_1_C1_11: Giá cả trong nền kinh tế trao đổi bằng hiện vật (barter
economy) được tính dựa trên cơ sở:
○ Theo cung cầu hàng hoá.
○ Theo cung cầu hàng hoá và sự điều tiết của chính phủ.
● Một cách ngẫu nhiên.
○ Theo giá cả của thị trường quốc tế.
Giải thích: Vì trong nền kinh tế hiện vật, chưa có các yếu tố cung, cầu, sự
điều tiết của Chính phủ và ảnh hưởng của thị trường quốc tế đến sự hình
thành giá cả.

TCTT_1_C1_12: Thanh toán bằng thẻ ngân hàng có thể được phổ biến
rộng rãi trong các nền kinh tế hiện đại và Việt Nam bởi vì:
○ Thanh toán bằng thẻ ngân hàng là hình thức thanh toán không dùng tiền
mặt đơn giản, thuận tiện, an toàn, với chi phí thấp nhất.
○ Các nước đó và Việt Nam có điều kiện đầu tư lớn.
● Đây là hình thức phát triển nhất của thanh toán không dùng tiền mặt cho
đến ngày nay.
○ Hình thức này có thể làm cho bất kỳ đồng tiền nào cũng có thể coi là tiền
quốc tế (International money) và có thể được chi tiêu miễn thuế ở nước
ngoài với số lượng không hạn chế.

TCTT_1_C1_13: “Giấy bạc ngân hàng” thực chất là:


● Một loại tín tệ.
○ Tiền được làm bằng giấy.
○ Tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài
khoản của ngân hàng.
○ Tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra.

TCTT_1_C2_1: Vai trò của vốn đối với các doanh nghiệp là:
● Điều kiện tiền đề, đảm bảo sự tồn tại ổn định và phát triển.
○ Điều kiện để doanh nghiệp ra đời và chiến thắng trong cạnh tranh.
○ Điều kiện để sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và ổn định
○ Điều kiện để đầu tư và phát triển.

TCTT_1_C2_2: Vốn lưu động của doanh nghiệp theo nguyên lý chung có
thể được hiểu là:
● Giá trị của toàn bộ tài sản lưu động của doanh nghiệp đó.
○ Giá trị của tài sản lưu động và một số tài sản khác có thời gian luân
chuyển từ 5 đến 10 năm.
○ Giá trị của công cụ lao động và nguyên nhiên vật liệu có thời gian sử
dụng ngắn.
○ Giá trị của tài sản lưu động, bằng phát minh sáng chế và các loại chứng
khoán Nhà nước khác.

TCTT_1_C2_3: Vốn cố định theo nguyên lý chung có thể được hiểu là:
● Giá trị của toàn bộ tài sản cố định, đất đai, nhà xưởng và những khoản
đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp.
○ Giá trị của máy móc thiết bị, nhà xưởng, và đầu tư dài hạn của doanh
nghiệp.
○ Giá trị của tài sản cố định hữu hình và vô hình của doanh nghiệp.
○ Theo quy định cụ thể của từng nước trong mỗi thời kỳ.

TCTT_1_C2_4: Sự khác nhau căn bản của vốn lưu động và vốn cố định là:
○ Quy mô và đặc điểm luân chuyển.
● Đặc điểm luân chuyển, vai trò và hình thức tồn tại.
○ Quy mô và hình thức tồn tại.
○ Đặc điểm luân chuyển, hình thức tồn tại, thời gian sử dụng.
○ Vai trò và đặc điểm luân chuyển.

TCTT_1_C2_5: Nguồn vốn quan trọng nhất đáp ứng nhu cầu đầu tư phát
triển và hiện đại hoá các doanh nghiệp Việt Nam là:
○ Chủ doanh nghiệp bỏ thêm vốn vào sản xuất kinh doanh.
○ Ngân sách Nhà nước hỗ trợ.
○ Tín dụng trung và dài hạn từ các ngân hàng thương mại, đặc biệt là ngân
hàng thương mại Nhà nuớc.
● Nguồn vốn sẵn có trong các tầng lớp dân cư.
○ Nguồn vốn từ nước ngoài: liên doanh, vay, nhận viện trợ.

TCTT_1_C2_6: Ý nghĩa của việc nghiên cứu sự phân biệt giữa vốn cố định
và vốn lưu động của một doanh nghiệp là:
○ Tìm ra các biện pháp quản lý, sử dụng để thực hiện khâu hao tài sản cố
định nhanh chóng nhất.
○ Tìm ra các biện pháp để quản lý và tăng nhanh vòng quay của vốn lưu
động.
○ Tìm ra các biện pháp để tiết kiệm vốn.
● Tìm ra các biện pháp quản lý sử dụng hiệu quả nhất đối với mỗi loại.
○ Để bảo toàn vốn cố định và an toàn trong sử dụng vốn lưu động.

TCTT_1_C2_7: Vốn tín dụng ngân hàng có những vai trò đối với doang
nghiệp cụ thể là:
○ Bổ sung thêm vốn lưu động cho các doang nhiệp theo thời vụ và củng cố
hạch toán kinh tế.
● Tăng cường hiệu quả kinh tế và bổ sung nhu cầu về vốn trong quá trình
sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
○ Bổ sung thêm vốn cố định cho các doanh nghiệp, nhất là các Việt Nam
trong giai đoạn hiện nay.
○ Tăng cường hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh cho các doanh
nghiệp.
TCTT_1_C5_1: Những mệnh đề nào dưới đây được coi là đúng:

○ Các loại lãi suất thường thay đổi cùng chiều

○ Trên thị trường có nhiều loại lãi suất khác nhau

○ Lãi suất dài hạn thường cao hơn lãi suất ngắn hạn

● Tất cả các câu trên đều đúng

TCTT_1_C5_2: Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn
mệnh giá thì:

○ Lợi tức của trái phiếu cao hơn tỷ suất coupon

○ Lợi tức của trái phiếu bằng lãi suất coupon

● Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon

Giải thích: lợi tức tỷ lệ nghịch với giá trái phiếu

○ Không xác định được lợi tức của trái phiếu

TCTT_1_C5_3: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau đây:


● Tỷ suất coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn
tại của trái phiếu.

○ Lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định.

○ Tỷ suất coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu.

○ Tấi cả các loại trái phiếu đều trả lãi.

TCTT_1_C5_4: Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%,
kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với
mức lợi tức 8%, thị giá của trái phiếu này là bao nhiêu?

○ $1000

● $880,22

○ $900,64

○ $910,35

TCTT_1_C5_5: Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100
đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu
đó được bán trên thị trường là

○ $80.55
● $83.33

Giải thích: 100/(1+20%)

○ $90.00

○ $93.33

TCTT_1_C4_6: Chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau:

○ Rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao

● Trái phiếu được bán với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao

○ Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao

○ Trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ

TCTT_1_C5_7: Yếu tố nào không được coi là nguồn cung ứng nguồn vốn
cho vay

○ Tiết kiệm của hộ gia đình

● Quỹ khấu hao tài sản cố định của doanh nghiệp

○ Thặng dư ngân sách của Chính phủ và địa phương


○ Các khoản đầu tư của doanh nghiệp

TCTT_1_C5_8: Theo lý thuyết về dự tính về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
thì:

○ Các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu
dài hạn và ngắn hạn.

● Lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất
ngắn hạn trong tương lai.

○ Sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn.

○ Môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở
thành không có ý nghĩa.

TCTT_1_C5_9: Chọn 2 mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

● Chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp.

● Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao.

○ Các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán
dài hạn.

○ Kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng thấp
TCTT_1_C5_10: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện
nền kinh tế thị trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít
người muốn đi vay thì lãi suất sẽ:

○ Tăng

● Giảm

○ Không bị ảnh hưởng

○ Thay đổi theo chính sách điều tiết của Nhà nước.

TCTT_1_C5_11: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên
thị trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ:

○ Tăng

● Giảm

○ Không thay đổi

TCTT_1_C5_12: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên
thị trường giảm, thị giá của trái phiếu sẽ:

● Tăng
○ Giảm

○ Không thay đổi

TCTT_1_C5_13: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá nào?

○ Thấp hơn mệnh giá.

○ Cao hơn mệnh giá.

● Bằng mệnh giá.

○ Không xác định được giá.

TCTT_1_C5_14: Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá nào?

○ Thấp hơn mệnh giá

● Cao hơn mệnh giá

○ Bằng mệnh giá

○ Không xác định được giá


TCTT_1_C5_15: Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá nào?

● Thấp hơn mệnh giá

○ Cao hơn mệnh giá

○ Bằng mệnh giá

○ Không xác định được giá

TCTT_1_C5_16: Giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không
kể tới sự ưu tiên và sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của
khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay sẽ:

● Càng tăng

○ Càng giảm

○ Không thay đổi

TCTT_1_C5_17: Khi thời hạn cho vay càng dài thì lãi suất cho vay sẽ:

● Càng cao.

○ Càng thấp.
○ Không thay đổi.

○ cao gấp đôi.

TCTT_1_C5_18: Lãi suất thực sự có nghĩa là:

○ Lãi suất ghi trên các hợp đồng kinh tế.

○ Lãi suất chiết khấu hay tái chiết khấu.

● Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.

○ Lãi suất LIBOR, SIBOR hay PIBOR,…

TCTT_1_C5_19: Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở Việt Nam, bạn sẽ:

○ Mua ngoại tệ và vàng để dự trữ.

○ Bán trái phiếu Chính phủ và đầu tư vào các doanh nghiệp.

○ Bán trái phiếu Chính phủ đang nắm giữ và gửi tiền ra nước ngoài với lãi
suất cao hơn.

● Tăng đầu tư vào đất đai hay các bất động sản khác.
TCTT_1_C5_20: Nhu cầu vay vốn của khách hàng sẽ thay đổi như thế nào
nếu chi tiêu của Chính phủ và thuế giảm xuống?

○ Tăng.

○ Giảm.

○ Không thay đổi.

● Không có cơ sở để đưa ra nhận định.

TCTT_1_C5_21: Phải chăng tất cả mọi người đều cũng bị thiệt hại khi lãi
suất tăng?

● Đúng, nhất là các ngân hàng thương mại.

○ Sai, vì các ngân hàng thương mại sẽ luôn có lợi do thu nhập từ lãi suất
cho vay.

○ 50% số người có lợi và 50% số người bị thiệt hại.

○ Tất cả các nhận định trên đều sai.

TCTT_1_C5_22: Vì sao các công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản lại đầu tư
nhiều vào trái phiếu Địa phương, trong khi các công ty bảo hiểm sinh mạng
lại không làm như thế?
● Vì sinh mạng con người là quý nhất.

○ Vì Trái phiếuĐP cũng là một dạng Trái phiếu Chính Phủ an toàn nhưng
không hấp dẫn đối với các Cty bảo hiểm sinh mạng.

○ Vì loai hình bảo hiểm tai nạn và tài sản nhất thiết phải có lợi nhuận.

○ Vì công ty bảo hiểm sinh mạng muốn mở rộng cho vay ngắn hạn để có
hiệu quả hơn.

TCTT_1_C5_23: Để có thể ổn định lãi suất ở một mức độ nhất định, sự


tăng lên trong cầu tiền tệ dẫn đến sự tăng lên cùng tốc độ của cung tiền tệ
bởi vì:

○ Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và cùng chiều
với lãi suất.

○ Cung và cầu tiền tệ luôn biến động ngược chiều với nhau và ngược
chiều với lãi suất.

○ Cung và cầu tiền tệ luôn biến động cùng chiều với nhau và ngược chiều
với lãi suất.

● Lãi suất phụ thuộc vào cung và cầu tiền tệ.

TCTT_1_C5_24: Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng
phụ thuộc vào các yếu tố:
● Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.

○ Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.

○ Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.

○ Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.

TCTT_1_C5_25: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác
không thay đổi, khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì:

● Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng.

○ Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm.

○ Lãi suất thực sẽ tăng.

○ Lãi suất thực có xu hướng giảm.

○ Không có cơ sở để xác định.

TCTT_1_C5_26: Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với các món vay khác
nhau sẽ khác nhau phụ thuộc vào:

○ Mức độ rủi ro của món vay.

○ Thời hạn của món vay dài ngắn khác nhau.


○ Khách hàng vay vốn thuộc đối tượng ưu tiên.

○ Vị trí địa lý của khách hàng vay vốn.

● Tất cả các trường hợp trên.

TCTT_1_C5_27: Nếu cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không
thay đổi, thị giá chứng khoán sẽ được dự đoán sẽ

● Tăng.

Giải thích: Lãi suất giảm làm giá cổ phiếu tăng

○ Giảm.

○ Không đổi.

TCTT_1_C7_1: Nếu tỷ lệ tiền mặt và tiền gửi có thể phát hành séc tăng lên
có thể hàm ý về:

○ Nền kinh tế đang tăng trưởng và có thể dẫn đến tình trạng “nóng bỏng”.

● Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.

○ Tốc độ lưu thông hàng hoá và tiền tệ tăng gắn với sự tăng trưởng kinh
tế.
○ Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

TCTT_1_C7_2: Cơ số tiền tệ (MB) phụ thuộc vào các yếu tố:

○ Lãi suất, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, khả năng cho vay của các ngân hàng
thương mại.

○ Mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận của các ngân hàng thương mại.

● Tỷ lệ dự trữ bắt buộc, tỷ lệ dự trữ vượt quá và lượng tiền mặt trong lưu
thông.

○ Mục tiêu mở rộng cung tiền tệ của Ngân hàng Trung ương

TCTT_1_C7_3: Trong các loại biến động sau, biến động nào ảnh hưởng
đến cơ số tiền tệ (MB) với tốc độ nhanh nhất:

○ Sự gia tăng sử dụng séc

● Sự gia tăng trong tài khoản tiền gửi có thể phát hành séc.

○ Lãi suất tăng lên.

○ Lãi suất giảm đi.


TCTT_1_C7_4: Khi các Ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ vượt quá
để bảo đảm khả năng thanh toán, số nhân tiền tệ sẽ

○ Tăng.

● Giảm.

○ Giảm không đáng kể.

○ Không thay đổi.

TCTT_1_C7_5: Khi Ngân hàng Trung Ương hạ lãi suất tái chiết khấu,
lượng tiền cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?

○ Chắc chắn sẽ tăng.

● Có thể sẽ tăng.

○ Có thể sẽ giảm.

○ Không thay đổi.

TCTT_1_C7_6: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi Ngân hàng
Trung Ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc, số nhân tiền tệ sẽ:

● Giảm
○ Tăng

○ Không xác định được

○ Không thay đổi

TCTT_1_C7_7: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, cơ số tiền tệ (MB)
sẽ giảm xuống khi:

○ Các ngân hàng thương mại rút tiền từ Ngân hàng Trung ương.

○ Ngân hàng Trung ương mở rộng cho vay đối với các ngân hàng thương
mại.

○ Ngân hàng trung ương mua tín phiếu kho bạc trên thị trường mở.

● Không có phương án nào đúng.

TCTT_1_C7_8: Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi:

○ Tiền dự trữ của các ngân hàng thương mại tăng.

○ Ngân hàng Trung ương phát hành thêm tiền mặt vào lưu thông.

○ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm xuống.

○ Nhu cầu vốn đầu tư trong nền kinh tế tăng.


● Tất cả các trường hợp trên.

TCTT_1_C7_9: Lượng tiền cung ứng thay đổi ngược chiều với sự thay đổi
2 nhân tố nào sau đây

● Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)

○ Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)

○ Tiền cơ sở (MB)

● Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

TCTT_1_C7_10: Lượng tiền cung ứng tương quan thuận với sự thay đổi:

○ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (rr)

○ Tỷ lệ tiền mặt trên tiền gửi (C/D)

● Tiền cơ sở (MB)

○ Tỷ lệ dự trữ vượt quá (ER/D)

○ Tất cả các phương án trên.


TCTT_1_C7_11: Một triệu VND được cất kỹ cả năm trong tủ nhà riêng của
bạn có được tính là 1 bộ phận của M1 ko?

○ Không, vì số tiền đó không tham gia lưu thông.

● Có, vì số tiền đó vẫn nằm trong lưu thông hay còn gọi là phương tiện lưu
thông tiềm năng.

○ Có, vì số tiền đó vẫn là ptiện thanh toán do Ngân hàng Trung Ương phát
hành và có thể tham gia vào lưu thông bất kỳ lúc nào.

○ Không, vì M1 chỉ tính riêng theo từng năm.

TCTT_1_C7_12: Các hãng môi giới ở Mỹ vận động rất ráo riết để duy trì
đạo lưuật Glass-Steagall (1933) nhằm

○ Để các ngân hàng thương mại phải thu hẹp hoạt động trong nước.

● Để các hãng môi giới đó không phải cạnh tranh với các Ngân hàng
thương mại trong các hoạt động kinh doanh chứng khoán.

○ Để các hãng môi giới đó có lợi thế hơn và mở rộng các hoạt động cho
vay ngắn hạn.

○ Để các hãng môi giới đó duy trì khả năng độc quyền trong hoạt động
kinh doanh ngoại tệ.
TCTT_1_C7_13: Hãy cho biết ý kiến chị về nhận định: “Số nhân tiền nhất
thiết phải lớn hơn 1”

● Đúng.

○ Sai.

○ Không có cơ sở để khẳng định rõ ràng nhận định đó là đúng hay sai.

TCTT_1_C7_14: Cơ số tiền tệ (MB) sẽ thay đổi? nếu Ngân hàng Trung


Ương bán 200 tỷ trái phiếu cho các Ngân hàng thương mại trên thị trường
mở?

○ Tăng.

● Giảm.

○ Không đổi.

○ Không có cơ sở xác định về sự thay đổi của cơ số tiền tệ.

TCTT_1_C7_15: Giả định các yếu tố khác ko thay đổi, khi Ngân hàng
Trung Ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lượng tiền cung ứng sẽ

○ Có thể tăng.

○ Có thể giảm.
○ Có thể không tăng.

○ Có thể không giảm.

● Chắc chắn sẽ tăng.

○ Chắc chắn sẽ giảm.

TCTT_1_C7_16: Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi? Nếu Ngân hàng Trung
Ương thực hiện các nghiệp vụ mua trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất
thị trường đang tăng lên?

○ Có thể sẽ tăng.

○ Có thể sẽ giảm.

○ Có thể không tăng.

○ Chắc chắn sẽ tăng.

● Chắc chắn sẽ giảm.

TCTT_1_C7_17: Ngân hàng Nhà nước quyết định chi 100 tỷ VND để xây
dựng trụ sở, việc này có tác động gì đến cơ số tiền tệ?

○ Tăng
○ Giảm

● Không đổi

○ Không có cơ sở để xác định

TCTT_1_C7_18: Những tồn tại của lưu thông tiền tệ ở Việt Nam bao gồm:

○ Tỷ trọng tiền mặt và ngoại tệ lớn, tốc độ lưu thông chậm.

○ Sức mua của đồng tiền không thực sự ổn định và lợng ngoại tệ quá lớn.

● Tỷ trọng thanh toán bằng tiền mặt lớn, ngoại tệ trôi nổi nhiều, sức mua
của đồng tiền chưa thực sự ổn định.

○ Sức mua của đồng tiền không ổn định và lợng ngoại tệ chuyển ra nước
ngoài lớn.

TCTT_1_C7_19: Khi Ngân hàng Trung Ương mua vào một lượng tín phiếu
Kho bạc trên thị trường mở, lượng tiền cung ứng sẽ

○ Có thể tăng.

○ Có thể giảm.

● Chắc chắn sẽ tăng.


○ Chắc chắn sẽ giảm.

○ Không thay đổi.

TCTT_1_C8_1: Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các
phương tiện thanh toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế
nào?

● Tăng

○ Giảm

○ Không thay đổi

TCTT_1_C8_2: Lãi suất thoả thuận được áp dụng trong tín dụng ngoại tệ
và Đồng Việt Nam được áp dụng ở nước ta từ:

● Tháng 7/2001 và tháng 6/2002

○ Tháng 7/2002 và tháng 7/2003

○ Tháng 7/2001 và tháng 7/2002

○ Tháng 7/2002 và tháng 7/2003


TCTT_1_C8_3: Cơ quan quản lý hoạt động Ngân hàng thương mại có hiệu
quả và an toàn nhất sẽ phải là:

● Ngân hàng Trung ương.

○ Bộ Tài chính.

○ Bộ Công an.

○ Bộ tư Pháp.

○ Không phải tất cả các cơ quan nói trên.

TCTT_1_C8_4: Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng
trung gian là nghiệp vụ phát hành:

● Tạm thời.

○ Vĩnh viễn.

○ Không xác định được.

TCTT_1_C8_5: Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bao
gồm có các công cụ chủ yếu

○ Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các
hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
● Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu
và tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín
dụng.

○ Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp
hoá, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.

○ Chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các
hoạt động trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.

TCTT_1_C8_6: Một số thuật ngữ trong kinh tế vĩ mô:

Cán cân thương mại là một mục trong —(1) của —(2)— quốc tế. Cán cân
thương mại ghi lại những thay đổi trong xuất khẩu và nhập khẩu của một
quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (quý hoặc năm) cũng như
mức chênh lệch giữa chúng (xuất khẩu trừ đi nhập khẩu). Cán cân thương
mại còn được gọi là —(3)— hoặc —(4)—.

Cán cân thanh toán, hay cán cân thanh toán quốc tế, ghi chép những giao
dịch kinh tế của một quốc gia với phần còn lại của thế giới trong một thời
kỳ nhất định. Theo IMF (1993), Cán cân thanh toán bao gồm tài khoản
vãng lai, —(5)—, thay đổi trong —(6)— và phần sai số.
Tài khoản vãng lai bao gồm cán cân thương mại hàng hóa, cán cân
thương mại phi hàng hóa và các chuyển khoản. —(5)—ghi lại tất cả những
giao dịch về tài sản (gồm tài sản thực như bất động sản hay tài sản tài
chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ) giữa người cư trú trong nước với
người cư trú ở quốc gia khác.

● (1) -> tài khoản vãng lai

● (2) -> cán cân thanh toán

● (3) -> xuất khẩu ròng

● (4) -> thặng dư thương mại

● (5) -> tài khoản vốn

● (6) -> Dự trữ ngoại hối

TCTT_1_C8_7: Bộ ba bất khả thi trong chính sách tài chính:

Khi lãi suất trong nước tăng lên, đầu tư vào trở nên —(1)—, vì thế dòng
vốn vào sẽ —(2)—, trong khi đó dòng vốn ra sẽ —(3)—. Cán cân tài khoản
vốn, nhờ đó, được cải thiện. Ngược lại, nếu lãi suất trong nước hạ xuống,
cán cân vốn sẽ —(4)—. Khi lãi suất ở nước ngoài tăng lên, dòng tiền đầu
tư trong nước có xu hướng chuyển ra bên ngoài hay cán cân vốn xấu đi.
Và, khi lãi suất ở nước ngoài hạ xuống, cán cân vốn sẽ được cải thiện.
Ở khía cạnh khác, Khi đồng tiền trong nước lên giá so với ngoại tệ, cũng
có nghĩa là tỷ giá hối đoái danh nghĩa —(5)—, dòng vốn vào sẽ —(6)—,
trong khi dòng vốn ra —(7)—. Hậu quả là, —(8)— xấu đi. Ngược lại, khi
đồng tiền trong nước mất giá (tỷ giá tăng), —(8)— sẽ được cải thiện.

● (1) -> hấp dẫn hơn

● (2) -> gia tăng

● (3) -> giảm bớt

● (4) -> bị xấu đi

● (5) -> giảm

● (6) -> giảm bớt

● (7) -> gia tăng

● (8) -> tài khoản vốn

TCTT_1_C9_1: Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa
đồng Việt Nam và Đô la Mỹ sẽ

○ Tăng.

○ Giảm.
○ Không đổi.

● Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ.

TCTT_1_C9_2: Khi đồng Franc Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu
vang California hơn hay nhiều rượu vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở
thích)?

○ Rượu vang Pháp.

● Rượu vang California.

Giải thích: vì khi đó rượu Mỹ sẽ trở nên rẻ tương đối

○ Không có căn cứ để quyết định.

TCTT_1_C9_3: Thế giới có thể tiến tới một nền kinh tế hợp nhất với một
đồng tiền duy nhất được không?

○ Có thể từ nay đến năm 2010, vì các nước cộng đồng Châu Âu là một ví
dụ.

● Sẽ rất khó khăn, vì sự phát triển và nền kinh tế các nước không đồng
đều.

○ Chắc chắn thành hiện thực vì mục tiêu chung của các nước là như vậy.
○ Chắc chắn, vì toàn cầu hoá đã trở thành xu thế tất yếu.

TCTT_1_C9_4: Cán cân thanh toán quốc tế của một nước có thực sự là
cân đối hay không?

● Có.

○ Không.

○ Cân đối chỉ là ngẫu nhiên tạm thời.

○ Cân đối chỉ khi có sự can thiệp của Chính phủ.

TCTT_1_C9_5: Khi hiệp ước song phương giữa Việt Nam và Mỹ (BTA)
được thực hiện, tỷ giá giữa VNĐ và USD sẽ

○ Tăng.

○ Giảm.

○ Không đổi.

● Biến động tăng giá cho đồng Đô la Mỹ.

Giải thích: Về mặt dài hạn tất cả các yếu tố đều làm VND giảm giá

○ Chưa có cơ sở khẳng định.


TCTT_1_C9_6: Chính sách tỷ giá cố định có tác dụng chủ yếu:

○ Bảo trợ mậu dịch đối với các cơ sở sản xuất hàng hoá trong nước.

○ Đảm bảo nhu cầu chi tiêu của ngân sách Nhà nước.

○ Đảm bảo khả năng ổn định sức mua của đồng nội tệ và các mục tiêu
kinh tế-xã hội.

● Hạn chế ảnh hưởng của thị trường tài chính quốc tế.

TCTT_1_C9_7: Thâm hụt ngân sách của chính phủ có ảnh hưởng đến cán
cân thanh toán quốc tế không?

○ Có.

○ Không.

● Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.

TCTT_1_C9_8: Xuất khẩu của Việt Nam gia tăng trong một thời gian dài sẽ
làm cho tỉ giá của đồng Việt Nam ——– hay đồng Việt Nam ——— Thông
qua đó, lãi suất đồng Việt Nam sẽ ——– và lạm phát trong nước sẽ
———-.

○ tăng, giảm giá, giảm, tăng

● giảm, tăng giá, tăng, giảm

○ tăng, tăng giá, giảm, tăng

○ giảm, giảm giá, tăng, giảm

○ giảm, tăng giá, giảm, tăng

○ Đáp án khác

TCTT_1_C10_1: Trong một nền kinh tế, khi lạm phát được dự đoán sẽ
tăng lên thì điều gì sẽ xảy ra?

● Lãi suất danh nghĩa sẽ tăng

○ Lãi suất danh nghĩa sẽ giảm

○ Lãi suất thực sẽ tăng

○ Lãi suất thực sẽ giảm

TCTT_1_C10_2: Việt Nam trong nửa đầu năm 1996 có tình trạng giảm
phát, đứng trên giác độ chính sách tiền tệ, điều đó có nghĩa là gì?
○ Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền tệ.

○ Lãi suất quá cao.

○ Cung tiền tệ nhỏ hơn cầu tiền tệ do cầu tiền tệ tăng quá nhanh.

● Cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam bị thâm hụt nghiêm trọng.

○ Cung tiền tệ lớn hơn cầu tiền thực tế.

TCTT_1_C10_3: Khi tổng sản phẩm ở dưới mức tiềm năng, mặt bằng giá
cả sẽ ở mức nào nếu đường tổng cầu vẫn không thay đổi sau một thời
gian?

○ Mức cao.

○ Mức thấp.

● Lúc đầu ở mức thấp sau đó sẽ tăng lên.

○ Lúc đầu ở mức cao sau đó trở về trạng thái cân bằng.

TCTT_1_C10_4: Lạm phát phi mã là lạm phát ở mức:

○ Nền kinh tế cân bằng trên mức tiềm năng

○ Tỷ lệ lạm phát ở dưới mức 3 chữ số.


● Tỷ lệ lạm phát ở mức 2 chữ số nhưng dưới mức 3 chữ số.

○ Nền kinh tế cân bằng ở mức dưới tiềm năng.

TCTT_1_C10_5: Theo như lý thuyết thì ở nước ta đã có thời kỳ lạm phát


đã ở mức:

○ Phi mã.

● Siêu lạm phát.

○ Chỉ ở mức vừa phải hay ở mức có thể kiểm soát được.

○ Chưa bao giờ quá lạm phát phi mã.

TCTT_1_C10_6: Lạm phát sẽ tác động xấu đến:

○ Thu nhập của các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.

○ Thu nhập của mọi tầng lớp dân cư.

○ Thu nhập của các chuyên gia nước ngoài.

● Thu nhập cố định của những người làm công.


TCTT_1_C10_7: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể
được tổng hợp lại bao gồm:

● Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và sự
tăng trưởng tiền tệ quá mức.

○ Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra liên tục
trong nhiều năm.

○ Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương.

○ Lạm phát do cầu kéo, chi phí đảy và những bất ổn về chính trị như bị đảo
chính.

○ Không phải các phương án trên.

TCTT_1_C10_8: Đông kết giá cả là cần thiết để:

○ Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế chưa bị lạm phát.

○ Ngăn chặn diễn biến của những hậu quả sau lạm phát.

○ Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế mới bị lạm phát được 5
năm.

● Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế bắt đầu có dấu hiệu bị
lạm phát.

○ Ngăn chặn tâm lý lạm phát trong khi nền kinh tế thoát khỏi tình trạng tái
bùng nổ lạm phát.

TCTT_1_C11_1: Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân
tố:

○ Thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã
hội.

● Thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế.

○ Thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.

○ Sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập
của công chúng.

TCTT_1_C11_2: Nếu công chúng đột nhiên gửi tiền vào các ngân hàng
nhiều hơn trước, giả sử các yếu tố khác không đổi, phương trình trao đổi
(MV=PY) có biến động không?

○ Có.

○ Không.

● Lúc ban đầu thì có biến động sau đó sẽ trở lại cân bằng ở mức cũ.

TCTT_1_C11_3: Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ giảm và lãi suất
tăng để:

○ Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần
chống lạm phát.

○ Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

● Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại.

○ Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu
như mong đợi.

TCTT_1_C11_4: Để nghiên cứu về quan hệ giữa cầu tiền tệ và lãi suất,


các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” phân chia tài sản trong nền
kinh tế thành các dạng:

● Tài sản phi tài chính và tài sản tài chính.

○ Tài sản tài chính và bất động sản.

○ Vàng, ngoại tệ mạnh và các vật cổ quý hiếm.

○ Vàng, ngoại tệ mạnh và đồng Việt Nam.

○ Không phải các dạng trên.

TCTT_1_C11_5: Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi
suất được định nghĩa là:
○ Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài
sản phi tài chính.

● Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền.

○ Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín
dụng.

○ Tất cả các phương án trên đều đúng.

○ Tất cả các phương án trên đều sai.

TCTT_1_C11_6: Tài sản tài chính khác với tài sản phi tài chính ở đặc
điểm:

○ Hình thức tồn tại và nguồn gốc hình thành.

● Khả năng sinh lời và mức độ “liquidity”.

○ Sự ưa thích và tính phổ biến trong công chúng.

○ Khả năng chấp nhận của thị trường.

○ Mức độ quản lý của Nhà nước và các cơ quan chức năng đối với mỗi
loại đó.

TCTT_1_C11_7: Các ngân hàng thương mại Việt Nam được phép đầu tư
vào cổ phiếu ở mức:

○ Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 15% giá trị của công ty cổ phần.

○ Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 30% giá trị của công ty cổ phần.

● Tối đa là 30% vốn chủ sở hữu và 10% giá trị của công ty cổ phần.

○ Không hạn chế

ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ


Cấu trúc đề thi:
Chương 1: Tiền tệ và tài chính
Dễ : 1 câu
Trung bình: 1 câu
Khó: 1 câu
ð Tổng 4 câu
Khái niệm về tiền tệ
Theo C.Mac tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt tách khỏi thế giới hàng hóa
dùng để đo lường giá trị, thể hiện lao động xã hội và biểu hiện quan hệ sản
xuất giữa những người sản xuất hàng hóa
Theo các nhà kinh tế học hiện đại, tiền là phương tiện trao đổi được xã hội
công nhận và pháp luật bảo vệ
Theo Mishkin, tiền là bất cứ cái gì được chấp nhận chung trong việc
thanh toán để nhận hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ Phân biệt
tiền, của cải, thu nhập:
Ví dụ:
(1) Bill Gates rất giàu có => của cải
(2) Anh ấy kiếm được một công việc trả rất nhiều tiền => Thu nhập
(3) Tôi mang rất nhiều tiền đi mua sắm => Tiền
Sự phát triển của tiền tệ
Hóa tệ => Tiền giấy => Tiền tín dụng => Séc => Tiền
điện tử Bản chất của tiền tệ:
+ Giá trị sử dụng của tiền tệ

Khả năng thõa mãn nhu cầu trao đổi của của xã
Giá trị sử dụng của tiền tệ do xã hội quy định
+ Giá trị của tiền tệ
Được thể hiện qua khái niệm “sức mua tiền tệ” – khả năng đổi được thành
hàng hóa Các tính chất của tiền tệ:

+ Tính dễ nhận biết


+ Tính lâu bền
+ Tính dễ vận chuyển

+ Tính đồng nhất


+ Tính khan hiếm

+ Tính được chấp nhận


+ Tính có thể chia nhỏ

Chức năng của tiền tệ


Thước đo giá trị:
+ Tiền tệ dùng để đo lường giá trị hàng hóa, dịch vụ, tính toán chi phí
sản xuất, biểu hiện giá cả hàng hóa
+ Giá trị hàng hóa được thể hiện dưới dạng tiền tệ gọi là giá cả
+ Tiền tệ sử dụng làm thước đo giá trị mang tính trừu tượng, vừa có tính
pháp lý, vừa mang tính quy ước

Phương tiện trao đổi:


+ Tiền tệ làm phương tiện để lưu thông hàng hóa, trao đổi dịch vụ và
các khoản khác + Tiêu chuẩn: sức mua của tiền tệ ổn định, số lượng
cung ứng phù hợp (có đủ tiền trong lưu thông), cơ cấu tiền tệ phù hợp
đáp ứng nhu cầu giao dịch của dân chúng (mệnh giá phù hợp)
+ Tác dụng: tiết kiệm thời gian và chi phí giao dịch, chi phí lưu thông
tiền mặt, đồng thời thúc đẩy quá trình chuyên môn hóa và phân công
lao động xã hội

Phương tiện tích lũy giá trị:


+ Tiền được sử dụng để cất trữ sức mua qua thời gian, khi người ta nhận
được thu nhập mà chưa muốn tiêu dùng
+ Khắc phục những hạn chế của việc tích trữ bằng hiện vật (khó bảo
quản, dễ hư hỏng, tính thanh khoản thấp,…)
+ Muốn thực hiện được chức năng này thì sức mạnh của đồng tiền
phải tương đối ổn định lâu dài Các hình thái tiền tệ

+ Hóa tệ: Tiền có giá trị thực sự và giá trị của vật trung gian trao đổi này
phải ngang bằng với giá trị hàng hóa đem ra trao đổi tức là trao đổi ngang
giá
Hóa tệ phi kim loại: da thú, lụa, gạo, muối, vỏ sò, nô lệ, bò, cừu, rượu
Rhum,…
Hạn chế: Dễ hư hỏng, tính địa phương cao, tính không đồng nhất, khó
phân chia hay gộp lại
Hóa tệ kim loại: sắt, đồng, bạc, vàng

Ưu điểm: Xác định trọng lượng, chất lượng, độ bền cao, giảm tính địa
phương, dễ chia nhỏ
+ Tín tệ:
Tiền kim loại; Tiền giấy, Polymer, Séc
+Bút tệ
+Tiền kỹ thuật số
ð Dấu hiệu giá trị: Tiền giấy, tiền tín dụng, tiền điện tử,…
Vai trò của tiền tệ
Là phương tiện không thể thiếu để mở rộng và phát triển kinh tế
Là phương tiện thực hiện mở rộng các mối quan hệ quốc tế
Là công cụ phục vụ cho mục đích của người sử dụng chúng
Khối tiền tệ
Mục đích phân chia thành khối tiền nhằm mục đích phục vụ cho công tác
quản lý và điều tiết tiền tệ
Thay đổi cung tiền liên quan đến thay đổi các biến khác của nền
kinh tế Nguyên tắc của việc phân chia:
+ Căn cứ vào tính thanh khoản của các yếu tố cấu thành
+ Căn mức độ nhạy cảm của các yếu tố cấu thành với các yếu tố vĩ mô
+ Căn cứ vào khả năng quản lý của
NHTW Khối tiền:

M1: Trung gian trao đổi theo nghĩa hẹp

M2: Trung gian trao đổi theo nghĩa rộng


M3: Trung gian trao đổi theo nghĩa rộng và phương tiện cất trữ
M1 = Tiền trong lưu thông + Tiền gửi không kỳ hạn + Séc du lịch + Tiền gửi
khác có thể phát hành séc
M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng nhỏ + Tiền gửi tiết kiệm + Tiền trên
TTTT + Hợp đồng mua lại eurocurrency qua đêm
M3 = M1 + M2 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng lớn + Hợp đồng mua lại
eurocurrency có kỳ hạn Cung tiền tệ
Tiền giấy: Là lượng tiền được ngân hàng trung ương cung ứng ra thị
trường được gọi là tiền cơ sở - MB MB = C + R

Tiền tín dụng là lượng tiền do Ngân hàng thương mại tạo ra theo cơ chế
số nhân tiền
MS = M1 = C + DD
Mối quan hệ MS = MB x m

Trong đó: m là số nhân tiền


tệ Khái niệm về tài chính
Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất hàng hóa – tiền tệ và Nhà nước là
những tiền đề và nảy sinh của tài chính
Tài chính là hệ thống các mối quan hệ trong sự phân bổ và sử dụng
các nguồn tiền tệ thông qua các quỹ tiền tệ
Tất cả các thành phần trong hệ thống này được đặt dưới sự kiểm soát và
điều hành chặt chẽ của cơ quản Nhà nước
Quỹ tiền tệ
Là quỹ tiền tệ tập trung quản lý bởi các chủ thể chuyên
nghiệp Lợi ích:
+ Dỡ bỏ giới hạn tài chính cá nhân
+ Tăng tính thanh khoản các quỹ tài chính
Chức năng của tài chính
Chức năng huy động
+ Tạo lập các nguồn tài chính, thể hiện khả năng tổ chức khai thác của các
nguồn tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế

Chức năng phân phối:


+ Thể hiện trong bản chất tài chính là các mối quan hệ kinh tế và phân phối
của cải xã hội dưới hình thức giá trị
+ Được thực hiện thông qua việc tạo lập quỹ tiền tệ để sử dụng mục đích

khác nhau Chức năng quản lý, giảm sát:

+ Kiểm tra sự vận động của các nguồn tài chính trong quá trình tạo lập,
vận động các quỹ tiền tệ
+ Điều hành, tổ chức, kiểm tra và kiểm toán các hoạt động phân phối trong
tài chính
Mục tiêu quan trọng nhất của tài chính: tạo ra giá trị

Câu hỏi
Câu 1: Từ bản chất của Tiền tệ rút ra điều gì?
Tiền tệ thực chất là vật trung gian môi giới trong trao đổi hàng hóa dịch
vụ, giúp quá trình trao đổi diễn ra dễ dàng hơn Câu 2: Tại sao có sự
ra đời Tín tệ?

Câu 3: Tại sao có sự ra đời Bút tệ?


Giữa thế kỷ 19 người tìm cách né tránh các thể lệ phát hành tiền giấy quá
cứng nhắc nên đã chuyển sang chế ra hệ thống thanh toán bằng cách ghi
trên sổ sách ngân hàng
Câu 4: NHTW thường chọn khối tiền nào để điều chính? Tại sao?
NHTW sẽ chọn M2 vì sẽ đảm bảo thực hiện các chính sách tiền tệ

M1: chưa đầy đủ


M3: làm chậm, có độ trễ và trơ khi thực hiện các chính sách tiền tệ
Câu 5: Để một hàng hóa có thể trở thành tiền, thì hàng hóa đó phải:
được chấp nhận rộng rãi, trở thành phương tiện thanh toán
Câu 6: Tài sản nào sau đây có tính lỏng cao nhất: Ngoại tệ gửi ngân
hàng
Câu 7: Sức mua của đồng Việt Nam bị giảm sút khi: lạm phát xảy ra và
giá cả trung bình tăng
Câu 8: Tính thanh khoản của tài sản: Là mức độ dễ dàng mà tài sản đó
chuyển thành tiền
Câu 9: Tai sản có tính lỏng giảm dần: Tiền – Tài khoản vãng lai – Thẻ tín
dụng – Tiền gửi tiết kiệm mệnh giá nhỏ - Cổ phiếu
Câu 10: Hiện tượng “nền kinh tế tiền mặt” : Là có hại cho nền kinh tế
Câu 11: Tiền giấy ngày nay: Chỉ chiếm tỉ trong nhỏ trong các phương tiện
thanh toán
Câu 12: Tiền giấy ở Việt Nam lưu hành hiện nay: Có giá trị danh nghĩa
nhiều hơn so với giá trị thực của nó

Câu 13: Hình thức nào sau đây cho phép người sử dụng “tiêu tiền
trước, trả tiền sau” : Thanh toán bằng thẻ tín dụng (credit card)
Câu 14: Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho: Tỉ lệ nắm giữ tiền
mặt giảm,
Tốc độ lưu thông tiền tệ tăng lên
Câu 15: Tiền pháp định: Tiền xu
Câu 16: Thẻ ghi nợ (crebit card): Có thể dùng thanh toán thay tiền mặt
tại các điểm chấp nhận thẻ
Câu 17: Nhận định không đúng về séc thông thường: Séc không có giá
trị thanh toán nếu số tiền ghi trên séc vượt quá số dư trên tài khoản séc khi
có qui định khác
Câu 18: Điều kiện tối thiểu để một dạng tiền tệ được chấp nhận là: Sự
biến động giá trị của nó có thể kiểm soát được
Câu 19: Tiền hàng hóa (hóa tệ): Có thể sử dụng như một hàng hóa thông
thường
Câu 20: Thẻ credit là loại thẻ: Cho phép mua hàng rồi trả sau
Câu 21: Giá trị lưu thông của tiền giấy có được là nhờ: Pháp luật quy
định
Câu 22: Trong các loại tiền tệ thì chế độ lưu thông tiền giấy: Ra đời
muộn nhất
Câu 23: Hóa tệ khác tiền dấu hiệu ở đặc điểm: Hóa tệ có thể tự động rút
khỏi lưu thông
Câu 24: Trong các chức năng của tiền tệ: chức năng phương tiện trao
đổi phản ảnh bản chất của tiền tệ
Câu 25: Khi thực hiện chức năng nào sau đây, tiền không cần hiện
diện thực tế:
Thước đo giá trị
Câu 26: Khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát
huy chức năng: trao đổi
Câu 27: Trong giao dịch nào sau đây, tiền thực hiện chức năng trao
đổi: Mua hàng tại siêu thị
Câu 28: Khi doanh nghiệp lập bảng cân đối kế toán thì tiền tệ phát huy
chức năng nào: Thước đo giá trị
Câu 29: Để thực hiện tốt chức năng cất giữ giá trị: Tiền tệ phải có giá trị
ổn định
Câu 30: Nền kinh tế cần tiền để thõa mãn nhu cầu: giao dịch, dự phòng,
đầu tư
Câu 31: Khái niệm “ chi phí giao dịch do không có sự trùng hợp về
nhu cầu”: thấp hơn khi có sự xuất hiện của tiền
TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Khái niệm thị trường tài chính
Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển nhượng
quyền sử dụng các khoản vốn ngắn hạn hoặc dài hạn thông qua các công
cụ tài chính nhất định
Chức năng của thị trường tài chính
Đóng vai trò nồng cốt trong việc dẫn vốn từ người dư vốn tới người cần
vốn
Hình thành giá cả tài chính
Tạo tính thanh khoản cho tài sản tài chính
Giảm chi phí tìm kiếm, chi phí thông tin
Mô hình những dòng vốn đi qua hệ thống tài chính
Người đi vay: Tổ chức, công ty, hộ gia đình, người nước ngoài
Người cho vay: Tổ chức, công ty, hộ gia đình, người nước ngoài
Thị trường tài chính trực tiếp
Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán các chứng khoán (còn gọi là công
cụ tài chính)
Chứng khoán bản chất là những trái quyền đối với thu nhập hoặc tài sản
trong tương lai của chủ sở hữu
Chứng khoán là tài sản đối với người cho vay và là khoản nợ đối với người
đi vay
Thị trường tài chính gián tiếp
Người cho vay và người đi vay giao dịch gián tiếp thông qua trung gian tài
chính, thông thường là các ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thực hiện huy động vốn từ người cho vay dưới nhiều hình
thức, chẳng hạn như các khoản tiết kiệm, rồi thực hiện cho vay lại đối với
những người có nhu cầu vay vốn
Thị trường tài chính hoạt động hiệu quả sẽ cải thiện đời sống kinh tế mỗi
người trong xã hội
Cấu trúc của thị trường tài
chính Căn cứ vào kỳ hạn lưu
chuyển vốn
+ Thị trường tiền tệ: Là thị trường mua bán các chứng khoán nợ ngắn hạn
( thường dưới 1 năm)
+ Thị trường vốn: Là thị trường mua bán các chứng khoán nợ trung, dài
hạn (thường trên
1 năm) và chứng khoán vốn
Căn cứ vào loại tín
dụng + Thị trường tín
phiếu
+ Thị trường trái phiếu
+ Thị trường cổ phiếu
+ Thị trường vay nợ ngân hàng

Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường


+ Thị trường sơ cấp: phát hành và giao dịch các chứng khoán mới phát
hành, cung cấp vốn cho các nhà phát hành
+ Thị trường thứ cấp: giao dịch các chứng khoán đã phát hành, cung cấp
tính thanh khoản cho các nhà đầu tư
Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch
Thị trường tập trung: là thị trường mà giao dịch mua bán chứng khoán
được thực hiện có tổ chức và tập trung tại một nơi nhất định
Thị trường phi tập trung: là thị trường mà giao dịch mua bán chứng khoán
được thực hiện phân tán ở những địa điểm khác nhau, không tập trung tại
một nơi nhất định
Phân loại khác
Thị trường tài chính chính thức: được tổ chức và quản lý một cách hệ
thống
Thị trường tài chính phi chính thức: bao gồm những người cho vay lấy lãi,
tổ chức tiết kiệm và cho vay phi chính thức,…
Thị trường tài chính
Trái phiếu
+ Trái phiếu cố định
+ Trái phiếu công ty
+ Trái phiếu nhà nước

+ Trái phiếu địa phương


+ Định giá trái phiếu
+Trái phiếu lãi suất cao
Chứng khoán
+ Cổ phiếu
+ Cổ phiếu thường
+ Cổ phiếu ưu tiên
+ Cổ phiếu ký danh
+Cổ phiếu bầu
+ Giao dịch chứng khoán
Ngoại hối

+ Tỉ lệ hối đoái
+ Tiền tệ
Thị trường khác
+ Thị trường tiền tệ
+ Thị trường tái bảo hiếm
+Thị trường hàng hóa
+ Thị trường bất động sản
OTC
+ Thị trường giao ngay
+ Hợp đồng kỳ hạn

+ Hợp đồng hoán đổi


+ Quyền chọn mua bán
Thị trường phái sinh
+ Chứng khoán hóa
+ Chứng khoán hỗn hợp

+ Thị trường tương lai


+ Phái sinh tín dụng

Các công cụ lưu thông trên TTTC


Công cụ tài chính
Tài sản thực là các loại tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất
hàng hóa – dịch vụ của nền kinh tế như đất đai, nhà xưởng, thiết bị, chất
xám,…
Tài sản tài chính là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình
sản xuất hàng hóa – dịch vụ như tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán và các
giấy tờ có giá khác như sổ tiết kiệm,…
Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là
những dữ liệu trong máy tính, sổ sách
Các công cụ tài chính hay các chứng khoán biểu thị quyền đối với thu
nhập hay tài sản tương lai của người phát hành
Chứng khoán là bằng chứng xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của
người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành
Chứng khoán được thể hiện dưới hình thức chứng chỉ, bút toán ghi sổ
hoặc dữ liệu điện tử bao gồm các loại sau đây: cổ phiếu, trái phiếu, chứng
chỉ quỹ, quyền mua cổ phần chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn
bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán hoặc chỉ số chứng khoán
Chứng khoán bao gồm 2 loại chủ yếu:
+ Chứng khoán nợ
+ Chứng khoán vốn
+ Chứng khoán phái sinh: là chứng khoán mà giá trị của nó được phái sinh
từu giá trị của tài sản cơ sở. Chứng khoán phái sinh vừa có thể sử dụng
để phòng ngừa rủi ro, vừa có thể dùng để đầu cơ.
Các chứng khoán phái sinh phổ biến:
+ Hợp đồng kỳ hạn Forward
+ Hợp đồng giao sau Future

+ Hợp đồng hoán đổi Swap


+ Hợp đồng quyền chọn Option
Các công cụ lưu thông trên thị trường vốn (dài
hạn)
Trái phiếu
Khái niệm: là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát
hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán (người cho
vay) một khoản tiền xác định, thường là trong những khoảng thời gian cụ
thể, và phải hoàn trả vốn gốc (khoản cho vay ban đầu) vào thời điểm đáo
hạn

Đặc điểm:
+ Các đặc điểm cơ bản của trái phiếu: Face value-Par value, maturity,
interest, bondholder
+ Trái phiếu thể hiện quan hệ chủ nợ - con nợ giữa tổ chức phát hành và
nhà đầu tư

+ Tổ chức phát hành đa dạng


+ Trái phiếu là chứng khoán nợ
+ Lãi suất các trái phiếu khác
nhau Đặc trung:
+ Mệnh giá trái phiếu

+ Lãi suất danh nghĩa


+ Thời hạn trái phiếu
+ Kỳ hạn trả lãi
+ Giá bán trái phiếu: thấp hơn mệnh giá; bằng mệnh giá, cao hơn mệnh
giá

+ Lợi suất đáo hạn


Phân loại
+ Theo người phát hành: chính phủ, doanh nghiệp, các tổ chức tài chính
+ Theo loại lợi tức trái phiếu: Trái phiếu có lãi suất cố đinh, lãi suất biến đổi
(thả nổi), lãi suất bằng không (tp chiết khấu)
+ Theo mức độ đảm bảo thanh toán: Trái phiếu có tài sản đảm bảo, không
có tài sản đảm bảo, được bảo lãnh
+ Theo hình thức trái phiếu: Trái phiếu vô danh, ghi danh
+ Theo tính chất trái phiếu: Trái phiếu có thể chuyển đổi, có quyền mua cổ
phiếu, có thể mua lại
Cổ phiếu
Khái niệm: Cổ phiếu là một chứng thư, bút toán ghi sổ hay dữ liệu điện tử
xác nận quyền về vốn đối với thu nhập và tài sản ròng của một công ty cổ
phần

Đặc điểm:
+ Là công cụ huy động vốn của công ty cổ phần
+ Biểu hiện quyền sở hữu của cổ đông đối với công ty cổ phần trong giới
hạn cổ phiếu nắm giữ và được chia lãi kinh doanh
+ Dưới góc độ đó, cổ động sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu thực sự của
công ty
+ Cổ phiếu không có thời gian xác định, tồn tại trong suốt thời gian tồn tại
của công ty
+ Hình thức khác nhau, quyền khác nhau
+ Quyền yêu cầu về thu nhập
+ Quyền yêu cầu về tài sản
+ Quyền bầu cử

+ Quyền mua trước

+ Nghĩa vụ giới
hạn + Các quyền
lợi khác Phân
loại:

+ Theo người nắm giữ:

Cổ phiếu được phép phát hành: Là cổ phiếu được phép phát hành quy
định trong điều lệ công ty và được cơ quan chức năng chấp thuận

Cổ phiếu đã phát hành: Là cổ phiếu mà công ty đã bán cho cổ đông


Cổ phiếu chưa phát hành: bằng cổ phiếu được phép phát hành – cổ phiếu
đã phát hành

Cổ phiếu quỹ: Là cổ phiếu công ty đã phát hành và sau đó mua lại trên
trường trường thứ cấp

Cổ phiếu đang lưu hành: bằng cổ phiếu đã phát hành – cổ


phiếu quỹ + Theo hình thức cổ phiếu:

Cổ phiếu ghi danh: có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu

Cổ phiếu vô danh: không ghi tên người


sở hữu + Theo quyền lợi mà cổ phiếu
mang lại:

Cổ phiếu phổ thông (cổ phiếu thường)

Cổ phiếu ưu đãi
Các loại giá của cổ phiếu: Mệnh giá, Giá trị sổ sách, Giá trị thị trường
Các khoản vay thế chấp
Vay thế chấp là khoản tiền cho vay đầu tư vào nhà, đất hoặc những bất
động sản khác. Các bất động sản và đất đó sau đó là trở thành vậy thế
chấp để đảm bảo cho chính các khoản vay
Các khoản vay thương mại và tiêu dùng
Các công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ
(ngắn hạn) Tín phiếu kho bạc
Khái niệm: Tín phiếu kho bạc là công cụ vay nợ ngắn hạn của Chính phủ
do kho bạc phát hành để bù đắp cho những thâm hụt tạm thời của ngân
sách nhà nước

Đặc điểm:
+ Do kho bạc Nhà nước phát hành
+ Mức độ rủi ro vỡ nợ thấp nhất
+ Tính thanh khoản cao nhất
+ T-Bill có mệnh giá khác nhau với thời hạn 4-13-26-52 tuần
+ Hình thức phát hàn: đấu thầu, phát hành trực tiếp qua kho bạc, phát
hành qua đại lý
Chứng chỉ tiền gửi
Khái niệm: Chứng chỉ tiền gửi là một công cụ nợ do các ngân hàng hoặc
các tổ chức tài chính phát hành, cam kết trả lãi định kỳ cho khoản tiền gửi
và sẽ hoàn trả vốn gốc cho người gửi tiền khi đến ngày đáo hạn
Chia làm 2 loại : không thể mua bán và có thể
mua bán Hình thức: Chứng chỉ ghi danh, chứng
chỉ vô danh, Ghi sổ

Đặc điểm:

+ Đồng tiền: VNĐ, Ngoại tệ


+ Mệnh giá: thường từ 1-3 tháng hoặc 6 thán, có thể > 1 năm

Thanh toán gốc: Thường thanh toán đúng hạn và không chấp nhân thanh
toán trước

Thương phiếu
Khái niệm: Những giấy nhận nợ ngắn hạn không có bảo đảm do các công
ty lớn, nổi tiếng phát hành để tài trợ cho nhu cầu tiền mặt ngắn hạn

Thời gian đáo hạn < 270 ngày (thường từ 20-45 ngày)
Phát hành theo hình thức chiết khấu
Đặc điểm:
+ Có tính trừu tượng
+ Có tính bắt buộc

+ Có tình lưu thông ( có thể chuyển nhượng)


Chấp phiếu ngân hàng
Khái niêm: Chấp phiếu ngân hàng là các hối phiếu kỳ hạn do các công ty
ký phát và được ngân hàng đảm bảo thanh toán bằng cách đóng dấu “đã
chấp nhận” lên tờ hối phiếu

Đặc điểm:
+ Ngân hàng đứng ra bảo đảm thanh toán
+ Người sở hữu chấp phiếu có thể bán lại với giá chiết khấu
Hợp đồng mua lại
Khái niệm: Là hợp đồng trong đó một bên bán một lượng chứng khoán
Chính phủ mà họ đang nắm giữ; kèm theo điều khoản đó sau một vài ngày
đến một năm với mức giá bằng giá bán cộng khoản lãi
Hợp đồng mua lại là việc vay được thế chấp bằng chứng khoán
Gồm 2 giai đoạn: Bán chứng khoán và mua lại chứng khoán
Ngắn hạn thường từ 3-14 ngày
Quỹ liên bang
Là những khoản vay nợ ngắn hạn ( thường chỉ qua một đêm hay một vài
ngày) điển hình giữa các ngân hàng Mỹ
Eurodollar
Khái niệm: Là khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ trên tài khoản ngân hàng nằm
ngoài nước Mỹ
Tổ chức tài chính ( Trung gian tài chính)
Khái niệm: Là các tổ chức thực hiện chức năng dẫn vốn từ người có vốn
đến người cần vốn
Vai trò:
+ Giảm chi phí giao dịch
+ Trung gian về đơn vị (quy mô vốn) và kỳ hạn
+ Thanh khoản
+ Giảm rủi ro – trung gian rủi ro
+ Giải quyết các vấn đề thông tin bất cân xứng – trung gian thông tin
+ Cung cấp phương tiện trao đổi – trung gian thanh
toán Phân loại:

+ Tổ chức nhận tiền gửi và cho vay (ngân hàng)/ các định chế nhận tiền
gửi:
Ngân hàng thương mại; Hiệp hội tiết kiệm và cho vay; Ngân hàng tiết kiệm
tương hỗ;
Hiệp hội tín dụng; Quỹ tín dụng

+ Tổ chức tài chính phi ngân hàng/ Các định chế tiết kiệm theo hợp đồng
Công ty bảo hiểm; Quỹ hưu trí

+ Tổ chức đầu tư/ Các định chế trung gian đầu tư:
Công ty tài chính; Quỹ đầu tư;…
Các dạng rủi ro của tổ chức tài chính
+ Rủi ro lãi suất: Là rủi ro mà thay đổi không mong đợi trong lãi suất khiến
cho chi phí trên các khoản nợ của trung gian tài chính vượt quá lợi nhuận
trên tài sản
+ Rủi ro thanh khoản: Là rủi ro xảy ra khi trung gian phải thực hiện thanh
toán trong khi các tài sản của trung gian tài chính là tài sản dài hạn và
không thể chuyển thành vốn ngắn hạn mà không mất phí
+ Rủi ro tín dụng: Là rủi ro mà người đi vay sẽ không thể hoặc không sẵn
lòng trả nợ khi đến hạn. Trung gian tài chính thuê chuyên giá đánh giá tín
dụng để ước định rủi ro vỡ nợ: sử dụng thông tin trong bảng cân đối kế
toán, báo cáo thu nhập và hồ sơ tín dụng,..bao gồm khả năng trả nợ suy
giảm, Tình trạng hết sức khó khăn, Mất khả năng trả nợ, Phá sản
+ Rủi ro tỷ giá: là rủi ro mà tỷ giá thay đổi làm giảm giá trị tài sản; là rủi ro
phát sinh do sự biến động tỷ giá làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong
tương lai
Cơ sở hạ tầng tài chính
Khái niệm: Là khuôn khổ các luật lệ và hệ thống làm nền tảng để các bên
(tiết kiệm-cho vay; đi vay – đầu tư) lập kế hoạch, đàm phán và thực hiện
các giao dịch tài chính Các thành phần:
+ Hệ thống luật pháp và quản lý nhà nước
+ Nguồn lực và cơ chế giám sát thực thi
+ Thông tin
+ Hệ thống thanh toán và hỗ trợ giao dịch
Khủng hoảng tài chính
Khái niệm: Là sự mất khả năng thanh khoản của các tập đoàn tài chính,
dẫn tới sự sụp đổi và phá sản dây chuyển trong hệ thống tài chính
Hệ thống tài chính
Khái niệm: Là tổng thế các luồng vận động của các nguồn tài chính
trong các lĩnh vực khác nhau của nền kinh tế, nhưng có quan hệ hữu cơ
với nhau về việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ Các thành phần:
+ Thị trường tài chính
+ Công cụ tài chính
+ Tổ chức tài chính
+ Cơ sở hạ tầng tài
chính

Chức năng:
+ Cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư : Giảm bớt chi phí tìm kiếm và chi
phí thông tin + Tập trung, phân tán, giảm bớt rủi ro:
Các giao dịch tài chính thường đi đôi với rủi ro
Một hệ thống tài chính hoạt động tốt giúp đánh giá, tập trung, chuyển hóa
và phân tán rủi ro

“Sàng lọc” rủi ro


Quản lý rủi ro (các công cụ phái sinh)
Chuyển giao rủi ro: bảo hiểm, tái bảo hiểm

Giảm rủi ro (đa dạng hóa danh mục đầu tư, các
quỹ đầu tư) + Vận hành hệ thống thanh toán:

Vai trò của các trung gian tài chính đối với thị trường hàng hóa, dịch vụ: tài
khoản ngân hàng, thanh toán chuyển khoản, thẻ tín dụng
Tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính
Giảm chi phí giao dịch và bất cân xứng
thông tin + Giám sát doanh nghiệp:
Hệ thống tài chính tốt giúp phân bổ và giám sát việc sử dụng vốn một cách
hiệu quả; Giảm sự bất cân xứng thông tin; Thực hiện quản trị doanh
nghiệp hiện đại
Câu hỏi
Câu 1: Rào cản cho việc lưu chuyển vốn trực tiếp qua thị trường tài
chính là: chi phí thông tin, chi phí giao dịch
Câu 2: Vấn đề sự lựa chọn đối nghịch giúp chúng ta giải thích:
Hẩu hết các doanh nghiệp huy động vốn chủ yếu từ ngân hàng và các
trung gian tài chính khác thay vì huy động vốn từ thị trường chứng khoán
Kênh tài chính gián tiếp quan trọng hơn trong việc tài trợ vốn cho các
doanh nghiệp so với kênh tài chính trực tiếp
Tại sao người vay tiền sẵn sàng dùng tài sản thế chấp nhằm đảm bảo lời
hứa trả nợ
Câu 3: Nhận định : “ Chỉ có các doanh nghiệp uy tín, quy mô lớn có
thể tiếp cận được nguồn vốn từ thị trường chứng khoán”.
Giải thích tại sao tài chính gián tiếp quan trọng hơn trong việc tài trợ vốn
cho hầu hết các doanh nghiệp trong nền kinh tế
Có thể được giải thích bởi vấn đề sự lựa chọn nghịch
Câu 4: Các trung gian tài chính cung cấp cho khách hàng của mình
những lợi ích nào sau đây: Giảm chi phí giao dịch, Đa dạng hóa sản
phẩm và giảm rủi ro, Tăng khả năng thanh khoản
Câu 5: Sự giảm chi phí giao dịch tính trên mỗi đồng đầu tư khi quy
mô giao dịch tăng lên được gọi là: Lợi thế về quy mô kinh tế
Câu 6: Người đi vay thông thường có nhiều thông tin về thu nhập và
rủi ro đối với việc sử dụng vốn vay hơn là người cho vay. Sự không
cân bằng về thông tin này được gọi là: Thông tin bất cân xứng
Câu 7: Những người đi vay có nhiều khả năng không trả được nợ là
những người tích cực tìm vay nhất và do vậy họ có khả năng được
lựa chọn nhất. Hiện tượng này được gọi là: Sự lựa chọn nghịch
Câu 8: Khi ngân hàng quyết định cho vay đối với một khách hàng mới
và mong giảm thiểu được sự lựa chọn đối nghịch, ngân hàng đó sẽ
mong muốn người vay tiền: Có nhiều tài sản ròng
Câu 9: Rủi ro nảy sinh do thông tin bất cân xứng xảy ra trước khi giao
dịch được gọi là: Sự lựa chọn nghịch
Câu 10: Rủi ro nảy sinh do thông tin bất cân xứng xảy ra sau khi giao
dịch được gọi là: Rủi ro đạo đức
Câu 11: Khái niệm không chính xác: Tất cả các trung gian tài chính là
các công ty bảo hiểm
Câu 12: Chức năng nào sau đây không phải là chức năng của công
cụ tài chính: Cung cấp thông tin
Câu 13: Yếu tố nào sau đây giúp các Ngân hàng thương mại xử lý
được vấn đề rủi ro đạo đức: Thẩm định năng lực tài chính và kinh doanh
của khách hàng; Yêu cầu tài sản thế chấp; Theo dõi và quản lý dòng tiền
của khách hàng
Câu 14: Tổ chức nào dưới đây không phải là một trung gian tài chính:
Walmart, tập đoàn bán lẻ
Câu 15: Khi một người đã mua bảo hiểm, người đó sẽ ít cẩn thận hơn
đối với đối tượng bảo hiểm, điều này do: Rủi ro đạo đức
Câu 16: Các định chế tài chính cung cấp tất cả các dịch vụ sau, trừ:
Tăng chi phí giao dịch
Câu 17: Đâu là vấn đề liên quan tới lựa chọn đối nghịch: Người cho
vay không xác định được đâu là người đi vay tốt và người đi vay không tốt
Câu 18: Những tổ chức nào được làm trung gian thanh toán: Ngân
hàng thương mại
Câu 19: So với người tiết kiệm cá nhân hoặc người đi vay tiền kinh
doanh, các trung gian tài chính có thể giảm đáng kể chi phí giao dịch
nhờ: Lợi thế về quy mô kinh tế
Câu 20: Các tổ chức nhận tiền gửi không bao gồm: Quỹ hưu trí
Câu 21: Các định chế tài chính phi tiền gửi bao gồm: Quỹ hưu trí

Câu 22: Định chế tài chính nào sau đây không có chức năng cho vay
tín dụng: Các công ty bảo hiểm
Câu 23: Quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại không hình
thành từ: Sự hỗ trợ ngân sách nhà nước
Câu 24: Thông thường, trên thế giới, bảo hiểm xã hội: Mang tính tự
nguyện
Câu 25: Khi mua bảo hiểm tài sản, có thể tùy ý lựa chọn số tiền bảo
hiểm: Sai
Câu 26: Khi mua bảo hiểm con người, có thể tùy ý lựa chọn số tiền
bảo hiểm: Đúng Câu 27: Người tham gia bảo hiểm phải là người: Có
quyền lợi bảo hiểm đối với đối tượng bảo hiểm
Câu 28: Người mà vì tài sản, tính mạng, sức khỏe hay trách nhiệm
dân sự của người đó khiến người tham gia bảo hiểm đi đến ký kết
hợp đồng bảo hiểm được gọi là: Người được bảo hiểm
Câu 29: Với bảo hiểm phi nhân thọ: Số tiền bảo hiểm được ấn định trong
hợp đồng bảo hiểm; Số tiền bảo hiểm không giới hạn
Câu 30: Công ty bảo hiểm tài sản giữ các tài sản có thời hạn ngắn hạn
so với công ty bảo hiểm nhân thọ bởi vì: Công ty bảo hiểm tài sản có
thể sẽ phải thanh lý hợp đồng một cách đột ngột
Câu 31: Quỹ đầu tư nào chấp nhận việc mua lại chứng chỉ quỹ của
mình khi nhà đầu tư yêu cầu: Quỹ đầu tư mở
Câu 32: Các quỹ đầu tư đóng không mua lại chứng chỉ quỹ do vậy:
Thị trường phái sinh với chứng chỉ quỹ này phát triển mạnh
Câu 33: Các công ty tài chính chuyên: Huy động các khoản vốn lớn rồi
chia nhỏ ra để cho vay; Tập hợp các khoản vốn nhỏ lại thành khoản lớn để
cho vay
Câu 34: Các công ty chứng khoán Việt Nam không được phép thực
hiện hoạt động nào sau đây: Cho vay để mua chứng khoán
Câu 35: Quỹ đầu tư tương trợ cung cấp cho các nhà đầu tư riêng lẻ
những lợi ích nào: Giảm chi phí giao dịch; đa dạng hóa danh mục đầu tư;
Lợi thế về quy mô kinh tế
Câu 36: Quỹ tương trợ: Là một tổ chức chuyển bán cổ phần ra công
chúng và sử dụng số tiền thu được mua các loại cổ phiếu, trái phiếu trên
thị trường chứng khoán
Câu 37: Tự doanh chứng khoán là: Công ty chứng khoán mua bán
chứng khoán cho chính mình
Câu 38: Dân chúng thích nắm giữ tài sản tài chính do tài sản tài
chính: Có khả năng sinh lời và có tính thanh khoản cao
Câu 39: Thị trường vốn bao gồm: Thị trường chứng khoán, Thị trường
thế chấp, Thị trường tín dụng thuê mua

Câu 40: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến khủng hoảng tài chính toàn cầu
năm 2008 là:
khủng hoảng ở thị trường bất động sản Mỹ

Câu 41: Nguyên nhân cơ bản dẫ đến khủng hoảng tài chính toàn cầu
năm 2008 là:
Do cho vay dưới chuẩn để mua nhà đất
Câu 42: Thị trường trong đó vốn được chuyển từ người thừa vốn
sang người cần vốn được gọi là: Thị trường tài chính
Câu 43: Tài sản tài chính có thể là: Cổ phiếu; Trái phiếu
Câu 44: Tài sản không phải tài sản tài chính: Máy móc
Câu 45: Thị trường chứng khoán tập trung có đặc điểm nào sau đây:
Thành viên tham gia có hạn; Mua bán qua trung gian
Câu 46: Trên thị trường tiền tệ, người ta mua bán: Tín phiếu kho bạc
Câu 47: Thị trường tiền tệ: Là thị trường tài trợ cho những thiếu hụt về
phương tiện thanh toán của các chủ thể kinh tế
Câu 48: Thị trường vốn: Là thị trường cung ứng vốn đầu tư cho nền kinh
tế; Lưu chuyển các khoản vốn có kỳ hạn sử dụng trên 1 năm
Câu 49: Trên thị trường vốn, người ta mua bán: Trái phiếu ngân hàng
Câu 50: Những đặc điểm nào thuộc về thị trường sơ cấp: Là thị trường
mua bán lần đầu tiên các chứng khoán vừa mới phát hành
Câu 51: Một doanh nghiệp hợp tác với một công ty chứng khoán để phát
hành một đợt trái phiếu mới sẽ tham gia vào giao dịch trên thị trường…..,
thị trường………: sơ cấp; vốn

Câu 52: Một trái phiếu 5 năm do ngân hàng ABC phát hành tháng 3/2006
bây giờ sẽ được giao dịch: Thị trường vốn thứ cấp
Câu 53: Giao dịch diễn ra trên thị trường thứ cấp: Ngân hàng trung ương
mua trái phiếu chính phủ
Câu 54: Những đặc điểm thuộc về thị trường thứ cấp: Được tổ chức hoạt
động dưới hình thức tập trung hoặc phi tập trung
Câu 55: Những đặc điểm về thị trường chứng khoán tập trung: Mua bán
chứng khoán qua trung gian môi giới

Câu 56: Thị trường phi tập trung (OTC) có đặc điểm là: Không có địa điểm
giao dịch tập trung giữa người mua và người bán; Chứng khoán được giao
dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu chuẩn niêm yết trên
sở giao dịch; Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên
bán
Câu 57: Thị trường tập trung: Thị trường mà ở đó việc giao dịch mua bán
chứng khoán được thực hiện tại các sở giao dịch chứng khoán; Thị trường
mà ở đó việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện đối với các
cổ phiếu được niêm yết giá
Câu 58: Thị trường mà công chứng đầu ít có thông tin và cơ hội tham gia
là: Thị trường sơ cấp
Câu 59: Ở thị trường sơ cấp: Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa nhà
phát hành và các nhà đầu tư
Câu 60: Thị trường tiền tệ có các chức năng cơ bản: Chuyển vốn tạm thời
nhàn rỗi sang người thiếu vốn; Cân đối , điều hòa khả năng chi trả giữa
các ngân hàng
Câu 61: Trên thị trường tiền tệ, người ta giao dịch: Tín phiếu của NHTW
Câu 62: Thị trường tiền tệ liên ngân hàng là: Thị trường vốn ngắn hạn, Nơi
dành cho các ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Câu 63: Nhà đầu tư chứng khoán A muốn bán trực tiếp cổ phiếu đã được
niêm yết trên
Sở giao dịch chứng cho nhà đầu tư B thì: Không thể thực hiện được
Câu 64: Ở thị trường thứ cấp: Diễn ra việc mua bán chứng khoán giữa các
nhà đầu tư; không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư trong nền kinh tế
Câu 65: Chức năng của thị trường sơ cấp là: Kênh huy động vốn
Câu 66: Thị trường thứ cấp là thị trường: Tạo tính thanh khoản cho chứng
khoán
Câu 67: Thị trường thứ cấp là thị trường: Luân chuyển vốn đầu tư, Tạo cơ
hội đầu tư cho công chúng, Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, Là nơi
chuyển đổi sở hữu chứng khoán
Câu 68: Nhận định sai về thị trường thứ cấp: Huy động vốn đầu tư
Câu 69: Nhận định sai về thị trường thứ cấp: Là nơi giao dịch những loại
chứng khoán có độ thanh khoản thấp, Huy động vốn đầu tư
Câu 70: Cổ phiếu của ngân hàng VCB được giao dịch tại: Thị trường
chứng khoán

Câu 71: Với tư cách là một nhà đầu tư chứng khoán ngại rủi ro, phương
cách sau đây được lựa chọn: Đầu tư vào chứng khoán của các công ty
niêm yết trên Sở giao dịch
Câu 72: Nhà đầu tư quyết định mua trái phiếu để ăn chênh lệch giá khi: Dự
báo trong thời gian tới lãi suất giảm
Câu 73: Người đầu cơ cổ phiếu nhằm mục đích: Tăng giá cổ phiếu trong
ngắn hạn; Tăng giá cổ phiếu trong dài hạn
Câu 74: Chỉ có các thành viên của sở giao dịch mới được mua bán chứng
khoán trên sở giao dịch: Đúng
Câu 75: Kho bạc nhà nước tham gia thị trường tiền tệ nhằm: Mục đích bù
đắp thiếu hụt ngân sách tạm thời của Ngân sách nhà nước
Câu 76: Một người đầu cơ bằng cách bán một hợp đồng quyền chọn mua:
Hy vọng giá của tài sản gốc sẽ không tăng
Câu 77: Mục đích của Ngân hàng thương mại khi tham gia thị trường liên
ngân hàng:
Duy trì khả năng thanh toán; Làm trung gian thanh toán cho khách hàng;
Giao dịch với mục tiêu lợi nhuận
Câu 78: Kho bạc Nhà nước (hoặc Bộ Tài chính) bán tín phiếu chủ yếu
nhằm mục đích: Vay nợ từ công chúng

Câu 79: Người cho vay luôn có ít thông tin về khả năng trả nợ của người đi
vay so với người đi vay, điều này phản ánh: Thông tin bất cân xứng
Câu 80: Công cụ có tính lỏng và độ an toàn cao nhất: Tín phiếu kho bạc

Câu 81: Đặc điểm nào đúng với trái phiếu: Được hoàn trả vốn gốc khi đáo
hạn; thời hạn hoàn trả vốn thường từ 5 năm trở lên
Câu 82: Điểm chung giữa cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu thường là: Đều
được sở hữu tài sản ròng của công ty
Câu 83: Nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu doanh nghiệp trên thị
trường là: Lãi suất trên thị trường; Lạm phát dự tính; Kết quả kinh doanh
của doanh nghiệp

Câu 84: Đặc điểm nào đúng với cổ phiếu ưu đãi: Cổ tức được thanh toán
trước cổ phiếu thường
Câu 85: Khi cổ đông A của Ford bán cổ phiếu cho cổ đông B trên thị
trường thứ cấp thì số tiền mà công ty Ford nhận được là: Tiền hoa hồng
của việc mua bán này

Câu 86: Đặc điểm nào đúng với cổ phiếu phổ thông: Cổ đông nhận cổ tức
sau cổ đông cổ phiếu ưu đãi
Câu 87: Đặc điểm nào đúng với cổ phiếu: Cổ tức phụ thuộc vào kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Câu 88: Giá cổ phiếu phổ thông của một công ty phụ thuộc vào: Quan hệ
cung cầu về cổ phiếu đó; Lãi suất trên thị trường; Kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp
Câu 89: Công ty cổ phần phát hành cổ phiếu ưu đãi khi: Muốn tăng vốn
chủ sở hữu; Không muốn chia sẻ bớt quyền lực quản lý công ty
Câu 90: Điểm khác quan trọng nhất giữa cổ phiếu và trái phiếu là: Quyền
sở hữu công ty Câu 91: Sự khác nhau giữa chứng khoán nợ và chứng
khoán vốn: Người nắm giữ chứng khoán vốn là chủ sở hữu của doanh
nghiệp, người nắm giữ chứng khoán nợ là chủ nợ của người phát hành
Câu 92: Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu
quả ưa chuộng phát hành trái phiếu hơn phát hành cổ phiếu ưu đãi, lý do
cơ bản là: Lợi ích chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp
Câu 93:Thông thường, chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu
quả ưa chuộng hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do
quan trọng nhất là: Lợi ích đòn vẩy tài chính
Câu 94: Loại công cụ nào không có thời hạn cụ thể: Cổ phiếu phổ thông
Câu 95: Việc một trái phiếu bị đánh tụt hạng xếp hạng tín dụng có nghĩa là:
Rủi ro của trái phiếu cao hơn
Câu 96: Các công cụ phát sinh trên thị trường tài chính có thể nhằm mục
đích: Tự bảo vệ trước rủi ro; Đầu cơ
Câu 97: Các công cụ phái sinh có thể sử dụng như là phương tiện tự bảo
vệ trước rủi ro: Đúng
Câu 98: Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự quyền trước so với: Cổ phiếu thường
Câu 99: Cổ phiếu ưu đãi có thứ tự thực hiện quyền sau so với: Trái phiếu
thường; Cổ phiếu thường
Câu 100: Cổ phiếu là: Công cụ vốn
Câu 101: So với trái phiếu chính phủ, độ rủi ro của trái phiếu công ty: Cao
hơn
Câu 102: Chứng khoán được bán lần đầu tiên trên thị trường…; rồi sau đó
được giao dịch trên thị trường…: Thị trường sơ cấp; thị trường thứ cấp
Câu 103: Tín phiếu kho bạc là công cụ: Nhằm bù đắp thiếu hụt tạm thời
Ngân sách nhà nước; Nhằm thực hiện chính sách tiền tệ

Câu 104: Kỳ phiếu do chủ thể nào phát hành: Ngân hàng thương mại;
Người mua chịu
Câu 105: Điểm khác biệt cơ bản giữa chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển
nhượng và tiền tiết kiệm: Mức độ tự do chuyển nhượng cho một bên thứ
ba
Câu 106: Thông thường, chứng chỉ tiền gửi có: Lợi suất cao hơn lợi suất
của Tín phiếu kho bạc
Câu 107: Lãi suất của thương phiếu phụ thuộc vào: Thời hạn thanh toán;
Xếp hạng tín nhiệm của tổ chức phát hành
Câu 108: Khi cung trái phiếu lớn hơn cầu trái phiếu thì: Giá trải phiếu giảm
và lợi tức trái phiếu tăng lên
Câu 109: Khi cung trái phiếu nhỏ hơn cầu trái phiếu thì: Giá trái phiếu tăng
và lợi tức trái phiếu giảm xuống
Câu 110: Cổ đông cổ phiếu phổ thông có quyền: Chỉ nhận cổ tức nếu
HĐQT tuyên bố chi trả cổ tức
Câu 111: Cổ phiếu phổ thông có quyền: Bỏ phiếu
Câu 112: Nhận định nào sau đây không đúng về quyền các cổ đông phổ
thông: Nhận cổ tức trước các trái chủ nhận trái tức; Nhận thu nhập cố
định; Là đối tượng ưu tiên số 1 khi xét nhận phần giá trị thanh lý tài sản
của công ty phá sản
Câu 113: Xét trên mức độ rủi ro thì cổ phiếu ưu đãi: Ít rủi ro hơn cổ phiếu
phổ thông; Rủi ro hơn trái phiếu
Câu 114: Một nông dân trồng lúa sẽ bán lúa mỳ sau 3 tháng nữa, lo ngại
về giá lúa mỳ sẽ giảm thời gian tới; người này có thể: Sẽ bán tương lai một
hợp đồng lúa mỳ để phòng vệ rủi ro
Câu 115: Nếu giá tài sản gốc giảm, giá trị hợp đồng quyền chọn bán sẽ:
Tăng
Câu 116: Nếu giá tài sản gốc giảm, giá trị hợp đồng quyền chọn mua sẽ:
Giảm Câu 117: Giá trị hợp đồng quyền chọn bán và giá trị hợp đồng
quyền chọn mua sẽ dịch chuyển ngược chiều khi giá của tài sản gốc
thay đổi: Đúng

Câu 118: Một thương nhân cà phê ký hợp đồng bán tương lai cà phê giap
hàng vào tháng 6 năm XX hợp đồng này có dạng: Hợp đồng ký tại sở giao
dịch
Câu 119: Một ngân hàng thương mại bán tín phiếu cho một ngân hàng
thương mại khác rồi mua lại sau 30 ngày, đây là Giao dịch hợp đồng mua
lại
Câu 120: Mục đích quan trọng nhất của các quy định Nhà nước đối với thị
trường tài chính là: Nhằm đảm bảo cung cấp thông tin cho các cổ đông;
người gửi tiền và công chúng

LÃI SUẤT
Cấu trúc đề thi:
Dễ: 2 câu
Trung bình: 4 câu
Khó: 5 câu
Rất khó: 3 câu
ð Tổng 14 câu
Những vấn đề cơ bản về lãi suất
Khái niệm
Tiền lãi là số tiền mà người đi vay phải trả để sử dụng vốn hay là số tiền
tăng thêm so với vốn gốc ban đâu mà người cho vay nhận được
Lãi suất là tỷ số giữa tiền lãi phải trả so với tổng số tiền vay trong một
khoảng thời gian nhất định. Hay lãi suất sinh lời của vốn trong một đơn vị
thời gian
Lãi suất được tính bằng tỷ lệ phần trăm hoặc số lẻ thập phân
Lãi suất là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong một khoảng thời
gian nhất định mà người sử dụng phải trả người cho vay. Hay nói ngắn
gọn, lãi suất là giá của việc sử dụng tiền.
Lãi suất được xác định bởi quan hệ cung
cầu Tại sao phải quan tâm lãi suất?
Lãi suất là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng

Ở quy mô vĩ mô: lãi suất là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế ( quy mô
đầu tư, thất nghiệp, lạm phát, điều tiết luồng luân chuyển vốn và tỷ giá
Ở quy mô vi mô: cơ sở quan trọng để đưa ra quyết định kinh tế của cá
nhân và doanh nghiệp
Chi phí của việc giữ tiền phụ thuộc vào:
+Lợi ích mà người đi vay hi vọng sẽ thu được với việc sử sụng vốn đầu tư

+ Sự ưa thích tiêu dùng hiện tại và tiêu dùng trong tương lai của người cho
vay
+ Rủi ro của khoản vay

+ Tỷ lệ lạm phát dự tính trong tương lai


Giá trị thời gian của tiền tệ
Dựa trên 2 nguyên lý cơ bản:

+ Chúng ta ưa thích tiêu dùng ở hiện tại hơn tiêu dùng ở tương lai
+ Chúng ta có thể đem gửi tiền vào ngân hàng và nhận được một khoản
tiền lãi trên số tiền gửi đó

ð 1 đồng hôm nay sẽ có giá hơn 1 đồng tương


lai Công thức tính lãi suất:
𝑇𝑖ề𝑛 𝑙ã𝑖
Lãi suất =
𝑇𝑖ề𝑛 𝑔ố𝑐

Trong đó:
Tiền lãi (interest investment)
Tiền gốc (principal)
Nguyên tắc xác định lãi
suất

a. Căn cứ theo cơ chế thị trường


b. Căn cứ theo luật định
Phân loại lãi suất
+ Căn cứ vào thời hạn tín dụng: không kỳ hạn; ngắn hạn; trung và dài hạn
+ Căn cứ vào nội dung hoạt động của ngân hàng: lãi suất cố định; lãi suất
thả nổi
+ Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất: Lãi suất nhận gửi; lãi suất cho vay;
lãi suất liên ngân hàng

+ Căn cứ vào giá trị thực của tiền lãi thu được: lãi suất danh nghĩa; lãi
suất thực Hiệu ứng Fisher:

In = ir + π
Ir = (in – π)
1+π trong đó: in = lãi sất danh nghĩa ( cố
định trong thời gian tín dụng) ir: lãi suất thực đã

điều chỉnh theo lạm phát: ir = in – π π: tỷ lệ lạm

phát
+ Căn cứ vào cách ghép lãi: Lãi suất đơn; lãi suất ghép; lãi suất hoàn vốn
+ Căn cứ vào sự quản lý của nhà nước: Lãi suất trần/sàn; lãi suất cơ bản;
lãi suất tái chiết khấu/ tái cấp vốn

Giải thích lý do “1 đồng hôm nay có giá hơn 1 đồng tương lai”
+ Tiền nhận được hôm nay sẽ mang tính chắc chắn hơn tiền nhận được
trong tương lai do có các yếu tố bất định

+ Tiền nhận được trong tương lai sẽ có giá trị nhỏ hơn trong hiện tại do tác
động của lạm phát làm giá trị thực tế của tiền thấp xuống
+ Nếu có tiền trong thời điểm hiện tại, nhà đầu tư có thể sử dụng nó cho
các mục đích khác nhằm sinh lợi (hay nói cách khác là có chi phí cơ hội
của vốn đầu tư)

1. Giá trị tương lai (future value)


Giá trị tương lai là giá trị mà một khoản đầu tư sẽ đạt đến sau một thời
gian nhất định với một mức lãi suất nhất định
Công thức lãi đơn
FVn = PV. (1+n.i)
Trong đó :

FVn – Giá trị tương lai (số tiền) sau


n năm PV – giá trị hiện tại (số tiền
vay) i – lãi suất n – số năm Công
thức lãi ghép
FVn = PV. (1+i)n

Trong đó:

FVn – giá trị tương lai tại thời điểm tương


lai n PV – giá trị hiện tại

i – lãi suất được sử dụng để cộng


dồn n – số năm tính tới thời điểm

tương lai tn

ð Đây là kỹ thuật sử dụng trong tài chính nhằm đưa các dòng tiền ở
các thời điểm khác nhau về cùng một thời điểm trong trong tương
lai
ð FV phụ thuộc vào i và thời gian
So sánh lãi suất đơn và lãi suất kép
Lãi suất đơn được áp dụng cho các khoản tín dụng ngắn hạn và việc trả
nợ được thực hiện một lần khi đáo hạn
Lãi suất kép được áp dụng cho các khoản vay tín dụng có nhiều kỳ hạn
thanh toán
Quy luật 72
Là công thức đơn giản để tìm một trường hơp đặc biệt của dòng tiền
Số tiền hiện tại sẽ nhân lên gấp đôi sau một khoảng thời gian gần bằng 72
chia cho lãi suất ghép (72/i)
2. Giá trị hiện tại
Là giá trị của một dòng được quy về thời điểm hiện tại
Công thức

PV = FVn𝑛
(1+𝑖)

Trong đó
PV: giá trị hiện tại

FVn : dòng tiền nhận được vào thời điểm n trong

tương lai i: tỷ lệ chiết khấu n: số năm tính tới

thời điểm tương lai


ð Quá trình xác định giá trị hiện tại của dòng tiền được gọi là kỹ thuật
chiết khấu Giá trị hiện tại phụ thuộc vào lãi suất chiết khấu hay tỷ
lệ chiết khấu (discount rate)
ð PV càng nhỏ khi thời gian càng dài, PV và r tỷ lệ nghịch với nhau
Mối quan hệ giữa FV và PV
+ Giá trị hiện tại của một luồng tiền trong tương lai thể hiện mức giá trị
ngang bằng của luồng tiền đó nếu nhận được trong thời điểm hiện tại
+ Khi quyết định đầu tư dự án, có thể so sánh giữa tổng giá trị hiện tại của
các luồng tiền nhận về và tổng giá trị hiện tại của các luồng tiền chi ra

Các thước đo lãi suất


1. Lợi suất đáo hạn (Yield to maturity – YTM)
- Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của các khoản thu nhập (tiền lãi và vốn)
của một công cụ tài chính bằng với giá của công cụ này

Lợi suất đáo hạn là thước đo tốt nhất của lãi suất => nói lãi suất thì hàm ý
đó là lợi suất đáo hạn

Phương pháp tính lợi suất đáo hạn


Bước 1: Xác định các khoản tiền tương lai
Bước 2: Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền tương lai
Bước 3: Tính tổng các giá trị hiện tại và cho bằng với số tiền ở thời điểm
gốc

ð Khi đó ta có phương trình lãi suất đáo hạn

Bước 4: Giải phương trình để tính lợi suất đáo hạn

1.1. Vay đơn


Trong quá trình vay, người vay không phải trả bất kỳ khoản tiền nào. Đến
thời điểm đáo hạn, người vay sẽ trả vốn gốc và lãi.
Đối với vay đơn, lợi suất đáo hạn bằng với lãi suất
cho vay Công thức:

PV = FV. (1+1𝑖)𝑛

1.2. Vay hoàn trả cố định


Người vay trả nợ bằng cách trả các khoản tiền bằng nhau sau mỗi khoảng
thời gian bằng nhau trong suốt thời gian vay.
Sau lần trả cuối cùng thì người vay không còn nợ

PV = pmt . (𝑖1.(+1𝑖+)𝑛𝑖)−𝑛1

PV: Vốn hoặc khoản tiền ở thời điểm hiện tại


Pmt : giá trị khoản thanh toán định kỳ với số lần
giống nhau i: lãi suất

1.3. Trái phiếu trả lãi định kỳ


Tiền lãi được trả theo một lịch trình cố định đến khi đáo hạn

Tiền gốc sẽ được trả vào ngày đáo hạn


Lợi suất đáo hạn hay lãi suất luôn tỉ lệ nghịch với giá trái
phiếu Công thức:

P = C . (𝑖1.(+1𝑖+)𝑛𝑖)−𝑛1 + (1+𝐹𝑖)𝑛

Trong đó

P: giá trái phiếu


F: mệnh giá trái
phiếu C: lãi suất định
kỳ i: lãi suất yêu cầu
n: Thời hạn của trái
phiếu
Mối liên hệ giữa lãi suất và giá trái phiếu
Giữa lãi suất thị trường (YTM) và giá trái phiếu có mối liên hệ nghịch nghĩa
là nếu lãi suất thị trường tăng thì giá trái phiếu giảm và ngược lại
Giá trái phiếu bị ảnh hưởng bởi lãi suất coupon và lãi suất thị trường
Trái phiếu dài hạn nhạy cảm với lãi suất hơn trái phiếu ngắn hạn (cùng tỷ
lệ lãi suất coupon) vì trái phiếu dài hạn rủi ro hơn trái phiếu ngắn hạn =>
rủi ro về lãi suất
Trái phiếu trả lãi vô thời hạn
Không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có mệnh giá
Trả một khoản tiền cố định và mãi
mãi Công thức

i consol = 𝑝𝑚𝑡
𝑃𝑉

1.4. Trái phiếu chiết khấu


Trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá
Không trả lãi định kỳ. Vào ngày đáo hạn, người giữ trái phiếu sẽ được
hoàn trả số tiền bằng với mệnh giá
Giống với trường hợp vay đơn
Điểm giống nhau trái phiếu chiết khấu và vay đơn là không trả tiền lãi trong
thời gian tồn tại mà tiền lãi được trả cùng với vốn gốc vào ngày đáo hạn
Công thức:

𝐹
P = (1+ 𝑖)𝑛
Trong đó:
i: tỉ lệ chiết khấu trên giá mua
F: mệnh giá
P: giá của trái phiếu
2. Lợi suất hiện hành (Current Yield)
Là thước đo xấp xỉ của lợi suất đáo hạn
Thường được đề cập trong các báo cáo hay trong các thông báo trên thị

trường trái phiếu Công thức: ic = 𝑝𝑚𝑡


𝑃𝑉

ic là thước đó tương tự i khi giá của trái phiếu gần bằng với mệnh giá và
khi thời gian đáo hạn của Trái phiếu dài ( thường là 20 năm trở lên)
Nếu PV = FV thì ic = i
Nếu PV > FV thì ic < i
Nếu PV < FV thì ic > i

Và ic và i luôn thay đổi cùng hướng: ic tăng khi i tăng và ic giảm khi i giảm
Giá trái phiếu và ic có mối quan hệ nghịch biến

Lưu ý: Khi giá mua thấp hơn mệnh giá => lợi suất hiện hành cao hơn lãi
suất danh nghĩa giá mua cao mệnh giá => lợi suất hiện hành nhỏ
hơn lãi suất danh nghĩa giá mua và mệnh giá gần bằng nhau => lợi
suất hiện hành gần bằng lợi suất đáo hạn khi thời gian > 20 năm trở lên thì
lợi suất hiện hành gần bằng lợi suất đáo hạn

3. Lợi suất chiết khấu ( Yield on discount basis)


Thường dùng cho việc yết giá Tín phiếu kho
bạc Công thức:

idb = (𝐹𝑉−𝑃𝑉) . 360


𝐹𝑉 𝑛
idb: lợi suất chiết khấu
PV: giá của TP chiết khấu-
FV: mệnh giá của TP chiết
khấu

n: số ngày còn lại cho tời ngày đáo hạn


của TP Có 2 sự khác biệt của công thức
tính này:
+ Tính trên % mệnh giá chứ không tính trên giá mua
+ Tính theo 360 ngày thay vì 365 ngày
Do vậy lợi suất chiết khấu luôn nhỏ hơn lợi suất đáo hạn (tỷ lệ nghịch với
giá TP)
3. Lợi suất đáo hạn và tỷ suất lợi nhuận ( Rate of return
– RET) Cho biết số tiền thu về từ 1 đồng vốn bỏ ra sau một
thời gian nhất định Công thức:

RET = 𝑝𝑚𝑡+ 𝑃 𝑡+1−𝑃𝑡

𝑃𝑡

RET = ic + icg
Trong đó
Pt+1: giá lúc sau

Pt: giá lúc đầu


Với ic: lợi suất hiện hành, icg: lãi vốn
Tỷ suất lợi nhuận có thể bằng với lợi suất đáo hạn những cũng có thể
không bằng
Bằng khi
+ Nếu nắm giữ tài sản đến ngày đáo hạn
+ Nếu không có sự thay đổi lãi vốn thì tỷ suất lợi nhuận và lợi suất đáo hạn
bằng nhau
+ Lợi suất hiện hành bằng lợi suất đáo hạn thì tỷ suất lợi nhuận bằng lợi
suất đáo hạn
Nếu bán trái phiếu trước khi đáo hạn và nếu lãi suất thị trường khi bán trái
phiếu tăng thì giá Trái phiếu giảm thì nhà đầu tư lỗ
Mối liên hệ lãi suất, tỷ suất lợi nhuận, thời gian nắm giữ và thời
gian đáo hạn i = R : thời gian nắm giữ bằng thời gian đáo hạn

i tăng thì P giảm => R giảm: Thời gian nắm nắm giữ < thời gian đáo hạn;
người bán chịu thiệt thòi về vốn
Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ lệ giảm giá càng lớn hay phần lãi (lỗ) vốn
càng lớn khi lãi suất thay đổi ( giá trái phiếu dài hạn biến động mạnh hơn
giá Trái phiếu ngắn hạn khi lãi suất thay đổi)

4. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực


Lãi suất danh nghĩa là lãi suất không tính đến sự biến động giá trị của tiền,
là lãi suất mà các tổ chức tài chính công bố
Lãi suất thực là lãi suất sau khi trừ đi sự biến động của giá trị tiền tệ; là lãi
suất danh nghĩa đã được điều chỉnh với tỷ lệ lạm phát dự tính
Mối quan hệ lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực và lạm pát dự tính
được thể hiện qua Phương trình Fisher
Kết luận
+ Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
+ Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động lực vay nhiều hơn, người
cho vay sẽ có động lực cho vay ít đi
+ Khi lạm phát dự tính tăng thì cần phải tăng lãi suất danh nghĩa để đảm
bảo cho lãi suất thực dương
5. Lãi suất tương đương hàng năm ( Effective/ Equivalent annual rate
– EAR)
Là lãi suất thực sự thu được/phải trả theo năm sau khi tính đến tác

𝑖
động của lãi ghép Công thức: iEAR = (1+ )n -1

iEAR: lãi suất tương đương

hàng năm i: lãi suất danh

nghĩa theo năm n: số kỳ ghép

lãi trong năm

Lý thuyết lượng cầu tài sản


1. Các yếu tố xác định nhu cầu tài sản
1.1. Của cải
Của cải là tất cả nguồn lực kinh tế mà 1 người có được trong đó bao gồm
tất cả các tài sản.
Khi của cải, thu thập tăng lên thì nhu cầu về tài sản tăng lên
Nhu cầu tài sản tăng lên bao nhiêu phụ thuộc vào độ co dãn cầu của loại
tài sản đó
Tài sản gồm có 2 loại: Cần thiết và cao cấp
1.2. Suất sinh lời dự tính
Suất sinh lời dự tính cho biết có thể nhận được bao nhiêu tiền trên số vốn
đầu tư vào 1 loại tài sản nào đó trong 1 khoảng thời gian nhất định
Nhà đầu tư lựa chọn tài sản để đầu tư trên cơ sở so sánh suất sinh lời dự
tính của tài sản so với tài khác
Khi tài sản A có suất sinh lời dự tính tăng so với tài sản B thì cầu tài sản A
sẽ tăng lên Suất sinh lời dự tính của tài sản A tăng so với tài sản B theo 1
trong 3 cách:

+ Suất sinh lời dự tính của A tăng trong khi của B không đổi
+ Suất sinh lời dự tính của A tăng nhiều hơn của B
+ Suất sinh lời dự tính của A không đổi trong khi B giảm

Suất sinh lời dự tính trung bình là bình quân gia quyền của tất cả các suất
sinh lời có thể xảy ra trong tương lai (Ri) với trọng số là xác suất để mỗi
suất sinh lời có thể xảy ra (Pi)

𝑅̅𝑒= ∑ 𝑅𝑖. 𝑝 𝑖

Trong đó

𝑅̅𝑒: suất sinh lời dự tính trung bình

Ri: suất sinh lời có thể xảy ra trong trường

hợp i pi: xác suất xảy ra trong trường hợp i

∑𝑝𝑖=1
1.3. Rủi ro
Trong tài chính, rủi ro là mức độ không chắc chắn của suất sinh lời dự tính
( hay mức độ không chắc chắn của thu nhập tương lai)

Có 3 dạng nhà đầu tư với rủi ro ( thái độ nhà đầu tư với rủi ro)
+ Nhà đầu tư ngại rủi ro

+ Nhà đầu tư bàng quan


+ Nhà đầu tư thích rủi ro
Nếu rủi ro của 1 tài sản giảm xuống so với tài sản khác thì nhu cầu về tài
sản này sẽ tăng lên
Để đo lường rủi ro, thì chúng ta dùng độ lệch chuẩn của suất sinh lời cho 1
khoảng thời gian nắm giữ nhất định
Ích lợi của việc đa dạng hóa
Một trong những nguyên tác tài chính là “Không cho tất cả trứng vào cùng
một rổ”
Việc nắm giữ nhiều tài sản rủi ro (tức đa dạng hóa) sẽ giảm bớt tổng rủi ro
Rủi ro gồm 2 phần
+ Rủi ro đa dạng hóa được (rủi ro phi hệ thống): là phần rủi ro có thể loại
trừ bằng cách tái cơ cấu, đa dạng hóa danh mục đầu tư. Rủi ro đa dạng
hóa được là rủi ro bắt nguồn từ các yếu tố cá thể trong nội bộ
+ Rủi ro không đa dạng hóa được: Là phần rủi ro không thể loại trừ bằng
đa dạng hóa. Rủi ro hệ thống tác động chung đến hoạt động của thị trường
và bắt nguồn từ các yếu tố vĩ mô mà cá nhân nhà đầu tư bắt buộc phải
chấp nhận
1.4. Tính thanh khoản
Tính thanh khoản là khả năng chuyển tài sản thành tiền trong thời gian
ngắn với chi phí thấp
Nếu tính thanh khoản của 1 loại tài sản cao hơn loại tài sản khác thì nhu
cầu của 1 loại tài sản này sẽ tăng lên
+ Tài sản có tính thanh khoản cao khi thị trường của tài sản đó có nhiều
người mua và bán
+ Tài sản có tính thanh khoản kém khi thị trường của tài sản đó có ít người
mua và bán
Thông thường, điều kiên để tài sản có tính thanh khoản cao là phải có thị
trường tập trung cho tài sản này để tăng số người mua/bán.

ð Lưu ý: Khi xét 1 yếu tố thì giả định 3 yếu tố còn lại không đổi
2. Lý thuyết lượng cầu tài sản
Công cụ dùng để phân tích động thái hoạt động của các chủ thể tham
gia thị trường tài chính: Chính phủ, Ngân hàng trung ương, nhà đầu
tư,…
Để giải thích nhu cầu đối với 1 loại tài sản, về quá trình cung cầu tiền tệ…
Giúp hiểu được nguyên nhân biến động của các yếu tố làm ảnh
hưởng đến biến động lãi suất Nếu các yếu tố khác là như nhau và
không thay đổi thì:
+ Lượng cầu của 1 tài sản tỷ lệ thuận với lượng của cải do Nhà đầu
tư nắm giữ với mức độ tương quan lớn hơn với những tài sản cao
cấp, nhỏ hơn với những tài sản cần thiết
+ Lượng cầu của 1 tài sản tỷ lệ thuận với suất sinh lời dự tính của
tài sản đó với các tài sản khác + Lượng cầu của 1 tài sản tỷ lệ
thuận với tính thanh khoản của tài sản đó so với các tài sản khác
3. Lượng cầu tài sản, thông tin, dự tính và sự biến động
tương quan giữa các thị trường 3.1. Thông tin
Thị trường tài chính chịu tác động rất lớn của thông tin; thông tin tốt
hay xấu đều tác động đến quyết định của các chủ thể trên thị trường
+ Các thông tin liên quan đến yếu tố vĩ mô, vi mô ảnh hưởng đến
của cải + Các thông tin về giá tài sản, lãi suất, kết quả hoạt động
kinh doanh của các chủ thể,… tác động đến suất sinh lời dự tính
+ Các yếu tố biến động kinh tế - xã hội – chính trị… tác động đến rủi
ro
+ Các thông tin về khối lượng mua, bán, giao dịch tài sản khả năng
thực hiện giao dịch… tác động đến tính thanh khoản

Tâm lý “bầy đàn”


3.2. Dự tính
Yếu tố dự tính, yếu tố tâm lý đóng vai trò quan trọng để lý giải biến động
của thị trường
Nếu thị trường dự tính vào tiềm năng tăng giá của chứng khoán hay nếu
nhà đầu tư tin tưởng vào khả năng sản xuất kinh doanh và tăng trưởng
tương lai của DN thì nhu cầu đầu tư chứng khoán sẽ tăng; mặc dù hiện tại
tình hình kinh doanh không sáng sủa lắm

Sự biến động tương quan so sánh giữa các thị trường


NĐT luôn so sánh suất sinh lời dự tính, rủi ro và tính thanh khoản giữa các
tài sản, các thị trường với nhau
Nếu tài sản A tốt hơn tài sản B thì không những cầu tài sản B giảm mà nhu
cầu bán tài sản
B cũng tăng và nhu cầu đầu tư vào tài sản A tăng
3.3. Tình huống
Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng lãi suất
1. Lý thuyết khuôn mẫu tiền vay: Cung cầu trên thị trường
trái phiếu Phân tích cung – cầu trái phiếu chiết khấu thời hạn 1
năm?
Trái phiếu chiết khấu thời gian đáo hạn 1 năm thì tỷ suất lợi nhuận bằng lợi
suất đáo hạn. Từ phân tích cung – cầu trái phiếu thì biết được yếu tố nào
ảnh hưởng đến lãi suất.
Đường cầu trái phiếu
Trục hoành : Khối lượng
Trục tung: Giá
Giá cao => khối lượng ít
Giá giảm => cầu tăng (đường dốc xuống từ trái
qua phải) Tại sao trục lãi suất ngược với trục giá?
Giá và lãi suất có mối quan hệ tỉ lệ nghịch, giá trái phiếu cao thì cầu Trái
phiếu cao
Đường cung trái phiếu
Giá cao thì khối lượng phát hành nhiều
Cân bằng thị trường
Cung cầu gặp nhau tại điểm cân bằng
Dịch chuyển đường cầu trái phiếu
+ Khi thu nhập tăng => cầu của cải tài sản tài chính tăng => cầu dịch phải
+ Suất sinh lời: lãi suất tăng và lạm phát tăng => cầu giảm
(Khi lãi suất tăng tài sản tài chính mất giá; lạm phát dự tính tăng => lãi suất
thực thấp nên hạn chế mua trái phiếu)

+ Rủi ro tăng => cầu giảm


+ Tính thanh khoản => cầu tăng dịch chuyển sang phải
Dịch chuyển đường cung trái phiếu

+ Cơ hội đầu tư tăng => cung tăng

+ Lạm phát tăng => lãi suất thực giảm => vay chi phí thấp => cung tăng
+ Thâm hụt ngân sách => chính phủ phát hành trái phiếu
Kết luận: Những yếu tố cùng tác động cung và cầu: lạm phát
Sự thay đổi của lạm phát dự tính
Lạm phát dự tính tăng => lãi suất thực có xu hướng giảm => cầu trái phiếu
dịch chuyển sang trái => cung Trái phiếu dịch chuyển sang phải => lãi suất
tăng
Kinh tế tăng trưởng
Khi kinh tế tăng trưởng, nhiều của cài, thu nhập tăng thì họ sẽ muốn đầu
tư => cầu Trái phiếu tăng; huy động vốn phát hành trái phiếu nhiều =>
cung sang phải
Với khối lượng trái phiếu cao hơn ban đầu => lãi suất tăng hoặc giảm và
giá trái phiếu có thể tăng hoặc giảm tương ứng
2. Khuôn mẫu ưa thích thanh khoản và cầu trên thị trường
của tiền tệ Giả thuyết
+ Trái phiếu và tiền là 2 loại tải sản chính mọi người dùng làm của cải dự
trữ của mình + Lượng cung tiền hoàn toàn do ngân hàng trung ương kiểm
soát và không thay đổi trong ngắn hạn
+ Sự thay đổi 1 yếu tố xảy ra khi các yếu tố khác không thay đổi
Do chỉ có trái phiếu và tiền nên tổng của cải trong nền kinh tế bằng tổng
khối lượng trái phiếu cộng tổng tiền hay là lượng cung trái phiếu + lượng
cung tiền
Lượng cung trái phiếu + lượng cung tiền phải bằng lượng cầu trái phiếu +
lượng cầu tiền Công thức

BS+MS = BD + MD
Nếu BS – BD = 0 thì MD + MS = 0

ð Việc phân tích khuôn mẫu ưa thích tính thanh khoản cũng tương
đương với việc phân tích khuôn mẫu tiền vay
Tại sao lại sử dụng cả hai khuôn mẫu?
Khuôn mẫu tiền vay cho chúng ta một cách phân tích đơn giản hơn khi
phân tích tác động của lạm phát dự tính

Khuôn mẫu ưa thích tính thanh khoản dễ sử dụng hơn trong phân tích tác
động của sự thay đổi của mức thu nhập, mức giá và thay đổi của cung
tiền
Cân bằng trên thị trường của tiền tệ
Trục hoành: Lượng tiền
Trục tung: Lãi suất

Lượng tiền trong ngắn hạn không thay đổi phụ thuộc vào ngân hàng trung
ương nên MS thẳng đứng, cầu tiền phụ thuộc vào lãi suất, lãi suất trái
phiếu thấp người có xu hướng nắm giữ nhiều tiền hơn, không muốn đầu
tư; lãi suất cao người dân nắm giữ ít tiền hơn và nắm giữ nhiều trái phiếu
hơn
Thu nhập
Khi của cải hay thu nhập tăng lên, mọi người giữ tiền nhiều hơn và giao
dịch mua sắm nhiều hơn => lượng cầu tiền tăng, đường cầu MD dịch
chuyển sang phải => i2 > i1
Vậy kinh tế tăng trưởng thì lãi suất sẽ tăng. Ngược lại khi kinh tế suy
thoái lãi suất sẽ giảm Mức giá
Khi giá cả tăng lên, mọi người sẽ muốn nắm giữ số tiền danh nghĩa nhiều
hơn để mua một lượng hàng hóa như cũ.
Khi mức giá tăng lên, giá trị thực của tiền giảm, nhu cầu tiền tăng lên,
đường cầu MD dịch chuyển sang phải => i2 > i1

Vậy khi mức giá tăng lên thì lãi suất sẽ tăng
Cung tiền tệ
Khi lượng cung tiền tăng lên do chính sách mở rộng tiền tệ của Chính phủ,
đường cung tiền MD sẽ dịch chuyển sang phải => i2 < i1

Vậy khi lượng cung tiền tăng lên thì lãi suất sẽ giảm
Muốn giảm lãi suất để khuyến khích đầu tư và tiêu dùng thì cần thực hiện
chính sách mở rộng tiền tệ
Chính sách tiền tệ của trường phái Keynes
Dựa vào khuôn mẫu ưa thích tính thanh khoản cho thấy: Cung tiền tăng sẽ
làm lãi suất giảm và điều này sẽ dẫn đến 2 kết quả sau:
+ Gia tăng GDP
+ Giảm tỷ lệ thất nghiệp
Quan điểm này được nhiều nhà kinh tế và chính trị đồng tình
Hiệu ứng thanh khoản: Hiệu ứng làm giảm lãi suất khi tăng cung tiền

Phân tích thay đổi lãi suất cân bằng


Quan điểm của Milton Friedman
Milton Friedman thừa nhận tính đúng đắn của khuôn mẫu ưa thích tính
thanh khoản. Tuy nhiên ông cũng chỉ ra rằng sự gia tăng cung tiền ngoài
việc tác động trực tiếp đến lãi suất còn tác động trực tiếp lên các yếu tố
khác như thu nhập, mức giá và tỷ lệ lạm phát dự tính Tăng cung tiền tệ sẽ
thay đổi các yếu tố khác và làm thay đổi lãi suất
ð Do vậy việc tăng cung tiền tệ sẽ tác động trực tiếp và gián tiếp lên
lãi suất
Ảnh hưởng của cung tiền tệ lên các yếu tố kinh tế: thu nhập, mức giá
và lạm phát dự tính
Hiệu ứng của thu nhập: sự tăng lên của lãi suất để phản ứng với mức thu
nhập cao hơn
Hiệu ứng mức giá: sự tăng lên của lãi suất để phản ứng với mức giá tăng
Hiệu ứng lạm phát dự tính: sự tăng lên của lãi suất để phản ứng với việc
tăng lên của lạm phát dự tính
Tác động trực tiếp và gián tiếp của cung tiền tệ đối với lãi suất
MB tăng thì thiệu hiệu ứng tính thanh khoản tăng làm giảm lãi suất nhưng
hiệu ứng thu nhập, mức giá và tỷ lệ lạm phát dự tính làm tăng lãi suất
ð Tổng tác động của việc tăng cung tiền đối với lãi suất là không rõ
ràng
Tác động của cung tiền tệ đối với lãi suất
Nhìn chung, hiệu ứng thanh khoản sẽ tác động ngay lập tức, hiệu ứng thu
nhập và hiệu ứng mức giá có tác động chậm hơn
Hiệu ứng lạm phát dự tính lại phụ thuộc vào sự điều chỉnh của cá nhân đối
với dự tính của họ
Tác động của cung tiền tệ đối với lãi suất phụ thuộc vào sự lấn át của hiệu
ứng nào
+ Hiệu ứng thanh khoản lớn hơn các hiệu ứng khác
+ Hiệu ứng thanh khoản nhỏ hơn các hiệu ứng khác và lạm phát điều
chỉnh chậm
+Hiệu ứng thanh khoản nhỏ hơn hiệu ứng lạm phát dự tính và sự điều
chỉnh nhanh của lạm phát dự tính
Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Cấu trúc rủi ro
1. Khái ni ệm

- Cấu trúc rủi ro của lãi suất là mối liên hệ giữa các lãi suất khác nhau
của các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn

- Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất là mối liên hệ giữa các lãi suất của các
trái phiếu có cùng tính chất nhưng thời gian đáo hạn khác nhau

2. Cấu trúc rủi ro của lãi suất


Có 4 loại trái phiếu dài hạn khác nhau:
+ Trái phiếu dài hạn của chính phủ
+ Trái phiếu chính quyền địa phương
+ Trái phiếu công ty loại Aaa
+ Trái phiếu công ty loại Baa
Có 3 yếu tố tạo nên sự khác biệt lãi suất
Rủi ro phá sản
Rủi ro phá sản khi người vay tiền không trả được lãi và gốc đúng hạn
Trái phiếu chính phủ thường được coi là an toàn cao
Mức chênh lệch lãi suất giữa trái phiếu an toàn và trái phiếu có rủi ro phá
sản gọi là mức phí rủi ro (risk premium)
Ảnh hưởng của sự tăng lên của rủi ro phá sản đối với lãi suất
Ic lãi suất doanh nghiệp
Ig: lãi suất chính phủ
Mức phí này cho biết người nắm giữ trái phiếu đòi hỏi thêm bao nhiêu lợi
nhuận để đòi ỏi thêm bao nhiêu lợi nhuận để bù đắp cho khả năng xảy ra
rủi ro phá sản
Mức phí rủi ro luôn dương và nếu rủi ro càng cao thì mức phí rủi ro càng
lớn
Mức độ rủi ro của các trái phiếu thường được thể hiện qua các chỉ số xếp
hạng tín dụng
(phụ thuộc vào xác suất phá sản của nhà phát hành trái phiếu)
Tính thanh khoản
Thông thường, trong khuôn khổ của một quốc gia thì trong tất cả các loại
trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn, trái phiếu Chính phủ bao giờ cũng có
tính thanh khoản cao hơn Tính thanh khoản ảnh hưởng đến sự chênh lệch
lãi suất của các trái phiếu (tỉ lệ nghịch)
Chênh lệch lãi suất có nguồn gốc từ tính thanh khoản gọi là phí thanh
khoản (liquidity premium)
Ảnh hưởng sự giảm đi của tính thanh khoản đối với lãi suất
Trái phiếu doanh nghiệp có tính thanh khoản thấp hơn trái phiếu chính phủ
Thuế thu nhập
Thuế thu nhập ảnh hưởng đến thu nhập từ tiền lãi của các trái phiếu. Thuế
thu nhập cao sẽ làm giảm tỷ suất lợi nhuận dự kiến của trái phiếu
Kết luận
Cấu trúc rủi ro của lãi suất bị ảnh hưởng bởi 3 yếu tố: rủi ro phá sản, tính
thanh khoản và thuế thu nhập
• Khi rủi ro phá sản tăng lên, phí rủi ro tăng lên
• Khi tính thanh khoản cao hơn, lãi suất sẽ giảm
• Nếu trái phiếu có những điều kiện ưu đãi về thuế thu nhập
thì lãi suất cũng sẽ thấp hơn

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất


Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất hình thành từ lãi suất của các trái phiếu
(thường của cùng 1 nhà phát hành) có thời gian đáo hạn khác nhau
Hay cấu trúc kỳ hạn là sự khác biệt về lãi suất của các trái phiếu có cùng
tính chất về rủi ro phá sản, tính thanh khoản, ưu đãi thuế nhưng khác
nhau về thời gian đáo hạn
Đường lãi suất
Có dạng dốc lên, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn
Có các dạng cơ bản của đường lãi suất
+ Đường lãi suất bình thường, dốc lên (hay gặp trong thực tế): vì các nhà
đầu tư thường để gửi dài hạn đòi hòi lãi suất cao vì rủi ro lãi suất (giá TP
dài hạn biến động mạnh hơn giá trái phiếu ngắn hạn khi lãi suất thay đổi)
+ Đường lãi suất phẳng
+ Đường lãi suất ngược, dốc xuống: lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài
hạn

+ Đường lãi suất hình bướu


Các lý thuyết về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Hiện tượng 1: Lãi suất của các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau
thường biến động đồng thời với nhau
Hiện tượng 2: Khi lãi suất ngắn hạn thấp, đường lãi suất thường có dạng
dốc trên trên.
Khi lãi suất ngắn hạn cao, đường lãi suất thường dốc xuống
Hiện tượng 3: Trong thực tế, đường lãi suất dốc lên thường gặp nhất
Câu hỏi
Câu 1: Tại sao lãi suất lại là “giá cả đặc biệt”?
Lãi suất là giá phải trả cho 1 hàng hóa đặc biệt là tín dụng, quyền sử dụng
vốn vay, phản ảnh chi phí của việc vay vốn và mức sinh lời từ đồng vốn
cho vay. Lãi suất được tính dựa trên tỷ lệ %

Câu 2: Có nhận định “khi thu nhập thực tế của người dân tăng thì tất
yếu lãi suất sẽ giảm”. Nhận định trên đúng hay sai?
Theo khuôn mẫu ưa thích tính thanh khoản và cầu thị trường tiền tệ: Thu
nhập tăng => tăng nhu cầu tiền mặt => tăng cầu tiền => cầu tiền dịch phải
=> lãi suất tăng
Theo khuôn mẫu tiền vay: cung cầu trên thị trường trái phiếu: Thu nhập
tăng => tăng tiết kiệm => tăng cung vốn => cung vốn dịch phải => lãi suất
giảm
Nhận định trên chưa thể kết luận được vì còn phụ thuộc các khuôn mẫu
khác nhau: tiết kiệm của người dân, chính sách tiền tệ, lạm phát,…
Câu 3: Mặt trái của tự do hóa lãi suất? Để kiểm soát tự do hóa lãi suất
thì quốc gia đảm bảo điều kiện gì?
Tự do hóa lãi suất sẽ khiến các hàng hóa, khoản vay các ngân hàng
thương mại, công ty tài chính biến đổi theo chiều hướng của thị trường, có
thể dẫn đến tình trạng cạnh tranh nhau về lãi suất, đẩy lãi suất huy động
cao => đẩy lãi suất cho vay cao => gây khó khăn cho việc đầu tư
Để kiểm soát tự do hóa lãi suất thì quốc gia phải đảm bảo có nền tài chính
lành mạnh, các nghiệp vụ thị trường mở (OMO) điều chỉnh lãi suất phát
huy tác dụng Câu 4: Nếu chính phủ giảm chi tiêu ngân sách thì lãi suất
như thế nào?
Nếu chính phủ giảm chi tiêu ngân sách sẽ dẫn đến cầu tín dụng giảm,
đường cầu dịch trái, lãi suất giảm
Câu 5: Áp dụng trần lãi suất huy động và lãi suất cho vay thấp để kích
thích đầu tư là đúng hay sai? Vì sao?
Áp dụng trần lãi suất huy động thấp gây khó khăn cho các ngân hàng trong
việc huy động vốn, trần lãi suất lãi kích thích được nhu cầu vay vốn, đầu tư
của DN. Chính sách này đúng hay sai còn phụ thuộc vào từng chu kỳ của
nền kinh tế
Câu 6: Lãi suất: Phản ảnh chi phí của việc vay vốn, phản ảnh mức sinh lời
từ đồng vốn cho vay

Câu 7: Đối với người đi vay lãi suất được coi là: Một phần chi phí vốn
vay
Câu 8: Trong trường hợp nào lãi suất ngoại tệ cao hơn lãi suất nội tệ:
Đồng nội tệ dự tính sẽ lên giá so với ngoại tệ
Câu 9: Khi nền kinh tế đang tăng trưởng, lãi suất thị trường có thể:
cao hơn do nhu cầu đầu tư cao hơn
Câu 10: Khi nền kinh tế đang suy thoái, lãi suất thị trường có thể: thấp
hơn do nhu cầu vây vốn để đầu tư thấp hơn
Câu 11: Khi dự kiến lạm phát sẽ tăng: Lãi suất thực có thể giảm đi và lãi
suất danh nghĩa có thể sẽ tăng lên
Câu 12: Loại lãi suất nào được sử dụng trong trường hợp trả lãi
trước: Lãi suất của khoản cho vay chiết khấu
Câu 13: Lãi suất nào được áp dụng phương pháp trả lãi trước: Lãi
suất bao thanh toán, Lãi suất chiết khấu
Câu 14: Nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi
hàng năm, đó là lãi suất: ghép và danh nghĩa
Câu 15: Lãi suất thực có nghĩa là: Lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ
tỷ lệ lạm phát
Câu 16: Trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không
đổi khi lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì: lãi suất danh nghĩa tăng
Câu 17 : Trong tín dụng Nhà nước, Nhà nước xuất hiện với tư cách:
Người đi vay và người cho vay
Câu 18: Khi lạm phát xảy ra: Người đi vay lợi do lãi suất thực giảm xuống
Câu 19: So với lãi suất cho vay, lãi suất huy động vốn của các ngân
hàng: luôn nhỏ hơn
Câu 20: Đâu là mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
tế: Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực tế + tỷ lệ lạm phát dự tính
Câu 21: Lã suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa vì có yếu
tố: Lạm phát
Câu 22: Lãi suất danh nghĩa tăng lên có thể do: Lạm phát dự kiến đã
tăng lên, Lãi suất thực đã tăng lên
Câu 23: Lãi suất đáo hạn là: Tỷ lệ làm cân bằng giá trái phiếu và dòng
tiền chiết khấu; Tỷ lệ sinh lời dự kiến nếu giữ trái phiếu tới khi đáo hạn; Tỷ
lệ dùng để xác định thị giá trái phiếu
Câu 24: Giá trái phiếu và lợi tức thu được từ việc nắm giữ trái phiếu
đó: Thay đổi ngược chiều nhau
Câu 25: Khi tỷ suất coupon của trái phiếu nhỏ hơn lãi suất hoàn vốn
(YTM): Trái phiếu được bán chiết khấu
Câu 26: Thay đổi của yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến lãi suất: Tỷ
suất lợi nhuận bình quân, Tình trạng thâm hụt ngân sách nhà nước, Lạm
phát dự tính
Câu 27: Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ tăng lên khi: Một
NHTM đứng ra đảm bảo thanh toán cho nó
Câu 28: Giá của một trái phiếu đang lưu hành sẽ giảm xuống khi: Lạm
phát dự tính tăng lên
Câu 29: Lãi suất hoàn vốn của một trái phiếu coupon đang lưu hành
sẽ giảm xuống khi: Giá trái phiếu đó tăng
Câu 30: Giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị
trường tăng, thị giá của trái phiếu sẽ : giảm
Câu 31: Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá bao nhiêu: Bằng mệnh giá
Câu 32:Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá bao nhiêu:cao hơn mệnh giá
Câu 33: Một trái phiếu có tỷ suất coupon thấp hơn lãi suất trên thị
trường sẽ được bán với giá bao nhiêu: thấp hơn mệnh giá
Câu 34: Khi thời gian đáo hạn càng dài, công cụ tài chính có độ rủi ro:
Càng cao
Câu 35: Trong số các nhân tố sau, nhân tố nào quyết định tới giá cả
của trái phiếu: Độ rủi ro và lãi suất thị trường
Câu 36: Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá cao
hơn mệnh giá thì:
Lợi tức của trái phiếu coupon thấp hơn tỷ suất soupon
Câu 37: Một trái phiếu coupon hiện tại đang được bán với giá thấp
hơn mệnh giá thì:Lợi tức của trái phiếu coupon cao hơn tỷ suất coupon
Câu 38: Giả định các yếu tố khác không đổi, trong điều kiện nền kinh
tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người
muốn đi vay thì lãi suất sẽ: Giảm
Câu 39: Giả định các yếu tố khác không đổi, trong điều kiện nền kinh
tế thị trường, khi nhiều người muốn vay vốn trong khi chỉ có ít người
muốn cho vay thì lãi suất sẽ:
tăng
Câu 40: Công cụ nào sau đây có lãi suất thấp nhất: Trái phiếu Chính
phủ
Câu 41: Nếu có sự đảm bảo chắc chắn rằng trạng thái kinh tế đang ở
thời điểm bùng nổ và sẽ bước vào suy thoái, doanh nghiệp có nhu
cầu vốn nên sử dụng vốn ngắn hạn chứ không phải vốn dài hạn:
Đúng
Câu 42: Lãi suất tín dụng sẽ có xu hướng tăng lên nếu: Lạm phát tăng,
CSTT là thắt chặt, Bội chi NSNN tăng cao
Câu 43: Nhà nước cấp tín dụng nhằm, mục đích: Hỗ trợ cho các doanh
nghiệp cá nhân
Câu 44: Giả sử các yếu tố khác không thay đổi, khi rủi ro của một
khoản vay càng cao thì lãi suất cho vay: Càng cao
Câu 45; Khi lãi suất đang có xu hướng đi xuống, thông thường: thời
hạn cho vay dài có lãi suất thấp hơn thời gian cho vay ngắn

Câu 46: Tác động của lãi suất tái chiết khấu tăng đối với các ngân
hàng thương mại là: Làm các ngân hàng thương mại giảm cung tín dụng
Câu 47: Phần bù rủi ro: Luôn dương
Câu 48: Giả định các yếu tố khác không đổi, khi lãi suất trên thị
trường tăng, giá của trái phiếu: Giảm
Câu 49: Trái phiếu kho bạc có mức lãi cao hơn mức lãi của tín phiếu
kho bạc vì : rủi ro cao hơn do thời gian dài hơn
Câu 50: Khả năng vỡ nơ cao hơn của trái phiếu sẽ làm: Lãi suất dự
kiến cao hơn
Câu 51: Đường cong lãi suất thể hiện: Lãi suất của những trái phiếu có
kỳ hạn khác nhau
Câu 52: Khi xếp hạng tín dụng của của trái phiếu được cải thiện: Lãi
suất giảm và giá tăng
Câu 53: Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều
được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất giảm, trái phiếu nào sẽ có
giá trị thấp nhất theo thứ tự:
Trái phiếu kỳ hạn 5 năm => Trái phiếu kỳ hạn 10 năm => Trái phiếu kỳ hạn
20 năm => Trái phiếu kỳ hạn 30 năm
Câu 54: Xét một nhóm trái phiếu với các kỳ hạn khác nhau và đều
được bán bằng mệnh giá. Giả sử lãi suất tăng, trái phiếu nào sẽ có
giá thấp nhất? : Trái phiếu kỳ hạn
30 năm => Trái phiếu kỳ hạn 20 năm => Trái phiếu kỳ hạn 10 năm => Trái
phiếu kỳ hạn 5 năm
Câu 55: Khi NHTW mua vào trái phiếu trong nước, phần bù rủi ro của
trái phiếu trong nước : Giảm
Câu 56: Khi thâm hụt ngân sách tăng lên và được tài trợ bởi việc phát
hành tín phiếu Kho bạc, phần bù rủi ro của tín phiếu kho bạc sẽ: Tăng
Câu 57: Hiện nay, VN áp dụng cơ chế lãi suất cho vay nào sau đây:
Cho vay theo lãi suất thõa thuận

You might also like