Professional Documents
Culture Documents
C1 Overview Vie SV
C1 Overview Vie SV
www.uel.edu.vn
LOGO
KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
www.uel.edu.vn
www.uel.edu.vn
LOGO
LOGO
Nội dung
Hoạt
động
kinh
doanh
Bộ phận
ra quyết Kế toán
định
Nội bộ
Các nhà quản lý
Nhân viên
Kiểm toán nội bộ
Bên ngoài
Khách hàng
Các nhà đầu tư hiện hữu và tiềm năng
Cơ quan chức năng
Khác
Kế toán tài
Kế toán quản trị
chính
• Cung cấp • Cung cấp nhu
thông tin tài cầu thông tin
chính cho nhà cho những
quản trị ngân người ra quyết
hàng và người định nội bộ của
dùng bên ngân hàng
ngoài của ngân
hàng
www.uel.edu.vn 13 FFB– University of Economics and Law
LOGO
Luật Kế toán (11/2015)
Tài sản, nguồn vốn, sự biến động của tài sản trong chu kỳ
kinh doanh
Thu nhập, chi phí & lãi / lỗ
Các nội dung ngoài bảng cân đối kế toán
Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
Báo cáo tài chính thể hiện giá trị tài sản, nợ phải trả và vốn
chủ sở hữu của ngân hàng (vốn chủ sở hữu cổ phần) tại
một thời điểm cụ thể.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Báo cáo thu nhập)
Báo cáo tài chính cho biết doanh thu, chi phí và thu nhập
ròng của ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định.
Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu của chủ sở hữu
Tài sản?
Nợ phải trả?
Vốn chủ sở hữu của chủ sở hữu?
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh
vào chứng từ kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thông tin, số
liệu kế toán.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thông tin, số liệu
kế toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự
việc, nội dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thông tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ
khi phát sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính,
từ khi thành lập đến khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế
toán; số liệu kế toán kỳ này phải kế tiếp số liệu kế toán của
kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thông tin, số liệu kế toán theo trình
tự, có hệ thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
www.uel.edu.vn 20 FFB– University of Economics and Law
LOGO
Ví dụ (ĐVT: tỷ VND)
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
Tiền mặt 10.000 Nợ phải trả
Tiền gửi tại SBV 20.000 Tiền gửi của khách 160.000
hàng
Cho vay 150.000 Các khoản phải trả 20.000
khác
TSCĐ 15.000 Vốn chủ sở hữu
Khoản phải thu 5.000 Cổ phiếu thường 20.000
khác
Cộng 200.000 Cộng 200.000
Giá gốc
Giá trị của tài sản và nợ phải trả phải được
ghi nhận theo nguyên giá.
Tiếp tục đánh giá tài sản và nợ phải trả theo
giá gốc cho đến khi bán
Khách quan hơn giá trị thị trường
Thận trọng
Đơn vị kế toán áp dụng các phương pháp
đánh giá tài sản, phân bổ thu chi một cách
thận trọng.
Không làm sai lệch kết quả hoạt động kinh tế,
tài chính của mình
Trọng yếu
Đôi khi có thể linh hoạt các nguyên tắc nếu
ảnh hưởng không đáng kể
Nếu một quy tắc tạm thời bị bỏ qua, thu nhập
ròng của công ty không được ảnh hưởng
đáng kể, cũng như khả năng đánh giá báo
cáo tài chính của người đọc không được suy
giảm.
T - account
Ghi NỢ Ghi CÓ
Mã TK Tên TK Mã TK Tên TK
10xx – 16xx Vốn khả dụng và các 60xx – 69xx Vốn chủ sở hữu
khoản đầu tư
20xx – 29xx Hoạt động tín dụng 70xx – 79xx Thu nhập
30xx – 39xx TSCĐ và TS khác 80xx – 89xx Chi phí
40xx – 49xx Các khoản phải trả 90xx – 98xx TK ngoại bảng
50xx – 56xx Hoạt động thanh
toán
Tài sản
Nợ (+) Có (-)
Số dư
Nợ phải trả
Nợ (-) Có (+)
Số dư
Vốn
Có (+)
Nợ (-)
Số dư
Doanh thu
Nợ (-) Có (+)
Doanh thu
Nợ (+) Có (-)
LOGO