gian 90 phút) Mức độ nhận thức Tổ ng K Nội Nhận Thông Vận Vận dụng Tổng % ĩ dung / biết hiểu dụng cao điể T n m Tnă đơnvị S T. S S T . S T . S kiến ốc gi T ốc T. g thức gi T ố c g T ố c g T ố c T. gia â a n L â an L â i a L â i a L â n u u un u n u Đ 1 ọc kí Hồitự 4 1 5 2 2 15 1 0 1 0 1 0 0 7 40 50 hi ể truyệ n P 5 P 5 1 P 0 u V Kể lại iế một 2 t trải * P 1 1 10 1 2 0 0 * P 0 *P 2 1 0 01 1 50 50 0 0 * P nghi ệm Tổng % tỉ lệ 35% 25% 30% 10% Tỉ lệ 8 90 100 chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 – BỘ KNTTVCS - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT T Kĩ Nội Mức độ đánh giá T năn dun Nhận Thông Vận Vận dụng g g/Đ biết hiểu dụng cao ơn (4 câu (2 câu (1 câu vị hỏi) hỏi) hỏi) kiến thứ c -Nhận 1 Đọc Hồi biết phương -biện Chỉ ra hiểu kí tự thức biểu pháp tu đạt. từ, được nêu -dựng Xây truy -biếtNhận tác dụng được ện ngôi của biện đoạn ngắn văn kể. pháp tu khái quát -biết Nhận từ. nội dung nhân -thíchGiải đoạn trích. vật chính nghĩa -biết Nhận của từ. láy từ Kể lại một 1 câu hỏi chung cho 4 mức độ trải nghi Nhận Thông Vận biết: hiểu: dụng: Vận ệm -bài Kiểu kể -kĩHiểu năng -dựng Xây bài 2 Viết lại một viết bài văn kể dụng trải nghiệm kể mộtlại trải lại trảimột cao: -Nhận nghiệm nghiệm đảm bảo biết dung nội bố cục, - Viết viết trình tự miêu tả... được bài văn kể lại một trải nghiệm sinh động, thể hiện cảm xúc về trải nghiệm được kể Tỉ lệ % 35 25 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 6 ( KẾT NỐI TTVCS)
Thời gian làm bài: 90 phút,
không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau: “- Mợ ơi! Mợ ơi! Mợ ơi!... Nếu người quay lại ấy là người khác thì thật là một trò cười tức bụng cho lũ bạn tôi chúng nó khua guốc inh ỏi và nô đùa ầm ĩ trên hè. Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc. Xe chạy chậm chậm... Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và, khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo: - Con nín đi! Mợ đã về với các con rồi mà. Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi nói. Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong, và nước da mịn làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thuở còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. Phải bé lại và lăn vào lòng một người mẹ, áp mặt vào bầu sữa nóng của người miệng, để bàn tay người mẹ vuốt ve từ trên trán xuống cằm, và gãi rôm ở sống lưng cho, mới thấy người mẹ có một êm dịu vô cùng. Từ ngã tư đầu trường học về đến nhà, tôi không còn nhớ mẹ tôi đã hỏi tôi và tôi đã trả lời mẹ tôi những câu gì. Trong những phút rạo rực ấy, cái câu nói của cô tôi lại nhắc lại: - Mày dại quá! Vào Thanh Hóa đi, tao chạy cho tiền tàu. Vào bắt mợ mày may vá sắm sửa cho và bế em bé chứ. Nhưng bên tai ù ù của tôi, câu nói ấy bị chìm ngay đi, tôi không mảy may nghĩ ngợi gì nữa...” (“Trong lòng mẹ”, SGK Ngữ văn 6, Tập 1, Bộ Chân trời sáng tạo, NXB Giáo dục Việt Nam, 2021) Thực hiện các yêu cầu sau: Câu 1(0,5đ). Phương thức biểu đạt chính của đoạn trích trên là gì? Câu 2(0,5đ). Xác định ngôi kể trong đoạn trích trên. Câu 3(0,5đ). Trong đoạn trích trên, nhân vật chính là ai? Câu 4(0,5đ). Chỉ ra các từ láy có trong đoạn văn sau: “Mẹ tôi cầm nón vẫy tôi, vài giây sau, tôi đuổi kịp. Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi, và, khi trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc rồi cứ thế nức nở. “ Câu 5(1,0đ). Xác định và nêu tác dụng của một biện pháp tu từ trong câu văn sau: “Và cái lầm đó không những làm tôi thẹn mà còn tủi cực nữa, khác gì cái ảo ảnh của một dòng nước trong suốt chảy dưới bóng râm đã hiện ra trước con mắt gần rạn nứt của người bộ hành ngã gục giữa sa mạc.” Câu 6(0,5đ). Từ đoạn trích trên, em hiểu nghĩa của từ “sung túc” như thế nào? Câu 7(1,5đ). Khái quát nội dung đoạn trích trên bằng một đoạn văn ngắn. (khoảng 2 đến 3 câu).
II. VIẾT (5, 0 điểm)
Viết bài văn kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em ------------------------- Hết ------------------------- HƯỚNG KIỂMMôn: TRANgữDẪN GIỮA CHẤM HỌC ĐỀ KÌ I ( KNTTVCS) văn lớp 6 Phần Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 5,0 1 Tự sự 0,5 2 Ngôi thứ nhất 0,5 3 Nhân vật Tôi 0,5 4 hồng hộc, nức 0,5 nở 5 HS có thể lựa chọn một trong các biện pháp 0,5 tu từ: So sánh 0,5 hoặc Ẩn dụ - Tác dụng: + Với lối so sánh độc đáo, vô cùng sinh động, người mẹ kính yêu được ví như dòng nước mát lành, tinh khiết, xoa dịu cơn khát cồn cào, tưới mát tâm hồn cuộc đời con. Mẹ chính là niềm hi vọng chan chứa, là hạnh phúc thiêng liêng và trên hết là sự sống của con. + Với lối ẩn dụ tinh tế đặc sắc, hình ảnh đứa con hiện lên với tất cả nhớ thương, đợi chờ, thiếu thốn tình mẹ chẳng khác gì người bộ hành sắp gục ngã giữa sa mạc. 6 - Đầy đủ về 0,5 mặt vật chất. 7 Viết đoạn văn 1,5 ngắn: - Hình thức (0,25đ) - Nội dung (1,25đ): Thể hiện tình cảm mẫu tử thiêng liêng sâu nặng thông qua nhân vật mẹ con bé Hồng, thông qua những rung động mãnh liệt của tâm hồn trẻ thơ nhạy cảm và khao khát tình yêu thương. Những cảm giác nồng ấm, rạo rực, vui sướng khi Hồng được gặp mẹ. II VIẾT 5,0 a. Đảm bảo 0,25 cấu trúc bài văn kể lại một trải nghiệm - Đủ 3 phần mở bài, thân bài, kết bài; Các ý được sắp xếp theo một trình tự hợp lí. b. Xác định 0,25 đúng yêu cầu của đề: kể lại một trải nghiệm đáng nhớ của em c. Nội dung: HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: Giới 0,5 thiệu sơ lược về trải nghiệm (Dẫn dắt chuyển ý, gợi sự tò mò, hấp dẫn với người đọc) Thân bài: 3,0 Đảm bảo các ý chính: - Trình bày chi tiết về thời gian, không gian, hoàn cảnh xảy ra câu chuyện. - Trình bày chi tiết những nhân vật liên quan. - Trình bày các sự việc theo trình tự rõ ràng, hợp lí. (Kết hợp kể và tả, biểu cảm. Sự việc này nối tiếp sự việc kia một cách hợp lí). Kết bài: - Cảm 0,5 xúc của người viết - Ý nghĩa của trải nghiệm d. Chính tả, 0,25 ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. e. Sáng tạo: Bố 0,25 cục mạch lạc, lời văn sinh động, có cảm xúc, sáng tạo. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN, LỚP 7 (Thời gian 90 phút) Nội du Mức độ nhận thức K ng/ Nhận Thông Vận dụng Vận Tổng ổnT ĩ đơ biết hiểu dụng cao g T Tnn ă vịn S % ố T. S ố T. S ố T. S ố T. S T. đi kiế g n âc gi T c gi T c gi T c gi T ố gi ể thứ a n L â an L â an L â an L câ u an m c u u u u Đ Th 1 ọc hi ơ 5 2 10 P 1 0 3 15 P 2 0 1 P5 1 0 1 10 P 1 0 7 40 50 ể u chữ V - Biể 2 iế u * 10 t cả P 01 * 10 P 01 * 20 P 02 * 10 1 P 0 1 50 50 m về một con ngư ời Tổng lệ % tỉ 30% 30% 30% 10% Tỉ lệ 8 90 10 0 chung 60% 40% BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN LỚP 7 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Mức độ đánh giá Ch dun ươn g/Đ Thông Nhận Vận T g/ ơn hiểu Vận dụng biết dụng T Ch vị (3 câu cao ủ kiến (2 (1 câu hỏi) (1 câu hỏi) đề thứ câu) hỏi) c -biệnHiểu 1 Đọc Thơ pháp tu từ, giá - Vận dụng hiể 5 trị biện của pháp tu kỹ năng u chữ từ. -nghĩa Hiểu ý xây dựng -Nhận của các -dụng Vậnkĩ và viết hình ảnh thơ năng để biết thể và ý khai thác đoạn văn thơ, từ nghĩa giá của trị các láy đoạn thơ. biện ghi lại cảm -kĩ Hiểu pháp từ. tu năng xúc sau khi viết đoạn đọc một văn biểu cảm về đoạn thơ một đoạn thơ năm năm chữ. chữ. - Viết bài 1 câu hỏi chung cho 4 mức độ văn Nhận Thông Vận 2 Viế biểu cảm biết: hiểu: dụng: Vận dụng về -bài Kiểu -bài Kiểu biểu - dựngXây bài t một con biểu cảm về văn biểu cao: ngư cảm một về một con người cảm một về con ời con người - Viết được người bài văn biểu cảm về một con người Tỉ lệ % 30 30 30 10 Tỉ lệ chung 60 40 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn Ngữ văn lớp 7 Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề I. ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Đọc đoạn thơ và trả lời các câu hỏi: “Chót trên cành cao vót Mấy quả sấu con con Như mấy chiếc khuy lục Trên áo trời xanh non. Trời rộng lớn muôn trùng Đóng khung vào cửa sổ Làm mấy quả sấu tơ Càng nhỏ xinh hơn nữa. Trái con chưa đủ nặng Để đeo oằn nhánh cong. Nhánh hãy giơ lên thẳng Trông ngây thơ lạ lùng. Cứ như thế trên trời Giữa vô biên sáng nắng Mấy chú quả sấu non Giỡn cả cùng mây trắng.” (Trích: “Quả sấu non trên cao”, Xuân Diệu, NXB Văn học 1970)
Câu 1 (0,5 điểm): Đoạn thơ
được viết theo thể thơ nào? Câu 2 (0,5 điểm): Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên. Câu 3 (0,5 điểm): Tại sao tác giả lại cảm thấy những quả sấu tơ “Càng nhỏ xinh hơn nữa”? Câu 4 (0,5 điểm): Từ “giỡn” trong câu thơ “Giỡn cả cùng mây trắng” có nghĩa là gì? Câu 5 (1 điểm): Tìm và chỉ ra tác dụng của các biện pháp tu từ được tác giả sử dụng trong khổ thơ đầu. Câu 6 (1 điểm): Em thích nhất khổ thơ nào trong đoạn trên? Hãy diễn tả cảm xúc đó bằng một đoạn văn ngắn (khoảng 5 – 7 dòng). Câu 7 (1 điểm): Đoạn thơ lột tả vẻ đẹp gì của những quả sấu non?
II. VIẾT (5.0 điểm):
Phát biểu cảm nghĩ về một người bạn mà em yêu quý. ………………. Hết ……………… HƯỚNG KIỂM DẪN TRA CHẤM HỌC KÌ IĐỀ Môn: Ngữ văn lớp 7 Phầ Câu Nội dung Điểm n I ĐỌC HIỂU 5,0 1 Thể thơ 5 chữ 0,5 2 Con con, lạ lùng 0,5 3 Vì chúng là 0,5 những chiêc “khuy lục” của áo trời mà trời thì rộng lớn. 4 Giỡn: nô đùa, đùa 0,5 giỡn 5 2 biện pháp tu từ: 1,0 so sánh, nhân hóa và nêu được giá trị biểu đạt trong ngữ cảnh của đoạn thơ, ý thơ. GV linh hoạt trong mức độ câu trả lời của học sinh để cho điểm phù hợp. 6 Học sinh tự do 1.0 lựa chọn khổ, giáo viên linh hoạt đánh giá cho điểm dựa trên cảm nhận của học sinh 7 Lột tả hình ảnh 1,0 những quả sấu non với vẻ xinh xắn, đáng yêu cùng sức sống kì diệu, đầy mạnh mẽ. II VIẾT 5,0 a, Đảm bảo bố cục 0,5 hoàn chỉnh (mở bài, thân bài, kết bài) b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Biểu cảm về một người bạn mà em yêu quý. c. Nội dung:HS có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: Mở bài: Giới thiệu về 0,5 một người bạn mà em yêu quý. Thân bài: 3,0 - Biểu cảm về ngoại hình một người bạn mà em yêu quý. - Biểu cảm về tính cách con người đó - Biểu cảm về những kỷ niệm gắn bó với con người đó - Biểu cảm về vị trí vai trò của con người đó với bản thân Kết bài: Khái quát 0,5 tình cảm, cảm xúc về con người đó c. Chính tả, ngữ pháp 0,25 Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. d. Sáng tạo: Bố cục 0,25 mạch lạc, lời văn sinh động, giàu cảm xúc, sáng tạo.