Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/Đơn vị Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Thơ Đường hiểu luật 3 0 5 0 0 2 0 60
2 Viết Viết bài văn
phân tích một tác 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 phẩm văn học (Thơ Đường) Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Nội Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Kĩ dung/Đơn Thông Vận TT Mức độ đánh giá Nhận Vận năng vị kiến hiểu dụng biết dụng thức cao 1 Đọc Thơ Nhận biết: 3 TN 2TL hiểu Đường luật - Nhận biết được thể thơ 5 TN - Nhận biết được một số yếu tố thi luật của thơ thất ngôn bát cú Đường luật như: số tiếng, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Nhận biết được các biện pháp tu từ. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung của văn bản - Hiểu được giá trị nghệ thuật của văn bản - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua văn bản. - Hiểu được đặc điểm và tác dụng của biện pháp tu từ đảo ngữ, từ tượng hình, từ tượng thanh. - Hiểu được một số đặc trưng của thơ Đường luật được thể hiện trong văn bản Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Biết trân quý giá trị văn hoá, văn học truyền thống 2 Viết Phân tích Nhận biết: một tác - Xác định kiểu bài: phân phẩm văn tích (một bài thơ thất ngôn học (Thơ bát cú) Đường) - Xác định được cấu trúc, bố cục của bài văn phân tích - Xác định được những nội dung cơ bản, một số nét đặc sắc về nghệ thuật - Nêu cảm nghĩ khái quát về câu chuyện. 1TL* Thông hiểu: Viết bài văn phân tích tác phẩm văn học đảm bảo các yếu tố cơ bản: giới thiệu khái quát về tác giả và bài thơ, phân tích được được những nội dung cơ bản, một số nét đặc sắc về nghệ thuật; khẳng định được vị trí, ý nghĩa của bài thơ Vận dụng: Viết được bài văn phân tích một bài thơ thất ngôn bát cú Vận dụng cao: Có sự sáng tạo trong dùng từ, diễn đạt, cảm nhận. Qua bài thơ, rút ra được ý nghĩa của bài thơ Tổng 3 TN 5TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Mức độ nhận thức Tổng
Nội Kĩ Vận dụng % TT dung/Đơn Nhận biết Thông hiểu Vận dụng năng cao điểm vị kiến thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1 Đọc Văn bản hiểu nghị luận Thơ 3 0 5 0 0 2 0 60 (Đường luật, trào phúng) 2 Viết Viết bài văn phân tích một 0 1* 0 1* 0 1* 0 1* 40 tác phẩm văn học Tổng 15 5 25 15 0 30 0 10 100 Tỉ lệ % 20% 40% 30 10% Tỉ lệ chung 60% 40%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT Nội Số câu hỏi theo mức độ dung/Đơn nhận thức TT Kĩ năng vị kiến Mức độ đánh giá Vận Nhận Thôn Vận thức dụng biết g hiểu dụng cao 1 Đọc Văn bản Nhận biết: 3 TN 2TL hiểu nghị luận - Xác định được luận đề, 5 TN luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong văn bản. - Nhận biết được các trợ từ, thán từ, thành phần biệt lập, các loại câu phân loại theo mục giao tiếp được sử dụng trong văn bản. Thông hiểu: - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Phân biệt được lí lẽ, bằng chứng khách quan (có thể kiểm chứng được) với ý kiến, đánh giá chủ quan của người viết. - Xác định được sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng hình sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được bài học cho bản thân từ nội dung văn bản. - Liên hệ được nội dung nêu trong văn bản với những vấn đề của xã hội đương đại. - Thể hiện được thái độ đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với quan điểm của tác giả. Thơ Nhận biết (Đường - Nhận biết được những dấu luật, trào hiệu về hình thức để phân phúng) biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đối ngẫu. Nhận biết một số thủ pháp nghệ thuật chính của thơ trào phúng. - Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệp, nhịp điệu trong bài thơ; nhận biết được các yếu tố trào phúng trong thơ. - Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. Thông hiểu - Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. - Phân tích được tác dụng của một số thủ pháp nghệ thuật thơ trào phúng; vai trò, ý nghĩa của một số yếu tố hình thức thơ Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. - Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục. - Xác định được, sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình được sử dụng trong văn bản. Vận dụng - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. 2 Viết Viết bài Nhận biết: 1TL* văn phân - Xác định được kiểu bài văn tích một nghị luận văn học – phân tích tác phẩm một tác phẩm văn học. văn học - Xác định được vấn đề nghị luận: Giá trị nội dung/nghệ thuật của tác phẩm văn học - Sắp xếp đúng bố cục của bài văn nghị luận. Thông hiểu: - Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm văn học. - Hiểu được cách trình bày luận điểm, luận cứ, lập luận trong bài văn nghị luận văn học. - Trình bày, phân tích rõ các khía cạnh của vấn đề Vận dụng: - Vận dụng được các kĩ năng tạo lập văn bản nghị luận để viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học. - Trình bày được quan điểm, ý kiến (tán thành) của người viết về giá trị đặc sắc của TPVH. Vận dụng cao: - Sử dụng ngôn từ linh hoạt, sáng tạo khi lập luận. - Có sáng tạo riêng trong cách diễn đạt, lập luận làm cho lời văn hấp dẫn, giàu sức thuyết phục. Tổng 3 TN 5 TN 2 TL 1 TL Tỉ lệ % 20 40 30 10 Tỉ lệ chung 60 40