You are on page 1of 6

BÀI TẬP THỰC HÀNH TUẦN 4

PART I: USEFUL PATTERNS (31-35) FOR ENGLISH -


VIETNAMESE TRANSLATION

1. Pattern 31

1. Who could have imagined that plain little girl was to become one of the
world greatest actresses?

- Ai có thể tưởng tượng được rằng một cô bé giản dị đó lại trở thành một
trong những nữ diễn viên vĩ đại nhất thế giới?
2. Everything suggests that he is to become the next Prime Minister.
- Tất cả mọi thứ cho thấy rằng ông ấy sẽ trở thành Thủ tướng tiếp theo.

3. Her ambition is to take part in the next Olympic Games and win a gold medal
for her country.

- Tham vọng của cô ấy là tham gia Thế vận hội Olympic tiếp theo và giành
huy chương vàng cho đất nước của mình.
4. Her plan is to go to university when she leaves school and then work abroad
for a few years.
- Kế hoạch của cô ấy là đỗ đại học khi học xong trung học và sau đó làm
việc ở nước ngoài vài năm.
2. Pattern 32

1. They had no business to interfere; it was our responsibility.

- Họ không có quyền can thiệp, đó là nghĩa vụ của chúng tôi.

2. He made no secret of his determination to win at any price.

- Anh ấy không hề che giấu quyết tâm rằng sẽ chiến thắng bằng bất cứ giá
nào.

3. We need some scissors to cut the paper.

- Chúng tôi cần vài cái kéo để cắt giấy.


3. Pattern 33

1. I soon realized that it was an area unusually rich in mineral deposits.

- Tôi sớm đã nhận ra rằng đó là một khu vực giàu mỏ khoảng sản một cách
bất thường.

2. I discovered that it was a country highly developed in technology.

- Tôi phát hiện ra rằng đó là một đất nước rất phát triển về công nghệ.

3. Michael proves to be a kind of man completely incapable of living out in the


wild by himself.

- Michael chứng tỏ mình là một kiểu người đàn ông hoàn toàn không có
khả năng sinh tồn nơi hoang dã.
4. Pattern 34

1. What would you estimate the probability to be that two or more of them will
have the same birthday?

- Bạn ước tính xác suất để hai hoặc nhiều người trong số họ có cùng ngày
sinh nhật là bao nhiêu?
2. You would never imagine a man like that to be the author of one of the
most exciting novels of recent years.
- Bạn sẽ không tưởng tượng được một người đàn ông như vậy lại là tác giả
của một trong những cuốn tiểu thuyết thú vị nhất trong những năm gần
đây.
5. Pattern 35

1. Bell, a Scotsman, was born in Edinburgh in 1847.

- Bell, một người Scotland, được sinh ra ở Edinburgh vào năm 1847.
2. The headmaster, a grey-haired man in his early fifties, rose to introduce
the Chairman of the Governors.
- Hiệu trưởng, một người đàn ông tóc bạc ở độ tuổi năm mười, đã đứng dậy
để giới thiệu Chủ tịch của các thống đốc.
3. The guest speaker will be Jason Broad, the well-known detective story writer.
- Vị khách mời diễn giả sẽ là Jason Broad, một nhà văn viết truyện trinh thám
nổi tiếng.

4. He eventually opened a hotel in Margate, one of England’s best known


holiday resorts.

- Cuối cùng ông ấy đã mở một khách sạn ở Magarate, một trong những khu
nghỉ mát nổi tiếng nhất nước Anh.
PART II: WORDS AND IDIOMS IN ENGLISH
1. Pattern 1

1. When the evening came, she walked home and cried herself to sleep.
- Khi tối đến, cô ấy đã đi bộ về nhà và khóc thiếp đi.

2. I stayed up late watching the horror film on television. It frightened me to


death.

- Tôi đã thức khuya để xem bộ phim kinh dị, nó làm tôi sợ chết khiếp.

3. He spent the evening in the pub, drinking himself into a stupor.

- Anh ấy dành cả buổi tối ở quán rượu, uống đến nỗi say bí tỉ.

4. I don’t see eye to eye with my father on many things.

- Tôi không đồng quan điểm với bố tôi về nhiều thứ.

2. Pattern 2

1. There was a solid wall that seemed at first as though it was made of wood.

- Bức tường vững chắc như thể được làm bằng gỗ.

2. From what you tell me it sounds as if he ought to see a doctor as soon as


possible.

- Từ những gì bạn nói với tôi, có vẻ như anh ấy nên đi khám bác sĩ càng cớm
càng tốt.

3. He spends money as if he owned a bank.

- Anh ta tiêu tiền như thể anh ta có cả cái ngân hàng.

4. She felt as if all her worries had gone.


- Cô ấy cảm thấy như thể tất cả những lo lắng của mình đã biến mất.

3. Pattern 3

1. The bicycle, as a means of transport in towns, is extremely convenient.

- Xe đạp vô cùng thuận tiện giống như phương tiện giao thông khác trong thị
trấn.

2. It’s very decorative, but as a piece of furniture it’s absolutely useless.

- Nó rất thích hợp để trang trí, nhưng là một phần của đồ nội thất, nó hoàn
toàn vô dụng.

3. He’s been like a father to me all my life.

- Trên đời này, đối với tôi, ông ấy như một người cha.

4. That smells very like burning.

- Mùi nó rất giống mùi bị cháy.

4. Pattern 4

1. Airlines can make greater gains by carrying cargo instead of passengers.

- Các hãng hàng không có thể đạt được lợi ích lớn hơn bằng cách vận chuyển
hàng hóa thay vì hành khách.

2. By moving his head, he can detect sounds from different parts of the room.

- Bằng cách di chuyển đầu, anh ta có thể phát hiện âm thanh từ các phần
khác nhau của căn phòng.

3. You can make a lot of money by selling old cars.

- Bạn có thể kiếm được rất nhiều tiền bằng việc bán xe cũ.

4. I keep thinking I'm smarter by getting up earlier, but the traffic seems to be
getting heavier earlier and earlier.

- Tôi cứ nghĩ rằng mình sẽ nhanh hơn nếu dậy sớm hơn, nhưng giao thông
dường như càng ngày càng trì trệ hơn và sớm hơn.
5. Pattern 5
1. "But for you, a ten percent discount".
- Nhưng với bạn, giảm giá 10 phần trăm.

2. Nobody but you truly knows how you feel on the inside.

- Không ai khác ngoài bạn thực sự biết cảm giác bên trong bạn.

3. It was a request that none but the most coldhearted (person) could refuse.

- Đó là một yêu cầu mà không ai ngoài người lạnh lùng nhất có thể từ chối.

4. Those kids are nothing but trouble.

- Những đứa trẻ đó chỉ giỏi gây rắc rối.

6. Pattern 6

1. My car is being repaired, so for the time being I'll have to use the bus.

- Xe của tôi đang được sửa chữa, vì vậy trong thời gian này tôi phải đi xe buýt.

2. I feel lonely at times, but then somebody phones, or calls round, and I cheer up
again.

- Đôi khi tôi cảm thấy cô đơn, nhưng sau khi ai đó gọi điện, tôi lại vui lên.

3. I arrived just in time for my flight to London.

- Tôi đến kịp lúc để lên chuyến bay sang Luân Đôn.

4. Maybe she simply doesn't understand how vital it is that you arrive on time.

- Có lẽ cô ấy chỉ đơn giản là không hiểu được tầm quan trọng của việc bạn
đến đúng giờ.

7. Pattern 7

1. This is the SIM card of hers.

- Đây là thẻ sim của cô ấy.

2. He is a friend of Henry’s.

- Anh ấy là bạn của Henry.

3. This is a portrait of Rembrandt’s.


- Đây là một bức tranh chân dung của Rembrant.

4. “I’ve run out of cigarettes” “Would you like one of mine?”

- Tôi hết thuốc là rồi.

- Bạn có muốn 1 điếu của tôi không?

8. Pattern 8

1. The easier the test is, the longer students will wait to prepare.

- Đề kiểm tra càng dễ thì thời gian học sinh chờ đợi để chuẩn bị càng lâu.

2. The crazier the idea is, the more fun it is to try.

- Ý tưởng càng điên rồi thì càng thú vị khi thử.

3. The more difficult the task is, the sweeter it is to succeed.

- Nhiệm vụ càng khó khắn thì thành công càng ngọt ngào.

4. The richer the person is, the more privilege he enjoys.

- Người càng giàu thì càng được hưởng nhiều quyền lợi.

You might also like