You are on page 1of 9

5. Phạm vi hiệu áp của relay áp suất dầu là: (2.

5 Points)
Hiệu áp bất kỳ giữa áp suất dầu và áp suất cacte để tác động đóng mở relay thời gian.
Hiệu áp bất kỳ giữa áp suất dầu và áp suất cacte để tác động đóng mở relay.
Hiệu áp bất kỳ giữa áp suất nén và áp suất cacte để tác động đóng mở relay.
Hiệu áp bất kỳ giữa áp suất nén và áp suất cacte để tác động đóng mở relay thời gian.
6. Phần tử biến sự thay đổi áp suất thành sự dịch chuyển cơ học là: (2.5 Points)
Phần tử cảm biến đàn hồi.
Phần tử cảm biến mức lỏng.
Phần tử cảm biến lưu lượng.
Phần tử cảm biến độ ẩm.
7. Khi phân loại các hệ thống tự động theo thông số điều chỉnh ta có: (2.5 Points)
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ.
Hệ thống điện.
Hệ thống giữ ổn định.
Hệ thống liên tục.
8. Dụng cụ, thiết bị có khả năng biến đổi liên tục các tín hiệu là: (2.5 Points)
Relay áp suất.
Thermostat.
Van điện từ.
Van tiết lưu nhiệt.
9. Rơ le thời gian của rơle áp suất dầu tác động hệ thống bảo vệ mất dầu bôi trơn:
(2.5 Points)
Trước khi nhận được tín hiệu giảm hiệu áp suất.
Việc tác động trước hay sau không quan trọng.
Tức thời ngay khi nhận được tín hiệu giảm hiệu áp suất.
Sau khi nhận được tín hiệu giảm hiệu áp suất.
10. Dụng cụ áp suất điều chỉnh có đặc tính liên tục là: (2.5 Points)
Relay áp suất kép.
Relay dòng nước.
Van điều chỉnh lưu lượng nước.
Relay áp suất dầu.
11. Khi phân loại các hệ thống tự động theo năng lượng tiêu thụ ta có: (2.5 Points)
Hệ thống điện.
Hệ thống giữ ổn định.
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ.
Hệ thống liên tục.
12. Van điều chỉnh áp suất ngưng tụ và áp suất bình chứa được sử dụng trong
trường hợp: (2.5 Points)
Trong hệ thống có nhiệt tải thay đổi bất thường.
Duy trì áp suất ngưng tụ và áp suất bình chứa không tụt dưới mức cho phép.
Duy trì áp suất bay hơi và áp suất bình chứa không tụt dưới mức cho phép.
Trong hệ thống cần duy trì nhiệt độ bay hơi ổn định.
13. Thành phần nhận giá trị thực của thông số cần điều chỉnh trong mạch điều
chỉnh kín là: (2.5 Points)
Phần tử cảm biến.
Phần tử định trị.
Phần tử so sánh.
Tín hiệu phản hồi.
14.Hệ thống dùng để đo liên tục hay theo chu kỳ các đại lượng cần đo là: (2.5
Points)
Hệ thống đo lường tự động.
Hệ thống tín hiệu tự động.
Hệ thống bảo vệ tự động.
Hệ thống điều khiển tự động.
15.Rơ le hiệu áp suất dầu lấy tín hiệu từ: (2.5 Points)
Áp suất cuối đường dầu sau bơm dầu và áp suất carte.
Áp suất cuối đường dầu sau bơm dầu.
Áp suất đầu đường dầu sau bơm dầu và áp suất carte.
Áp suất đầu đường dầu sau bơm dầu.
16. Bộ phận ấn định giá trị thông số cần duy trì là: (2.5 Points)
Phần tử điều chỉnh.
Phần tử cảm biến.
Phần tử định trị.
Phần tử so sánh.
17. Đối với relay áp suất dầu, hiệu áp giữa áp suất dầu và áp suất cacte đúng vào
thời điểm tiếp điểm đóng mạch cho relay thời gian khi áp suất dầu giảm là: (2.5
Points)
Số đọc trên thang đo.
Thời gian trễ ngắt.
Vi sai tiếp điểm.
Phạm vi hiệu áp.
18. Thiết bị điều khiển là: (2.5 Points)
Cảm nhận sự thay đổi và truyền các ghi nhận.
Thông số nhiệt vật lý cần phải duy trì.
Nhận tín hiệu điều khiển và tác động.
So sánh giá trị ghi nhận với giá trị đặt.
19. Thông số điều khiển là: (2.5 Points)
So sánh giá trị ghi nhận với giá trị đặt.
Nhận tín hiệu điều khiển và tác động.
Cảm nhận sự thay đổi và truyền các ghi nhận.
Thông số nhiệt vật lý cần phải duy trì.
20. Được sử dụng trong phương pháp cấp lỏng theo độ quá nhiệt hơi hút: (2.5
Points)
Relay mức lỏng – Van điện từ.
Van phao cao áp.
Ống mao dẫn.
Van phao hạ áp.
21. Khi phân loại các hệ thống tự động theo định trị ta có: (2.5 Points)
Hệ thống giữ ổn định.
Hệ thống điện.
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ.
Hệ thống liên tục.
22. Dụng cụ, thiết bị điều chỉnh không liên tục theo bậc là: (2.5 Points)
Van phao cao áp.
Van điều chỉnh nước cho bình ngưng.
Thermostat.
Van tiết lưu nhiệt.
23. Phần tử làm nhiệm vụ nhận tín hiệu cần điều chỉnh và chuyển nó ra một thông
số khác phù hợp với thiết bị điều chỉnh là: (2.5 Points)
Phần tử cảm biến.
Phần tử định trị.
Phần tử so sánh.
Phần tử điều chỉnh.
24. Đặt áp suất ngắt mạch CUT OUT trên relay áp suất cao tại: (2.5 Points)
Thang điều chỉnh RANGE.
Tổng phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Thang điều chỉnh DIFF.
Hiệu phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
25. Van điều chỉnh áp suất bay hơi được sử dụng trong trường hợp nào: (2.5
Points)
Trong hệ thống có nhiệt tải thay đổi bất thường.
Trong hệ thống lạnh có nhiều dàn lạnh với nhiều nhiệt độ bay hơi khác nhau.
Trong hệ thống lạnh làm việc theo chu kỳ.
Trong hệ thống lạnh có nhiều dàn lạnh cùng một nhiệt độ bay hơi.
26. Bộ cảm biến là: (2.5 Points)
So sánh giá trị ghi nhận với giá trị đặt.
Thông số nhiệt vật lý cần phải duy trì.
Nhận tín hiệu điều khiển và tác động.
Cảm nhận sự thay đổi và truyền các ghi nhận.
27. Đối với relay áp suất dầu, thời gian trễ ngắt là thời gian mà relay hiệu áp cho
phép máy nén làm việc với: (2.5 Points)
Áp suất dầu quá cao giữa khoảng thời gian khởi động và làm việc.
Áp suất dầu quá thấp trong khoảng thời gian làm việc.
Áp suất dầu quá thấp giữa khoảng thời gian khởi động và làm việc.
Áp suất dầu quá cao trong khoảng thời gian làm việc.
28. Van điều chỉnh áp suất hút được sử dụng trong trường hợp nào: (2.5 Points)
Trong hệ thống có nhiệt tải thay đổi bất thường.
Trong hệ thống lạnh có nhiều dàn lạnh với nhiều nhiệt độ bay hơi khác nhau.
Trong hệ thống lạnh có nhiều dàn lạnh cùng một nhiệt độ bay hơi.
Trong hệ thống cần duy trì nhiệt độ bay hơi ổn định.
29. Đặt áp suất ngắt mạch CUT OUT trên relay áp suất thấp để bảo vệ máy nén tại:
(2.5 Points)
Thang điều chỉnh DIFF.
Hiệu phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Tổng phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Thang điều chỉnh RANGE.
30. Hệ thống tự động theo dạng thay đổi đặc tính hệ thống ta có: (2.5 Points)
Hệ thống thủy lực.
Hệ thống điều chỉnh áp suất.
Hệ thống thích nghi.
Hệ thống tuyến tính.
31. Dụng cụ, thiết bị được sử dụng trong phương pháp cấp lỏng theo mức lỏng: (2.5
Points)
Van tiết lưu nhiệt.
Relay mức lỏng – Van điện từ.
Van tiết lưu điện tử.
Ống mao dẫn.
32. Để cảm biến lưu lượng, người ta dùng thiết bị đo: (2.5 Points)
Tỷ trọng của chất lỏng hoặc chất khí.
Vận tốc dòng chảy.
Tiết diện dòng chảy.
Độ nhớt của chất lỏng hoặc chất khí.
33. Hệ thống dùng để ngắt đối tượng khi đại lượng cần khống chế vượt quá giá trị
định mức là: (2.5 Points)
Hệ thống tín hiệu tự động.
Hệ thống bảo vệ tự động.
Hệ thống đo lường tự động.
Hệ thống điều khiển tự động.
34. Nhóm thiết bị diễn ra quá trình cần điều chỉnh là: (2.5 Points)
Bộ điều chỉnh.
Tác động điều chỉnh.
Đối tượng điều chỉnh.
Cơ quan điều chỉnh.
35. Dụng cụ áp suất điều chỉnh hai vị trí là: (2.5 Points)
Van điều chỉnh áp suất ngưng tụ.
Van điều chỉnh áp suất hút.
Relay áp suất kép.
Van điều chỉnh áp suất bay hơi.
36. Hệ thống dùng để đóng ngắt theo trình tự thời gian hoặc theo những tín hiệu
quy định của đối tượng điều chỉnh là: (2.5 Points)
Hệ thống điều khiển tự động.
Hệ thống tín hiệu tự động.
Hệ thống bảo vệ tự động.
Hệ thống đo lường tự động.
37. Hệ thống tự động theo dạng phương trình vi phân mô tả hệ thống ta có: (2.5
Points)
Hệ thống tuyến tính.
Hệ thống thích nghi.
Hệ thống điều chỉnh áp suất.
Hệ thống thủy lực.
38. Khi phân loại các hệ thống tự động theo dạng tín hiệu ta có: (2.5 Points)
Hệ thống giữ ổn định.
Hệ thống điện.
Hệ thống liên tục.
Hệ thống điều chỉnh nhiệt độ.
39. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào là thiết bị thừa hành: (2.5 Points)
Van tiết lưu tay.
Van điện từ.
Van tiết lưu nhiệt.
Van chặn.
40. Đặt áp suất đóng mạch CUT IN trên relay áp suất thấp để bảo vệ máy nén tại:
(2.5 Points)
Thang điều chỉnh DIFF.
Hiệu phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Thang điều chỉnh RANGE.
Tổng phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
41. Đặt áp suất đóng mạch CUT IN trên relay áp suất cao tại: (2.5 Points)
Tổng phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Hiệu phạm vi điều chỉnh RANGE, DIFF.
Thang điều chỉnh DIFF.
Thang điều chỉnh RANGE.
42. Phần tử làm nhiệm vụ biến tín hiệu đã nhận được về sự sai lệch thành ra thông
số để tạo ra tác động điều chỉnh trực tiếp là: (2.5 Points)
Phần tử cảm biến.
Phần tử định trị.
Phần tử so sánh.
Phần tử điều chỉnh.
43. Phần tử điều khiển là: (2.5 Points)
So sánh giá trị ghi nhận với giá trị đặt.
Nhận tín hiệu điều khiển và tác động.
Thông số nhiệt vật lý cần phải duy trì.
Cảm nhận sự thay đổi và truyền các ghi nhận.
44. Phạm vi điều chỉnh RANGE của relay áp suất: (2.5 Points)
Chỉ trạng thái tác động của relay.
Chỉ giới hạn dưới của thông số áp suất cài đặt.
Chỉ giới hạn trên của thông số áp suất cài đặt.
Chỉ trạng thái phục hồi của relay.

You might also like