Professional Documents
Culture Documents
SVTH MSSV
1. Lò phản ứng...................................................................................................................3
2. Chia hệ thống thành các miền nhỏ.................................................................................3
3. Mô tả các miền riêng biệt...............................................................................................5
4. Thiết lập điểu khiển an toàn...........................................................................................6
5. Bản điều khiển...............................................................................................................7
6. Thiết bị chính.................................................................................................................8
7.Giải thích code chương trình...........................................................................................9
8. Chương trình CODE....................................................................................................18
1. Lò phản ứng
Lò phản ứng hai thành phần A và B là lò phản ứng điều khiển thành phần hai chất
lỏng một cách chính xác được điều khiển bởi người dùng
Van xả
- Van xả cho phép xả sản phẩm đã hoàn thành trong bồn ra ngoài và bắt đầu một
chu trình mới. Van này có 1 Solenoid với 1 lò xo kéo về
+ Khi Solenoid được kích hoạt valve sẽ mở
+ Khi Solenoid ngừng kích hoạt valve sẽ đóng
- Lối ra của van được điều khiển từ trạm điều khiển
- Van xả được mở khi tính hiệu gia nhiệt đã hoàn thành
- Van sẽ đóng lại khi có tính hiệu từ cảm biến ở đáy bồn, tức đã không còn
nguyên liệu trong bồn
6. Thiết bị chính
Thanh ghi
- Tổng thể tích ta nhập vào từ hệ thống gán cho thanh ghi D0
- Lưu lượng dung dịch A gán cho thanh ghi D8
- Lưu lượng dung dịch B gán cho thanh ghi D10
- Phần trăn dung dịch A gán cho thanh ghi D1
- Áp suất bơm chân không gán cho thanh ghi D6
- Nhiệt độ gia nhiệt gán cho thanh ghi D12
- Phần trăm dung dịch B gán cho thanh ghi D2
- Thể tích dung dịch A gán cho thanh ghi D3
- Thể tích dung dịch B gán cho thanh ghi D4
Đèn báo hiệu
- Y0 : Chilled Water
- Y1 : Cách Khấy
- Y2: Bơm A
- Y3: Bơm B
- Y4: Gia nhiệt
- Y5: Xả
- Y7: Bơm chân không
- Y15: Chế độ bằng tay
- Y16: Đang ở chế độ Pause
Các nut điểu khiển
- X1: Start
- X2: Bơm B
- X5: Bơm A
- X3: Gia nhiệt
- X4: Xả
- X11: Stop
- X12: Pause
- X13: Auto
- X15: Reset
- Gán giá trị tổng số thể tích cần bơm vào bồn cho D0
- Gán giá trị lưu lượng của bơm A cho D8 và bơm B cho D10
Vì tổng thành phần A và B là 100 nên khi có % của A thì ta sẽ lấy 100 trừ đi %
của A . Ta sử dụng lệnh trừ ở trường hợp này, câu lệnh là:
+ Thể tích của thành phần A trong dung dịch ( thanh ghi D3 )
Với trường hợp này ta sẽ lấy tổng thể tích nhân cho phần trăm của dung dịch
A. Vì thông số ta nhập và là số tự nhiên ( 45 , 35 ..) cho nên ta phải dùng một
öến trung gian là D5 để chứa số liệu của phép tính D0 / 100.
+ Để tính thể tích của B trong dung dịch ta chỉ cần lấy tổng trừ đi thể tích của
A
- Tương tự nhiên quá trình trước thì X012 là lệnh PAUSE, X013 là nút chuyển từ
trạng thái tự động sang bằng tay và ngược lại
Giai đoạn 4: Gia nhiệt
- Ở gian đoạn này ta sẽ gia nhiệt dung dịch để đạt phản ứng xảy ra hoàn toàn
- Để kích hoạt thiết bị gia nhiệt ta dùng lệnh SET Y004
- Timer T3 ở đây là đồng hồ hiện thị nhiệt độ của dung dịch, khi nhiệt độ dung dịch
đạt được nhiệt độ mà ta cày đặt (D3) thì tiếp điểm T3 sẽ đóng lại, lúc này sẽ dừng
việc giai nhiệt lại bằng lệnh RST Y004, đồng thời chuyển sang trạng thái tiếp theo
bằng lệnh SET S3
- Ở đấy X012 cũng là nút PAUSE và X013 là nút chuyển chế độ điều khiển
Giai đoạn 5: Xả dung dịch
- Khi tiếp điểm thường hở T5 chuyển trạng thái cũng là lúc kết quá quá trình xả và
bắt đầu lại chu trình mời bằng lệnh SET S0.
Các nút chức năng:
- Nút STOP
+ Khi nhấn nút X011 thì tiếp điểm X011 từ thường hở xẽ chuyển thành
thường đóng và các lệnh Reset sẽ kích hoạt
+ Tắt tất các các bơm, van và các SLT thông qua lệnh ZRST. Khi đó hệ thống
sẽ dừng lại lập tức.
- Nút PAUSE
+ Khi nhấn nút X012 thì tiếp điểm X012 đóng lệnh sẽ có tính hiệu RST các
bơm và van.
+ Khi đó hệ thống sẽ dừng lại và khi nhấn nút X012 lần nửa thì sẽ bắt đầu lại
ngay vị trị đã dừng.
+ Đồng thời khi nhấn X012 thì thường đóng sẽ chuyển sang thường hở.
Khi đó chương trinh điều khiển sẽ không cho phép chuyển sang trạng
thái tiếp theo nếu không nhấn PAUSE một lần nửa.
- Nút RESET
Khi nhấn nút X015 thì X015 từ thường hở sẽ chuyển sang thường đóng và phát
tính hiệu cho các lệnh Reset để reset các thông số của hệ thống về trạng thái ban đầu
- Nút XẢ tay
+ Khi X004 có tính hiệu thì sẽ mở van xả thông qua lệnh SET Y005.
+ Y011 ở đây có vai trò giữ cho dòng điện luôn chạy qua khi ta thả nút X004 ra.
+ Ta sẽ dùng phép trừ ở đầy để biểu thị cho mực nước trong bồn giảm dần.
+
+
+ Thời gian xả sẽ được điều khiển bằng timer T6 thông qua lượng nước trong
bồn được gán gián tiếp qua D14.
+ Khi xả xong sẽ tự động đóng van xả thông qua lệnh RST Y005.