You are on page 1of 10

1.

Trình bày khái niệm, ứng dụng và phương pháp xác định “Đĩa nhạy
cảm” trong điều khiển tháp chưng cất?
Khái niệm: Đĩa nhạy cảm là đĩa mà tại đó sự thay đổi nhiệt độ xảy ra
nhanh và đối xứng khi CBVC thay đổi bởi các biến nhiễu.
Ứng dụng: Điều khiển nhiệt độ đĩa nhạy cảm  điều khiển được nhiệt độ
toàn tháp  điều khiển CBVC của tháp  đảm bảo CLSP.
Phương pháp xác định: Xác định mối quan hệ giữa nhiệt độ và số đĩa với
3 điều kiện mô phỏng:
 2 tiêu chuẩn thiết kế: L0 và D
 Lưu lượng hồi lưu L0 và lưu lượng sản phẩm đỉnh D + 5%D.
 Lưu lượng hồi lưu L0 và lưu lượng sản phẩm đỉnh D – 5%D.
Xác định mối quan hệ giữa nhiệt độ và số đĩa ở từng trường hợp (biểu diễn
dưới dạng độ thị).
Xác định đĩa nhạy cảm trên cơ sở các đĩa có sự thay đổi nhiệt độ và đối
xứng lớn.
2. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển thiết bị phản ứng Water Gas Shift (WGS)
có ký hiệu R1301 như hình :

2.1 Viết phương trình phản ứng chính và mô tả hoạt động của thiết bị
phản ứng R1301.
CO + H2O → H2 + CO2
Mô tả hoạt động: Phản ứng WGS xảy ra ở tỷ lệ mol CO:H2O = 1:1 nên
dòng syngas số 3 đi vào qua thiết bị chuyển đổi lưu lượng (FT) đến
thiết bị tính toán điều khiển (YC) để xác định được tỷ lệ hiện có của CO
và H2O đi vào thiết bị phản ứng. YC được cascade với thiết bị điều
khiển lưu lượng (FIC) trên dòng số 4 để tác động lên valve điều khiển
để điều chỉnh lưu lượng hơi nước đi vào tháp sao cho tỷ lệ mol CO:H2O
= 1:1.

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 1


2.2 Giải thích mục đích sử dụng của các thiết bị đo, điều khiển và sử
dụng trong sơ đồ (FT, YT, YC, FIC).
FT: Thiết bị chuyển đổi lưu lượng sang tín hiệu áp suất.
YT:
YC: Thiết bị tính toán điều khiển tỷ lệ hiện có của CO và H2O.
FIC: thiết bị điều khiển lưu lượng hơi nước (dòng số 4).
2.3 Phân tích và xác định thông số vận hành được điều khiển và biến
điều khiển tương ứng của hệ thống điều khiển đã cho.
Biến cần điều khiển: tỷ lệ mol CO:H2O đi vào thiết bị phản ứng.
Biến điều khiển: Lưu lượng hơi nước (dòng số 4) đi vào tháp.
3. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển đơn giản thiết bị phản ứng tổng hợp
cumene từ benzene và propylene R801.

3.1 Viết phương trình phản ứng chính và mô tả hoạt động của thiết bị
phản ứng.

Mô tả hoạt động: Dòng bfw (boiling feed water) được đưa vào để cấp
nhiệt cho phản ứng. Nguyên liệu từ lò đốt H801 đi vào thiết bị phản
ứng để tiến hành phản ứng (có mặt xúc tác dị thể). Đây là phản ứng tỏa
nhiệt mạnh, nhiệt tỏa ra được sử dụng để sản xuất HPS. Thiết bị có sử
dụng PIC để đặt SP điều chỉnh áp suất hơi nước ra ở đỉnh và TIC để
điều chỉnh nhiệt độ sản phẩm.

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 2


3.2 Xác định các biến cần điều khiển và biến điều khiển.
Biến được điều khiển Biến điều khiển
Lưu lượng bfw đi vào thiết bị phản
Mức chất lỏng bfw
ứng
Nhiệt đố sản phẩm ra Lưu lượng hơi lấy ra khỏi tháp.

3.3 Khi nhiệt độ của sản phẩm phản ứng thấp hơn SP thì hệ thống sẽ
ứng xử như thế nào?
TIC sẽ đặt giá trị SP mới lên PIC với giá trị lớn hơn khi đó lượng hơi
lấy ra ít hơn để làm tăng nhiệt độ trong thiết bị phản ứng .
4. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển đáy tháp chưng cất như hình.
4.1 Phân tích và xác định biến cần điều khiển của hệ thống này?
Biến cần điều khiển: Công suất Reboiler.
Điều khiển QR theo nguyên tắc điều khiển trực tiếp giá trị QR= MC∆T.
4.2 Phân tích và vẽ bổ sung vào hệ thống các cụm thiết bị điều khiển
khác để đảm bảo sự vận hành ổn định ở đỉnh tháp.
Bổ sung thiết bị điều khiển mức chất lỏng đáy tháp LRC.
5. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển ở đỉnh tháp chưng cất như hình.

5.1 Phân tích và xác định biến cần điều khiển của hệ thống này?
Biến cần điều khiển: Lưu lượng hồi lưu nội L.
Biến điều khiển: Lưu lượng hồi lưu ngoại L0.
Lưu lượng hồi lưu nội quyết định đến CLSP nên cần phải điều chỉnh
thông qua lưu lượng hồi lưu ngoại bằng phương trình kinh nghiệm: L =
L0(1 + k∆t).

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 3


5.2 Phân tích và vẽ bổ sung vào hệ thống cho ở hình các cụm thiết bị
điều khiển khác để đảm bảo sự vận hành ổn định ở đỉnh tháp.
Cần bổ sung thiết bị điều khiển áp suất đỉnh tháp PIC, mức chất lỏng
bình hồi lưu LIC.
6. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển tháp chưng cất đa cấu tử, 2 sản phẩm
như hình với nguyên liệu vào tháp ở trạng thái điểm sôi (trạng thái
100% lỏng bão hòa).

6.1 Hãy xác định các biến được điều khiển và biến điều khiển của sơ đồ
này.

Biến được điều khiển Biến điều khiển

Áp suất đỉnh tháp Công suất của condenser


Mức chất lỏng bình hồi lưu Lưu lượng sản phẩm đỉnh lấy ra
Lưu lượng hồi lưu Độ mở valve hồi lưu
Nhiệt độ đĩa nhạy cảm Công suất reboiler
Mức chất lỏng đáy tháp Lưu lượng sản phẩm đáy lấy ra

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 4


6.2 Khi lượng nguyên liệu vào tháp tăng, hãy trình bày các thay đổi
tự động của các điều kiện vận hành trong giai đoạn quá độ.
Khi F → F + ∆F.
Lưu lượng sản phẩm đáy R → R + ∆F.
Lưu lượng sản phẩm đỉnh giữ nguyên.
Tỷ số D/R giảm  Nhiệt độ toàn bộ tháp giảm
TRC đĩa nhạy cảm phát hiện và tác động lên lưu lượng dòng nóng đi
vào reboiler làm tăng lưu lượng dòng nóng đi vào reboiler (tăng công
suất reboiler) để tăng nhiệt độ trong tháp và giảm R.
 CBVC được tái thiết lập.
6.3 Chất lượng sản phẩm chưng cất thay đổi như thế nào sau khi
trạng thái ổn định được tái thiết lập do lưu lượng nguyên liệu
tăng. Trình bày các can thiệp của người vận hành để đảm bảo
chất lượng sản phẩm?
Công suất reboiler tăng (lượng hơi cấp vào tháp VR tăng).
Lưu lượng hồi lưu không đổi.
Tỷ số hồi lưu:
L
rf không đổi
D
 CLSP không đổi.
Lưu lượng sản phẩm đáy R giảm.
Tỷ số đun sôi lại:
VR
rb tăng.
R
 CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TĂNG.

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 5


7. Cho sơ đồ hệ thống điều khiển tháp chưng cất đa cấu tử, 2 sản phẩm
như hình với nguyên liệu vào tháp ở trạng thái điểm sôi (trạng thái
100% lỏng bão hòa).

7.1 Hãy xác định các biến được điều khiển và biến điều khiển của sơ
đồ này.

Biến được điều khiển Biến điều khiển

Áp suất đỉnh tháp Công suất của condenser


Mức chất lỏng bình hồi lưu Lưu lượng sản phẩm đỉnh lấy ra
Nhiệt độ đĩa nhạy cảm Lưu lượng hồi lưu
Lưu lượng dòng nóng đi vào
Công suất reboiler
reboiler
Mức chất lỏng đáy tháp Lưu lượng sản phẩm đáy lấy ra

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 6


7.2 Khi nhiệt độ nguyên liệu vào tháp giảm, hãy trình bày các thay
đổi tự động của các điều kiện vận hành trong giai đoạn quá độ.
Khi T → T – ∆T.
Lưu lượng sản phẩm đỉnh giảm D → D – ∆D.
Lưu lượng sản phẩm đáy tăng R → R + ∆D.
Tỷ số D/R giảm  nhiệt độ toàn bộ tháp giảm.
TRC đĩa nhạy cảm phát hiện và tác động lên lưu lượng hồi lưu làm
giảm lưu lượng hồi lưu L0 → L0 – ∆L0 để tăng nhiệt độ trong tháp, tăng
D và giảm R.
 CBVC tái thiết lập.
7.3 Chất lượng sản phẩm chưng cất thay đổi như thế nào sau khi
trạng thái ổn định được tái thiết lập do lưu lượng nguyên liệu
tăng. Trình bày các can thiệp của người vận hành để đảm bảo
chất lượng sản phẩm?
Lưu lượng hồi lưu giảm L0 → L0 – ∆L0.
Lưu lượng sản phẩm đỉnh tăng D – ∆D → D.
Tỷ số hồi lưu:
L
rf sẽ giảm
D
 CLSP giảm.
Công suất reboiler không đổi nên VR không đổi, R không đổi.
Tỷ số đun sôi lại:
VR
rb không đổi.
R
 CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM GIẢM.

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 7


8. Kết quả mô phỏng tháp chưng cất và đồ thị xác định đĩa nhạy cảm của
sơ đồ được mô tả bên dưới.

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 8


8.1 Xác định vị trí đĩa nhạy cảm và các giá trị SP của các thiết bị điều
khiển ở tháp chưng cất (6,7).
Đĩa nhạy cảm là đĩa số 40.
Giá trị SP của các TB điều khiển:
Biến được điều khiển Biến điều khiển Giá trị SP
Công suất của
Áp suất đỉnh tháp 2.4 bar
condenser
Mức chất lỏng bình Lưu lượng sản phẩm
50%H
hồi lưu đỉnh lấy ra
Lưu lượng hồi lưu Độ mở valve hồi lưu 103.2 kmol/h
Nhiệt độ đĩa nhạy cảm Công suất reboiler 138.7 ℃
Mức chất lỏng đáy Lưu lượng sản phẩm
50%H
tháp đáy lấy ra

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 9


8.2 Trên cơ sở dữ liệu mô phỏng, hãy phân tích và xác định loại phụ
trợ hơi nước sử dụng để cấp nhiệt cho thiết bị đun sôi lại và xác định
lưu lượng hơi nước cần thiết (Cho biết ẩn nhiệt ngưng tụ của hơi
nước sử dụng là 500 Kcal/kg).
Nhiệt độ dòng lưu chất trong reboiler là 147.5 ℃  p = 4.5 bars.
 Dùng LPS để cấp nhiệt.
Công suất reboiler QR = 1.7562 MKcal/h.
Lưu lượng LPS cần dùng là:

( cal⁄h) kg⁄
m 3 .4 ( h)
r (kcal⁄kg)

Khống chế & Điều khiển quá trình Page 10

You might also like