You are on page 1of 33

USER GUIDE

Cisco Unified IP Phones 7942G and 7962G for


Cisco Unified Communications Manager Express Version 7.1
1. TỔNG QUAN
Cuốn sách này cung cấp các hướng dẫn vận hành điện thoại, và mô tả tính năng của những mẫu điện
thoại đa tuyến Cisco Unified IP Phone 7942G và 7962G. Mẫu 7942G có 2 tuyến và mẫu 7962G có 6
tuyến.

1.1. Mô tả vật lý

2 1 3
16
1

4
5
6
7
8
9

137503
1514 1312 11 10

# Tên Mô tả
Nút trực tuyến hoặc quay Mở tuyến mới, quay số nhanh, hoặc kết thúc cuộc gọi. Đèn của nút để
số nhanh những chỉ trạng thái sau:

 Đèn xanh lá, sáng đều đặn:Gọi chủ động hoặc cuộc gọi nội bộ hai
chiều.

 Đèn xanh lá, sáng nhấp nháy: Cuộc gọi đang được giữ.

 Đèn vàng cam, sáng đều đặn: Quyền riêng tư đang được sử dụng,
1
cuộc gọi nội bộ một chiều, DnD (chế độ không làm phiền) được
kích hoạt.

 Đèn vàng cam, nhấp nháy: Cuộc gọi đến hoặc cuộc gọi lại từ số
mình đã gọi đi.

 Đèn đỏ, sáng đều: điều khiển tuyến từ xa đang được sử dụng (chia
sẻ tuyến hoặc trạng thái BLF (Busy Lamp Field)
2 Màn Hình LCD Hiển thị thông tin như trạng thái đường dây/cuộc gọi, số điện thoại và tab
2
phím ảo.

3 Điều chỉnh chân đế Cho phép bạn điều chỉnh góc đế điện thoại.
Nút thư Cung cấp quyền truy cập vô hộp thư thoại.
4

Nút thư mục Cung cấp quyền truy cập vào các thư mục điện thoại.
5

Nút trợ giúp Kích hoạt menu trợ giúp.


6

Nút cài đặt Cung cấp quyền truy cập vào cài đặt điện thoại như độ tương phản hiển
7 thị và nhạc chuông.

Nút dịch vụ Cung cấp quyền truy cập vào các dịch vụ điện thoại.
8

3
9 Nút âm lượng Tăng hoặc giảm âm lượng của điện thoại cầm tay, tai nghe, nhạc chuông
hoặc loa ngoài của điện thoại.
10 Nút loa Bật và tắt loa.

11 Nút tắt tiếng Bật và tắt nút tắt tiếng.

12 Nút tai nghe Bật và tắt tai nghe.

13 Nút điều hướng Kéo văn bản lên xuống và chọn những tính năng hiển thị trên màn hình
LCD.

14 Bàn phím Có chức năng như bàn phím điện thoại truyền thống.

15 Các phím mềm Tham gia thực hiện các chức năng hiển thị trên các tab LCD tương ứng.

16 Đèn báo điện thoại Có chức năng như điện thoại cầm tay truyền thống, cung cấp đèn báo chờ
tin nhắn và âm báo chờ tin nhắn.

4
1.2. Kết nối điện thoại
Chương này hiển thị và mô tả các kết nối của điện thoại Cisco Unified IP

AUX10/100 SW 10/100 PC

DC48V

2 7
6
3
113656

5
4

1 Cổng bộ chuyển đổi DC48V dành cho điện thoại, không được cung cấp nguồn điện nội tuyến

2 Nguồn cung cấp từ AC đến DC


3 Dây nguồn AC
4 Cổng mạng (10/100 SW) để kết nối với mạng

5 Cổng truy cập (10/100 PC) để kết nối điện thoại với máy tính

6 Cổng điện thoại


7 Cổng tai nghe
8 Nút chân đế

5
1.3. Điều chỉnh thiết bị cầm tay (điện thoại)
Khi kết nối với điện thoại, bạn có thể điều chỉnh điện thoại để thiết bị nhận tín hiệu
không bị trượt ra khỏi giá đỡ. Để điều chỉnh điện thoại:

- Đặt điện thoại sang 1 bên và kéo miếng nhựa vuông ra khỏi phần điện thoại.

- Xoay phân nửa tab.

- Trượt tab trở lại điện thoại. Để 1 đầu nhô ra từ phần tab được xoay. Để điện thoại
trở lại chế độ nghỉ.

1 2 3
120521

6
2. Vận hành điện thoại của bạn
Phần này mô tả cách vận hành điện thoại Cisco Unified IP của bạn, trong đó bao gồm
thông tin về phím mềm và đặc điểm của điện thoại

Ghi chú: Bởi vì có sự khác nhau giữa điện thoại và cấu hình trang web, không phải
tất cả các đặc điểm được mô tả ở đây có thể áp dụng cho điện thoại của bạn. Tham khảo y
kiến quản trị viên hệ thống của bạn để biết thêm thông tin.

2.1. Mô tả phím mềm


Điện thoại Cisco Unified IP được trang bị với phím mềm cho lựa chọn và tính năng cuộc
gọi. Phím mềm được hiển thị dọc theo phần dưới cùng của màn hình LCD và được kích
hoạt bằng các nút tương ứng. Phím mềm có thể thay đổi theo trạng thái của điện thoại.
Sau đây là 1 danh sách đầy đủ các phím mềm được cung cấp trên điện thoại Cisco
Unified IP này. Các chức năng phụ thuộc vào cấu hình hệ thống của bạn.

Phím mềm Chức năng


<< or >> Điều hướng để chỉnh sửa ky tự. Sử dụng phím mềm backspace để xóa
các chữ số bạn đã nhập sai.
Answer Trả lời cuộc gọi đến.
Callback Thông báo cho người gọi rằng đường dây gọi là miễn phí.
Cancel Hủy lựa chọn cuối cùng.
CFwdALL Chuyển tiếp tất cả cuộc gọi.
Clear Xóa lịch sử thư mục.
Confrn Kết nối người gọi tới cuộc gọi hội nghị.
Delete Xóa số đã lựa chọn.
Dial Quay số được hiển thị.
DnD Bật tính năng Không-làm-phiền.
Down Giảm độ tương phản của màn hình LCD.

7
EditDial Lựa chọn 1 số và kích hoạt con trỏ để chỉnh sửa.
EndCall Kế thúc cuộc gọi hiện hành.
Exit Thoát khỏi lựa chọn hiện tại.
Flash Cung cấp chức năng tín hiệu nhấp nháy cho các cuộc gọi 3 chiều và các
dịch vụ chờ cuộc gọi do dịch vụ PSTN hoặc Centrex cung cấp.
GPickUp Nhận cuộc gọi có chọn lọc đến 1 số điện thoại là thành viên của 1 pickup
group.
Hold Giữ 1 cuộc gọi đang hoạt động. Tiếp tục cuộc gọi bị giữ.
LiveRcd Cho phép người dùng ghi lại 1 cuộc trò chuyện trên điện thoại.
Login Cung cấp quyền điều khiển truy cập bằng mã PIN để khôi phục lại các
tính năng của điện thoại. Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để
được hướng dẫn.
more Cuộn qua các tùy chọn phím mềm bổ sung (vd, sử dụng nhiều phím mềm
hơn để định vị phím mềm Dnd (không làm phiền).
NewCall Mở 1 cuộc gọi mới trên loa ngoài để thực hiện cuộc gọi.
Ok Xác nhận lựa chọn.
Park Chuyển tiếp các cuộc gọi đến vị trí mà từ đó bất kỳ ai trong hệ thống đều
có thể truy xuất cuộc gọi.
PickUp Nhận 1 cách có chọn lọc các cuộc gọi đến với 1 tiện ích mở rộng khác.
Play Phát mẫu âm thanh chuông.
Redial Gọi lại số điện thoại gần đây nhất.
RmLstC Loại bỏ người cuối cùng ra khỏi cuộc gọi nhóm.
Resume Quay lại cuộc gọi đang thực hiện
Save Lưu lại thay đổi cuối cùng.
Search Bắt đầu tìm kiếm trong danh bạ nội bộ
Select Lựa chọn tùy chọn được đánh dấu.
Trnsfer Chuyển tiếp cuộc gọi đang thực hiện sang đường dây khác
TrnsfVM Chuyển cuộc gọi sang hộp thư thoại.

8
Up Tăng cường độ tương phản của màn hình LCD.

2.2. Thực hiện cuộc gọi


Sử dụng một trong những phương pháp sau để thực hiện cuộc gọi

- Nhấc ống nghe và quay số.

- Quay số, sau đó nhấc ống nghe.

- Quay số, sau đó ấn phím Dial.

- Ấn phím “line” cho cuộc gọi mở rộng, sau đó quay số.

- Ấn phím “Speaker”, sau đó quay số.

- Ấn phím “New Call”, sau đó quay số.

- Nếu bạn sử dụng headset (tai nghe có mic), ấn phím “Headset”, sau đó quay số.

- Quay số, sau đó ấn phím “headset”.

- Nếu bạn đã thiết lập quay số nhanh, hãy ấn phím “Speed-dial”.

- Nếu bạn đã chọn số từ danh bạ, hãy ấn phím “Dial”


Note Sử dụng phím “backspace” để xóa các chữ số nhập sai.

2.3. Trả lời cuộc gọi


Để trả lời cuộc gọi:

- Nhấc ống nghe.

- Nếu bạn sử dụng headset, ấn phím “Headset”. Nếu cần, ấn phím “line” để lựa
chọn các cuộc gọi đến.

- Nếu bạn sử dụng loa ngoài, ấn phím “Answer” hoặc phím “Speaker”

2.4. Kết thúc cuộc gọi


Để kết thúc cuộc gọi:

- Gác ống nghe.

- Nếu bạn sử dụng headset, ấn phím “Headset” hoặc phím “EndCall”.

9
- Nếu bạn sử dụng loa ngoài, ấn phím “Speaker” hoặc phím “Endcall”.

2.5. Gọi lại


Để gọi lại số điện thoại gần đây:

- Nhấc ống nghe và ấn phím “Redial”

- Ấn phím “Redial” để quay số khi sử dụng loa ngoài.

2.6. Giữ cuộc gọi.


Để giữ cuộc gọi trong khi gọi:

- Nhấn phim Hold.


Để tìm lại cuộc gọi bị tạm giữ:

- Nhấn phím Resume.

- Nếu nhiều cuộc gọi đang bị giữ, hãy sử dụng nút Navigation để chọn cuộc gọi màu
đỏ mong muốn trước khi nhấn phím Resume.

- Nếu nhiều cuộc gọi trên nhiều lines đang bị giữ, hãy nhấn nút line cho đường line
mà bạn muốn nhận. Cuộc gọi trên đường line khác sẽ tự động được giữ lại.
Note Bởi vì tính năng giữ có thể tạo ra nhạc hoặc âm điệu, để tránh sử dụng Giữ cuộc
gọi khi gọi vào 1 hệ thống hội nghị từ xa.
Các hội nghị được tạo cục bộ trên điện thoại của bạn có thể được tạm dừng hoàn toàn mà
không cần nghe nhạc hoặc âm báo vào hội nghị.

2.7. Tắt tiếng cuộc gọi


Để Tắt tiếng (Mute) cuộc gọi:

- Trong khi gọi, hãy nhấn nút Mute. Đèn Mute nếu sáng, cho thấy bên kia không thể
nghe thấy bạn.
Để kích hoạt chức năng Mute (Tắt tiếng), hãy thực hiện một trong những thao tác sau:

- Nhấn phím Mute thêm lần nữa.

- Nhấc điện thoại lên nếu bạn đang sử dụng tắt tiếng với loa ngoài.
Chú ý Tính năng Tắt tiếng không tạo ra âm nhạc hoặc giai điệu.

10
2.8. Quản lý Chờ cuộc gọi
Nếu bạn đang thực hiện cuộc gọi khi cuộc gọi thứ hai gọi đến, bạn có thể nghe âm chờ
cuộc gọi hoặc thấy đèn báo nhấp nháy trên phần còn lại của thiết bị cầm tay, tùy thuộc
vào cấu hình điện thoại của bạn.
Để trả lời cuộc gọi mới trên cùng một line:

- Sử dụng nút Navigation để chọn cuộc gọi

- Nhấn phím mềm Answer để trả lời cuộc gọi. Cuộc gọi trên đường line khác sẽ tự
động được giữ lại.
Để quay lại cuộc gọi ban đầu:

- Sử dụng nút Navigation để chọn lại cuộc gọi.

- Nhấn phím Resume để kết nối lại cuộc gọi.


Đối với các cuộc gọi trên một đường dây riêng biệt:

- Nhấn nút Line cho cuộc gọi đến. Cuộc gọi trên line khác được tự động giữ lại.
Để quay lại cuộc gọi ban đầu:

- Nhấn nút Line liên kết với cuộc gọi ban đầu.

2.9. Truy xuất tin nhắn thoại


Để truy xuất tin nhắn thoại::

- Chọn đường dây điện thoại IP Cisco Unified có sẵn bằng cách nhấc thiết bị cầm
tay nhấn nút loa hoặc nhấn nút line. Nghe âm điệu quay số.

- Nhấn phím Message, và làm theo hương dẫn thoại


Lưu ý 1: Khi bạn có một hoặc nhiều tin nhắn mới, chỉ báo tin nhắn chờ (MWI) trên điện
thoại của bạn sẽ sáng. MWI chỉ hoạt động nếu MWI đã được định cấu hình trên điện
thoại của bạn.
Lưu ý 2: Công ty của bạn xác định dịch vụ tin nhắn thoại mà hệ thống điện thoại của bạn
sử dụng. Để biết thông tin chính xác và chi tiết nhất, hãy xen tài liệu trên dịch vụ tin nhắn
thoại của bạn.

2.10. Điều chỉnh Âm lượng cho Cuộc gọi Hiện tại

11
Để điều chỉnh âm lượng điện thoại, loa ngoài hoặc tai nghe cho cuộc gọi hiện tại:

- Trong cuộc gọi, nhấn nút Tăng hoặc Giảm âm lượng.

- Nhấn phím mềm Lưu để áp dụng mức âm lượng mới cho các cuộc gọi trong tương
lai.

2.11. Điều chỉnh Âm lượng chuông

- - Nhấn nút Tăng hoặc Giảm âm lượng trong khi điện thoại đang nằm trong giá đỡ
của nó và điện thoại ở chế độ chờ.

2.12. Chọn Loại chuông


Để thay đổi âm thanh nhạc chuông:

- Nhấn nút cài đặt.

- Nhấn 2 cho Loại chuông hoặc sử dụng nút điều hướng để cuộn đến kiểu chuông và
nhấn phím chọn.

- Sử dụng nút điều hướng để cuộn qua danh sách các loại chuông. Nhấn phím mềm
Play để nghe mẫu.

- Chọn nhạc chuông bạn muốn, rồi sau đó nhấn phím mềm chọn.

- Nhấn phím mềm Ok để chọn cài đặt của bạn.

- Nhấn phím mềm Lưu để lưu thiết đặt hoặc nhấn Hủy bỏ để thoát vào menu trước
đó mà không thay đổi cài đặt.

- 7. Nhấn phím mềm Thoát để đi đến menu thư mục chính.

2.13. Điều chỉnh Độ tương phản hiển thị


Để điều chỉnh độ tương phản trong màn hình LCD của bạn:

- Nhấn nút cài đặt.

- Nhấn 1 cho độ tương phản hoặc sử dụng phím mềm chọn.

- Sử dụng phím mềm xuống hoặc lên để thay đổi độ tương phản.

- Nhấn phím mềm đồng ý

12
- Nhấn phím mềm Lưu hoặc Thoát.

- Nhấn phím mềm dồng ý để chọn cài đặt độ tương phản của bạn.

- Nhấn phím mềm Lưu để lưu cài đặt hoặc nhấn Hủy bỏ để thoát vào menu trước đó
mà không thay đổi cài đặt.

- Nhấn phím mềm thoát để đi đến menu thư mục chính.


Lưu ý Trong các qui trình sau đây, bạn có thể cần nhập thông tin bằng bàn phím. Nhấn
phím mềm backspace (<<) để xóa các chữ số mà bạn nhập không chính xác.

2.14. Chuyển tiếp cuộc gọi đến


Để chuyển tiếp bất kỳ cuộc gọi đến nào đến đích chuyển tiếp cuộc gọi, ví dụ như thư
thoại, đặt trước trên điện thoại IP Hợp nhất của Cisco:
- Nhấn phím DnD.
Lưu ý Nếu chưa đặt đích chuyển tiếp cuộc gọi, nhấn phím mềm DnD sẽ tắt chuông.
2.15. Chuyển cuộc gọi có quản lý (SCCP)
Đặt cuộc gọi chờ (call park) cho phép người dùng giữ cuộc gọi tại một bộ điện thoại được
chỉ định mà từ đó bất kỳ ai trên hệ thống cũng có thể truy xuất cuộc gọi.
Lưu ý Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để biết số vị trí dừng cuộc gọi của bạn.
Để gọi một cuộc gọi:
- Nhấn phím Park.
Hệ thống Cisco Unified Communications Manager Express tự động chọn một cách cẩn
thận một vị trí đặt cuộc gọi có sẵn và hiển thị số trên màn hình điện thoại IP Hợp nhất của
Cisco.
Để chuyển cuộc gọi đến một vùng gọi cụ thể:
- Nhấn phím chức năng Transfer, sau đó nhấn số vị trí cuộc gọi do quản trị viên của
bạn cung cấp.
- Để truy xuất cuộc gọi chuyển hướng:
- Nếu điện thoại của bạn nhận được thông báo bãi cuộc gọi, hãy nhấn phím PickUp,
sau đó là dấu hoa thị (*).
- Nhấn phím PickUp, sau đó nhấn vào số vị trí cuộc gọi.
2.16. Chuyển cuộc gọi có quản lý (SIP)

13
Đặt cuộc gọi chờ (call park) cho phép người dùng giữ cuộc gọi tại một bộ điện thoại 
được chỉ định mà từ đó bất kỳ ai trên hệ thống cũng có thể truy xuất cuộc gọi.
Lưu ý Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để biết số vị trí dừng cuộc gọi của bạn.
Để gọi một cuộc gọi:
- Nhấn phím Park.
Hệ thống Cisco Unified Communications Manager Express tự động chọn một cách cẩn
thận một vị trí đặt cuộc gọi có sẵn và hiển thị số trên màn hình điện thoại IP Hợp nhất của
Cisco.
Để truy xuất cuộc gọi chuyển hướng:
- Quay số mở rộng vị trí cuộc gọi.
Để chuyển một cuộc gọi đến một vị trí dừng cuộc gọi trực tiếp:
- Nhấn phím chức năng Transfer, sau đó nhấn số vị trí cuộc gọi do quản trị viên hệ
thống của bạn cung cấp. Để truy xuất cuộc gọi đỗ tại vị trí dừng cuộc gọi được
hướng dẫn:
- Quay số mở rộng khu vực cuộc gọi truy xuất.
2.17. Nhận cuộc gọi

Để nhận cuộc gọi đang chờ hoặc cuộc gọi đang đổ chuông ở một máy lẻ khác:
- Nhấn phím PickUp.
- Quay số máy lẻ của điện thoại IP Hợp nhất của Cisco mà bạn chờ để nhận. Kiểm
soát cuộc gọi được chuyển đến điện thoại của bạn.
Để nhận cuộc gọi có chọn lọc ở một số thuộc nhóm nhận cuộc gọi:
- Nhấn phím GPickUp. Nếu chỉ một lỗi nhận hàng được xác định trong toàn bộ hệ
thống Cisco Unified Communications Manager Express, thì quyền kiểm soát cuộc
gọi sẽ được chuyển đến điện thoại của bạn.
- Nếu điện thoại đổ chuông và điện thoại của bạn thuộc cùng một nhóm nhận, hãy
bấm dấu hoa thị (*) để chuyển quyền điều khiển cuộc gọi đến điện thoại của bạn.
Nếu điện thoại đổ chuông và điện thoại của bạn thuộc các nhóm nhận khác nhau, hãy
quay số của nhóm nhận mà điện thoại đang đổ chuông để chuyển quyền điều khiển cuộc
gọi đến điện thoại của bạn.
2.18. Liên lạc nội bộ

14
Tính năng Whisper Intercom cho phép người dùng thực hiện cuộc gọi liên lạc đến một
máy lẻ bận. Người nhận có thể nghe thấy người gọi hoặc nghe thấy nội bộ thì thầm và
người gọi ban đầu trên điện thoại nhận ving không nghe thấy liên lạc nội bộ thì thầm.
Điện thoại nhận hệ thống liên lạc thì thầm hiển thị số máy lẻ và tôi của bên bắt đầu hệ
thống liên lạc thì thầm và một âm zipzip được phát trước khi bên được gọi nghe thấy
giọng của người quản lý. Bên nhận phải chọn nút đường dây liên lạc trên điện thoại của
mình để nói chuyện với người gọi.
Lưu ý Để người dùng liên lạc nội bộ biết liệu hệ thống liên lạc nội bộ là âm thanh một
chiều hay hai chiều, đèn cho cả hai hệ thống liên lạc nội bộ các nút có màu hổ phách cho
hệ thống liên lạc nội bộ thì thầm một chiều và màu xanh lá cây cho âm thanh hai chiều.
Để thực hiện một cuộc gọi nội bộ:
- Quay số danh bạ intercom từ đường dây intercom của bạn. Người nhận nội bộ
nghe thấy âm thanh của người gọi nội bộ mà không trả lời cuộc gọi.
- Để trả lời cuộc gọi liên lạc:
- Nhấn nút liên lạc nội bộ để nói chuyện với người gọi nội bộ. Để kết thúc cuộc gọi
nội bộ thì thầm:
- Nhấn Endcall.
2.19. Đặt một cuộc gọi ưu tiên (ưu tiên)
Trong một số môi trường chuyên biệt, chẳng hạn như quân đội hoặc văn phòng chính
phủ, bạn có thể không muốn thực hiện và nhận các cuộc gọi khẩn cấp hoặc quan trọng.
Nếu bạn có nhu cầu xử lý cuộc gọi chuyên biệt này, quản trị viên hệ thống của bạn có thể
thêm Chế độ ưu tiên và ưu tiên đa cấp (MLPP) vào điện thoại của bạn.
Hãy ghi nhớ những điều khoản này:
- Mức độ ưu tiên cho biết mức độ ưu tiên liên quan đến cuộc gọi.
- Preemption là quá trình kết thúc cuộc gọi có mức độ ưu tiên thấp hơn nếu chấp
nhận cuộc gọi có mức độ ưu tiên cao hơn được gửi đến điện thoại của bạn.
2.19.1.Mức độ ưu tiên của một cuộc gọi MLPP
Để xem mức độ ưu tiên của cuộc gọi MLPP, hãy tìm biểu tượng MLPP trên màn hình
điện thoại của bạn: Cuộc gọi ưu tiên
Cuộc gọi
Cuộc gọi ưu tiên trung bình (tức thì)
Cuộc gọi ưu tiên cao (nhanh chóng)
Mức độ ưu tiên cao nhất (ghi đè flash) hoặc cuộc gọi ghi đè điều hành

15
Các cuộc gọi ưu tiên cao hơn được hiển thị ở đầu danh sách cuộc gọi của bạn. Nếu bạn
không thấy biểu tượng MLPP, thì mức độ ưu tiên của cal l là bình thường (thông lệ).
Lưu ý Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để biết danh sách các số ưu tiên tương
ứng cho các cuộc gọi.
2.19.2.Để thực hiện cuộc gọi ưu tiên
Nhập số truy cập MLPP (do quản trị viên hệ thống của bạn cung cấp), theo sau là cấp độ
ưu tiên (0-4) và số điện thoại.
Lưu ý Nếu bạn nhập số truy cập MLPP không hợp lệ, một thông báo bằng lời nói sẽ cảnh
báo bạn về lỗi.

2.19.3.Để trả lời cuộc gọi MLPP:


Kết thúc cuộc gọi đang hoạt động (nếu cần) và trả lời cuộc gọi MLPP.
Nếu cuộc gọi hiện thời có mức độ ưu tiên thấp hơn cuộc gọi đến, cuộc gọi hiện thời sẽ
được ưu tiên.

2.19.4.Lời khuyên
- Khi bạn đang nhận một cuộc gọi ưu tiên (ưu tiên), một biểu tượng MLPP trên màn
hình điện thoại của bạn biểu thị mức độ ưu tiên của cuộc gọi.
- Khi thực hiện hoặc nhận cuộc gọi có đèn LED MLPP, bạn sẽ nghe thấy các nhạc
chuông đặc biệt và nhạc chờ cuộc gọi khác với âm chuẩn.
- Khi bạn hoặc bên kia đang nhận một cuộc gọi phải ưu tiên hơn cuộc gọi hiện hành,
hãy ngắt kết nối ngay lập tức để cho phép cuộc gọi có mức độ ưu tiên cao hơn đổ
chuông.
- Khi bạn có nhiều hơn 1 cuộc gọi đang hoạt động, cuộc gọi có ưu tiên thấp nhất sẽ
giành ưu tiên. Tương tự như vậy, đối với các cuộc gọi đi, cuộc gọi có mức độ ưu
tiên thấp hơn sẽ giành ưu tiên.
2.20. Ghi đè chặn cuộc gọi (thanh thu phí)
Chặn cuộc gọi ngăn chặn việc sử dụng trái phép điện thoại. Nó được thực hiện bằng cách
khớp một mẫu các chữ số được chỉ định trong một khoảng thời gian cụ thể trong ngày và
ngày trong tuần hoặc ngày tháng. Tính năng ghi đè chặn cuộc gọi cho phép người dùng
điện thoại cá nhân ghi đè cuộc gọi đã bị chặn trước.
Lưu ý Liên hệ với quản trị viên hệ thống của bạn để biết số nhận dạng cá nhân (PIN) của
bạn

16
Để thực hiện cuộc gọi khi tính năng chặn cuộc gọi được bật:

- Nhấn phím mềm Đăng nhập trên điện thoại IP Hợp nhất của Cisco.

- Nhập Mã số nhận dạng cá nhân (P IN) được liên kết với điện thoại.

2.20. Chuyển Một cuộc gọi


Để chuyển một cuộc gọi đã chọn đến một số khác, bạn có thể sử dụng Chuyển cuộc gọi
không tiếp xúc hoặc Chuyển cuộc gọi có tư vấn:
Chuyển cuộc gọi không tiếp xúc (Blind transfer)
Chuyển hướng cuộc gọi ngay lập tức mà không cho phép bạn nói chuyện với người nhận
cuộc gọi (người mà bạn đang chuyển cuộc gọi đến).
Để thực hiện Chuyển cuộc gọi không tiếp xúc:

- Trong khi gọi, bấm phím mềm Transfer. Cuộc gọi bị tạm dừng.

- Quay số mà bạn muốn chuyển cuộc gọi.


Chuyển cuộc gọi có tư vấn (Consultative Transfer)
Chuyển hướng cuộc gọi sau khi cho phép bạn nói chuyện với người nhận cuộc gọi được
chuyển. Để thực hiện Chuyển cuộc gọi có tư vấn:

- Trong khi gọi, bấm phím mềm Transfer. Cuộc gọi bị tạm dừng.

- Quay số mà bạn muốn chuyển cuộc gọi.

- Chờ đầu dây bên kia trả lời. Nói chuyện với người nhận cuộc gọi. Sau đó nhấn nút
Transfer hoặc cúp điện thoại.

- Nếu chuyển không thành công, hãy bấm phím RESUME để quay lại cuộc gọi ban
đầu.

2.21. Chuyển sang Thư thoại

- Nhấn TrnsfVM.

- Nhập số máy nhánh của người nhận và nhấn lại TrnsfVM.

2.22. Hủy chuyển 1 cuộc gọi:


Để hủy Chuyển cuộc gọi có tư vấn, hãy thực hiện

17
- Nhấn phím mềm EndCall.
2. Để kết nối lại với người gọi ban đầu:

- Nhấn phím mềm RESUME.

2.23. Chuyển tiếp tất cả các cuộc gọi


Để chuyển tiếp tất cả các cuộc gọi đến đến một số khác:

- Nhấn phím mềm CFwdALL. Bạn nghe thấy một tiếng bíp xác nhận.

- Quay số mà bạn muốn chuyển tiếp tất cả các cuộc gọi của mình. Quay số chính
xác như thể bạn đang thực hiện cuộc gọi đến số đó. Hãy nhớ bao gồm các đầu số
địa phương bắt buộc. Màn hình điện thoại sẽ hiển thị cho biết các cuộc gọi sẽ được
chuyển tiếp.

- Nhấn phím thăng (#) hoặc phím mềm EndCall.


Lưu ý Để chuyển tiếp cuộc gọi tới hộp thư thoại, hãy nhập bằng tay số hộp thư thoại hoặc
nhấn phím CFwdALL cùng với phím Messages, tiếp theo sau là phím EndCall. Khi tất cả
chuyển tiếp cuộc gọi được thiết lập, màn hình sẽ hiển thị Biểu tượng Chuyển tiếp Cuộc
gọi.
Để chuyển tiếp cuộc gọi đến một số quay số nhanh, hãy sử dụng phím mềm CFwdALL
cùng với nút quay số nhanh Speed Dial, sau đó là EndCall
phím mềm.
Để hủy chuyển tiếp cuộc gọi:

- Nhấn phím mềm CFwdALL.

2.24. Đặt và thiết lập cuộc gọi hội nghị


Để tạo cuộc gọi hội nghị ba bên:

- Trong khi gọi, nhấn phím MORE và sau đó nhấn Confrn để mở một đường dây
mới và tạm cho người gọi đến giữ máy.

- Thực hiện cuộc gọi đến một số khác.

- Khi cuộc gọi kết nối, nhấn Confrn một lần nữa để thêm bên mới vào cuộc gọi.
Để thiết lập cuộc gọi hội nghị giữa các cuộc gọi hai bên và ba bên tới điện thoại IP Hợp

18
nhất của Cisco có một điện thoại đang hoạt động và điện thoại kia đang tạm dừng, thực
hiện như sau:

- Nhấn phím Confrn trên điện thoại IP Unified của Cisco.


Để thiết lập cuộc gọi hội nghị giữa bên thứ hai và bên thứ ba mà đã có trên điện thoại IP
Hợp nhất của Cisco có sử dụng phím kết nối riêng, một phím đang hoạt động và phím kia
đang chờ, hãy thực hiện:

- Nhấn phím mềm Confrn trên điện thoại IP Unified của Cisco.

- Nhấn nút LINE của cuộc gọi bạn muốn thêm vào hội nghị.
Lưu ý Quản trị viên hệ thống của bạn phải định cấu hình hệ thống máy chủ cho các hội
nghị đặc biệt ba bên hoặc tám bên.

2.25. Cách thực hiện cuộc gọi hội nghị trên Meetme

- Để thưc hiện cuộc gọi hội nghị trên MeetMe

- Tạo số phòng của cuộc gọi hội nghị trong Meetme từ hệ thống

- Chia sẻ số phòng của cuộc gọi cho các thành viên

- Vào chế độ off-hook, bấm nút Meetme và gọi đến số phòng của cuộc gọi hội nghị.
Tất cả những thành viên khác cần phải gọi đến số phòng của cuộc gọi hội nghị để
tham gia vào cuộc họp.

- Để kết thúc cuộc gọi hội nghị, tất cả các thành viên cần phải gác điện thoại hoặc
nhấn phím EndCall.

2.26. Kết thúc cuộc gọi hội nghị


Để kết thúc cuộc gọi hội nghị

- Treo điện thoại hoặc nhấn phím EndCall


Lưu ý: Tùy vào cách thiết lập của người tạo cuộc gọi mà cách kết thúc cuộc gọi khác
nhau

2.27. Các phương pháp thay thế để kết thúc cuộc gọi hội nghị
Người khởi tạo cuộc gọi có thể sử dụng một trong các phương pháp sau (một số chức

19
năng sẽ thay đổi phụ thuộc vào hệ thống của người dùng)
Để kết thúc cuộc gọi hội nghị và vẫn giữ kết nối với cuộc gọi gần đây nhất, bấm phím
Confrn. Cuộc gọi cũ sẽ bị tạm dừng.
Để ngắt kết nối cuộc gọi hội nghị, treo máy. Những thành viên khác trong cuộc gọi sẽ
được giữ nguyên.

2.28. Ghi âm cuộc gọi


Người khởi tạo cuộc gọi có thể bấm nút LiveRcd để ghi âm lại cuộc gọi cá nhân, cuộc gọi
hội nghị đang diễn ra. Để ghi âm lại cuộc gọi:

- Bấm phím LiveRcd. Tự động các cuộc gọi khác sẽ bị tạm dừng và hệ thống sẽ gọi
đến cuộc gọi mà người sử dụng muốn ghi âm.

- Bấm phím LiveRcd lần nữa để ngừng ghi âm.

2.29. Tham gia vào cuộc gọi đang được chia sẻ qua SCCP
Người dùng có thể tham gia vào những cuộc gọi đang trong chế độ chia sẻ bằng cách
bấm phím cBarge. Để tham gia vào cuộc gọi chi sẻ :

- Đánh dấu cuộc gọi mà bạn muốn tham gia.

- Bấm phím more và chọn chức năng cBarge

2.30. Tham gia vào cuộc gọi đang được chia sẻ qua SIP
Người dùng có thể tham gia cuộc gọi không riêng tư trên cuộc gọi đường dây chia sẻ
bằng cách sử dụng phím Barge hoặc cBarge

- Chức năng Barge cho phép người dung tham gia vào cuộc gọi bằng cách tổ chức
cuộc gọi hội nghị trên điện thoại của bạn nhưng không cho phép người khác tham
gia vào.

- cBarge cho phép người dùng tham gia vào cuộc gọi hội nghị và cho phép những
thành viên khác tham gia
Để tham gia cuộc gọi

- Đánh dấu cuộc gọi mà bạn muốn tham gia.

- Bấm phím Barge hoặc cBarge để tham gia

20
Mẹo nhỏ

- Khi bạn đang trong cuộc gọi với chức năng Barge, những thành viên đang ở trong
cuộc gọi sẽ nghe được tiếng bíp báo hiệu bạn đã có mặt trong phòng. Bạn sẽ bị
mất kết nối với cuộc gọi trong quá trình bạn sử dụng chức năng Barge nếu như
cuộc gọi của bạn bị tạm dừng, chuyển máy, hoặc một người khác sử dụng chức
năng Barge để tạo một cuộc gọi hội nghị khác.

- Nếu điện thoại đang dùng đường truyền được chia sẻ ở chế độ cá nhân thì thông
tin cuộc gọi và các phím mềm Barge sẽ không hiển thị trên những điện thoại khác
cùng chia sẻ đường truyền.

2.31. Tạm dừng cuộc gọi đường truyền chia sẻ (Giao thức SIP)
Người dùng có thể tạm dừng các cuộc gọi trên đường truyền chia sẻ tương tự như trên
đường truyền không chia sẻ.
Cách thực hiện cuộc gọi ở chế độ chờ khi đang trong cuộc gọi đường truyền được chia
sẻ:

- Đánh dấu cuộc gọi muốn tạm dừng.

- Ấn phím Hold.

2.32. Truy cập lại cuộc gọi đường truyền chia sẻ (Giao thức SIP)
Người dùng có thể truy cập lại cuộc gọi công khai ở chế độ chờ trên đường truyền đã
được chia sẻ.
Cách truy c ập lại cuộc gọi đường truyền chia sẻ:

- Đánh dấu cuộc gọi muốn truy cập.

- Ấn phím Resume để truy cập lại.


Lưu ý:

- Khi cuộc gọi trên đường truyền chia sẻ đang ở chế độ tạm dừng, nút đường truyền
chia sẻ màu xanh lá sẽ nhấp nháy thông báo cho tất cả những cuộc gọi khác có
cùng số danh bạ đường dẫn chung biết rằng cuộc gọi có thể truy cập lại.

21
2.33. Bật quyền riêng tư trên đường truyền chia sẻ (Giao thức SIP)
Người dùng có thể chặn người dùng khác xem, xâm nhập hoặc truy cập lại vào cuộc gọi
trên đường truyền chia sẻ bằng cách bật chế độ riêng tư trên điện thoại.
Cách chặn người khác xem hoặc truy cập vào cuộc gọi:

- Ấn phím chế độ riêng tư .

- Biểu tượng riêng tư xuất hiện bên cạnh nút đường truyền màu vàng cho biết đã
bật chế độ riêng tư.

- Ấn phím chế độ riêng tư một lần nữa để thoát trạng thái riêng tư.
Lưu ý:

- Theo mặc định, phím chế độ riêng tư không hiển thị trên cuộc gọi đường truyền
chia sẻ. Quản trị hệ thống cần phải kích hoạt nút chế độ riêng tư trên mỗi nền tảng
điện thoại.

- Theo mặc định, quyền riêng tư được kích hoạt đối với đường truyền chia sẻ, Quản
trị hệ thống có thể thay đổi thiết lặp riêng tư mặc định trên toàn diện hoặc trên mỗi
nền tảng điện thoại.

- Quyền riêng tư bị vô hiệu hóa theo mặc định đối với những cuộc gọi ở trạng thái
tạm dừng có bật chế độ riêng tư. Quản trị hệ thống có thể thay đổi toàn diện thiết
lặp quyền riêng tư ở trang thái tạm dừng.

2.34. Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ nội bộ


Việc truy cập danh bạ nội bộ được thiết lập bởi quản trị hệ thống:

- Ấn phím Directories.

- Ấn phím mũi tên Lên hoặc Xuống hoặc Ấn số 4 để chọn danh bạ nội bộ.

- Ấn phím mũi tên Lên hoặc Xuống để tùy chọn họ tên hoặc vùng số.

- Sử dụng bàn phím, nhập họ hoặc tên để liên hệ.

- Khi nhập kí tự, chon phím từ khóa số phù hợp mà bạn muốn nhập, sau đó ấn vào
từ khóa vài lần cho đến khi tìm được ký tự mong muốn. Cụ thể, nếu muốn nhập

22
chữ B, ấn phím từ khóa số 2 hai lần và muốn nhập chữ C, ấn phím 2 ba lần. sử
dụng phím mềm backspace (<<) để chỉnh sửa khi nhập dữ liệu.

- Án phím mềm Search để tìm kiếm.


Nếu việc tìm kiếm dẫn đến nhiều kết quả, hãy sử dụng phím mũi tên Lên hoặc Xuống để
chon số phù hợp.

- 7. Nhấn phím Dial để quay số đã chọn.

2.35. Thiết lập phím Quay số nhanh


Sau khi người quản trị hệ thống xác định một hoặc nhiều phiên bản quay số nhanh cho
điện thoại IP của Cisco, bạn có thể lập trình lại các số không bị khóa hoặc thiết lập các số
thành phiên bản có chuỗi quay số trống:

- Chọn một đường dây điện thoại có sẵn bằng cách nhấc điện thoại, nhấn phím
mềm NewCall hoặc nhấn nút cuộc gọi. Lắng nghe giai điệu quay số.

- Nhấn phím (#).

- Nhấn nút quay số nhanh mà bạn muốn lập trình. Một tiếng bíp ngắn xác nhận
rằng bạn đang bắt đầu để lập trình nút này.

- Nhập số cần quay số nhanh. Các chữ số xuất hiện trên điện thoại hiện ra. Khi bạn
đang nhập số quay số nhanh, hãy sử dụng phím mềm backspace (<<) để xóa các
chữ số mà bạn nhập không chính xác.
Để loại bỏ một số quay số nhanh mà không thay thế nó bằng một cái mới.

- Nhấn phím (# ).

- Nhấn nút quay số nhanh lần thứ hai để xác nhận rằng bạn đã hoàn tất việc nhập
các chữ số quay số và để lưu trữ số quay số tốc độ mới.

- Nhấc điện thoại hoặc nhấn nút quay số mới và lặp lại quy trình này.

2.36. Thực hiện cuộc gọi từ hệ thống danh bạ quay số nhanh của bạn
Để thực hiện cuộc gọi từ danh bạ quay số nhanh của bạn:

- Chọn đường dây điện thoại IP Cisco Unified có sẵn (trạng thái nhấc máy hoặc

23
NewCall) và nhận âm điệu quay số.

- Nhấn nút Directories hoặc sử dụng nút Navigation để vào danh bạ rồi nhấn Phím
mềm Select.

- Sử dụng nút Navigation để xem lần lượt qua các tùy chọn. Sử dụng phím mềm
Select để chọn tùy chọn quay số nhanh.

- Nhấn 5 để Quay số nhanh Cục bộ.

- Nhấn 6 để Quay số nhanh cá nhân (các chức năng tùy thuộc vào cấu hình hệ
thống của bạn).

- Sử dụng nút Navigation để xem lần lượt qua danh sách điện thoại quay số
nhanh.

- Để quay số điện thoại đã chọn, nhấn Select hoặc nhập số trên bàn phím.

- Nhấn phím mềm Exit để đi đến menu danh bạ.

2.37. Chuyển cuộc gọi đang diễn ra sang điện thoại khác bằng SNR
Tính năng Single Number Reach (SNR) cho phép bạn chuyển một cuộc gọi đang diễn ra
trên điện thoại để bàn sang điện thoại đích từ xa, chẳng hạn như điện thoại di động. Bạn
có thể nhận một cuộc gọi đang diễn ra trên điện thoại bàn hoặc điện thoại từ xa mà không
lỡ mất cuộc gọi. Tất cả các cuộc gọi chưa được trả lời được chuyển tiếp đến thư thoại của
bạn.
Lưu ý Người quản trị hệ thống của bạn phải thiết lập cấu hình tính năng này cho Điện
thoại IP của bạn. Liên hệ người quản trị hệ thống của bạn để biết thêm thông tin

2.38. Chuyển cuộc gọi đang diễn ra từ Điện thoại bàn làm việc sang Điện thoại Từ
xa của bạn

- Để chuyển cuộc gọi đang diễn ra trên điện thoại bàn sang điện thoại từ xa:

- Nhấn phím mềm Mobility.

- Chọn Send Call to Mobile Phone.

2.39. Trả lời cuộc gọi đang diễn ra trên điện thoại đích từ xa của bạn.

24
Nút đường dây điện thoại để bàn chuyển sang màu đỏ và biểu tượng thiết bị cầm tay và
số bên gọi xuất hiện trên màn hình điện thoại. Bạn không thể sử dụng cùng một đường
dây điện thoại cho bất kỳ cuộc gọi nào khác, nhưng nếu điện thoại bàn của bạn hỗ trợ
nhiều đường dây, bạn có thể sử dụng một đường dây khác để gọi hoặc nhận các cuộc
gọi.
Chuyển cuộc gọi đang thực hiện từ điện thoại từ xa sang điện thoại để bàn của bạn.
Bấm phím Resume (tiếp tục) trên điện thoại bàn và bắt đầu nói chuyện trên điện thoại
bàn của bạn.
Ngắt cuộc gọi trên điện thoại từ xa của bạn để ngắt kết nối điện thoại.

2.40. Thay đổi số điện thoại trên điện thoại từ xa của bạn.
Bạn có thể thay thế số điện thoại hiện có trên điện thoại từ xa của bạn bằng một số điện
thoại mới. Để thay đổi số điện thoại hiện có trên điện thoại từ xa:

- Bấm phím Services (dịch vụ) và chọn My Phone Apps (ứng dụng điện thoại của
tôi).

- Chọn Single Number Reach (phạm vi tiếp cận một số).

- Sử dụng phím mềm (<<) để nhập số điện thoại mới cho điện thoại từ xa của bạn.
Đảm bảo rằng bạn thêm tiền tố quay số thích hợp hoặc mã truy cập (nếu có) vào
số điện thoại từ xa của bạn.

- Bấm phím Submit (gửi).

2.41. Bật hoặc tắt chức năng Single Number Reach (phạm vi tiếp cân một số)

- Bạn có thể bật hoặc tắt chức năng Single Number Reach (SNR) trên điện thoại của
bạn bằng cách sử dụng phím mềm Mobility (di động).

- Để tắt chức năng SNR, bấm phím mềm Mobility và chọn Disable Mobile Connect
(tắt kết nối di động).

- Để bật chức năng SNR, bấm phím mềm Mobility và chọn Mobile Connect On (mở
kết nối di động).

2.42. Xem lịch sử cuộc gọi

25
Để xem các cuộc gọi nhỡ, đã nhận, hoặc đã thực hiện gần đây:

- Bấm phím Directories (thư mục).

- Sử dụng phím Navigation (điều hướng) để cuộn và chọn danh sách cuộc gọi mong
muốn. Bấm phím mềm Select (chọn), hoặc:

- Bấm phím 1 trên bàn phím cho các cuộc gọi nhỡ.

- Bấm phím 2 trên bàn phím cho các cuộc gọi đã nhận.

- Bấm phím 3 trên bàn phím cho các cuộc gọi đã thực hiện.

- Bấm phím mềm Exit (thoát) để quay về bảng chọn thư mục trước đó.

2.43. Thực hiện cuộc gọi từ lịch sử cuộc gọi

- Để thực hiện cuộc gọi tới một số trong danh sách lịch sử cuộc gọi:

- Sử dụng phím Navigation (điều hướng) để cuộn qua danh sách lịch sử cuộc gọi.

- Sử dụng phím mềm Select (chọn) để chọn một số điện thoại. Các chữ số xuất hiện
trên màn hình điện thoại.
Để quay số giống như hiển thị trên màn hình điện thoại:

- – nhấn phím mềm Dial (quay số).

- Để chỉnh sửa số trên màn hình điện thoại trước khi quay số:

- Bấm phím mềm Edit Dial (chỉnh sửa quay số) để đặt con trỏ vào đầu số trên màn
hình điện thoại.

- Sử dụng bàn phím để chỉnh sửa các số khi cần thiết. sử dụng phím mềm backspace
(xóa ngược) (<<) để xóa các số bạn đã nhập sai.

- Bấm phím mềm Dial (quay số) để thực hiện cuộc gọi.

2.44. Xóa lịch sử cuộc gọi


Để xóa tất cả các số trong thư mục lịch sử cuộc gọi:
Bấm phím mềm Clear (xóa).

Chú ý phím mềm Clear xóa tất cả các cuộc gọi trong danh sách lịch sử cuộc gọi. Xóa có

26
chọn lọc danh sách cuộc gọi không được hỗ trợ.

Sử dụng Tính năng Liên lạc nội bộ:


Cisco Unified Communications Manager Express hỗ trợ chức năng liên lạc nội bộ cho
các kết nối thoại một chiều và nhấn để trả lời bằng cách sử dụng một cặp liên lạc nội bộ
chuyên dụng trên hai điện thoại quay số nhanh cho nhau.
Để sử dụng tính năng liên lạc nội bộ:
1.Nhấn nút Loa và nhận âm quay số.
2 Bấm phím quay số nhanh hoặc quay số danh bạ để bắt đầu cuộc gọi nội bộ.
Ghi chú:
Điện thoại IP hợp nhất của Cisco được gọi sẽ tự động trả lời cuộc gọi ở chế độ loa ngoài
khi kích hoạt chế độ tắt tiếng hoặc vô hiệu hóa tùy thuộc vào cấu hình. Điện thoại phát ra
tiếng bíp để báo cho người nhận cuộc gọi đến.
Để trả lời cuộc gọi liên lạc:
• Nếu phím Tắt tiếng sáng, Nhấn nút Tắt tiếng hoặc nhấc điện thoại lên.
• Nếu phím Tắt tiếng không sáng, hãy trả lời thiết bị rảnh tay của người gọi.
Kích hoạt chế độ Không làm phiền (SCCP)
Để biết thông tin và cảnh báo cuộc gọi trực quan mà không có chuông âm thanh, hãy sử
dụng chế độ Không làm phiền (DnD).Đây là cách xử lí cho Các cuộc gọi nhận được là
cuộc gọi chuyển tiếp đi đang bận 1 cuộc gọi và các cuộc gọi không trả lời.
Để kích hoạt tính năng Không làm phiền:
1. Nhấn phím mềm hơn để xác định vị trí phím mềm DnD.
2. Nhấn phím mềm DnD. Một tin nhắn văn bản hiển thị để cho biết rằng điện thoại đang
ở chế độ Không làm phiền.
Ghi chú
Nhấn phím mềm DnD ngay lập tức chuyển tiếp cuộc gọi đến đích chuyển tiếp cuộc gọi
được cài đặt trên điện thoại. Nếu chưa đặt đích chuyển tiếp cuộc gọi, nhấn phím mềm
DnD sẽ tắt chuông.

27
Để tắt tính năng Không làm phiền, hãy lặp lại Bước 1 và 2.
Ghi chú
Nhấn phím mềm DnD ngay lập tức chuyển tiếp cuộc gọi cuộc gọi chuyển tiếp được cài
đặt trên điện thoại. Nếu đích chuyển tiếp cuộc gọi không được đặt, nhấn phím mềm DnD
sẽ tắt chuông.
Để tắt tính năng Không làm phiền, hãy lặp lại Bước 1 và 2.
Kích hoạt Không làm phiền (SIP)
Để biết thông tin và cảnh báo cuộc gọi trực quan mà không có chuông âm thanh, hãy sử
dụng chế độ Không làm phiền (DnD). Các cuộc gọi nhận được cách xử lý cuộc gọi
chuyển tiếp-bận và không trả lời bình thường.
Để kích hoạt tính năng Không làm phiền:
1. Nhấn phím mềm hơn để xác định vị trí phím mềm DnD.
2. Nhấn phím mềm DnD. Một tin nhắn văn bản hiển thị để cho biết rằng điện thoại đang
ở chế độ Không làm phiền. Để tắt tính năng Không làm phiền, hãy lặp lại các Bước 1 và
2 ở trạng thái không hoạt động.
Thực hiện cuộc gọi bằng cấu hình di động tiện ích mở rộng Cisco của bạn:
Cisco Extension Mobility (EM) cho phép người dùng tạm thời định cấu hình điện thoại
IP Hợp nhất của Cisco để hoạt động như điện thoại của chính người dùng. Sau khi người
dùng đăng nhập vào Cisco EM, điện thoại sẽ sử dụng hồ sơ của người dùng, bao gồm
hàng nút, tính năng và các dịch vụ đã thiết lập.
Để đăng nhập vào Cisco Extension Mobility:
Nhấn nút Dịch vụ và chọn Di động mở rộng.
2. Nhập ID người dùng và mật khẩu của bạn.
3. Nhấn Gửi. Điện thoại tạm thời thiết lập cấu hình và cài đặt của bạn.
Ghi chú:
Quản trị viên hệ thống của bạn phải thiết lập cấu hình Di động mở rộng của Cisco cho
bạn.

28
Thực hiện cuộc gọi từ Quay số nhanh cá nhân
Các bước để thực hiện cuộc gọi từ Quay số nhanh cá nhân bằng ứng dụng điện thoại:
Đăng nhập vào Tiện ích mở rộng.
Chọn Ứng dụng điện thoại của tôi và kéo xuống Quay số nhanh cá nhân.
Chọn Quay số nhanh cá nhân.
Thêm Nhãn và Số.
Quay về Ứng dụng điện thoại của tôi và nhấn Đặt lại điện thoại. Số Quay số nhanh cá
nhân sẽ xuất hiện trên màn hình điện thoai

CHỈ SỐ TÍNH NĂNG ĐIỆN THOẠI.


Phần này cung cấp danh sách các tính năng theo thứ tự bảng chữ cái cho điện thoại IP
thống nhất Cisco của bạn. Các tính năng được hỗ trợ trong cả giao thức SIP và SCCP
được biểu thị là “Được hỗ trợ” và các tính năng không được hỗ trợ trong một trong hai
giao thức được biểu thị là “Không được hỗ trợ”. Tuy nhiên, có sự khác biệt về cách tính
năng hoạt động dựa trên giao thức cuộc gọi..
Bảng 1 Các tính năng (có tham chiếu số trang) Được hỗ trợ trong các Giao thức SIP và
SCCP.

Đặc trưng SIP SCCP


Kích hoạt không làm phiền 14 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Điều chỉnh độ tương phản hiển thị 9 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Điều chỉnh âm lượng chuông 9 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Điều chỉnh âm lượng cuộc gọi hiện tại 8 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ

29
Trả lời cuộc gọi 7 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Chặn cuộc gọi (Thanh thu phí) 10 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Xóa lịch sử cuộc gọi 13 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Chuyển hướng cuộc gọi đến 9 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Bật quyền riêng tư trên đường dây chia sẻ (dành cho SIP) 15 Được hỗ Không
trợ được hỗ
trợ
Kết thúc cuộc gọi 7 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Kết thúc cuộc gọi hội nghị 11 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Chuyển tiếp tất cả cuộc gọi 10 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Giữ cuộc gọi 7 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Giữ cuộc gọi đường dây chia sẻ (dành cho SIP) 15 Được hỗ Không
trợ được hỗ
trợ
Tham gia cuộc gọi qua đường dây được chia sẻ 12 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Ghi âm cuộc gọi trực tiếp 12 Không Được hỗ
được hỗ trợ

30
trợ
Quản lý cuộc gọi chờ 8 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Tắt tiếng cuộc gọi 8 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Gọi điện 9 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Nhận cuộc gọi (dành cho SIP và SCCP) 10 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Thực hiện cuộc gọi 7 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Thực hiện cuộc gọi từ lịch sử cuộc gọi 13 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Thực hiện cuộc gọi từ danh bạ địa phương 12 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Thực hiện cuộc gọi từ quay số nhanh cá nhân 15 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Thực hiện cuộc gọi từ hệ thống danh bạ quay số nhanh 12 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Thực hiện cuộc gọi bằng cách sử dụng cấu hình di động mở Không Được hỗ
rộng (EM) 14 được hỗ trợ
trợ
Đặt một cuộc gọi hội nghị của tôi 11 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ

31
Đặt mức độ ưu tiên cuộc gọi (quyền ưu tiên) 11 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Đặt và thiết lập cuộc gọi hội nghị 11 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Lập trình các nút quay số cá nhân 12 Không Được hỗ
được hỗ trợ
trợ
Gọi lại số vừa gọi 7 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Tiếp tục cuộc gọi trên đường dây chia sẻ (for SIP) 15 Được hỗ Không
trợ được hỗ
trợ
Tải xuống tin nhắn thoại 8 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Chọn kiểu chuông 9 Được hỗ Được hỗ
trợ trợ
Chuyển cuộc gọi đang diễn ra sang điện thoại khác bằng SNR Không Được hỗ
16 được hỗ trợ
trợ

Table 1 Các tính năng (với tham chiếu số trang) được hỗ trợ trong SIP và SCCP
Protocols.

Các tính năng SIP SCCP


Chuyển cuộc gọi 10 Được hỗ trợ Được hỗ
trợ
Chuyển sang hộp thư thoại 10 Không hỗ trợĐược hỗ
trợ

32
Sử dụng tính năng gọi nội bộ 13 Được hỗ trợ Được hỗ
trợ
Xem lịch sử cuộc gọi 13 Được hỗ trợ Được hỗ
trợ
Nói thầm nội bộ 11 Không hỗ trợĐược hỗ
trợ

33

You might also like