Professional Documents
Culture Documents
In Winter, in Spring
In the 21th century
In the 90’s
In 2020
In July, in March
In three weeks
In the morning, in the afternoon
2. Giới từ On: dùng cho các khoảng thời gian cụ thể hơn
Thông thường on sẽ chỉ các khoảng thời gian cụ thể, ít khái quát hơn in. chẳng
hạn như đứng trước các thứ trong tuần, ngày tháng, ngày lễ cụ thể có chứa từ
“Day” phía sau hoặc một số dịp cụ thể. Chẳng hạn như:
On Monday, on Sunday
On June 15th
On Valentine’s day, on Christmas Day, On Labor Day
On this occasion
3. Giới từ At: dùng trước mốc thời gian rất ngắn
At là giới từ phổ biến nhất dùng để chỉ các mốc thời gian cụ thể như giờ giấc
trong ngày, các cụm từ chỉ thời gian có chứa time, moment…Chẳng hạn như:
At that time
At that moment
At present
At 3 o’clock
At dawn, at lunch
II. Cách dùng ON, IN, AT để chỉ địa điểm, nơi chốn
1. In: Chỉ địa điểm hoặc chủ thể ở trong một không gian, một nơi nào
đó
Thông thường, giới từ in sẽ đứng trước các từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn hoặc
diễn tả một chủ thể đang ở trong một không gian hoặc vật dụng nào đó. Ví dụ:
On this table
On this box
On this surface
On Le Hong Phong street, on Tran Ke Xuong street
On a bus, on a plane, on a ship, on a train…
3. At: Chỉ các địa điểm chính xác hoặc nơi người nói biết rõ
Thông thường, khi đề cập đến địa chỉ chính xác hoặc vị trí nơi người nói biết rõ,
người ta thường dùng giới từ at theo ví dụ sau:
At 2 Hung Vuong, Dien Ban, Ba Dinh, Ha Noi
At home, at work, at school…
A. at B. in C. on
2. _____ total.
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
5. _____ night.
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
Bài 3: Chọn giới từ thích hợp đi với các danh từ và cụm từ sau.
1. _____ October.
A. at B. in C. on
3. _____ winter.
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
8. _____the weekend.
A. at B. in C. on
9. _____ my birthday.
A. at B. in C. on
A. at B. in C. on
Bài 4: Điền giới từ thích hợp để hoàn thành những câu sau.