You are on page 1of 12

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

TIẾNG ANH 2

Mã môn học: 511 001 7002


Thời gian thực hiện môn học: 70 giờ (3 tín chỉ) (Trong đó: Lý thuyết: 18 giờ; Thực hành: 50
giờ; kiểm tra: 2 giờ); Tự học: 65 giờ.
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Là môn học được bố trí giảng dạy sau khi sinh viên đã hoàn thành môn học Tiếng
Anh 1.
- Tính chất: Là môn học bắt buộc đối với sinh viên (SV) các Khoa TMQT, QTKD, TCKT.
II. Mục tiêu môn học:
1. Kiến thức:
- Ghi nhớ và nhận biết kiến thức tổng quát về tiếng Anh thương mại từ mức độ cơ bản
đến tiền trung cấp.
- Ghi nhớ, nhận biết và xác định các từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh trong các tình
huống giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực kinh tế và thương mại.
- Thảo luận về các chủ đề trong môi trường làm việc: dịch vụ khách hàng, nghỉ ngơi
sau giờ làm việc, giao tiếp trong đón và tiễn khách đến công tác.
- Nhận biết và mô tả giao tiếp trong hội nghị, phỏng vấn, thảo luận hình thức kinh
doanh dịch vụ.
- Ghi nhớ kiến thức liên văn hóa trong kinh doanh.
- Ghi nhớ và xác định hình thức đề thi Toiec
2. Kỹ năng:
- Sử dụng được các cấu trúc ngữ pháp cơ bản và vận dụng được kiến thức ngữ pháp
vào bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, và Viết.
- Phát âm đúng những từ tiếng Anh và sử dụng đúng các mẫu câu tiếng Anh đã học.
- Đọc hiểu và nghe hiểu được các tài liệu cơ bản liên quan đến lĩnh vực tiếng Anh
thương mại.
- Giao tiếp được trong các tình huống kinh doanh đa văn hóa.
- Vận dụng kiến thức về chiến lược làm bài thi Toeic để làm bài tập.

1
- Viết được các thư đơn giản theo đúng mẫu quy định về thư tín thương mại như: thư
xác nhận đặt phòng, thư mời và thư cảm ơn.
3. Thái độ:
- Tham gia học tập đầy đủ trên lớp.
- Tự giác làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị bài mới.
- Tích cực, nghiêm túc và chủ động tự học.
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học, có động lực và hứng thú trong việc học
môn “Tiếng Anh 2”.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
ST Tên bài Tổng Tổng Trong đó
T số số Lý Thực Kiểm
tiết giờ thuyế hành tra
t

Unit OUT AND ABOUT 9 14 4 10


6

Unit TELL ME ABOUT 9 14 4 10


7 YOUR COMPANY

Unit LET’S EAT OUT 9 14 4 10


8
KIỂM TRA NGHE + 1 1 1
Presentation / 2
Unit WORK AND PLAY 8 13 3 10
9
Unit COME AGAIN 8 13 3 10
10 SOON!

KIỂM TRA (Viết) 1 1 1

TỔNG CỘNG 45 70 18 50 2

2
2. Nội dung chi tiết:
Unit 6: OUT AND ABOUT
Mục tiêu: Sau bài học, SV đạt được:
- Kiến thức:
+ Nhận biết từ vựng tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh du lịch và du lịch nghỉ
dưỡng: các loại hình kỳ nghỉ, các nhận xét về khách sạn và các hình thức du lịch.
+ Ghi nhớ và phân loại các hình thức so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất
được áp dụng khi so sánh người, nơi chốn và đồ vật.
- Kỹ năng:
+ Thực hiện các mẫu câu cho lời khuyên và phản hồi sau khi nhận lời khuyên.
+ Thực hành kỹ năng nghe nói và vận dụng các mẫu câu trong các hội thoại tại vị
trí lễ tân khách sạn, đặt và nhận đặt phòng, thay đổi đặt phòng qua điện thoại.
+ Đọc hiểu và sử dụng các từ vựng nói về các khách sạn khác nhau tại Châu Á, từ
vựng về du lịch, mô tả tranh.
+ Viết một thư điện tử xác nhận đặt phòng.
- Thái độ: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực hành các tình huống hội thoại
của bài học.
Phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy:
Tổng số giờ giảng dạy: 14 giờ; Trong đó, lý thuyết: 3 giờ; thực hành/bài tập/thảo luận: 11 giờ.
1. Business situation: Customer service in a hotel (p. 45).
2. Grammar focus: Comparing people, places and things (p.46).
3. Listening and speaking: Giving advice (p.48).
4. Vocabulary focus: Traveling - Describing picture (pp.49-50).
5. Reading: The Richmond Hotel, Jakarta (p.51).
6. Business writing: A confirmation (p.52).
7. TOEIC Practice (pp.53-54).
8. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 10, Exercises 1, 2, 4 (pp.32-33).
 Basic Grammar in Use: Unit 86 (p.173), Unit 87 (p.175).
 Chuẩn bị Unit 2.

3
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực hành
ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài tập hay không.

Unit 7: TELL ME ABOUT YOUR COMPANY


Mục tiêu: Sau bài học, SV đạt được:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ và định nghĩa từ vựng tiếng Anh liên quan đến lĩnh vực trong công ty,
tên quốc gia và quốc tịch.
+ Phân biệt ý kiến cá nhân, thông tin về công ty và nắm rõ các hoạt động trong quá
khứ.
+ Ghi nhớ và liệt kê tên quốc gia hay xuất xứ của một số sản phẩm và công ty.
+ Xác định các mẫu cấu trúc ngữ pháp của thì quá khứ đơn; nhận biết cách sử dụng
DO và MAKE, diễn đạt bằng lời và bằng văn bản.
- Kỹ năng:
+ Thực hành hỏi đáp về việc đã làm.
+ Nghe hiểu và trình bày về một công ty thành công mà mình đã biết (quốc gia,
lĩnh vực kinh doanh, năm khởi nghiệp, nhân sự, doanh thu …).
+ Đọc hiểu bài đọc về công việc dành cho phụ nữ và các điều cấm kỵ trong giao
tiếp.
- Thái độ: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực hành các tình huống hội thoại
của bài học.
Phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy:
Tổng số giờ giảng dạy: 14 giờ; Trong đó, lý thuyết: 3 giờ; thực hành/bài tập/thảo luận: 11 giờ.
1. Business situation: The story of a company (p.55).
2. Grammar focus: Past simple - Regular verbs - Past simple - irregular verbs (pp.56-57).
3. Listening and Speaking: Successful Asian companies (p. 58).
4. Vocabulary focus: Countries and nationalities - Make and do (pp.59-60).
5. Reading: Top jobs for women (p.61).
6. Culture focus: Conversation taboos (p.62).
7. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 8 (pp.26-28).

4
 Basic Grammar in Use: Unit 10 (p.21), Unit 11 (p.23).
 Chuẩn bị Unit 3.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực hành
ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung bài học hay không.

Unit 8 : LET’S EAT OUT


Mục tiêu: Sau bài học, SV đạt được:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ từ vựng liên quan đến lĩnh vực nhà hàng : thực đơn, các món ăn, nước
uống.
+ Nhận biết và ghi nhớ biết cách sử dụng các cấu trúc ngôn ngữ có sử dụng modal
verbs (can, must, have to, need to…) để có thể giao tiếp trong nhà hàng, khách
sạn.
+ Nhận biết và phân biệt các danh từ đếm được và các danh từ không đếm được.
+ Ghi nhớ cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp với modal verbs để mời, trả lời đồng ý
hay từ chối một lời mời.
- Kỹ năng:
+ Nghe hiểu các lời mời và các hội thoại giao tiếp trong nhà hàng.
+ Thảo luận về thực đơn ở một nhà hàng, các món ăn và thức uống yêu thích.
+ Đọc hiểu các bài báo về dịch vụ của hãng hàng không.
+ Viết một email để mời khách hàng đi ăn tối và viết thư phản hồi ý kiến đồng ý
lời mời hoặc từ chối một lời mời.
- Thái độ: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực hành các tình huống hội thoại
của bài học.
Phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy:
Tổng số giờ giảng dạy: 15 giờ; Trong đó, lý thuyết: 3 giờ; thực hành/bài tập/thảo luận: 12 giờ.
1. Business situation: Entertaining in the business world (p. 63).
2. Grammar focus: Modal verbs - Countable and uncountable nouns (pp.64-65).
3. Listening and speaking: In a food court (p.66).
4. Vocabulary focus: Food and drink - Invitations (pp.67-68).
5. Reading: Special requests on MJets (p.69).

5
6. Business writing: Invitations (p.70).
7. TOEIC Practice (pp.71-72).
8. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 1, Exercises 6-7 (pp.6-7), Unit 2, Exercise
6 (p.9).
 Basic Grammar in Use: Unit 28 (p.57), Unit 29 (p.59), Unit 30 (p. 61), Unit 31
(p.63), Unit 64 (p.129), Unit 65 (p.131), Unit 66 (p.133).
 Chuẩn bị Unit 4 – ôn bài Units 1,2,3 chuẩn bị kiểm tra nghe
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung bài học hay
không.
KIỂM TRA NGHE (1 giờ)

Unit 9: WORK AND PLAY


Mục tiêu: Sau bài học, SV đạt được:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ và phân biệt các từ vựng cần sử dụng trong hội thoại thảo luận về công
việc và thời gian rảnh rỗi.
+ Ghi nhớ và nhận biết cách sử dụng động từ ở hình thức V-ing và to-infinitive.
+ Phân biệt cách sử dụng các cụm từ liên kết.
+ Nhận biết nội dung bài đọc nói về ngành du lịch tại Thái Lan.
+ Nhận biết ngôn ngữ hình thể tại các quốc gia Châu Á
- Kỹ năng:
+ Nghe hiểu hội thoại giao tiếp xã giao trong các buổi họp, trò chuyện với đối tác.
+ Phân biệt và thảo luận về các hoạt động du lịch được thực hiện trong thời gian
rảnh rỗi.
+ Đọc hiểu bài viết về du lịch tại Thái Lan.
+ Đọc hiểu bài viết về ngôn ngữ hình thể tại các quốc gia Châu Á
- Thái độ: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực hành các tình huống hội thoại
của bài học.

6
Phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy:
Tổng số giờ giảng dạy: 15 giờ; Trong đó, lý thuyết: 3 giờ; thực hành/bài tập/thảo luận: 12 giờ.
9. Business situation: During and after work (p. 73).
10. Grammar focus: -ing or to-infinitive - Connecting words (pp.74- 75).
11. Listening and speaking: Travel and leisure in Asia (p.76).
12. Vocabulary focus: Play/do/go… - Describing leisure activities (pp.77-78).
13. Reading: Tourists in Thailand (p.79).
14. Culture focus: Body language in Asia (p.80).
15. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên
 Basic Grammar in Use: Unit 50 (p.101), Unit 95 (p. 191), Unit 96 (p.193), Unit
97 (p.195).
 Chuẩn bị Unit 5

Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung bài học hay
không.
Unit 10 : COME AGAIN SOON!
Mục tiêu: Sau bài học, SV đạt được:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ và nhận biết từ vựng sử dụng trong ngữ cảnh chào tạm biệt.
+ Hiểu và nhận biết cách sử dụng cấu trúc thì tương lại will và won’t khi nói đến
sự việc trong tương lai.
+ Phân biệt và ghi nhớ cách sử dụng giới từ dùng sau các động từ và nhớ nghĩa của
cụm động từ
+ Nhận biết các lợi ích dành cho các quốc gia trong cộng đồng kinh tế Đông Nam
Á.
- Kỹ năng:
+ Nghe hiểu hội thoại giao tiếp trong ngữ cảnh chào tạm biệt.
+ Nghe hiểu hội thoại phỏng vấn về hình thức nơi làm việc trong năm 2025.
+ Đọc hiểu bài viết về Cộng Đồng Kinh Tế Đông Nam Á.
+ Viết thư cảm ơn vì sự tiếp đón của đối tác sau một chuyến công tác.

7
+ Thực hành kỹ năng nghe – hiểu và đọc hiểu cho phần luyện tập kỹ năng dành
cho TOEIC.
- Thái độ: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực hành các tình huống hội thoại
của bài học.
Phân bổ thời gian và hình thức giảng dạy:
Tổng số giờ giảng dạy: 15 giờ; Trong đó, lý thuyết: 3 giờ; thực hành/bài tập/thảo luận: 12 giờ.
16. Business situation: Saying goodbye (p. 81).
17. Grammar focus: The will-future - Grammar quiz (pp. 82-83).
18. Listening and speaking: The workplace in 2025 (p.84).
19. Vocabulary focus: Saying hello and goodbye - Vocabulary quiz (pp.85-86).
20. Reading: The ASEAN Economic Community (p.87).
21. Business writing: A thank-you email (p.88).
22. TOEIC Practice (pp.89-90).
23. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên
 Business Start-Up 2 workbook: Unit 5, Exercises 1,4,5 (pp.17-19).
 Basic Grammar in Use: Unit 26 (p.53).
 Ôn tập các Unit 1,2,3,4,5 để chuẩn bị cho kiểm tra cuối kỳ

Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung bài học hay
không.
KIỂM TRA VIẾT (1 giờ)
IV. Điều kiện thực hiện môn học:
1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: không.
2. Trang thiết bị máy móc: máy cassette, máy tính xách tay, máy chiếu, màn chiếu, loa,
bảng đen, phấn.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:
a. Giáo trình: BUSINESS PLUS 1 (Margaret Helliwell) (STUDENT’S BOOK +
CD BUSINESS PLUS 1).
b. Tài liệu tham khảo:
- BUSINESS START-UP 1 (Mark Ibbotson and Bryan Stephens, Cambridge
University Press, 2006).

8
- BUSINESS START-UP 2 (Mark Ibbotson and Bryan Stephens, Cambridge
University Press, 2008).
- BASIC GRAMMAR IN USE (Raymond Murphy, William R. Smalzer, and Joseph
Chapple, 4th Edition, Cambridge University Press, 2017).
4. Các điều kiện khác.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung:
a. Kiến thức:
- Phân biệt và ghi nhớ kiến thức tổng quan bằng tiếng Anh về các chủ đề Out
and About, Tell me about your company, Let’s eat out, work and play và
Come again soon.
- Nhận biết và ghi nhớ các từ vựng, các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến các
đề tài đã học và định nghĩa của chúng, các cấu trúc ngôn ngữ chức năng dùng
để giao tiếp trong các tình huống chào đón khách, miêu tả hình thức nơi làm
việc trong tương lại, mời đi ăn sau giờ làm việc, miêu tả về các hoạt động giải
trí sau giờ làm việc, cách thức chào tạm biệt sau chuyến công tác.
- Nhận biết và phân loại các từ vựng về các hoạt động trong công việc, giao
tiếp ngoài giờ làm việc, ngôn ngữ hình thể.
b. Kỹ năng:
- Phân biệt và giải thích bằng tiếng Anh các từ, các thuật ngữ cơ bản trong các
đề tài đã học; các cấu trúc ngôn ngữ chức năng dùng để giao tiếp trong các
tình huống thuộc các đề tài.
- Sử dụng các mẫu câu giao tiếp trong một số tình huống thực tế như: tiếp đón
khách, gọi điện thoại, bán hàng và lên lịch hẹn.
- Đọc hiểu được các tài liệu cơ bản; nghe hiểu được các từ vựng, các thuật ngữ
tiếng Anh đã học và các đoạn hội thoại của một số tình huống giao tiếp cơ
bản; giao tiếp được bằng lời và bằng văn bản trong những tình huống cơ bản.
c. Thái độ:
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học và tỏ ra yêu thích môn học Tiếng
Anh.
- Có hứng thú trong việc học tập.
2. Phương pháp:
9
a. Đánh giá trong quá trình học (trọng số 40%):
- Điểm chuyên cần (hệ số 1)
+ Ý thức, thái độ học tập: 2 điểm (soạn bài, nghe giảng, ghi bài, không đùa giỡn,
nói chuyện)
+ Học tập đầy đủ, đi học và ra về đúng giờ: 8 điểm.
- Điểm đánh giá thực hành (hệ số 1): 1 bài kiểm tra kỹ năng nghe (15 phút) gồm 2
phần như sau:
+ Phần 1: Nghe và điền từ vào chỗ trống (5 điểm, 10 chỗ trống, 1 từ/1 chỗ trống,
0.5 điểm /1 chỗ trống).
+ Phần 2: Nghe đoạn hội thoại (conversation) hoặc độc thoại (monotalk) và chọn
đáp án đúng cho câu trả lời trong 4 lựa chọn A, B, C, D (5 điểm, 5 câu hỏi, 1
điểm /1 đáp án đúng). Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại ngắn, phần 2 gồm 2
đoạn nghe: 1 đoạn 3 câu hỏi, 1 đoạn 2 câu hỏi. Đối với đoạn hội thoại/ độc
thoại dài, phần 2 gồm 1 đoạn 5 câu hỏi.
+ Nội dung bài nghe hoàn toàn trong giáo trình.
- Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 2): 01 bài kiểm tra viết (trắc nghiệm, 50 phút)
bao gồm kiểm tra từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng đọc hiểu, viết. Bố cục và định dạng
đề kiểm tra thường xuyên (hệ số 2) giống đề thi Viết kết thúc môn học.
b. Đánh giá cuối môn học (trọng số 60%): Kết quả bài thi kết thúc học phần
* Hình thức thi kết thúc môn học: Gồm 3 phần: Viết (trắc nghiệm và tự luận, 50 phút), Nghe
(50% trong giáo trình + 50% ngoài giáo trình, ở cùng trình độ) & Nói (theo cặp, theo thứ tự
danh sách, mỗi cặp sẽ bắt thăm tình huống và có 5 phút để chuẩn bị trước khi trình bày).
- Cách tính điểm thi kết thúc môn học: [(Viết x 2) + Nghe + Nói]: 4
* Ghi chú: Nội dung thi kết thúc môn học và nội dung các bài kiểm tra ở lớp bao gồm cả phần
tự học như đã phân công trong bảng nội dung tổng quát và phân bổ giờ giảng.
 Cấu trúc đề thi Viết:
- Hình thức thi: Trắc nghiệm + Tự luận
- Thời gian thi: 50 phút
- Thang điểm: 10 điểm
- Nội dung đề thi: 70% trong giáo trình + 30% ngoài giáo trình cùng trình độ.
- Cấu trúc đề thi: gồm 4 phần

10
+ Phần 1: Reading: 10 câu (2 điểm), gồm 2 phần:
1.1 Cloze Text: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D cho chỗ trống trong đoạn
văn (1 điểm: 5 chỗ trống, 0.2 điểm/ 1 chỗ trống).
1.2 Một trong 2 lựa chọn sau:
Đọc đoạn văn (passage) và trả lời câu hỏi dạng TRUE/FALSE (1 điểm: 5 câu, 0.2
điểm/ 1 câu).
Đọc đoạn văn (passage) và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng trong 4 lựa
chọn A, B, C, D (1 điểm: 5 câu, 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần 2: Vocabulary: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D để hoàn thành câu,
(3 điểm: 15 câu, 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần 3: Grammar: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D để hoàn thành câu,
(3 điểm: 15 câu , 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần V: Writing (tự luận): Sắp xếp các cụm từ để được câu hoàn chỉnh, 4-5 cụm từ 1
câu (2 điểm: 5 câu, 0.4 điểm/ 1 câu).
 Cấu trúc đề thi Nghe:
- Hình thức thi: tự luận
- Thời gian thi: 20 phút
- Thang điểm: 10 điểm
- Nội dung đề thi: 50% trong giáo trình + 50% ngoài giáo trình cùng trình độ.
- Cấu trúc đề thi: gồm 2 phần
+ Phần 1: Nghe và điền từ vào chỗ trống (5 điểm: 10 chỗ trống, 1 từ/1 chỗ trống, 0.5
điểm 1 chỗ trống) (nội dung trong giáo trình).
+ Phần 2: Nghe đoạn hội thoại (conversation) hoặc độc thoại (monotalk) và chọn đáp án
đúng cho câu trả lời trong 4 lựa chọn A, B, C, D (5 điểm: 5 câu hỏi, 1 điểm/ 1 đáp án
đúng). Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại ngắn, phần 2 gồm 2 đoạn nghe: 1 đoạn 3 câu
hỏi, 1 đoạn 2 câu hỏi. Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại dài, phần II gồm 1 đoạn 5 câu
hỏi. (nội dung ngoài giáo trình).

 Cấu trúc đề thi Nói:


- Hình thức thi: Nói theo cặp (Roleplays).
- Thời gian thi: 3-5 phút/cặp.

11
- Thang điểm: 10 điểm (chấm trên các tiêu chí: Nội dung, phát âm và ngữ điệu, tính lưu
loát, phong thái, trả lời câu hỏi phụ).
- Nội dung đề thi: gồm 5 tình huống cho sẵn trong giáo trình.
- Cách thi: SV bốc thăm theo cặp, theo thứ tự trong danh sách để chọn 1 trong 5 tình
huống cho sẵn và chuẩn bị trong 5 phút. GIÁO VIÊN COI THI CHỈ ĐỊNH VAI CHO
SINH VIÊN. SV có 3 – 5 phút để trình bày và trả lời câu hỏi của Giám khảo.
 Thang điểm: 10
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học
1. Phạm vi áp dụng môn học:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng nghề,
sinh viên các khoa TMQT, QTKD và TCKT.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy:
Giáo viên nên phối hợp áp dụng các phương pháp sau sao cho phù hợp với mục
tiêu của bài học:
- Phương pháp giao tiếp (Communicative Language Teaching approach):
roleplays, quizzes, games, crosswords, discussions, etc.
- Phương pháp ngữ pháp - dịch (Grammar-Translation method).
- Phương pháp thính thị (Audiolingual method).
- Phương pháp học theo dự án (Task-based learning & Project-based learning).
3. Những trọng tâm cần chú ý:
Giảng viên chú trọng giúp SV đạt được các mục tiêu của chương trình môn học
và của từng bài học.
4. Tài liệu tham khảo:
-
BUSINESS START-UP 1 (Mark Ibbotson and Bryan Stephens, Cambridge
University Press, 2006).
- BASIC GRAMMAR IN USE (Raymond Murphy, William R. Smalzer, and Joseph
Chapple, 4th Edition, Cambridge University Press, 2017).
5. Ghi chú và giải thích:

12

You might also like