You are on page 1of 13

CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC

(Kèm theo Thông tư số: 03/2017/TT-BLĐTBXH ngày 01/03/2017


của Bộ trưởng Bộ Lao Động – Thương Binh và Xã Hội)

Contact information:
Lecturer: Mr. Minh Quốc Nguyễn (first name + middle name nếu muốn + last
name), tel. no. 0913217241 (active hours are 7h – 11h30 & 13h – 20h),
nqminh@cofer.edu.vn

Place to speak English with American people: Master’s Cup Coffee House Saigon
in District 7.
Tên môn học: Tiếng Anh 1
Mã môn học: 000427
Thời gian thực hiện môn học: 60 giờ (Trong đó: Lý thuyết: 28 giờ; Thực hành: 30 giờ;
kiểm tra: 2 giờ);
I. Vị trí, tính chất của môn học:
- Vị trí: Tiếng Anh 1 là môn học chung được bố trí giảng dạy vào học kỳ 2 sau khi
sinh viên (SV) đã đạt điểm kiểm tra trình độ tiếng Anh Đầu vào do Trường tổ chức.
- Tính chất: Là môn học bắt buộc đối với tất cả các sinh viên (SV) thuộc tất cả các
chuyên ngành thuộc các khoa TMQT, QTKD, TCKT.
II. Mục tiêu môn học:
1. Kiến thức:
- Nắm được kiến thức tổng quát về tiếng Anh thương mại từ mức độ cơ bản đến
tiền trung cấp.
- Biết các từ vựng và thuật ngữ tiếng Anh trong các tình huống giao tiếp cơ bản
trong lĩnh vực kinh tế và thương mại.
- Biết cách thảo luận về các chủ đề như định hướng nghề nghiệp, nội dung một
ngày làm việc, gọi điện thoại, cách quản lý tài chính, các hình thức kinh doanh,
giải quyết mâu thuẫn trong công việc.
- Hiểu các nội dung về văn hóa trong giao tiếp như chào hỏi, trao đổi danh thiếp,
phong cách giao tiếp.
2. Kỹ năng:

1
- Sử dụng được các cấu trúc ngữ pháp cơ bản và vận dụng được kiến thức ngữ
pháp vào bốn kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, và Viết.
- Phát âm được tiếng Anh và sử dụng đúng các mẫu câu tiếng Anh đã học.
- Đọc hiểu và nghe hiểu được các tài liệu cơ bản liên quan đến lĩnh vực tiếng Anh
thương mại. Giao tiếp được bằng lời và bằng văn bản trong những tình huống
giao tiếp cơ bản.
- Viết được các thư đơn giản theo đúng mẫu quy định về thư tín thương mại như:
thư yêu cầu thông tin, thư trả lời thông tin, thư xác nhận.
3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Tham gia học tập đầy đủ trên lớp.
- Tự giác làm bài tập đầy đủ, chuẩn bị bài mới.
- Tích cực, nghiêm túc và chủ động tự học.
- Hiểu được tầm quan trọng của môn học, có động lực và hứng thú trong việc học
môn học “Tiếng Anh 1”.
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân bổ thời gian:
STT Tên bài Tổng Trong đó
số Lý Thực Kiểm
giờ thuyế hành tra
t

1 BÀI 1: NICE TO 12 5 7
MEET YOU

2 Bài 2: IN THE 12 4 8
OFFICE

3 Bài 3: ON THE 11 4 7
PHONE
KIỂM TRA NGHE 1 1
4 BÀI 4: BUYING 12 4 8
AND SELLING
5 BÀI 5: WHAT ARE 10 4 6
YOU DOING

2
TOMORROW?

KIỂM TRA (Viết) 2 2

TỔNG CỘNG 60 21 36 3

2. Nội dung chi tiết:


BÀI 1: NICE TO MEET YOU
Thời gian: 12 giờ

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Hiểu biết các kiến thức cơ bản và ghi nhớ từ vựng, cấu trúc câu tiếng Anh về
mở đầu và kết thúc cuộc hội thoại.
+ Hiểu biết cách giới thiệu về bản thân trong công việc: hỏi và trả lời thông tin
cá nhân, yêu cầu và cung cấp các thông tin về số điện thoại, số chuyến bay.
+ Sử dụng hiệu quả các mẫu câu chào hỏi trong giao tiếp (nghe, nói, đọc và
viết).
+ Nắm vững cách sử dụng thì hiện tại đơn.
+ Hiểu được các thông lệ về văn hóa chào hỏi ở các quốc gia khác nhau.
- Kỹ năng:
+ Vận dụng các chiến thuật đọc hiểu, nghe hiểu các tài liệu cơ bản về nghề
nghiệp, giao tiếp được bằng lời và bằng văn bản để thực hiện việc chào hỏi
và giới thiệu ngắn trong một số ngữ cảnh công việc.
+ Ghi chú các nội dung và thông tin quan trọng để nghe hiểu các bài giảng về
số điện thoại và số hiệu chuyến bay.
+ Viết được một bản mô tả ngắn gọn về công việc, về chủ đề được học.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học, làm bài tập và tham gia
thực hành các tình huống hội thoại của bài học.
2. Nội dung bài:
1. Business situation: At the airport (p.1).
2. Grammar focus: The verb to be and the present simple (pp.2-3).
3. Listening and Speaking: Opening and closing conversations (p.4).
4. Vocabulary focus: Numbers – Countries and regions (pp.5-6).

3
5. Reading: Talking about jobs (p.7).
6. Cultural focus: Meeting and greeting (p.8).
7. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên (GV):
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 2 (pp.8-16).
 Basic Grammar in Use: Unit 1 (p.3), Unit 2 (p.5), Unit 6 (p.13), Unit 7 (p.15).
 Chuẩn bị Unit 4.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài tập
hay không.

BÀI 2: IN THE OFFICE

Thời gian: 12 giờ

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ lượng từ vựng tiếng Anh trong lĩnh vực công sở: các loại hình văn
phòng, thiết bị văn phòng.
+ Hiểu và sử dụng được vốn từ vựng để có thể mô tả phòng làm việc và các
thiết bị trong phòng.
+ Hiểu biết các mẫu cấu trúc ngữ pháp THERE IS và THERE ARE, cách sử
dụng giới từ.
+ Hiểu biết các kiến thức cơ bản về hình thức đề thi TOEIC.
- Kỹ năng:
+ Đọc hiểu văn bản nói về những văn phòng khác nhau trên thế giới, thông qua
các kỹ năng như đọc nhanh để hiểu ý chính hay lấy ra được thông tin chi tiết.
+ Nghe hiểu các đoạn phỏng vấn.
+ Viết được một thư điện tử hỏi thông tin.
+ Thực hành nghe hiểu, đọc, viết và nói theo dạng đề thi TOEIC.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học, làm bài tập và tham gia thực
hành các tình huống hội thoại của bài học.
2. Nội dung bài:
1. Business situation: Types of office (p.9).
2. Grammar focus: There is…, There are… - Adverbs of frequency (pp.10-11).

4
3. Listening and speaking: A typical day (p.12).
4. Vocabulary focus: Office equipment – Words that go together (pp.13-14).
5. Reading: Offices around the world (p.15).
6. Business writing: Emails (p.16).
7. TOEIC Practice (pp.17-18).
8. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 5, Exercises 1, 2, 6 (pp.17-19).
 Basic Grammar in Use: Unit 35 (p.71), Unit 92 (p.185), Unit 104 (p.209),
Unit 107 (p.215)
 Chuẩn bị Unit 3.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài tập
hay không.
BÀI 3: ON THE PHONE

Thời gian: 11 giờ

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ và sử dụng hiệu quả đạt được vốn từ vựng và các mẫu câu tiếng
Anh liên quan đến chủ đề điện thoại.
+ Hiểu biết các mẫu cấu trúc ngữ pháp về thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
+ Sử dụng hiệu quả và phát triển các cụm từ diễn đạt thông dụng để nói chuyện
điện thoại, biết cách đọc số điện thoại, nhận tin nhắn, danh thiếp, đánh vần
tên.
- Kỹ năng:
+ Nghe hiểu và kể về các chức năng quan trọng của điện thoại di động.
+ Đọc hiểu và sử dụng các từ vựng khi trao đổi danh thiếp.
+ Giao tiếp được trong các tình huống qua điện thoại.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học, làm bài tập và tham gia
thực hành các tình huống hội thoại của bài học.
2. Nội dung bài:
1. Business situation: Can I take a message? (p.19).
2. Grammar focus: Present simple and present continuous (p.20).
3. Listening and Speaking: On the phone (p.22).
5
4. Vocabulary focus: Spelling names and saying numbers – Telephone language
(pp.23-24).
5. Reading: The unbreakable cell phone (p.25).
6. Culture focus: Business cards in Asia (p.26).
7. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 6, Exercises 2, 3, 5 (pp. 21-22).
 Basic Grammar in Use: Unit 5 (p.11), Unit 6 (p.13), Unit 7 (p.15), Unit 8
(p.17)
 Chuẩn bị Unit 4.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài tập
hay không.
KIỂM TRA HỆ SỐ 1 (NGHE): 1 GIỜ
BÀI 4: BUYING AND SELLING
Thời gian: 12 giờ

1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Ghi nhớ từ vựng và các mẫu câu tiếng Anh thường dùng trong bán hàng,
nhận xét về dịch vụ, chỉ đường.
+ Nắm vững cách sử dụng Some – Any, Much – Many.
+ Nhớ được một số cụm từ thường đi cùng nhau, dùng trong chủ đề mua sắm.
+ Hiểu và nhớ các từ vựng, những điểm ngữ pháp của bài đọc về mua sắm trực
tuyến.
+ Nhớ và hiểu bố cục của thể loại thư hỏi hàng.
+ Hiểu biết các kiến thức về một số phần trong dạng bài thi TOEIC: Part 1 và
Part 3 trong bài thi Listening, Part 1 trong bài thi Speaking, Part 6 trong bài
thi Reading và Part 2 trong bài thi Writing.
- Kỹ năng:
+ Nghe hiểu và vận dụng được các mẫu câu thường dùng trong bán hàng, chỉ
đường.
+ Vận dụng mẫu câu trong bài học để phát biểu, đánh giá về một dịch vụ.
+ Đọc hiểu được các văn bản có nội dung đơn giản về mua sắm trực tuyến.
+ Thực hành nghe hiểu, đọc, viết, nói theo dạng đề thi TOEIC.

6
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học, làm bài tập và tham gia
thực hành các tình huống hội thoại của bài học.
2. Nội dung bài:
1. Business situation: Helping customers (p.27).
2. Grammar focus: some and any – much and many (pp.28-29).
3. Listening and Speaking: Shopping habits (p.30).
4. Vocabulary focus: Giving directions – Words that go together (pp.31-32).
5. Reading: Showrooming (p.33).
6. Writing: An enquiry (p.34).
7. TOEIC practice (pp.35-36).
8. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Basic Grammar in Use: Unit 74 (p.149), Unit 75 (p.151), Unit 81 (p.163).
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 12 (p.53).
 Chuẩn bị Unit 5.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài tập
hay không.

BÀI 5: WHAT ARE YOU DOING TOMORROW?


Thời gian: 10 giờ
1. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này, người học có khả năng:
- Kiến thức:
+ Nhớ và hiểu được từ vựng và các mẫu câu tiếng Anh trong phần mở đầu và
kết thúc cuộc hội thoại đơn giản.
+ Hiểu và nắm vững cách thực hiện một cuộc hội thoại đặt lịch hẹn, cách nói
thời gian, ngày giờ cho cuộc hẹn hoặc những dự định trong tương lai.
+ Nắm vững các mẫu câu đưa ra ý kiến, lời đề xuất xây dựng kế hoạch. (nghe,
nói, đọc và viết).
+ Nắm vững cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những kế hoạch, sự
sắp xếp cố định trong tương lai.
+ Hiểu được sự khác biệt về văn hóa giao tiếp ở một số quốc gia như Úc,
Trung Quốc và Đức.
- Kỹ năng:

7
+ Nghe hiểu và biết cách thực hiện cuộc hội thoại đặt lịch hen, hoặc sắp xếp
một kế hoạch trong tương lai.
+ Đọc hiểu và viết được một đoạn văn bản ngắn về kế hoạch trong tương lai.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Tích cực học, làm bài tập và tham gia
thực hành các tình huống hội thoại của bài học.
2. Nội dung bài:
1. Business situation: Making an appointment (p.37).
2. Grammar focus: Present Continuous for future plans (pp.38-39).
3. Listening and speaking: Making plans and suggestions (p.40).
4. Vocabulary focus: Days, months, dates - Telling the time (pp.41-42).
5. Reading: London to Beijing in two days (p.43).
6. Culture focus: Communication styles (p.44).
7. Tự học có sự hướng dẫn và kiểm tra của giảng viên:
 Business Start-Up 1 workbook: Unit 7 (pp.23-25).
 Basic Grammar in Use: Unit 3(p.7), Unit 8 (p.17), Unit 24 (p.49)
 Ôn tập các Units 1,2,3, 4 & 5 để chuẩn bị cho kì thi kết thúc học phần.
Lưu ý: Đầu mỗi bài học mới, GV phải kiểm tra những phần GV yêu cầu sinh viên thực
hành ngoài lớp và tự học xem SV có thực hành đúng và hiểu đúng nội dung phần bài
tập hay không.

KIỂM TRA HỆ SỐ 2 (ĐỌC – VIẾT): 2 GIỜ

IV. Điều kiện thực hiện môn học:


1. Phòng học chuyên môn hóa/nhà xưởng: phòng học lý thuyết.
2. Trang thiết bị máy móc: máy chiếu, máy tính.
3. Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu: Bảng, phấn, bút, giấy Ao
4. Các điều kiện khác: Phòng học đủ ánh sáng, thoáng mát.
V. Nội dung và phương pháp đánh giá:
1. Nội dung:
a. Kiến thức:

8
- Nắm được kiến thức tổng quan bằng tiếng Anh về các chủ đề Nice To
Meet You, In The Office, On The Phone, Buying And Selling, What Are
You Doing Tomorrow, Out and About, Tell Me About Your Company.
- Biết và hiểu được các từ vựng, các thuật ngữ tiếng Anh liên quan đến các
đề tài đã học và định nghĩa của chúng, các cấu trúc ngôn ngữ chức năng
dùng để giao tiếp trong các tình huống chào đón khách, miêu tả nơi làm
việc và nội dung của một ngày làm việc, giao tiếp trên điện thoại, mua
bán hàng, chỉ đường, lên kế hoạch, đặt lịch hẹn.
- Biết và hiểu được các từ vựng về các hoạt động trong công việc, mua
bán, thảo luận và lên kế hoạch.
b. Kỹ năng:
- Nhận dạng được và giải thích được bằng tiếng Anh các từ, các thuật ngữ
cơ bản trong các đề tài đã học; các cấu trúc ngôn ngữ chức năng dùng để
giao tiếp trong các tình huống thuộc các đề tài.
- Giao tiếp được trong một số tình huống thực tế như: tiếp đón khách, gọi
điện thoại, bán hàng và lên lịch hẹn.
- Đọc hiểu được các tài liệu cơ bản; nghe hiểu được các từ vựng, các thuật
ngữ tiếng Anh đã học và các đoạn hội thoại của một số tình huống giao
tiếp cơ bản; giao tiếp được bằng lời và bằng văn bản trong những tình
huống cơ bản.
c. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
- Hiểu được tầm quan trọng của bài học và tỏ ra yêu thích môn học
Tiếng Anh.
- Có hứng thú trong việc học tập.
2. Phương pháp:
a. Đánh giá trong quá trình học (trọng số 40%):
- Điểm chuyên cần (hệ số 1)
+ Ý thức, thái độ học tập: 2 điểm (sự nhiêt tình tham gia phát biểu và thực
hiện các công việc chung cuả lớp: mua sách ở VPK Ngoại ngữ Lầu 1 81
TBT hoặc VP Quận 9 + lấy remote control + dọn dẹp vệ sinh + truyền đạt
thông báo, v.v.)

9
+ Học tập đầy đủ, đi học và ra về đúng giờ, soạn bài, nghe giảng, ghi bài,
không đùa giỡn, nói chuyện, làm BTVN (thuộc tình huống nói): 8 điểm.
- Điểm đánh giá thực hành (hệ số 1): 1 bài kiểm tra kỹ năng nghe (unit 1, 2, 3 và
4) (15 phút) gồm 2 phần như sau:
+ Phần 1: Nghe và điền từ vào chỗ trống (5 điểm, 10 chỗ trống, 1 từ/1 chỗ
trống, 0.5 điểm /1 chỗ trống).
+ Phần 2: Nghe đoạn hội thoại (conversation) hoặc độc thoại (monotalk) và
chọn đáp án đúng cho câu trả lời trong 4 lựa chọn A, B, C, D (5 điểm, 5 câu
hỏi, 1 điểm /1 đáp án đúng). Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại ngắn, phần 2
gồm 2 đoạn nghe: 1 đoạn 3 câu hỏi, 1 đoạn 2 câu hỏi. Đối với đoạn hội
thoại/ độc thoại dài, phần 2 gồm 1 đoạn 5 câu hỏi.
+ Nội dung bài nghe hoàn toàn trong giáo trình.
- Điểm kiểm tra thường xuyên (hệ số 2): 01 bài kiểm tra viết (unit 1, 2, 3 và 4)
(trắc nghiệm + tự luận, 50 phút) bao gồm kiểm tra từ vựng, ngữ pháp, kỹ năng
đọc hiểu, viết. Bố cục và định dạng đề kiểm tra thường xuyên (hệ số 2) giống
đề thi Viết kết thúc môn học. (unit 1, 2, 3 và 4)
b. Đánh giá cuối môn học (trọng số 60%): Kết quả bài thi kết thúc học phần
* Hình thức thi kết thúc môn học: Gồm 3 phần: Viết (trắc nghiệm và tự luận, 50 phút),
Nghe (50% trong giáo trình + 50% ngoài giáo trình, ở cùng trình độ) & Nói (theo cặp,
theo thứ tự danh sách, mỗi cặp sẽ bắt thăm tình huống và có 5 phút để chuẩn bị trước khi
trình bày).
- Cách tính điểm thi kết thúc môn học: [(Viết x 2) + Nghe + Nói]: 4
* Ghi chú: Nội dung thi kết thúc môn học và nội dung các bài kiểm tra ở lớp bao gồm cả
phần tự học như đã phân công trong bảng nội dung tổng quát và phân bổ giờ giảng.

 Cấu trúc đề thi Viết:


- Hình thức thi: Trắc nghiệm + Tự luận
- Thời gian thi: 50 phút
- Thang điểm: 10 điểm
- Nội dung đề thi: 70% trong giáo trình + 30% ngoài giáo trình cùng trình độ.
- Cấu trúc đề thi: gồm 4 phần
+ Phần 1: Reading: 10 câu (2 điểm), gồm 2 phần:

10
1.1 Cloze Text: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D cho chỗ trống trong
đoạn văn (1 điểm: 5 chỗ trống, 0.2 điểm/ 1 chỗ trống).
1.2 Một trong 2 lựa chọn sau:
Đọc đoạn văn (passage) và trả lời câu hỏi dạng TRUE/FALSE (1 điểm: 5 câu,
0.2 điểm/ 1 câu).
Đọc đoạn văn (passage) và trả lời câu hỏi bằng cách chọn đáp án đúng trong 4
lựa chọn A, B, C, D (1 điểm: 5 câu, 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần 2: Vocabulary: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D để hoàn thành
câu, (3 điểm: 15 câu, 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần 3: Grammar: Chọn đáp án đúng trong 4 lựa chọn A, B, C, D để hoàn thành
câu, (3 điểm: 15 câu , 0.2 điểm/ 1 câu).
+ Phần V: Viết (tự luận): Sắp xếp các cụm từ để taọ câu hoàn chỉnh, 4-5 cụm từ 1
câu (2 điểm: 5 câu, 0.4 điểm/ 1 câu).

 Cấu trúc đề thi Nghe:


- Hình thức thi: tự luận
- Thời gian thi: 20 phút
- Thang điểm: 10 điểm
- Nội dung đề thi: 50% trong giáo trình + 50% ngoài giáo trình cùng trình độ.
- Cấu trúc đề thi: gồm 2 phần
+ Phần 1: Nghe và điền từ vào chỗ trống (5 điểm: 10 chỗ trống, 1 từ/1 chỗ trống, 0.5
điểm 1 chỗ trống) (nội dung trong giáo trình).
+ Phần 2: Nghe đoạn hội thoại (conversation) hoặc độc thoại (monotalk) và chọn đáp
án đúng cho câu trả lời trong 4 lựa chọn A, B, C, D (5 điểm: 5 câu hỏi, 1 điểm/ 1 đáp
án đúng). Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại ngắn, phần 2 gồm 2 đoạn nghe: 1 đoạn 3
câu hỏi, 1 đoạn 2 câu hỏi. Đối với đoạn hội thoại/ độc thoại dài, phần II gồm 1 đoạn
5 câu hỏi. (nội dung ngoài giáo trình).

 Cấu trúc đề thi Nói:


- Hình thức thi: Nói theo cặp (Roleplays).
- Thời gian thi: 3-5 phút/cặp.
- Thang điểm: 10 điểm (chấm trên các tiêu chí: Nội dung, phát âm và ngữ điệu, tính
lưu loát, phong thái, trả lời câu hỏi phụ).

11
- Nội dung đề thi: gồm 5 tình huống cho sẵn trong giáo trình.
- Cách thi: SV bốc thăm theo cặp, theo thứ tự trong danh sách để chọn 1 trong 5 tình
huống cho sẵn và chuẩn bị trong 5 phút. GIÁO VIÊN COI THI CHỈ ĐỊNH VAI
CHO SINH VIÊN. SV có 3 – 5 phút để trình bày và trả lời câu hỏi của Giám khảo.
 Thang điểm: 10
VI. Hướng dẫn thực hiện môn học
1. Phạm vi áp dụng môn học:
Chương trình môn học được sử dụng để giảng dạy cho trình độ cao đẳng
nghề.
2. Hướng dẫn về phương pháp giảng dạy:
- Đối với giáo viên, giảng viên:
Giáo viên nên phối hợp áp dụng các phương pháp sau sao cho phù hợp với
mục tiêu của bài học:
 Phương pháp giao tiếp (Communicative Language Teaching
approach): roleplays, quizzes, games, crosswords, discussions, etc.
 Phương pháp ngữ pháp - dịch (Grammar-Translation method).
 Phương pháp thính thị (Audiolingual method).
 Phương pháp học theo dự án (Task-based learning & Project-based
learning).
- Đối với học viên:
 Tham dự đầy đủ các buổi học;
 Chuẩn bị cho các giờ học trên lớp: đọc giáo trình, bài đọc thêm,
chuẩn bị các bài tập, các chủ đề và một số tư liệu khác theo yêu cầu
của giáo viên;
 Làm và chỉnh sửa đầy đủ các bài tập giáo viên giao.
3. Những trọng tâm cần chú ý:
Giảng viên chú trọng giúp SV đạt được các mục tiêu của chương trình môn
học và của từng bài học.
4. Tài liệu tham khảo:
4.1.Giáo trình, bài giảng học tập:
Margaret Helliwell (2014), BUSINESS PLUS 1, Cambridge University Press.
4.2.Tài liệu tham khảo:

12
1. Ibbotson, M & Stephens, B (2006), Business Start-up 1, Cambridge
University Press.
2. Murphy, R & Smalzer, W & Chapple, J (2010), Basic Grammar In Use, 4th
Edition, Cambridge University Press.
3. Hancock, M & McDonald, A (2007), English Result Elementary, Oxford
University Press.
4. Taylor, L & Lane, A (2004), International Express Pre-Intermediate Pack A,
Oxford University Press.
5. Cotton, D & Falvey, D & Kent, S (2012), Market Leader –Elementary- 3rd
edition, Pearson Education Limited.
6. TOEIC Academy; Economy TOEIC, Starter TOEIC v.v.

13

You might also like