Professional Documents
Culture Documents
Đề số 3
A. Đề bài
B. B = {x | x < 6}
C. C = {x | x ≤ 4}
D. D = {x *
| 4 < x ≤ 8}
Câu 2: Cho tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số
3. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp M?
A. 13 B. 23 C. 33 D. 43
Câu 3: Số 1 080 chia hết cho bao nhiêu số trong các số sau đây: 2, 3, 4, 5, 6, 8, 9,
12, 24, 25?
A. 10 số B. 9 số C. 8 số D. 7 số
Câu 4: Hằng gấp được 97 ngôi sao và xếp vào các hộp, mỗi hộp 8 ngôi sao. Số
ngôi sao còn thừa không xếp vào hộp là:
A. 5 ngôi sao
B. 1 ngôi sao
C. 6 ngôi sao
D. 2 ngôi sao
Câu 5: Phân tích số 154 ra thừa số nguyên tố được:
A. 154 = 2 . 7 . 11
B. 154 = 1 . 5 . 4
C. 154 = 22 . 3 . 5
D. 154 = 2 . 7 . 13
Câu 6: Hình nào dưới đây là hình vẽ chỉ tam giác đều?
A.
B.
C.
D.
Câu 7: Hai đường chéo hình thoi có độ dài lần lượt bằng 16 cm và 12 cm. Diện
tích của hình thoi là:
A. 90 cm2 B. 96 cm2 C. 108 cm2 D. 120 cm2
Câu 8: Chọn câu sai trong các câu dưới đây?
Cho hình vẽ
a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150;
b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23);
c) [36 . 4 – 4 . (82 – 7 . 11)2] : 4 – 20220.
2) Tìm BCNN của các số 28, 54.
Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của hình H gồm hình bình hành ABCD và hình
chữ nhật DCNM, biết hình chữ nhật DCNM có chu vi bằng 180 cm và chiều dài
MN gấp 4 lần chiều rộng CN.
Bài 3 (2 điểm): Một đội y tế gồm 48 bác sĩ và 108 y tá. Hỏi có thể chia đội y tế
thành nhiều nhất bao nhiêu tổ để số bác sĩ và y tá được chia đều vào các tổ?
Bài 4 (0,5 điểm): Chứng tỏ A chia hết cho 6 với A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100.
---
Câu 1:
Viết các tập hợp đã cho dưới dạng liệt kê các phần tử ta được
D = {5; 6; 7; 8} (tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 8)
Chọn đáp án C.
Câu 2:
Tập hợp M gồm các số tự nhiên lớn hơn 14, nhỏ hơn 45 và có chứa chữ số 3.
Ta thấy các số 13, 23, 33, 43 đều có chứa chữ số 3, nhưng 13 < 14 nên 13 không
thuộc tập hợp M.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Số 1 080 có tổng các chữ số là 1 + 0 + 8 + 0 = 9 chia hết cho 3 và 9 nên nó chia hết
cho cả 3 và 9.
Ngoài ra: 1 080 : 4 = 270; 1 080 : 6 = 180; 1 080 : 8 = 135; 1 080 : 12 = 90; 1 080 :
24 = 45; 1 080 : 25 = 43 (dư 5).
Chọn đáp án B.
Câu 4:
97 : 8 = 12 (dư 1)
Chọn đáp án B.
Câu 5:
154 2
77 7
11 11
1
Chọn đáp án A.
Câu 6:
Tam giác đều là hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc bằng nhau, vậy trong
các hình đã cho, hình vẽ D chỉ tam giác đều.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
1
Diện tích hình thoi bằng tích độ dài hai đường chéo.
2
Vậy diện tích của hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 16 cm và 12 cm là:
1
S = .16.12 = 96 (cm2).
2
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Vậy đáp án A sai (vì góc ở đỉnh O không bằng các góc ở đỉnh của lục giác).
Chọn đáp án A.
Bài 1:
1)
a) 30 . 75 + 25 . 30 – 150
= 30 . 100 – 150
b) 160 – (4 . 52 – 3 . 23)
= 160 – (4 . 25 – 3 . 8)
= 160 – 76 = 84
= [36 . 4 – 4 . 52] : 4 – 1
= [36 . 4 – 4 . 25] : 4 – 1
= [4 . (36 – 25)] : 4 – 1
= 4 . 11 : 4 – 1 = 11 – 1 = 10
2)
Đề tìm BCNN của 28 và 54, ta phân tích các số đó ra thừa số nguyên tố.
Ta có: 28 = 4 . 7 = 22 . 7
54 = 6 . 9 = 2 . 3 . 32 = 2 . 33
Bài 2:
Chiều dài MN (hay CD) của hình chữ nhật DCNM là: 90 : 5 . 4 = 72 (cm)
Chiều rộng CN (hay DM) của hình chữ nhật DCNM là: 90 – 72 = 18 (cm)
Bài 3:
Ta có: 48 = 24 . 3
108 = 22 . 33
Bài 4:
A = 2 + 22 + 23 + 24 + … + 2100
A = 6 + 22 . 6 + … + 298 . 6
A = 6 . (1 + 22 + … + 298)
Vậy A chia hết cho 6 (theo tính chất chia hết của một tích).
Đề số 1
A. Đề bài
I. Phần trắc nghiệm (4 điểm)
Câu 1: Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 7 được viết là:
A. A = {x *
| x < 7}
B. A = {x | x < 7}
C. A = {x *
| x ≤ 7}
D. A = {x | x > 7}
Câu 2: Cho tập hợp B = {1; 8; 12; 21}. Phần tử nào dưới đây không thuộc tập hợp
B?
A. 1 B. 12 C. 21 D. 18
Câu 3: Trong các số tự nhiên dưới đây, số nào là số nguyên tố?
A. 101 B. 114 C. 305 D. 303
Câu 4: Số nào dưới đây chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3?
A. 120 B. 195 C. 215 D. 300
Câu 5: Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) (cm) là:
A. 160 cm2 B. 400 cm2 C. 40 cm2 D. 1 600 cm2
Câu 6: Hình bình hành không có tính chất nào dưới đây?
A. Hai cạnh đối bằng nhau
B. Hai cạnh đối song song với nhau
C. Hai góc đối bằng nhau
D. Bốn cạnh bằng nhau
Câu 7: Cho 24 ⁝ (x + 6) và 3 ≤ x < 8, với x là số tự nhiên. Vậy x có giá trị bằng:
A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
Câu 8: Cho hình thoi có độ dài hai đường chéo bằng 8 cm và 10 cm. Diện tích của
hình thoi là:
A. 40 cm2 B. 60 cm2 C. 80 cm2 D. 100 cm2
b) 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5;
Câu 1:
Ta có x là số tự nhiên nên x
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Ta có: B = {1; 8; 12; 21}
Nhận thấy số 18 không phải là phần tử của tập hợp B nên 18 không thuộc tập hợp
B.
Chọn đáp án D.
Câu 3:
Lý thuyết: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước. Một số là hợp số thì không
thể là số nguyên tố.
+) 114 có chữ số tận cùng là 4 nên nó chia hết cho 2, do đó 114 là hợp số vì ngoài
hai ước là 1 và 114 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 2.
+) 305 có chữ số tận cùng là 5 nên nó chia hết cho 5, do đó 305 là hợp số vì ngoài
hai ước là 1 và 305 thì nó còn có thêm ít nhất một ước nữa là 5.
+) 303 có tổng các chữ số là 3 + 0 + 3 = 6 chia hết cho 3 nên nó chia hết cho 3, do
đó 303 là hợp số vì ngoài hai ước là 1 và 303 thì nó còn có thêm ít nhất một ước
nữa là 3.
+) Số 101 lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và 101 nên nó là số nguyên tố.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Các số 120, 195, 215, 300 đều chia hết cho 5 (vì có tận cùng là 0 hoặc 5).
Số 215 có tổng các chữ số là 2 + 1 + 5 = 8 không chia hết cho 3 nên 215 không
chia hết cho 3.
Vậy số 215 chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 3.
Chọn đáp án C.
Câu 5:
Ta có: a = 4 . 5 + 22 . (8 – 3) = 20 + 4 . 5 = 20 + 20 = 40 (cm)
S = a . a = 40 . 40 = 1 600 (cm2).
Chọn đáp án D.
Câu 6:
+ Hai góc ở đỉnh A và C bằng nhau, hai góc ở đỉnh B và D bằng nhau (hai góc đối
bằng nhau)
Do đó hình bình hành không có tính chất: Bốn cạnh bằng nhau.
Chọn đáp án D.
Câu 7:
Ta có: x là số tự nhiên thỏa mãn 3 ≤ x < 8
Ta thử thay lần lượt các giá trị của x vào (*), ta thấy x = 6 thỏa mãn vì x + 6 = 6 +
6 = 12, 24 chia hết cho 12.
Chọn đáp án B.
Câu 8:
1
Diện tích hình thoi bằng lần tích độ dài hai đường chéo.
2
Do đó diện tích hình thoi có độ dài hai đường chép bằng 8 cm và 10 cm là:
1
S= .8.10 = 40 (cm2)
2
Chọn đáp án A.
Bài 1:
a) 162 + 475 + 173 + 227 + 525 + 438
= 1 000 + 1 000
= 2 000
b) 25 . 6 + 5 . 5 . 29 – 45 . 5
= 25 . 6 + 25 . 29 – 9 . 5 . 5
= 25 . 6 + 25 . 29 – 25 . 9
= 25 . (6 + 29 – 9)
= 25 . 26 = 650
= 2 . [4 : 4 + 99] – 100
= 2 . (1 + 99) – 100
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là: 40 . 30 = 1 200 (m2).
Bài 3:
Gọi số hàng có thể xếp là x (x *
; hàng)
Theo đề bài có: 42 ⁝ x; 54 ⁝ x; 48 ⁝ x và x lớn nhất nên x là ƯCLN của 42, 54 và 48.
Ta tìm ƯCLN này bằng cách phân tích các số 42, 54, 48 ra thừa số nguyên tố.
Ta có: 42 = 2 . 3 . 7
54 = 2 . 33
48 = 24 . 3
Vậy có thể xếp được nhiều nhất là 6 hàng để thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 4:
Có 1028 có dạng 10….000 (28 chữ số 0) nên 1028 + 8 có dạng 10….008 (27 chữ số
0) nên số 1028 + 8 sẽ chia hết cho 9 (tổng các chữ số bằng 9).
Đề số 2
A. Đề bài
B. A = {x | 4 < x ≤ 9}
C. A = {5; 6; 7; 8}
D. A = {x | 4 ≤ x ≤ 9}
Câu 3: Quan sát hình vẽ dưới đây và chọn câu trả lời đúng:
A. a A B. d A C. b A D. c A
B. A = {1; 2; 4; 8; 16}
C. A = {1; 2; 3; 4; 16}
D. A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 10; 16}
Câu 5: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hình vuông ABCD?
A. AB = BC = CD = DA
B. AB và CD song song với nhau
C. AD và CD song song với nhau
D. Hai đường chéo bằng nhau
Câu 6: Bác Hà uốn một sợi dây thép thành móc treo đồ có dạng hình thoi với độ
dài cạnh bằng 25 cm. Hỏi bác Hà cần bao nhiên mét dây thép?
A. 1 cm B. 100 cm C. 1 m D. 100 m
Câu 7: Công thức tính diện tích hình bình hành là:
A. S = a . b B. S = a . h C. S = b . h D. S = a . b . h
Câu 8: Một đoàn khách du lịch gồm 52 người muốn qua sông nhưng mỗi thuyền
chỉ chở được 6 người (kể cả người lái thuyền). Hỏi cần ít nhất bao nhiêu thuyền để
chở hết số khách?
A. 9 thuyền B. 10 thuyền C. 11 thuyền D. 12 thuyền
II. Phần tự luận (6 điểm)
Bài 1 (2 điểm):
1) Thực hiện các phép tính:
a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10;
b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33.
2) Phân tích các số 84, 120, 210 ra thừa số nguyên tố.
Bài 2 (1,5 điểm): Tính diện tích của phần được tô màu dưới đây biết: độ dài cạnh
AB = 12 cm, BC = 4 cm và DG = 9 cm.
Bài 3 (2 điểm): Bạn Nguyên có 30 chiếc bánh dẻo và 40 chiếc bánh nướng. Bạn
Nguyên muốn chia số bánh vào các hộp sao cho số bánh mỗi loại trong các hộp là
như nhau. Hỏi số hộp bánh nhiều nhất bạn Nguyên chia được là bao nhiêu hộp?
Bài 4 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên n để 3n + 4 chia hết cho n – 1.
---
B. Đáp án và hướng dẫn giải
I. Phần trắc nghiệm
Câu 1:
Các số tự nhiên x thỏa mãn 4 < x ≤ 9 hay x lớn hơn 4 và nhỏ hơn hoặc bằng 9 là: 5,
6, 7, 8, 9.
Ta viết tập hợp A bằng cách liệt kê các phần tử ta được: A = {5; 6; 7; 8; 9}.
Ta viết tập hợp A bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng: A = {x | 4 < x ≤ 9}.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Sử dụng sàng Eratosthenes ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 25 là: 2, 3, 5, 7, 11,
13, 17, 19, 23.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Ta thấy
+ Các phần tử a, b, c nằm trong vòng kín biểu diễn tập hợp A, nên các phần tử a, b,
c đều thuộc tập hợp A, ta viết a A,b A,c A .
+ Các phần tử d, e nằm ngoài vòng kín biểu diễn tập hợp A nên các phần tử này
không thuộc tập hợp A, ta viết d A,e A.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Để tìm các ước của 16, ta lấy 16 lần lượt chia cho các số tự nhiên từ 1 đến 16, các
phép chia hết là: 16 : 1 = 16, 16 : 2 = 8, 16 : 4 = 4, 16 : 8 = 2, 16 : 16 = 1.
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Vậy hình vuông đã cho không có tính chất AD và CD song song với nhau.
Chọn đáp án C.
Câu 6:
Số mét dây cần uốn chính là chu vi của hình thoi có độ dài cạnh bằng 25 cm và là:
P = 4 . 25 = 100 cm = 1 m
Chọn đáp án C.
Câu 7:
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Vì mỗi thuyền chỉ chở được 6 người cả người lái đò nên mỗi thuyền chở được 5
người khách (trừ người lái đò).
Chọn đáp án C.
Bài 1:
1)
a) 25 . 8 – 15 . 5 + 160 : 16 – 10
= 25 . 8 – 3 . 5 . 5 + 10 – 10
= 25 . 8 – 25 . 3 + (10 – 10)
= 25 . (8 – 3) + 0 = 25 . 5 = 125
b) 2 . 52 – 3 : 710 + 54 : 33
= 2 . 25 – 3 : 1 + 54 : 27
= 50 – 3 + 2
= 47 + 2 = 49
2)
Ta phân tích các số ra thừa số nguyên tố bằng cách viết theo cột dọc hoặc rẽ nhánh.
120 2
84 2 210 2
60 2
42 2 105 3
30 2
21 3 35 5
15 3
7 7 7 7
5 5
1 1
1
Vậy:
84 = 2 . 2 . 3 . 7 = 22 . 3 . 7
120 = 2 . 2 . 2 . 3 . 5 = 23 . 3 . 5
210 = 2 . 3 . 5 . 7
Bài 2:
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: AB . BC = 12 . 4 = 48 (cm2)
Diện tích hình tam giác DEG là: DG . BC : 2 = 9 . 4 : 2 = 18 (cm2) (đường cao xuất
phát từ E của tam giác DEG có độ dài bằng BC)
Diện tích phần tô màu là: 48 – 18 = 30 (cm2)
Đáp số: 30 cm2.
Bài 3:
Gọi số hộp chia được là x (x là số tự nhiên khác 0)
Bài 4:
Vì 3n + 4 = 3n + 7 – 3 = 3n – 3 + 7 = 3(n – 1) + 7
Do 3(n – 1) chia hết cho n – 1 (tính chất chia hết của một tích)
Nên để 3n + 4 chia hết cho n – 1 thì 7 phải chia hết cho n – 1 (tính chất chia hết
của một tổng)
Hay (n – 1) thuộc Ư(7) = {1; 7}
Với n – 1 = 1 thì n = 2
Với n – 1 = 7 thì n = 8