Professional Documents
Culture Documents
Trên trục tọa độ chỉ cần biểu diễn cho một cấu tử vì thành phần của cấu tử còn lại
được xác định theo công thức: xA+yB=1 hay y1+y2=100%
Khi điểm biểu diễn của hệ càng gần cấu tử nào thì hàm lượng của cấu tử đó càng
lớn.
2. Biểu diễn thành phần của hệ 3 cấu tử
Thành phần của hệ 3 cấu tử thường được biểu diễn bằng một tam giác đều như sau:
- Ba đỉnh của tam giác là ba điểm hệ của các cấu tử nguyên chất A, B và C
- Ba cạnh của tam giác biểu diễn ba hệ hai cấu tử tương ứng là AB, AC, BC
- Mỗi điểm trong tam giác biểu diễn hệ 3 cấu tử
Cách biểu diễn điểm P(40%A, 40%B, 20%C) trên giản đồ tam giác đều ABC
Trên cạnh AC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40% và song song với cạnh BC
Trên cạnh AB, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 40% và song song với cạnh AC
Trên cạnh BC, ta vẽ đường thẳng đi qua điểm 20% và song song với cạnh AB
Ta thấy 3 đường thẳng trên cắt nhau tại P. Vậy P là điểm biểu diễn của hệ có thành
phần(40%A, 40%B,20%C)
3. Các quy tắc của giản đồ pha
a. Qui tắc liên tục
Các đường hoặc các mặt trên giản đồ pha biểu diễn sự phụ thuộc giữa các thông số
nhiệt đông của hệ sẽ liên tục nếu không xảy ra sự biến đổi chất sự thay đổi của hệ
số pha hoặc dạng các pha
Như vậy ta có thể suy ra, nếu trong hệ có sự thay đổi về pha hay sự thay đổi về
dạng pha thì trên các đường hay các mặt sẽ xuất hiện các điểm gãy , làm cho đồ thị
không còn liên tục
b. Qui tắc đường thẳng liên hợp
Trong điều kiện đẳng nhiệt và đẳng áp nếu hệ phân chi thành hai hệ con( hay được
sinh ra từ hai hệ con) thì điểm biểu diễn của ba hệ này phải nằm trên cùng một
đường thẳng, đường thẳng này gọi la đường thẳng liên hợp
Như vậy H phải nằm ở khối tâm vật lý của tam giác H1H2H3. Đầu tiên ta xác định
điểm biểu diễn của hệ K thỏa mãn điều kiện
Hệ K = Hệ H1 + hệ H2 và
Tiếp theo ta xác định điểm H thỏa mãn điều kiện sau
gk 1 g +g
2 3 HH
Hệ H = hệ K + hệ H3 và g = g = KH
3 3
( PT Clausius – Claperyon I)
Đối với quá trình chuyển pha lỏng – khí V= V hơi – V lỏng>0
Đối với quá trình chuyển pha rắn - lỏng: V=V lỏng – V rắn
Nếu V >0 (dT/ dP)> khi P tăng thì T nc tăng
Đối với cân bằng lỏng – hơi hay rắn – hơi: V ≈ V hơi
≈
V V hơi =
dP V L
⇒ = dP
P RT t
P2 V L ( Pt , 2−Pt , 1)
⇒ ln
P1 RT
H=Rln ( )(
P2 T 2T 1
P1 T 2−T 1 )
=8,314 ln
2
1 ( )(
373,15T 2
T 2 −373,15 )
=2254,757.18
⇒T 2=394 K
Bài 3: Xác định nhiệt độ sôi của benzoatetyl C9H10O2 ở P = 200 mmHg biết rằng
nhiệt độ sôi chuẩn của benzoatetyl là 213oC và nhiệt bay hơi bằng 44157,52J.
GIẢI
( )
P2 −λ 1 1
Phương trình Clausius Clapeyron II: ln P = R T − T
1 2 1
ln
760 −44157
200
= (1
−
1
8,314 213+273 T 1 )
⇒ T 1=433,09 K
Bài 4: Vận dung quy tắc pha Gibbs, xác định số bậc tự do của hệ gồm hỗn hợp
NH4Cl, NH3 và HCl khi:
a. Nhiệt độ rất thấp b. Nhiệt độ khá cao c. Đun nóng
GIẢI
Số bậc tự do của hệ được xác định theo công thức: c = k – f – n
Trong đó: k là số cấu tử f là số pha
n là số thông số tác động vào hệ (thường là áp suất và nhiệ độ)
a. c = 2 – 2 + 2 = 2 b. c = 2 – 2 + 2 = 2 c. c = 2 – 2 + 1 = 1
Bài 5: Giải thích vì sao hệ KCl – NaCl – H2O là hệ 3 cấu tử trong khi hệ KCl –
NaBr – H2O là hệ 4 cấu tử
GIẢI
Số cấu tử = số hợp phần – số phương trình liên hệ giữa các hợp phần
Với hệ KCl – NaCl – H2O số hợp phần là 3 (KCl, NaCl, H2O), không có phương
trình liên hệ giữa các hợp phần nên số cấu tử = 3 – 0 = 3
Với hệ KCl – NaBr – H2O số hợp phần là 5 (KCl, NaBr, H2O, KBr, NaCl), có một
phương trình xảy ra ở đây là KCl + NaBr ⇌ KBr + NaCl nên số cấu tử = 5 – 1 = 4
Bài 6: Vẽ giản đồ pha của hệ Sb – Pb dựa vào các dữ kiện thực nghiệm sau:
λ =
( 10 9,673 )
209 209
− .(271+273)
=108575 mlatm/mol=10999 J /mol
nc
−0,00354
Bài 8: Tại 127oC HgI2 bị chuyển dạng thù hình từ dạng đỏ sang dạng vàng. Nhiệt
chuyển hóa là 1250 J/mol; ΔV = 5,4 cm3/mol dạng đỏ có tỉ trọng lớn hơn dạng
vàng. Xác định dT/dP tại 127oC
GIẢI
Khi chuyển từ dạng đỏ sang dạng vàng mà tỉ trọng của dạng đỏ lơn hơn dạng vàng
⟹ ΔV =−5,4
Bài 10: Xác định thể tích riêng của thiếc lỏng tại nhiệt độ nóng chảy chuẩn 232oC
nếu nhiệt nóng chảy riêng là 59,413 J/g; tỷ trọng của thiếc rắn là 7,18 g/cm3 và
dT/dP = 3,2567.10-8 K/Pa
GIẢI
Phương trình Clausius Clapeyron I:
ΔV . T ΔV . ( 232+273 )
dT / dP= = =3,2567 .10−8
λ 59,413
−3 3
⇒ ΔV =3,83. 10 (cm / g)
1 1 1 1 −3
ΔV = − = − =3,83.10
d l d r d l 7,18
3
⇒ d l =6,98 ⇒V l=0,143 cm / g
Bài 11: Ở 200 mmHg metanol sôi ở 34,7oC còn khi tăng áp suất lên gấp đôi thì
nhiệt độ sôi là 49,9oC. Tính nhiệt độ sôi chuẩn của metanol.
GIẢI
P1 = 200 mmHg = 0,263 atm P2 = 400 mmHg = 0,526 atm
Ptc = 0,987 atm
H=Rln
( )(
P2 T 2T 1
P1 T 2−T 1 )
=8,314 ln (
0,526
0,263 )( 323,05−307,85
307,85.323,05
)
⇒ H =3.771.10 4 J /mol
H=Rln
( )(
P tc
P1 )
T tc T 1
T tc−T 1
=8,314 ln (
0,987
0,263 )(
307,85.T tc
)
T tc −307,85
=3.771.10
4
o
⇒ T tc =338 K =65 C
Bài 12: Xác định số pha cực đại trong hệ cân bằng gồm nước và đường
GIẢI
Bậc tự do = số cấu tử - số pha + số thông số tác động vào hệ (thường là P, T)
Với hệ gồm nước và đường số cấu tử là 2; số thông số tác động vào hệ là 2 (xét
trường hợp thay đổi áp suất và nhiệt độ)
Bậc tự do của hệ này = 2 – số pha + 2 = 4 – số pha
Do bậc tự do luôn ≥ 0 tức 4 – số pha ≥ 0 ⇒số pha ≤ 4
Vậy số pha cực đại của hệ là 4
Bài 13: Dung dịch chứa các ion Na+, K+, Cl-, NO3-. Xác định số hợp phần và số cấu
tử
GIẢI
Số hợp phần là 5 (NaCl, NaNO3, KCl, KNO3, H2O)
Có một phản ứng xảy ra NaCl + KNO3 ⇌ NaNO3 + KCl
Số cấu tử = số hợp phần – số phương trình liên hệ = 5 – 1 = 4
Bài 14: Khi hòa tan NaCl và CaCl2 vào nước thì không xảy ra phản ứng nào song
khi hòa tan Na2SO4 và CaCl2 vào nước thì có phản ứng
CaCl2 + Na2SO4 ⇌ CaSO4 + 2NaCl
Xác định số cấu tử và số hợp phần trong hai trường hợp trên
GIẢI
Trường hợp 1: số hợp phần: 3 (NaCl, CaCl2, H2O)
Không có phản ứng nên số cấu tử = 3 – 0 = 3
Trường hợp 2: số hợp phần: 5 (Na2SO4, CaCl2, CaSO4, NaCl, H2O)
Có một phản ứng xảy ra nên số cấu tử = 5 – 1 = 4