Professional Documents
Culture Documents
A- CƠ SỞ LÍ THUYẾT :
Trước khi đưa ra hệ thống bài tập cho học trò luyện tập thì giáo viên cần phải yêu
cầu học trò nhớ lại một số khái niệm và nội dung lí thuyết cơ bản của phần Nhiệt hoá học
như sau:
1) KHÍ LÍ TƯỞNG:
* Khí lí tưởng là chất khí mà khoảng cách giữa các phân tử khí xa nhau, có thể bỏ qua
tương tác giữa chúng.
* Với khí lí tưởng thì có thể áp dụng :
- Phương trình trạng thái: P.V = nRT (R = 8,314 J/mol.K = 0,082 l.atm/mol.K)
2) HỆ VÀ MÔI TRƯỜNG:
Nếu hệ chuyển từ trạng thái cân bằng này sang trạng thái cân bằng khác một cách vô cùng
chậm qua liên tiếp các trạng thái cân bằng thì sự biến đổi này được gọi là thuận nghịch.
Đây là sự biến đổi lí tưởng không có trong thực tế.
4) SỰ BIẾN ĐỔI BẤT THUẬN NGHỊCH: là sự biến đổi được tiến hành với vận tốc
đáng kể. Những phản ứng trong thực tế đều là biến đổi bất thuận nghịch.
5) HÀM TRẠNG THÁI: là hàm mà giá trị của nó chỉ phụ thuộc vào các thông số trạng
thái của hệ, không phụ thuộc vào những sự biến đổi trước đó.
Ví dụ: P.V = hàm trạng thái
P1.V1 = n.RT1 ; P2.V2 = n.R.T2
6) CÔNG (W) VÀ NHIỆT (Q)
-1-
- Là 2 hình thức trao đổi năng lượng.
- W, Q không phải là hàm trạng thái vì giá trị của chúng phụ thuộc vào cách biến đổi.
Ví dụ: Công của sự giãn nở khí lí tưởng từ thể tích V 1 đến V2 ở to = const trong 1 xilanh kín
nhờ 1 pittông được tính bằng công thức:
* Nếu sự biến đổi là thuận nghịch: Giảm Pn những lượng vô cùng bé để thể tích khí tăng
những lượng vô cùng bé. Khi đó Pn mỗi lúc thực tế = P ở bên trong xi lanh = Pk
Pn = Pk = n.RT/V
* Các quá trình thuận nghịch sinh công lớn nhất khi hệ biến đổi từ trạng thái 1 sang trạng
thái 2. Lượng công này đúng bằng lượng công cần thiết đưa hệ về trạng thái ban đầu một
cách thuận nghịch.
7) NỘI NĂNG U:
- U của một chất hay một hệ gồm động năng của các phần tử và thế năng tương tác giữa
các phần tử trong hệ đó.
- U là đại lượng dung độ và là hàm trạng thái
- U của n mol khí lí tưởng chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
8) NGUYÊN LÍ I CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC: (SỰ BIẾN ĐỔI NỘI NĂNG CỦA HỆ).
U = U2 - U1 = W + Q
- Đối với sự biến đổi vô cùng nhỏ: dU = W + Q
(: Chỉ những hàm không phải là hàm trạng thái)
- Thường gặp công được thực hiện chỉ do sự biến đổi thể tích nên: W = -P.dV
dU = Q = P .dV =Q- U = Q -
-2-
* Nhiệt đẳng áp: Nếu hệ biến đổi ở P = const thì:
=P. = P. V2 - P. V1
* Nhiệt dung mol đẳng áp (CP) là nhiệt lượng cần cung cấp để làm 1 mol chất nóng thêm
1o trong điều kiện đẳng áp (mà trong quá trình không có sự biến đổi trạng thái).
Mà U = H - P. V CP = = + = CV + R
Hpư = Hs (sản phẩm) - Hs (chất đầu) = Hc (chất đầu) - Hc (sản phẩm)
Ha = =-
Hb =
- H1 thường được xác định ở điều kiện chuẩn: HoT = Ho298 +
- Trong sự biến đổi thuận nghịch vô cùng nhỏ ở T = const hệ trao đổi với môi trường một
lượng nhiệt QTN thì sự biến thiên entropi trong quá trình này là: dS =
-4-
- Vì là hàm trạng thái nên khi chuyên từ trạng thái 1 sang trạng thái 2 bằng biến thiên thuận
(STN = SBTN)
12) NGUYÊN LÍ II CỦA NHIỆT ĐỘNG HỌC:
dS
13) SỰ BIẾN THIÊN S TRONG QUÁ TRÌNH BIẾN ĐỔI TRẠNG THÁI CỦA
CHẤT:
Khi chất nguyên chất nóng chảy hoặc sôi ở P = const thì:
T = const S = =
Xét n mol khí lí tưởng giãn nở thể tích từ V 1 V2 ở to = const. Vì nội năng của khí lí
tưởng chỉ phụ thuộc nhiệt độ nên trong sự biến đổi này:
U = QTN + WTN = QBTN + WBTN = 0
-5-
15) SỰ BIẾN THIÊN ENTROPI CỦA CHẤT NGUYÊN CHẤT THEO NHIỆT ĐỘ.
- Quá trình P = const: Đun nóng 1 chất nguyên chất từ T1 T2, không có sự chuyển pha:
S =
S = ST - S(T = 0) = ST =
ST =
Giá trị entropi được xác định ở P = 1 atm = const và ở nhiệt độ T nào đó được
gọi là giá trị entropi chuẩn, kí hiệu là S0T, thường T = 298K S0298
+ Khi phản ứng thực hiện ở P = const, T = const thì: S = S(sp) - S(t/g)
+ Nếu ở điều kiện chuẩn và 250C thì: S0298= S0298(sp) - S0298(t/g)
+ Vì S của chất khí >> chất rắn, lỏng nên nếu số mol khí sản phẩm (sp) > số mol
khí tham gia thì S > 0 và ngược lại. Còn trong trường hợp số mol khí ở 2 vế
bằng nhau hoặc phản ứng không có chất khí thì S có giá trị nhỏ.
18) THẾ NHIỆT ĐỘNG
Scô lập = S hệ + S mt ≥ 0
a)Thế đẳng áp G:
-6-
Xét hệ xảy ra sự biến đổi ở P, T đều không đổi trong quá trình này môi trường nhận của hệ
một nhiệt lượng Hmt do hệ toả ra Hmt = - H hệ = - H
S mt = -
hệ là Umt Smt = -
điều kiện tự diến biến của hệ trong quá trình đẳng nhiệt, đẳng tích là
F = U – T. S < 0
Và đạt trạng thái cân bằng khi F = 0
Trong đó : F = U – TS
Vì H = U + PV G = H – TS = U –TS + PV G = F + PV
+ Đối với quá trình T,P = const G = W’max
+ Đối với quá trình T, V = const S = W’max
TÓM LẠI :
* Quá trình đẳng áp: P = const
- Công: WP = - P.dV = -n.R.dT WP = - P. V = - nRT
- Entropi: dS ≥ S ≥ STN = =
-7-
- Công: WV = - P.dV = 0 WV = 0
WT = -
- Entropi: S TN = hoặc =
S =
-8-
UBTN = WBTN = -Png.(V2 – V1) = n.CV. T
* PT Poisson: (Dùng cho quá trình thuận nghịch)
T. = const
P.V = const
- Entropi: STN = =0
* G = H – TS = U + PV – TS
- S ; - V
Với phản ứng oxi hoá khử có thể diễn ra trong pin điện: G = - nEF
= - nF. = - S S = nF.
H = G + T. S = nF( T. - E)
G = H – T. S = H + T.
T. - G = -H
Khi T = const
- Với chất rắn, lỏng coi V = const khi P biến thiên (trừ miền áp suất lớn) thì:
G = nRT.ln = nRT.ln
Bài 1:
Cho 100 g N2 ở 0oC, 1atm. Tính Q, W, U, H trong các biến đổi sau đây được tiến
hành thuận nghịch nhiệt động:
a) Nung nóng đẳng tích tới P = 1,5atm.
b) Giãn đẳng áp tới V = 2V ban đầu.
c) Giãn đẳng nhiệt tới V = 200l
d) Giãn đoạn nhiệt tới V = 200l
Chấp nhận rằng N2 là khí lí tưởng và nhiệt dung đẳng áp không đổi trong quá trình thí
nghiệm và bằng 29,1J/mol.K
Giải
a) V = const W =
W=- = - nRT.ln
U = Q + W = 0 Q = -W = 7431,67(J)
d) Q = 0 (S = const)
Theo PT poisson: T1. V = T2 . V
- 11 -
W = U = n. (T2 –T1) = (29,1-8,314).(189,33 -273,15) = 6222,4(J)
Bài 2:
Tính của Cl-(aq). Biết:
(c): H2 + aq H+(aq) + e =0
Giải:
Bài 3:
Tính hiệu ứng nhiệt của phản ứng:
3Fe(NO3)2(aq) + 4HNO3(aq) 3Fe(NO3)3(aq) + NO(k) + 2H2O (l)
Bài 4:
1) So sánh H, U của các phản ứng: CnH2n + H2 CnH2n+2
2) Khi đốt cháy hoàn toàn 2 anome và của D – glucozơ mỗi thứ 1 mol ở áp suất
không đổi, người ta đo được hiệu ứng nhiệt của các phản ứng ở 500K lần lượt bằng:
- 12 -
-2790,0kJ và - 2805,1kJ
a) Tính U đối với mỗi phản ứng.
b) Trong 2 dạng glucozơ, dạng nào bền hơn?
Giải:
1) H = U + P. V = U + n.RT
Phản ứng trên có: n = 1-2 = -1 H = U – RT H < U
2) C6H12O6 + 6O2 6CO2 + 6H2O
U() = H() - n.RT = - 2799 – 6.8,314.10-3.500 = -2824(kJ)
U() = H() - n.RT = - 2805,1 – 6.8,314.10-3 .500 = -2830 (kJ)
= 6. + 6. -
= 6. + 6. -
Bài 5:
1) Thế nào là entanpi sinh của đơn chất? Tính và và dự đoán
hoạt tính hoá học của chúng từ các dự kiện sau:
(a): C than chì + O2(k) CO2(k) = -393,14(kJ)
= -
O3 có cấu trúc vòng kín rất không bền cấu trúc này không chấp nhận được.
Bài 6:
Entanpi sinh tiêu chuẩn của CH4(k) và C2H6(k) lần lượt bằng -74,80 và -84,60 kJ/mol.
Tính entanpi tiêu chuẩn của C4H10 (k). Biện luận về kết quả thu được. Cho biết entanpi thăng
hoa của than chì và năng lượng liên kết H- H lần lượt bằng: 710,6 và - 431,65 kJ/mol.
Giải:
* (1) C than chì + 2H2 (k) CH4(k) =-74,8kJ
Năng lượng liên kết trung bình của liên kết C – H là: (-1648,7) = - 412,175 (J/mol).
* Kết quả thu được chỉ là gần đúng do đã coi E lk(C – C), Elk(C- H) trong mọi trường hợp là như
nhau. Và vì vậy sẽ không tính rõ được của các đồng phân khác nhau.
Bài 7:
Tính Ho của các phản ứng sau:
1) Fe2O3(r) + 2Al(r) 2Fe(r) + Al2O3(r) ( 1)
Từ kết quả thu được và khả năng diễn biến thực tế của 2 phản ứng trên có thể rút ra kết
luận gì?
Giải:
KL: Hai phản ứng (1), (2) đều toả nhiệt mạnh. Song trên thực tế 2 phản ứng đó không tự
xảy ra. Như vậy, chỉ dựa vào H không đủ để khẳng định chiều của 1 quá trình hoá học
(tuy nhiên trong nhiều trường hợp, dự đoán theo tiêu chuẩn này là đúng).
Bài 8:
1) Tính hiệu ứng nhiệt đẳng tích tiêu chuẩn của các phản ứng sau ở 25oC.
Bài 9:
Tính Ho của phản ứng tổng hợp 1 mol adenine C5H5N5(r) từ 5 mol HCN(k).
Bài 10:
Tính nhiệt thoát ra khi tổng hợp 17kg NH3 ở 1000K. Biết = -46,2 kJ.mol-1
- 16 -
Giải:
CP = - -
= - 32,1 + 31,541.10-3 T
+ = +
= +
Bài 11:
Tính năng lượng mạng lưới tinh thể BaCl2 từ 2 tổ hợp dữ kiện sau:
1) Entanpi sinh của BaCl2 tinh thể: - 859,41 kJ/mol
Entanpi phân li của Cl2: 238,26 kJ/mol
Entanpi thăng hoa của Ba: 192,28 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ nhất của Ba: 500,76 kJ/mol
Năng lượng ion hoá thứ hai của Ba: 961,40 kJ/mol
ái lực electron của Cl : - 363,66 kJ/mol
2) Hiệu ứng nhiệt của quá trình hoà tan 1 mol BaCl2 vào mol H2O là: -10,16kJ/mol.
Nhiệt hiđrat hoá ion Ba2+ : - 1344 kJ/mol
Nhiệt hiđrat hoá ion Cl- : - 363 kJ/mol
Trong các kết quả thu được, kết quả nào đáng tin cậy hơn.
Giải:
- 17 -
Kết quả 1) đáng tin cậy hơn, kết quả tính theo mô hình 2) chỉ là gần đúng do mô hình này
không mô tả hết các quá trình diễn ra trong dung dịch, các ion nhất là cation ít nhiều còn có
tương tác lẫn nhau hoặc tương tác với H2O.
Bài 12:
Cho giãn nở 10 lít khí He ở 0oC, 10atm đến áp suất là 1atm theo 3 quá trình sau:
a) Giãn đẳng nhiệt thuận nghịch.
b) Giãn đoạn nhiệt thuận nghịch.
c) Giãn đoạn nhiệt không thuận nghịch.
Cho nhiệt dung đẳng tích của He C V = R và chập nhận không đổi trong điều kiện đã cho
W=- = - nRTln
- 18 -
Với khí lí tưởng: P1.V1 = P2 .V2 = V2 = . V1 = . 10 = 100(l)
b) Q = 0
U = W = n. . T = .R(T2 – T1)
U = W = (T2 – T1)
c) Q = 0 U = W
Xảy ra dưới áp suất 1 atm và ở 25oC toả ra 1 nhiệt lượng là 126,566 kJ.
Nếu cho phản ứng đó xảy ra trong 1 nguyên tố ganvani ở P, T = const thì hoá năng sẽ được
chuyển thành điện năng và sản ra công W’ = 109,622 kJ.
Hãy chứng tỏ rằng trong cả 2 trường hợp trên, biến thiên nội năng của hệ vẫn chỉ là một,
còn nhiệt thì khác nhau và tính giá trị biến thiên nội năng đó.
Giải:
- Do U là hàm trạng thái nên U = U2 – U1 = const, cho dù sự biến đổi được thực hiện bằng
cách nào. Vì vậy U trong 2 trường hợp trên chỉ là một.
- Vì U = Q + W = Q + W’ - PV = Q + W’ - n.RT
Do nRT = const; U = const
Nên khi W’ (công có ích) thay đổi thì Q cũng thay đổi
Bài 14:
Tính công của sự biến đổi đẳng nhiệt thuận nghịch và bất thuận nghịch 42g khí N 2 ở
300K khi:
a) Giãn nở từ 5atm đến 1atm.
b) Nén từ 1atm đến 5atm.
(Khí được coi là lí tưởng). So sánh các kết quả và rút ra kết luận.
Giải:
a) * WTN = -
- 20 -
W’BTN = - Png. V= -Png(V2 – V1) = -Png
KL: - Công mà hệ thực hiện (sinh) trong quá trình biến thiên thuận nghịch từ trạng thái 1
đến trạng thái 2 bằng công mà hệ nhận khi từ trạng thái 2 về trạng thái 1. Còn trong quá
trình biến thiên bất thuận nghịch thì công hệ sinh nhỏ hơn công hệ nhận.
- Trong sự biến thiên thuận nghịch thì hệ sinh công lớn hơn trong quá trình biến thiên bất
thuận nghịch.
ở 300K có QP – QV = 1245(J). Hỏi C6H6 và H2O trong phản ứng ở trạng thái lỏng hay hơi?
Giải:
Bài 16:
Tính nhiệt lượng cần thiết để nâng nhiệt độ của 0,5 mol H2O từ -50oC đến 500oC ở
P = 1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K là Lnc = 6004J/mol,
nhiệt bay hơi của nước ở 373K là Lh = 40660 J/mol.
= 30,2 + 10-2T(J/molK) ; = 35,56(J/molK); = 75,3(J/molK)
Giải:
Ho = +
= 0,5 .35,56(273 – 223) + 0,5 .6004 + 0,5 .75,3 .(373 – 273) + 0,5 .40660 +
Bài 17:
Tính sự biến thiên entropi của quá trình đun nóng 0,5 mol H 2O từ – 50oC đến 500oC
ở P = 1atm. Biết nhiệt nóng chảy của nước ở 273K = 6004J/mol; nhiệt bay hơi của nước ở
- 21 -
273K = 40660J/mol. Nhiệt dung mol đẳng áp của nước đá và nước lỏng lần lượt bằng
35,56 và 75,3J/molK; của hơi nước là (30,2 + 10-2T) J/molK
Giải:
= n.
=0,5. = 93,85(J/K)
Bài 18:
Tính sự biến thiên entropi khi trộn lẫn 200g nước ở 15 oC với 400g nước ở 60oC.
Biết rằng hệ là cô lập và nhiệt dung mol của nước lỏng là 75,3 J/mol.K
Giải:
Gọi T là nhiệt độ của hệ sau khi pha trộn.
Do Q thu = Q toả nên:
. (T – 288) = . (333 – T)
S hệ = S1 + S2 = +
- 22 -
Gọi thể tích của 1 mol hỗn hợp khí là V thể tích mỗi khí ban đầu (ở cùng điều kiện) là
= 0,2V; = 0,3V; = 0,5V.
= 0,5.8,314.ln = 2,881J/K
= 0,3.8,314.ln = 3,003J/K
S = + + = 8,56(J/K)
* Quá trình khuếch tán khí lí tưởng là đẳng nhiệt nên H = 0
G 273 = H – T. S = -273.8,56 = -2336,88(J)
Bài 20: Trong các phản ứng sau, những phản ứng nào có S > 0; S < 0 và S 0 ít.
C(r) + CO2(k) 2CO(k) (1)
- 23 -
c) Tính của phản ứng. Phản ứng toả nhiệt hay thu nhiệt?
Giải:
a) Điều kiện chuẩn: = = = 1atm và phản ứng được thực hiện ở t o, P
không đổi.
b)
c)
Bài 22: Một mol khí lí tưởng đơn nguyên tử ở 300K và 15atm giãn nở tới áp suất
1atm. Sự giãn nở được thực hiện bằng con đường:
a) Đẳng nhệit và thuận nghịch nhiệt động.
b) Đẳng nhiệt và không thuận nghịch.
c) Đoạn nhiệt và thuận nghịch.
d) Đoạn nhiệt bất thuận nghịch.
Trong các quá trình bất thuận nghịch, sự giãn nở chống lại áp suất 1atm. Tính Q, W, U,
H, Stp cho mỗi trường hợp.
Giải:
a) T = const U = 0 ; H = 0
Q = -W = 6754,42(J)
Quá trình giãn nở thuận nghịch: Stp = Smt + Shệ = 0
b) T = const U = 0 ; H = 0
- 24 -
WBTN = -Png(V2 - V1) = -P2( - ) = nRT( - 1) = 1. 8,314.300.( - 1)= -2327,92(J)
QBTN = -W = 2327,92(J)
Stp = Smt + Shệ
- 25 -
STN = =0
d) Đoạn nhiệt Q = 0
Đoạn nhiệt, không thuận nghịch không áp dụng được PT poisson
U = W nCV. T = -Png. V
V2 = = = 15,416(l)
V1 = = 1,64(l)
Stp = Shệ = = + = +
Bài 23: Tính của phản ứng: CH4(k) + H2O (k) CO(k) + 3H2(k)
Biết: CH4(k) H2O (k) CO(k) H2(k)
(kJ/mol) - 74,8 - 241,8 -110,5 0
T> = = 959,71(K)
Bài 24:
Entanpi tự do chuẩn của phản ứng tạo thành H 2O từ các đơn chất phụ thuộc vào T
theo phương trình sau: = -240000 + 6,95T + 12,9TlgT (J/mol)
Tính G0, S0 và H0 của phản ứng tạo thành H2O ở 2000K
Giải:
= -240000 + 6,95.2000 + 129.2000lg2000= -140933,426(J/mol)
dG = VdP - SdT = -S
Bài 25:
Một Học sinh khi làm bài tường trình thí nghiệm đo nhiệt độ đốt cháy một hợp
chất hữu cơ cho rằng: H = U + P. V. Sự đốt cháy trong bom nhiệt lượng kế làm cho
V = 0, do đó H = U. Kết luận này sai ở đâu?
Giải:
H = U + P.V H = U + (PV) = U + P. V + V. P
Hay H = U + (nRT)
Trong bom nhiệt lượng kế thì: V = 0 nên: H = U + V. P = U + (nRT)
- 27 -
c) = - T.
Với phản ứng hoá học ở T = const. Nếu > 0 Phản ứng tự diễn biến theo chiều
nghịch.
= 0 : Phản ứng ở trạng thái cân bằng.
Còn với quá trình biến đổi bất thuận nghịch thì S > S > 0.
Bài 27:
Một khí lí tưởng có C V = 3R không phụ thuộc T được giãn nở đoạn nhiệt trong chân
không tới thể tích gấp đôi. Học sinh A lí luận rằng đối với quá trình đoạn nhiệt thì
với = do đó T2 =
Bài 28:
- 28 -
Tính chất nhiệt động của một số phân tử và ion ở trạng thái tiêu chuẩn tại 25oC như sau:
C3H8(k) O2(k) CO2(k) H2O(l) (aq) OH-(aq)
= 3. 8,3145.298,15 = 7436,9(J)
- W’ = 0
- 29 -
b) Quá trình thuận nghịch:
- QTN = T. S = 298,15 (-374,74) = - 111728,731(J)
- W’max = G = -2108,27(kJ) < 0 : Hệ sinh công
- Wtt = - n(k) .RT = 7436,9(J) > 0: hệ nhận công
3) a) Quá trình bất thuận nghịch:
Smt = =- =
S vũ trụ = Smt + S hệ = 0
4) Các nửa phản ứng:
Anot: C3H8 + 26OH- 3 + 17H2O + 20e
Catot: O2 + 2H2O + 4e 4OH-
Phản ứng tổng cộng:
C3H8(k) + 5O2(k) + 6OH-(aq) 3 + 7H2O(l)
Sơ đồ pin:
(-) Pt, C3H8(1atm)/KOH(5M), K2CO3(1M)/ O2(1atm), Pt (+)
= 3(-677,14) + 7.(-285,83) + 103,85 - 5.0 - 6(-229,99) = -2548,44(KJ)
=- = = 1,18(V)
Bài 29:
Tính biến thiên entropi khi chuyển 418,4J nhiệt từ vật có t0 = 150oC đến vật có t0 = 50oC.
Giải:
- 30 -
Quá trình biến đổi trên là không thuận nghịch được coi như gồm 3 quá trình biến thiên
thuận nghịch:
1) Vật ở 150oC truyền nhiệt thuận nghịch ở T = const.
S1 = = = - 0,989(J/K)
S3 = - = = 1,295(J/K)
- 31 -
- So sánh giá trị hàm G của 1 mol O 2 trong 3 trường hợp trên hơn kém nhau bao nhiêu J?.
Từ đó rút ra kết luận: Khả năng phản ứng của O 2 trong mỗi trường hợp trên cao hay thấp
hơn so với trường hợp khác?
Giải:
* G0 là hàm Gibb của 1 mol O2 ở 1atm
- 1 mol O2, 1atm, 25oC 1 mol O2, 2atm, 25oC
(G0) (G1)
G1 > G 0 .
- Gọi G2 là hàm Gibb của 1mol O2 ở 25oC trong không khí (0,21 atm)
1mol O2, 25oC, 1atm 1 mol O2, 25oC, 0,21atm
(G0) (G2)
G2 < G 0 .
Vậy:
G2(1mol O2, 25oC, 0,21atm) < G0(1 mol O2, 25oC, 1atm) < G1(1 mol H2O, 25oC, 2atm)
- 1 chất có hàm G càng cao thì càng kém bền 1 mol O2 ở 25oC, 2atm có khả năng phản
ứng cao nhất còn 1 mol O2 nằm trong không khí thì bề nhất có khả năng phản ứng kém
nhất.
Bài 32:
Nhiệt hoà tan (Hht) 0,672g phenol trong 135,9g clorofom là -88J và của 1,56g
phenol trong 148,69g clorofom là -172J.
Tính nhiệt pha loãng đối với dung dịch có nồng độ như dung dịch thứ 2 chứa 1 mol phenol
khi pha loãng đến nồng độ của dung dịch thứ nhất bằng clorofom.
Giải:
- 32 -
Bài 33:
Nhiệt hoà tan 1 mol KCl trong 200 ml nước dưới áp suất P = 1amt là:
t0C 21 23
H 18,154 17,824 (kJ)
Xác định H298 và so sánh với giá trị thực nghiệm là 17,578 (kJ)
Giải:
Theo định luật Kirchhoff:
H294 = H298 + CP.(294 - 298) = 18,454 (kJ)
H286 = H298 + CP.(296 - 298) = 17,824(kJ)
Vậy H298 tính được theo lí thuyết sai khác với giá trị TN là 0,48%.
Bài 34: Tính S của quá trình hoá hơi 3 mol H2O (l) ở 25oC, 1atm.
Cho: Hhh, H2O(l) = 40,656 kJ/mol; = 75,291 (J/K.mol); = 33,58 (J/molK)
Giải:
Xét chu trình:
S2 = = = 3. = 326,8605(J/K)
Bài 35:
- 33 -
a) Tính công trong quá trình đốt cháy 1 mol rượu etylic ở đkc và 25oC.
b) Nếu H2O ở dạng hơi thì công kèm theo quá trình này là bao nhiêu?
Giải:
a) C2H5OH(l) + 3O2 (k) 2CO2 (k) + 3H2O (l)
n = -1
Bài 36:
Tính S, G trong quá trình giãn không thuận nghịch 2 mol khí lí tưởng từ 4lít đến
20 lít ở 54oC.
Giải:
Vì S, G là các hàm trạng thái nên S, G không phụ thuộc vào quá trình biến thiên là
thuận nghịch hay bất thuận nghịch mà chỉ phụ thuộc vào trạng thái đầu và trạng thái cuối.
Vì vậy:
T = const H = 0; U = 0
G = H - T. S = 0 -(273,15 + 54) .26,76 = - 8755,1 (J)
Bài 37:
Một bình có thể tích V = 5(l) được ngăn làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 chứa N 2 ở
298K và áp suất 2atm, phần 2 ở 298K và áp suất 1atm. Tính G, H, S của quá trình trộn
lẫn 2 khí khi người ta bỏ vách ngăn đi.
Giải:
Bài 38:
Cho các dữ liệu sau đây ở 298K
Chất (kJ/molK) S0(J/molK) V(m3/mol)
Cthan chì 0,00 5,696 5,31.10 6
Ckim cương 1,90 2,427 3,416.10 -6
1) ở 298K có thể có một phần rất nhỏ kim cương cùng tồn tại với than chì được không?
2) Tính áp suất tối thiểu phải dùng để có thể điều chế được kim cương ở 298K?
Giải
1)
Ho = Ho than chì - Ho kim cương = 0 - 1,9 = -1,9 (kJ)
So = So than chì - Sokim cương = 5,696 - 2,427 = 3,269 (J/K)
= Ho - T. So = -1900 - 298.3,269 = -2874,162(J)
=V = V
- = V(P2 - P1)
+ V(P2 - P1) ≤ 0
P2 - P1 ≥ - (Do V < 0)
- 35 -
P2 ≥ P1 - =1+
P2 ≥ 14977,65 (atm)
Vậy áp suất tối thiểu phải dùng để điều chế được kim cương từ than chì là 14977,65atm.
15000 atm. ở áp suất cao hơn quá trình chuyển than chì thành kim cương là tự diễn biến,
mặc dầu với tốc độ rất chậm. Muốn tăng tốc độ phải tăng nhiệt độ và áp suất, trong thực tế
quá trình chuyển than chì thành kim cương được tiến hành khi có xúc tác (Ni + Cr + …) ở
nhiệt độ trên 1500oC và P 50000atm.
Bài 39: Phản ứng giữa Zn và dd CuSO 4 xảy ra trong ống nghiệm toả ra lượng nhiệt
230,736kJ. Cũng phản ứng trên cho xảy ra trong pin điện thì một phần hoá năng chuyển
thành điện năng. Công điện của pin là 210,672kJ. Chứng minh rằng: U của 2 quá trình
không đổi, nhưng nhiệt toả ra thay đổi. Tính S của phản ứng, Smt và Stp? Cho T = 300K
Giải:
Zn + CuSO4 = ZnSO4 + Cu
- Khi thực hiện trong ống nghiệm: (Tiến hành bất thuận nghịch)
VZn VCu Wtt = 0 ; W’ = 0
UBTN = QBTN = H = -230,736kJ
- Khi thực hiện phản ứng trong pin điện (quá trình thuận nghịch)
W’max = - 210,672 (kJ) G = W’max = -210,672(kJ)
HTN = HBTN = - 230,736(kJ)
QTN = T. S = H - G = -230,736 + 210,672 = -20,064(kJ)
UTN = Q + W’ + P. V = -20,064 = 210,672 + 0 = -230,736 (kJ) = UBTN
- Shệ = =- = 66,88(J/K)
SmtBTN = - = = 769,12(J/K)
Stp(BTN) = 702,24(J/K)
Bài 40:
- Gp = W’max
- 36 -
Xét 1 phản ứng thuận nghịch trong pin điện thì Gp = W’max < 0
- Nhưng một học sinh viết rằng:
Trong mọi quá trình luôn có: S vũ trụ = Smt + S hệ (1)
Hmt = - H hệ (2)
Smt = =- S vũ trụ = - + S hệ
T. S vũ trụ = - H hệ + T. S hệ = -G hệ
Với quá trình thuận nghịch thì S vũ trụ = 0 G hệ = 0 Gp = 0
Hãy giải thích mâu thuẫn này.
Giải:
(2) chỉ đúng khi ngoài công giãn nở hệ không thực hiện công nào khác:
H = U + P. V U = H - P. V
Q = U - W = (H - P. V) - (-P. V + W’)
Q hệ = H hệ - W’ = - H mt
Chỉ khi W’ = 0 thì Hmt = - H hệ
* Trong pin: W’max = G < 0 nên Hmt H hệ.
Bài 41: Xét phản ứng: Zn(r) + Cu2+(aq) Zn2+(aq) + Cu(r)
diễn ra trong đktc ở 25oC.
a) Tính W, Q, U, H, G, S của phản ứng ở điều kiện trên.
Biết: Zn2+(aq) Zn(r) Cu(r) Cu2+(aq)
(kJ/mol) -152,4 0 0 64,39
- 37 -
b) * = -211,99 (kJ) << 0 ( ≤ - 40 kJ)
Do rất âm nên phản ứng tự xảy ra không những ở đkc mà còn cả ở các điều kiện khác
nữa.
Epin = - = 1,1(V)
Bài 42:
Đối với nguyên tố Đanien ở 15oC người ta xác định được sức điện động E = 1,09337V
và hệ số nhiệt độ của sức điện động = 0,000429 V/K. Hãy tính hiệu ứng nhiệt của phản
G = - nEF = - nF. = - S S = nF .
H = G + T. S = nF.(T. - E)
= 3,3.10-5 (V/K).
- 38 -
a) Tính hiệu ứng nhiệt Q, biến thiên Gipxơ G và biến thiên entropi S của phản ứng hoá
học đã cho.
b) Tính Qtn của quá trình?
c) Nếu cũng phản ứng hoá học trên thực hiện ở cùng nhiệt độ và cùng áp suất nhưng trong
một bình cầu thường thì các giá trị của G, S sẽ là bao nhiêu?
Giải:
a) G = - nEF = - 2 .1,1 .96485 = - 212267(J)
**************************************************
- 39 -