You are on page 1of 32

NỘI DUNG 3: TĂNG TRƯỞNG

KINH TẾ

Th.S Nguyễn Minh Nhật


Mục tiêu bài học

 Nắm được hai cách mà tăng trưởng kinh tế được đo lường.

 Hiểu khái niệm “tăng trưởng kinh tế hiện đại” và giải thích
các cấu trúc thể chế cần thiết cho một kinh tế tăng trưởng.

 Xác định được các yếu tố như cung, cầu và lực lượng lao
động ảnh hưởng tới sự tăng trưởng kinh tế.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 2


Câu hỏi đầu bài

Hãy kể tên các nước mà các bạn nghĩ có sự tăng trưởng GDP lớn nhất thế giới
2018?

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 3


Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 4
3.1 Tăng trưởng kinh tế

 Khái niệm

“Economic growth is an increase in the capacity of an economy to produce goods


and services, compared from one period of time to another. It can be measured in
nominal or real terms, the latter of which is adjusted for inflation. Traditionally,
aggregate economic growth is measured in terms of gross national Product
(GNP) or gross domestic product (GDP), although alternative metrics are
sometimes used.”

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 5


3.1 Tăng trưởng kinh tế

 Khái niệm

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng năng lực của một nền kinh tế để sản xuất hàng
hóa và dịch vụ, ở thời kỳ này so với thời kỳ trước.

Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ
nhất định và thường được phản ảnh bằng sự tăng lên của GDP thực tế

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 6


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Đo lường:

Nó có thể được đo lường bằng chỉ tiêu danh nghĩa hoặc thực tế, và được điều
chỉnh theo lạm phát. Theo truyền thống, tăng trưởng kinh tế tổng hợp được đo
bằng tổng sản phẩm quốc dân (GNP) hoặc tổng sản phẩm quốc nội (GDP), mặc
dù các số liệu thay thế đôi khi được sử dụng.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 7


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Có thể hiểu đơn giản, tăng trưởng kinh tế


là sự gia tăng về quy mô khối lượng
hàng hóa, dịch vụ trong một khoảng thời
gian nhất định

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 8


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Quy mô hay giá trị?

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 9


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Sự tăng lên của GDP bình quân đầu


Sự tăng lên của GDP thực diễn
người thực diễn ra trong một khoảng
ra trong một khoảng thời gian
thời gian

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 10


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng kinh tế được tính bằng tỉ lệ phần trăm tăng trưởng theo năm
hoặc là mỗi quý (mỗi 3 tháng).

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 11


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tốc độ (tỷ lệ) tăng trưởng kinh tế g(%) của năm hiện tính:

GDPr (t): tổng sản phẩm quốc nội thực tế năm t


GDPr (t-1): tổng sản phẩm quốc nội thực tế năm t-1 (năm trước)

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 12


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Ví dụ 1: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế. GDP tính theo giá so sánh năm 2010 của
VN trong giai đoạn 2015 đến 2018 được tổng hợp như sau:

Yêu cầu: Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế từ của năm 2016, 2017, 2018?

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 13


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tốc tộ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016-2018:


g (%) 2016 = (3.054.470 - 2.875.856)/ 2.875.856 *100 = 6.21%
g (%) 2017 = (3.262.548 - 3.054.470)/ 3.054.470 *100 = 6.81%
g (%) 2018 = (3.493.399 - 3.262.548)/ 3.262.548 * 100 = 7.08%

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 14


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tốc độ tăng trưởng bình quân của một thời kỳ từ năm t0 đến năm t

GDPr(t) : Tổng sản phẩm quốc nội thực tế năm t


GDPr (t0) : Tổng sản phẩm quốc nội thực tế năm t0

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 15


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Ví dụ 2:

Tính tốc độ tăng trưởng kinh tế trung bình trong giai đoạn 2015-2018

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 16


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Ví dụ 2:

Tốc độ tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015-2018:

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 17


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Ví dụ 3: Tốc độ tăng trưởng kinh tế tính theo giá so sánh 2010 của VN trong
giai đoạn 2011 – 2014 như bảng:

Yêu cầu:
Xác định GDP thực tế mỗi năm từ 2011 – 2014 biết GDPr của năm 2010 là
2.157.828 tỷ VND.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 18


3.1 Tăng trưởng kinh tế

GDPr của năm 2010 là 2.157.828 tỷ VND.

GDPr (2011) = 2.157.828 + 2.157.828*6.24% = 2.292.483 tỷ VND


GDPr (2012) = 2.292.483 + 2.292.483*5.25% = 2.412.778 tỷ VND
GDPr (2013) = 2.412.778 + 2.412.778*5.42% = 2.543.596 tỷ VND
GDPr (2014) = 2.543.596 + 2.543.596*5.98% = 2.695.796 tỷ VND

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 19


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tỷ lệ tăng trưởng thường là


dương, nhưng không phải bao
giờ cũng vậy. Trong cuộc suy
thoái kinh tế năm 2009, tỷ lệ
tăng trưởng kinh tế Mỹ là -
2.4%.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 20


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Khái niệm thứ hai của tăng trưởng kinh tế có xét đến yếu tố dân số. GDP bình
quân đầu người (Sản lượng bình quân đầu người) là sản lượng thực của mỗi
người trong một quốc gia. Nó được tính toán như sau:

GDP bình quân đầu người = GDP thực / Dân số

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 21


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Năm 2014 GDP thực của Mỹ là 15.961,7 tỷ USD và dân số là 319,4 triệu. Vậy,
GDP bình quân đầu người trong năm đó sẽ là 49.974 USD. Trong năm 2015,
GDP bình quân đầu người tăng lên 50.820 USD. Vậy tốc độ tăng trưởng GDP
bình quân đầu người trong năm 2015 là 1.7%. Tốc độ tăng trưởng GDP cùng
năm là 2.4%.
Câu hỏi thảo luận: Tại sao lại có sự khác nhau giữa tốc độ tăng trưởng GDP thực
và GDP bình quân đầu người thực (2.4% và 1.7%)?

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 22


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Để đo lường sự mở rộng tiềm năng quân sự hay sự ưu việt về chính trị của quốc
gia, sự tăng trưởng của GDP thực là hữu ích hơn. Nếu không có yêu cầu đặc
biệt, đây cũng là chỉ tiêu mà liên hợp quốc và các cơ quan quốc tế sử dụng khi
báo cáo.
Tuy nhiên, để so sánh đánh giá sự thay đổi mức sống của người dân thì khái
niệm tăng trưởng GDP bình quân đầu người lại tốt hơn.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 23


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Quốc gia châu Phi Eritrea có mức tăng trưởng GDP thực tế là 1.3% mỗi năm từ
2000 đến 2008. Nhưng so với cùng kỳ tăng trưởng hàng năm dân số là 3.8%,
dẫn đến sự suy giảm trong thực tế GDP bình quân đầu người khoảng 2,5% mỗi
năm.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 24


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Tăng trưởng – khoa học của những con số


Tại sao các nhà kinh tế lại chú ý nhiều đến những thay đổi nhỏ trong tốc độ tăng
trưởng kinh tế?

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 25


3.1 Tăng trưởng kinh tế

Quy tắc 70
Số năm cần thiết để GDP tăng gấp đôi, với mức tăng phần trăm hàng năm của
nó, bằng cách chia 70 cho tỷ lệ tăng GDP

Ví dụ: Tốc độ tăng trưởng 3% hàng năm, GDP thực tế sẽ tăng gấp đôi trong
khoảng 23 năm (= 70/3).
Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 26
3.1 Tăng trưởng kinh tế

Video về sự thay đổi về GDP các nước qua thời gian


https://www.youtube.com/watch?v=wykaDgXoajc

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 27


3.2 Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3.2.1 Tăng trưởng kinh tế hiện đại

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 28


3.2 Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
3.2.2 Các nhân tố quyết định sự tăng trưởng
Nhân tố cung:
- Tăng số lượng và chất lượng của tài nguyên thiên nhiên
- Tăng số lượng và chất lượng của nguồn nhân lực (con người)
- Tăng lượng cung của tư liệu sản xuất (yếu tố sản xuất)
- Những cải tiến trong công nghệ

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 29


3.2 Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Nhân tố cầu:
Để thực sự đạt được tiềm năng sản xuất cao với các yếu tố cung cấp tăng hoặc
được cải thiện, các hộ gia đình, doanh nghiệp và chính phủ cũng phải mở rộng
việc mua hàng hóa và dịch vụ của họ để cung cấp và mở rộng thị trường cho tất
cả các sản phẩm mới có khả năng được sản xuất.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 30


3.2 Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế
Nhân tố sự hiệu quả
Nền kinh tế phải sử dụng các nguồn lực của mình theo cách ít tốn kém nhất (hiệu
quả sản xuất) để tạo ra hỗn hợp cụ thể của hàng hóa và dịch vụ nhằm tối đa hóa
phúc lợi của người dân (hiệu quả phân bổ).

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 31


3.2 Các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế

Các yếu tố cung, cầu và hiệu quả trong tăng trưởng kinh tế có sự liên quan lẫn
nhau. Thất nghiệp gây ra bởi tổng chi tiêu không đủ (yếu tố nhu cầu) có thể làm
giảm tỷ lệ tích lũy vốn mới (yếu tố cung cấp) và trì hoãn chi tiêu cho nghiên cứu
(cũng là yếu tố cung ứng). Ngược lại, chi tiêu đầu tư thấp (một yếu tố cung cấp)
có thể gây ra chi tiêu không đủ (yếu tố nhu cầu) và thất nghiệp.

Kinh tế vĩ mô - Ths. Nguyễn Minh Nhật 32

You might also like