Professional Documents
Culture Documents
Mục đích Đo cường độ mối quan hệ Ước lượng (dự báo) giá trị
giữa các biến của các biến trên cơ sở giá
trị cho trước của các biến
khác
Kỹ thuật Các biến là ĐLNN và có tính Biến phụ thuộc là ĐLNN
đối xứng (ryx = rxy ) Biến độc lập là xác định
Không có tính đối xứng
1
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Nghiên cứu mối quan hệ giữa một biến gọi là biến phụ
thuộc (biến được giải thích (Y)) với một hoặc một số
biến khác được gọi là biến độc lập (biến giải thích (X))
1. Xác định mức độ thay đổi của Y tương ứng với sự thay đổi của X
3. Ước lượng (dự báo) giá trị biến Y tương ứng với giá trị đã biết của X
2
HÀM HỒI QUI TỔNG THỂ (PRF)
35 41 45 71 91 99 113 133
67 88 107 149
76 151
3
HÀM HỒI QUI TỔNG THỂ
Với một cột của bảng chính là phân phối xác suất
của chi tiêu với thu nhập cho trước (P(Y/Xi)
X
50 70 90 110 130 150 170 190
1/5 1/5
E(Y/Xi)
40 55 70 85 100 115 130 145
4
HÀM HỒI QUI TỔNG THỂ
E(Y/Xi) là hàm theo Xi, được mô tả: E(Y/Xi) = f(Xi)
i 1 2Xi
E(Y| X)
β1, β2 : Các tham số của hàm hồi qui
β1 : hệ số chặn (tham số tự do, không phụ thuộc bất
kỳ biến nào)
β2 : hệ số góc (phản ánh mức độ ảnh hưởng của biến
X đối với biến Y) (Khi X tăng lên 1 đơn vị thì giá trị
trung bình của Y tăng β2 đơn vị)
6
7.1.1. Mô hình tuyến tính (linear)
Vì E(Y/Xi) là giá trị trung bình của Y với X đã biết
nên giá trị cá biệt Yi xoay quanh E(Y/Xi).
Kí hiệu: ui = Yi - E(Y/Xi), ta có: Yi = E(Y/Xi)+ ui
Hay: Yi 1 2Xi ui
Trong đó:
Yi : các giá trị cá biệt (giá trị ngẫu nhiên của Y)
ui : nhiễu (sai lệch ngẫu nhiên) (+,-) (phản ánh ảnh
hưởng của các yếu tố ngoài mô hình (yếu tố ngẫu
nhiên) đối với sự biến động của Y
7
HÀM HỒI QUI TỔNG THỂ
Với dữ liệu ở bảng trên, sai số ngẫu nhiên được xác
định như sau:
X
50 70 90 110 130 150 170 190
0 -6 -14 5 0 0 1 0
ui
5 8 15 9 2 16 16 2
12 18 7 4
6 6
E(ui/Xi)
0 0 0 0 0 0 0 0
E(ui/Xi) =0 (trung bình ảnh hưởng của các yếu tố ngẫu nhiên đến
biến phụ thuộc bằng 0) 8
HÀM HỒI QUI MẪU (SRF)
9
7.1.1. Mô hình tuyến tính (linear)
Xác định các hệ số hàm hồi quy mẫu:
Giả sử có n cặp quan sát (Xi,Yi):
Xi 3 5 1 4 2 … 6
Yi 0,6 1,0 0,2 1,4 0,8 … 1,8
ˆ1 ,
Lấy đạo hàm riêng theo ˆ 2 để tìm cực tiểu, ta
được công thức:
ˆ XY X Y ˆ1 Y
ˆ2 X
2 2 và
X ( X )2 10
7.1.1. Mô hình tuyến tính (linear)
Xác định các hệ số hàm hồi quy mẫu:
Ví dụ: Có dữ liệu về quy mô hộ Xi và chi cho thực
phẩm Yi của 6 hộ. Hộ Xi Yi XiYi Xi2
1 3 0,6 1,8 9,0
ˆ XY X Y 2 5 1,0 5,0 25,0
2 2
X ( X )2 3 1 0,2 0,2 1,0
4 4 1,4 5,6 16,0
4,17 3,5 * 0,97 5 2 0,8 1,6 4,0
0,269
15,17 3,5 2
6 6 1,8 10,8 36,0
TB 3,5 0,97 4,17 15,17
(1) Không xét đến tính ngẫu nhiên của biến độc lập
trong mô hình.
(2) Đường hồi quy tổng thể đi qua trung bình của biến
phụ thuộc tại tất cả các Xi: E(Ui|Xi)=0
(3) Phương sai của các yếu tố nhiễu Ui bằng nhau tại
các Xi khác nhau.
(4) Không có tương quan giữa các yếu tố nhiễu Ui tại
các Xi khác nhau.
(5) Không có tương quan giữa các yếu tố nhiễu Ui và
các Xi.
(6) Yếu tố nhiễu có phân phối chuẩn 12
Hệ số xác định
Để xem xét mức độ phù hợp của mô hình với dữ
2
liệu quan sát, sử dụng hệ số xác định (r )
n n n
Ta có:
i
(Y
i1
Y) 2
i
ˆ
(Y
i1
Y) 2
i i
(Y
i 1
ˆ
Y) 2
ESS
Công thức: r
2
TSS
Ý nghĩa:
Tính chất:
0 ≤ r2 ≤ 1
r2 = 1 : Đường hồi quy mẫu phù hợp hoàn hảo
r2 = 0 : Giữa X và Y không có mối quan hệ
r2 càng gần 1 hàm hồi quy mẫu càng phù hợp
14
Ví dụ: Xét dữ liệu
Hộ Xi Yi Ŷ i yi2 ŷi2
1 3 0,6 0,83 0,13 0,02 Trong đó:
2 5 1,0 1,37 0,00 0,16
yˆi Yˆi Y
3 1 0,2 0,30 0,59 0,45
4 4 1,4 1,10 0,19 0,02 yi Yi Y
5 2 0,8 0,56 0,03 0,16
6 6 1,8 1,64 0,69 0,45
Tổng 21 5,8 5,8 1,63 1,26
TB 3,5 0,97 0,97 0,27 0,21
n
ESS i
ŷ 2
1, 26
Hệ số xác định: r 2
i 1
n
0, 77
TSS 1, 63
i
y 2
i 1
15
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
tổng thể (kiểm định t)
+ Giả thuyết: Ho: β2 = 0
H1: β2 ≠ 0
ˆ2
ˆ 2
t với: Se (ˆ2 )
+ Tiêu chuẩn kiểm định: ˆ2 )
Se ( n
n i
x 2
Trong đó: i
e 2 i 1
xi Xi X
ˆ ei Yi Yˆi
2 i 1
n2
+ Tra bảng Tn-2, α/2
+ So sánh, kết luận:
| t | > Tn-2, α/2 : Bác bỏ Ho, mô hình phù hợp.
| t | ≤ Tn-2, α/2 : Chưa đủ cơ sở bác bỏ Ho.
16
Ví dụ: Xét dữ liệu
ˆ 2 0,09
Se (ˆ2 ) n
0,073
17,5
i
x 2
i 1 17
7.1.1. Mô hình tuyến tính (linear)
18
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
tổng thể (kiểm định F)
+ Giả thuyết: Ho: r2 = 0
H1: r2 ≠ 0
ESS
+ Tiêu chuẩn kiểm định: F 1
RSS
n2
+ Tra bảng F1,n-2, α
ESS
1 1, 26
F 13,6
RSS 0,37
n2 62
20
Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy
tổng thể (kiểm định F)
+ Giả thuyết: Ho: r2 = 0
H1: r2 ≠ 0
ESS
1 1, 26
+ Tiêu chuẩn kiểm định: F 13,6
RSS 0,37
n2 62
+ Tra bảng F1,n-2, α = F1;4;0,05 = 7,71
ˆ1
ˆi ln
ln Y ˆ2 ln Xi
22
7.1.3. Mô hình hàm mũ (exponential)
ˆ ˆ
Hàm hồi quy mẫu: Y i 1 .e
ˆ 2 X i
Ŷi
Hình dáng trên đồ thị:
ln Yˆi ln ˆ1 ˆ 2 X i
23
7.1.4. Mô hình hàm lôgarith (logarithmic)
Ŷi
24
7.1.8. Lựa chọn mô hình hồi quy
Tiêu chuẩn lựa chọn:
Dựa trên các lý thuyết kinh tế hoặc các hiểu biết thực
tế về hiện tượng nghiên cứu, chọn các tiêu thức gây tác
động làm các biến độc lập (X1, X2, X3,…, Xk,), tiêu thức
chịu tác động làm biến phụ thuộc (Y).
26
Ví dụ: Tỉ suất lợi nhuận (Y) có khả năng phụ thuộc
vào: Vốn (X2), Tỉ suất chi phí trên doanh số (X3), Tiền
lương trung bình (X4). Ta chọn Y làm biến phụ thuộc,
X2, X3 và X4 làm ba biến độc lập.
Doanh TSLN VKD TSCP TLTB
nghiệp (Y) (X2) (X3) (X4)
1 16 2,4 0,05 2,0
2 13 1,8 0,01 1,8
3 12 1,5 0,03 1,9
4 15 2,0 0,08 1,7
5 19 2,6 0,10 2,1
6 14 2,2 0,02 1,9
7 17 2,5 0,04 1,7
8 15 3,8 0,05 1,6
9 13 1,6 0,03 1,7
10 11 2,2 0,01 1,5
Hoặc: ˆ1
Yi ˆ2 X 2 i
ˆ3X3i
ˆ4 X 4i ...
ˆk X
ˆ ki ei
ˆ1
ˆi
Y ˆ2 X2i
ˆ3X3i
ˆ4 X4i ...
ˆk X
ˆ ki
29