Professional Documents
Culture Documents
ỜNG
ỜNG ĐHXD MIÊN
MIÊN TRUNG KẾT CẤU BÊ
BÊ TÔNG CỐT
CỐT THÉP
C10X5
CÂU HỎI ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. KHÁI NIỆM CHUNG
1) Thế n ào là BTCT? H ảy ảy gi th ích tại sao
g i ải thí sao BT v à CT có thể
cùng cộng
ộn g tá
t ác chị
ch ịu l ự c?
- BTCT là loại vật liệu phức hợp do BT và và CT cùng cộng
cộng tác chịu
lực.
- BT và CT có thể cùng cộng tác chịu lực v ì:
+ BT và CT dình chặt chặt vào nhau do đó có thể truyền lực qua lại
cho nhau.
Giữa BT và
+ Giữa và CT không có phản phản ứng hóa học.
Hệ số dãn
+ Hệ dãn nỡnỡ về nhiệt của BT và và CT gần
gần bằng nhau.
bảo vệ CT kh
+ BT bảo ỏi bị ăn mòn.
CT khỏi
2) Phân Loại BTCT?
- Theo phương pháp thủ công:
+ BTCT
BTCT toàtoàn khối.
+ BTCT lắp ghép.
+ BTCT bán lắp ghép.
- Phân theo trạng thái ứng suất khi chế tạo và sử
Phân theo sử dụng:
+ BTCT Thường.
+ BTCT ứng Lư Lược Trước.
biết ưu điểm và
3) Cho biết và nhược điểm,điểm, phạm vi sử dụng của kết cấu
BTCT.
Điểm:
- Ưu Điểm:
khả năng sử dụng vật
+ Có khả v ật liệu địa phương và tiết kiệm kiệm vật liệu
thép.
+ Vừa bên và ít tốn tốn tiền bảo dưỡng.
+ Chịu lửa tốt vàvà BT bảo vệ CT khỏi bị nóng chảy nhanh.
+ Có ththể tạo h ình dáng kếtkết cấu khác nhau theo yêu yêu cầu
cầu kiến trúc.
- Nhược Điểm:
Trọng lượng
+ Trọng lượng lớn khó làm được các kết cấu nhịp lớn bằng BTCT
thường.
+ Công tác đổ đổ tại chỗ phức tạp phụ thuộc vào vào thời
thời tiết.
Kiểm tra chất lượng
+ Kiểm lượng khó.
+ Dưới tác dụng của tải trọng và các tác dụng khác …
1) Hãy ch biết các nhân tố quyết địn h và ảnh hưởng đến cường
cho bi
đ ộ của BT?
1) N ội dung, yêu cầu thiết kế kết cấu BTCT? Trình t ự bảy bước thiết
k ế kết cấu BTCT?
Nội dung, yêu cầu thiết kế kết c ấu BTCT:
- Nội dung: thiết kế kết cấu là việc làm bắt đầu từ các ý tưởng
về nó, tiến hành phân tích, tính toán rồi thể hiện kết quả bằng
ngôn ngữ và hình ảnh.
- Yêu cầu thiết kế kết cấu BTCT là thảo mãn các diều kiện về
ình, đảm bảo độ bền vững , dùng vật liệu một
sữ dụng công tr
cách hợp lý, thuận lợi cho thi công và tính t oán kinh tế.
Bảy bước thiết kế kết cấu BTCT:
- B1: Mô tả và giới thiệu về kết cấu.
- B2: Sơ bộ chọn kích thước tiết diện.
- B3: Lập sơ đồ tính toán.
- B4: Xác định các loại tải trọng tác dụng lên k ết cấu.
- B5: Tính toán nội lực.
- B6: Tính toán về BTCT.
- B7: Thiết kế chi tiết và thể hiện.
7) Vì sao phải neo cốt thé d i đoạn nào đư ợ c tính như
p? Chiều à
ào?
thế n
Phải neo cốt thép vì để CT phát huy hết khả năng chịu lực. ( có 2
loại neo: neo gập = 45÷900
Chiều dài đoạn nà o được tính như sau:
R
l an wan s an φ
Rb
Trong thực tế thường lấy theo kinh nghiệm:
- Đoạn neo của thép chịu lực th ì đoạn neo ta lấy lan ≥30( φ )
(thường 35 φ )
- Đoạn neo của thép chịu nén lan ≥15( φ ) (thường 20 φ )
- Các thanh thép dọc chịu kéo, nén th ì phải kéo dài thêm vuông
góc vớ i trục cấu kiện mà ở đó chúng được tính với toàn bộ
cường độ tính toán.
8) Vì sao lại phải nối cốt thép? Nố i hàn, nối buộc - ưu như ợc điểm,
phạm vi sử dụng?
Phải nối cốt thép khi chiều dài thanh thép không đủ hoặc nếu
dùng thanh thép dài quá sẽ làm trở ngại trong thi công (khi phải
dựng đứng thanh thép). ????
CÂU H Ỏ I ÔN TẬ P CH Ư Ơ N G V
1) Thế n ào là cấu kiện chiu né n đúng tâm ? Nén l ệch tâm ?
Cấu kiện chiu nén đúng tâm là cấu kiện chịu tác dụng của lực nén
dọc theo trục của nó. Tuy theo vị trí của trục của N mà có 2 trường
hợp:
- Nén đúng tâm: Khi lực nén đặt đúng trục cấu kiện.
- Nén lệch tâm: Khi lực nén N đặt lệch so với trục cấu kiện.
2) Dựa tr ên cơ sở nào để sơ bộ chọn kích thước tiết diện của cột? So
sánh với dầm?
3) Cho biết các loại CT đặt tr ong cột B TCT chịu né n đúng tâm,
nén l ệch tâm? Y êu cầu v à tác d ụ ng của từ ng loại?
Các loại CT đặt trong cột BTCT chịu nén đúng tâm, nén lệch tâm
là: Cốt dọc chịu lực, Cốt dọc cấu tạo và Cốt đai.
Yêu cầu và tác dụng của từng loại:
- Cốt dọc chịu lực:
+ Là CT được kể đến khi xác định chịu lực của cấu kiện.
+ Đường kính φ12 φ 40 , nếu b ≥ 200 th ì chọn φ 16 .
+ Nén đúng tâm: cốt dọc được đặt theo chu vi.
+ Nén lệch tâm: AS được đặt ở phía chịu nén nhiều, AS ở phía
đối diện.
+ Nếu tiết diện chữ nhật, b là cạnh nhỏ th ì bố trí CT theo
phương cạnh b.
- Cốt dọc cấu tạo:
+ Cấu kiện chịu nén lệch tâm: khi h > 500 thì cần phải đặt cốt
dọc cấu tạo vào khoảng giữa cạnh h.
+ Cốt dọc cấu tạo không tham gia vào khả năng tính toán chịu
lực.
+ Có đường kính φ 12 , khoảng cách theo phương cạnh h, S0 ≥
500.
- Cốt đai:
+ Có tác dụng giữ cốt dọc khi thi công và giữ cố định CT chịu
nén và chịu lực cắt.
+Đường kính cốt đai
φ
φ d max ;5mm
4
END.