You are on page 1of 16

TRẮC NGHIỆM AN TOÀN ĐIỆN ĐỀ SỐ 16 (CÓ ĐÁP ÁN)

Bộ đề trắc nghiệm An toàn điện đề số 16 có đáp giúp nâng cao kiến


thức chuyên môn trong quá trình học và sát hạch quy trình an toàn
điện.

Câu 1. Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có
điện đối với cấp điện áp 22kV là:

A. 0,35m

B. 0,6m

C. 0,7m

D. 1m

Câu 2. Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có
điện đối với cấp điện áp 35kV là:

A. 0,35m

B. 0,6m

C. 0,7m

D. 1m

Câu 3. Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có
điện đối với cấp điện áp 110kV là:

A. 0,7m

B. 1m

C. 1,5m

D. 2m

Câu 4. Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có
điện đối với cấp điện áp 220kV là:

A. 2m

B. 2,5m
C. 3m

D. 4,5m

Câu 5. Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có
điện đối với cấp điện áp 500kV là:

A. 2,5m

B. 3,5m

C. 4,5m

D. 5,5m

Câu 6. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho
đúng quy trình an toàn điện:

A. Phần thiết bị tiến hành công việc phải được nhìn thấy rõ đã cách ly
khỏi các phần có điện từ mọi phía bằng cách cắt dao cách ly, tháo cầu chì,
tháo đầu cáp, tháo thanh cái (trừ trạm GIS)

B. Cấm cắt điện để làm việc chỉ bằng máy cắt, dao phụ tải và dao cách ly
có bộ truyền động tự động

C. Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến
áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại
gây nguy hiểm cho người làm việc

D. Thực hiện theo cả a, b và c

Câu 7. Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho
đúng quy trình an toàn điện:

A. Phải ngăn chặn được những nguồn điện cao, hạ áp qua các máy biến
áp lực, máy biến áp đo lường, máy phát điện khác có điện ngược trở lại
gây nguy hiểm cho người làm việc

B. Đối với những máy phát điện diesel hoặc những máy phát điện bằng
nguồn năng lượng sơ cấp khác khi hoạt động phải tách riêng rẽ, hoàn toàn
độc lập (kể cả phần trung tính) với phần thiết bị đang có người làm việc

C. Cả a và b

D. Cả a, b và c đều sai
Câu 8. Những người được phép tháo các biển báo “Cấm đóng
điện!....” ở bộ phận truyền động của máy cắt, DCL mà từ đó có thể
đóng điện đến nơi làm việc là:

A. Nhân viên của đơn vị QLVH thiết bị.

B. Nhân viên thao tác (người treo biển báo) hoặc người được chỉ định
thay thế.

C. Người của nhóm công tác tháo khi thực hiện thủ tục kết thúc công tác.

D. A hoặc B hoặc C

Câu 9. Khi kiểm tra không còn điện thì phải thực hiện như thế nào
cho đúng quy trình an toàn điện:

A. Người thực hiện thao tác cắt điện đồng thời phải tiến hành kiểm tra
không còn điện ở các thiết bị đã cắt điện

B. Kiểm tra không còn điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng phù hợp
với điện áp danh định của thiết bị điện cần thử, như bút thử điện, còi thử
điện; phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện

C. Cấm căn cứ tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện
không còn điện; nhưng nếu đèn, rơ le, đồng hồ báo tín hiệu có điện thì
phải xem như thiết bị vẫn có điện

D. Cả a, b và c

Câu 10. Khi kiểm tra thiết bị còn điện áp hay không:

A. Phải thử ở tất cả các pha và các phía vào, ra của thiết bị điện bằng bút
thử điện có cấp điện áp phù hợp.

B. Chỉ thử ở các pha đầu ra bằng bút thử điện có cấp điện áp phù hợp.

C. Có thể căn cứ vào tín hiệu đèn, rơ le, đồng hồ để xác nhận thiết bị điện
không còn điện.

Câu 11. Tiếp đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế
nào?

A. Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất

B. Tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến
C. Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện và đảm bảo
cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của nối đất

D. Cả a, b và c

Câu 12. Tiếp đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế
nào?

A. Thử hết điện ngay sau khi tiếp đất, tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị
về phía có khả năng dẫn điện đến

B. Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần không còn mang điện

C. Đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ của
nối đất

D. Cả a, b và c

Câu 13. Theo quy trình an toàn điện, cắt điện thiết bị để công tác cho
phép không cần đặt tiếp đất, quy định nào sau đây đúng:

A. Không cần tiếp đất trong trường hợp có hình khối gọn; đã được cắt
điện bằng DCL ở mọi phía; không có hiện tượng cảm ứng;.

B. Không cần tiếp đất trong trường hợp có hình khối gọn; đã được cắt
điện bằng DCL ở mọi phía.

C. Không cần tiếp đất trong trường hợp có hình khối gọn; đã được cắt
điện bằng DCL ở mọi phía; không có hiện tượng cảm ứng; đã phóng điện
áp dư.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 14. Tiếp đất khi làm công việc có cắt điện hoàn toàn ở trạm biến
áp phân phối hoặc tủ phân phối:

A. Không phải tiếp đất ở thanh cái và tất cả các mạch đấu.

B. Được phép chỉ phải tiếp đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến
hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu
sẽ làm việc không phải tiếp đất.

C. Được phép chỉ phải tiếp đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến
hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu
sẽ làm việc phải tiếp đất, trong trường hợp này chỉ được làm việc trên
mạch đấu có tiếp đất.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 15. Tiếp đất khi làm việc ở trạm biến áp phân phối hoặc tủ phân
phối, quy định nào đúng?

A. Được phép chỉ phải tiếp đất ở thanh cái và mạch đấu trên đó sẽ tiến
hành công việc. Nếu chuyển sang làm việc ở mạch đấu khác thì mạch đấu
sẽ làm việc không phải tiếp đất.

B. Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì trên không nhất thiết mỗi
phân đoạn phải có một bộ tiếp đất.

C. Khi sửa chữa thanh cái có phân đoạn thì trên mỗi phân đoạn phải có
một bộ tiếp đất.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 16. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây, việc làm nào sau đây
là đúng:

A. Tại vị trí làm việc phải có tiếp đất dây dẫn, nếu tiếp đất này cản trở
đến công việc thì được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc về
phía nguồn điện đến. Khi công việc có tháo rời dây dẫn thì phải tiếp đất ở
hai phía chỗ định tháo rời trước khi tháo.

B. Tại vị trí làm việc không phải tiếp đất dây dẫn, nếu đã cắt điện và cô
lập máy cắt xuất tuyến mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.

C. Tại ví trí làm việc không phải tiếp đất dây dẫn, nếu đã cắt dao cách ly
phân đoạn mà từ đó có thể đóng điện đến nơi làm việc.

D. Cả a, b và c.

Câu 17. Tiếp đất khi chỉ làm việc tại (hoặc gần kể cả khi mang dụng
cụ) dây dẫn một pha của đường dây trên không điện áp 35kV, quy
định nào đúng?

A. Tại nơi làm việc phải tiếp đất cả ba pha của dây dẫn.

B. Tại nơi làm việc chỉ cần tiếp đất dây dẫn của pha đó. Được làm việc
trên dây dẫn của cả ba pha.
C. Tại nơi làm việc chỉ cần tiếp đất dây dẫn của pha đó với điều kiện
khoảng cách giữa dây dẫn các pha không nhỏ hơn 2,0m đối với đường
dây 35kV. Chỉ được làm việc trên dây dẫn của pha đã tiếp đất, dây dẫn
của hai pha không tiếp đất phải được coi như có điện.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 18. Tiếp đất khi cùng làm việc ở nhiều vị trí trên một đoạn
đường dây không có nhánh rẽ:

A. Phải làm tiếp đất ở hai đầu khu vực làm việc, trong mọi trường hợp
khoảng cách xa nhất giữa hai bộ tiếp đất không lớn hơn 2km.

B. Phải làm tiếp đất ở hai đầu khu vực làm việc, khoảng cách xa nhất
giữa hai bộ tiếp đất không lớn hơn 2km. Nếu đoạn đường dây nói trên đi
bên cạnh (song song) hoặc giao chéo với đường dây cao áp có điện thì
khoảng cách xa nhất giữa hai bộ tiếp đất không lớn hơn 500m.

C. Chỉ cần làm tiếp đất ở một đầu khu vực làm việc phía nguồn điện đến.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 19. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây tại khoảng cột vượt
sông lớn:

A. Phải tiếp đất tại cột vượt ở cả hai phía.

B. Chỉ cần tiếp đất tại cột vượt và cột hãm liền kề ở một phía.

C. Phải tiếp đất tại cột vượt và cột hãm liền kề ở cả hai phía.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 20. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây trường hợp trong đoạn
đường dây có nhánh rẽ mà không cắt được dao cách ly:

A. Không cần làm tiếp đất ở đầu mỗi nhánh.

B. Phải làm một bộ tiếp đất ở đầu mỗi nhánh.

C. Không cần làm tiếp đất ở đầu mỗi nhánh, nhưng phải cắt dao cách ly
vào máy biến áp có trong mỗi nhánh.

D. Cả a, b và c đều sai.
Câu 21. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây đối với nhánh rẽ vào
trạm, nếu dài không quá 200m:

A. Không cần làm tiếp đất, chỉ cần cắt dao cách ly đầu nhánh.

B. Phải làm một bộ tiếp đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia phải cắt dao
cách ly vào MBA.

C. Phải làm một bộ tiếp đất ở phía nguồn điện đến và đầu kia cắt aptomat
của trạm.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 22. Tiếp đất khi công tác trên đường cáp ngầm:

A. Trong mọi trường hợp, phải tiếp đất 1 đầu của đoạn cáp tiến hành
công việc.

B. Trong mọi trường hợp, phải tiếp đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công
việc.

C. Phải tiếp đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm
việc tại một đầu cáp mà theo yêu cầu công việc không thể tiếp đất được
tại đ.u cáp này thì trong thời gian thực hiện công việc đó phải có tiếp đất
ở đầu cáp còn lại.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 23. Tiếp đất khi công tác trên đường dây bọc, nếu không tháo
rời dây dẫn:

A. Phải làm tiếp đất ở hai đầu khoảng dừng có nối dây dẫn trong khu vực
làm việc.

B. Không phải làm tiếp đất hai đầu khu vực làm việc.

C. Làm tiếp đất ở một khoảng dừng có nối dây dẫn trong khu vực làm
việc.

D. Cả a, b và c đều sai.

Câu 24. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp:

A. Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.
B. Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và
nối với đất.

C. Cả a và b đều sai.

D. Cả a và b đều đúng.

Câu 25. Tiếp đất khi làm việc trên đường dây, quy định nào sau đây
đúng?

A. Tại vị trí làm việc phải có tiếp đất dây dẫn, nếu tiếp đất này cản trở
đến công việc thì được phép làm ở vị trí liền kề gần nhất vị trí làm việc về
phía nguồn điện đến. Khi công việc có tháo rời dây dẫn thì phải tiếp đất ở
hai phía chỗ định tháo rời trước khi tháo.

B. Khi chỉ làm việc tại (hoặc gần kể cả khi mang dụng cụ) dây dẫn một
pha của đường dây trên không điện áp từ 35kV trở lên thì tại nơi làm việc
chỉ cần tiếp đất dây dẫn của pha đó với điều kiện khoảng cách giữa dây
dẫn các pha không nhỏ hơn 2,0m đối với đường dây 35kV. Chỉ được làm
việc ở dây dẫn của pha đã tiếp đất, dây dẫn của hai pha không tiếp đất
phải được coi như có điện.

C. Trường hợp trong đoạn đường dây có nhánh rẽ mà không cắt được dao
cách ly thì mỗi nhánh phải làm một bộ tiếp đất ở đầu nhánh.

D. Cả a, b và c
===========================================

ĐỀ THI AN TOÀN ĐIỆN

Câu 1. Khi thấy rõ nguy cơ xảy ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng
đến tính mạng hoặc sức khoẻ của mình, người lao động có quyền:

A. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc và trình báo ngay với
cơ quan công an nhờ can thiệp.

B. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc nhưng phải báo ngay
với người có trách nhiệm

C. Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc nhưng phải báo ngay
với chính quyền sở tại

D. Phải thực hiện xong nhiệm vụ sau đó báo cáo với người có trách
nhiệm

Câu 2. Dòng điện xoay chiều tần số f = (5060) Hz có trị số từ (5080) mA


qua người, nạn nhân có biểu hiện:

A. Hô hấp bị tê liệt, nếu kéo dài hơn 3 giây thì tim bị tê liệt và ngừng đập

B. Tay không thể rời vật mang điện và khó thở.

C. Cơ quan hô hấp bị tê liệt, tim đập mạnh

D. Tay khó rời vật mang điện

Câu 3. Khi 2 chân người đứng trên cùng 1 đường đẳng áp trong vùng có
phân bố điện áp, thì điện áp bước đặt vào người (Ub) bằng:

A. Utx

B. Up

C. 0

D. Ud

Câu 4. Các loại biển báo an toàn điện được quy định như thế nào?
A. Theo mẫu mã, chủng loại thiết bị, cấp điện áp để thiết kế chế tạo cho
phù hợp.

B. Theo mẫu mã và cấp điện áp

C. Căn cứ vào thực tế chủng loại thiết bị, cấp điện áp và kích thước nơi
cần đặt để thiết kế chế tạo cho phù hợp

D. Theo mẫu mã, kích thước được quy định trong quy trình an toàn điện
hiện hành

Câu 5. Dòng điện xoay chiều tần số f = (5060) Hz có trị số từ (57) mA


qua người, nạn nhân sẽ có biểu hiện:

A. Bắt đầu thấy tê ngón tay

B. Tay khó rời vật mang điện

C. Ngón tay tê rất mạnh

D. Bắp thịt co và rung

Câu 6. Theo quy định chung, việc thao tác đóng, cắt thiết bị điện cao áp,
ít nhất do mấy người thực hiện?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 7. Người thao tác việc đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp phải có
bậc an toàn tối thiểu:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4
Câu 8. Người giám sát việc đóng, cắt điện ở thiết bị điện cao áp phải có
bậc an toàn an toàn tối thiểu:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 9. Dao cách ly được phép thao tác có điện khi dòng điện thao tác:

A. Nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quytrình vận hành của dao cách ly
đó.

B. Nhỏ hơn hoặc bằng dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của
dao đó.

C. Nhỏ hơn dòng điện định mức theo quy trình vận hành của dao đó.

D. Nhỏ hơn dòng điện đóng/cắt định mức theo quy trình vận hành của
dao đó

Câu 10. Trường hợp đặc biệt được phép đóng, cắt dao cách ly khi trời
mưa, giông ở những đường dây:

A. Không có điện.

B. Có điện không tải.

C. Dòng tải nhỏ hơn định mức.

D. Đã tiếp đất.

Câu 11. Trường hợp thao tác bình thường, phiếu thao tác được lưu ít nhất
mấy tháng?

A. 01

B. 03

C. 06
D. 12

Câu 12. Trường hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu
thao tác có liên quan phải:

A. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.

B. Lưu tronghồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 02
tháng.

C. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 03
tháng.

D. Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị ít nhất 06
tháng.

Câu 13. Dòng điện xoay chiều tần số f = (50÷60) Hz có trị số từ (0,6÷1,5)


mA qua người, nạn nhân có biểu hiện:

A. Bắt đầu thấy tê ngón tay.

B. Ngón tay tê rất mạnh.

C. Bắp thịt co và rung.

D. Tay khó rời vật mang điện

Câu 14. Dòng điện xoay chiều tần số f = (50÷60) Hz có trị số từ (5÷7)


mA qua người, nạn nhân sẽ có biểu hiện:

A. Bắp thịt co và rung.

B. Ngón tay tê rất mạnh.

C. Bắt đầu thấy tê ngón tay.

D. Tay khó rời vật mang điện

Câu 15. Dòng điện xoay chiều tần số f = (50÷60) Hz có trị số từ (50÷80)


mA qua người, nạn nhân có biểu hiện:

A. Cơ quan hô hấp bị tê liệt, tim đập mạnh.


B. Tay khó rời vật mang điện.

C. Tay không thể rời vật mang điện và khó thở.

D. Hô hấp bị tê liệt, nếu kéo dài hơn 3 giây thì tim bị tê liệt và ngừng đập.

Câu 16. Dòng điện một chiều có trị số từ (20÷25) mA qua người, nạn


nhân có biểu hiện:

A. Cảm giác nóng tăng lên, bắp thịt co quắp nhưng chưa mạnh.

B. Đau như kim châm và thấy nóng.

C. Rất nóng, bắp thịt co quắp và khó thở.

D. Cơ quan hô hấp bị tê liệt.

Câu 17. Thời gian có thể gây nguy hiểm chết người với trị số dòng
điện qua người bằng 110 mA là:

A. 1,0 giây.

B. 0,5 giây.

C. 2,0 giây.

D. 3,0 giây.

Câu 18. Vị trí đặt garô vết thương

A. Phía trên vết thương.

B. Trực tiếp lên da nạn nhân.

C. Phía dưới vết thương.

D. Ở cả phía trên và phía dưới vết thương.

Câu 19. Sau khi sơ cứu vết thương gãy xương việc chuyển nạn nhân đến
cơ sở y tế bằng cách:

A. Đặt nạn nhân trên cáng thẳng.


B. Cõng nạn nhân.

C. Vác nạn nhân.

D. Cáng nạn nhân bằng võng.

Câu 20. Để sự cháy tồn tại phải có đủ các yếu tố:

A. Nhiệt độ cần thiết, Ôxy, chất cháy.

B. Ánh sáng, có Ôxy, có chất cháy.

C. Có nhiệt độ cần thiết, có ánh sáng, có chất cháy.

D. Có nhiệt độ cần thiết, có ánh sáng, Ôxy.

Câu 21. Phương tiện, chất chữa cháy dùng để dập tắt các đám cháy xăng
dầu là:

A. Bình CO2, bình MFZ.

B. Bình CO2, bình MFZ, nước.

C. Bình CO2, bình MFZ, cát.

D. Nước, cát.

Câu 22. Phương pháp kiểm tra, đánh giá chất lượng bên trong của bình
chữa cháy MFZ là:

A. Kiểm tra đồng hồ áp lực, nếu kim chỉ vào vạch màu xanh thì bình còn
tốt.

B. Kiểm tra đồng hồ áp lực, nếu kim chỉ vào vạch màu đỏ thì bình còn
tốt.

C. Cân trọng lượng bình, nếu đạt trên 80% trọng lượng ghi trên vỏ thì
bình còn tốt.

D. Cân trọng lượng bình, nếu đạt trọng lượng ghi trên vỏ thì bình còn tốt.

Câu 23. Trong chế độ bình thường, việc thao tác đóng, cắt thiết bị
điện cao áp phải thực hiện theo chế độ:
A. Phiếu thao tác.

B. Lệnh công tác.

C. Phiếu công tác.

D. Phiếu công tác và phiếu thao tác.

Câu 24. Trường hợp đặc biệt, nếu thao tác ở nơi có khả năng không liên
lạc được thì có cho phép thao tác theo giờ đã hẹn trước được không?

A. Được phép thao tác hạn giờ nhưng phải so và chỉnh lại giờ cho thống
nhất với đồng hồ của người ra lệnh. Nếu vì lý do nào đó mà sai hẹn thì
cấm thao tác.

B. Trong mọi trường hợp đều phải chấp hành thao tác theo phiếu hoặc
lệnh trực tiếp.

C. Được phép thao tác hạn giờ nhưng phải so và chỉnh lại giờ cho thống
nhất với đồng hồ của người ra lệnh.

D. Được phép ra lệnh trước và quy ước giờ được thực hiện thao tác.

Câu 25. Trong tình trạng thời tiết như thế nào thì cấm đóng, cắt điện bằng
sào thao tác và dao cách ly thao tác trực tiếp tại chỗ hoặc thay dây chì đối
với thiết bị ngoài trời?

A. Trong lúc mưa to nước chảy thành dòng trên thiết bị, dụng cụ an toàn
hoặc đang có giông sét.

B. Khi có gió cấp 5 (30~40km/giờ) trở lên.

C. Khi có gió tới cấp 6 (40-50km/h) hay trời mưa to nặng hạt hoặc có
giông sét.

D. Khi có gió cấp 4 (20~29km/giờ) trở lên


Đáp Án
Câu Đáp án Câu Đáp án

Câu 1 B Câu 14 A

Câu 2 C Câu 15 A

Câu 3 C Câu 16 A

Câu 4 D Câu 17 A

Câu 5 D Câu 18 A

Câu 6 B Câu 19 A

Câu 7 C Câu 20 A

Câu 8 C Câu 21 A

Câu 9 A Câu 22 A

Câu 10 A Câu 23 A

Câu 11 B Câu 24 A

Câu 12 A Câu 25 A

Câu 13 A

You might also like