You are on page 1of 6

KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

ĐỀ LUYỆN CHUẨN CẤU TRÚC - SỐ 35


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
LIVE CHỮA: 21g30 Chủ nhật (20/6/2021)
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 81: Quá trình nào sau đây tạo ra động lực đầu trên của dòng mạch gỗ?
A. Hút nước. B. Áp suất rễ. C. Quang hợp. D. Thoát hơi nước.
Câu 82: Người thường xuyên bị thiếu chất nào sau đây trong khẩu phần ăn thì có thể bị bệnh quáng gà?
A. Vitamin B. B. Vitamin A. C. Tinh bột. D. Lipit.
Câu 83: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Mất một đoạn dài nhiễm sắc thể. B. Thay thế 1 cặp A-T thành 1 cặp G-X.
C. Chuyển đoạn tương hỗ. D. Đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 84: Ở quá trình nào sau đây, các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết peptit để tạo chuỗi polipetit?
A. Nhân đôi ADN. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Điều hòa hoạt động gen.
Câu 85: Một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử mang bộ NST (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào
sau đây?
A. Thể tam bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tứ bội.
Câu 86: Thể đột biến nào sau đây được gọi là thể đa bội chẵn?
A. 3n. B. 6n. C. 5n. D. 7n.
Câu 87: Mạch thứ nhất của 1 gen ở tế bào nhân thực có 2400 nuclêôtit. Theo lí thuyết, mạch thứ hai của gen này
có bao nhiêu nuclêôtit?
A. 1400. B. 700. C. 1200. D. 2400.
Câu 88: Kiểu gen nào sau đây viết sai?
AB AB Ab AA
A. . B. . C. . D. .
ab Ab ab ab
Câu 89: Kiểu gen nào sau đây giảm phân bình thường chỉ cho 1 loại giao tử?
A. Aa. B. Aabb. C. AAbb. D. AaBb.
Câu 90: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không xảy
ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con của phép lai AA × Aa là
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 100% hoa đỏ.
C. 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. D. 100% hoa trắng.
Câu 91: Theo lí thuyết, nếu phép lai thuận là ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp thì phép lai nào sau đây là
phép lai nghịch?
A. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân cao. B. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân thấp.
C. ♂ Cây thân cao × ♀ Cây thân thấp. D. ♂ Cây thân thấp × ♀ Cây thân cao.
Câu 92: Một quần thể đang cân bằng di truyền về gen A có 2 alen. Biết tần số alen A là 0,25. Tỷ lệ kiểu gen
Aa trong quần thể là
A. 0,25. B. 0,45. C. 0,275. D. 0,375.
Câu 93: Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra giống mang bộ NST của 2 loài thì thường sử dụng phương
pháp nào sau đây?
A. Gây đột biến. B. Lai hữu tính. C. Công nghệ gen. D. Công nghệ tế bào.
Câu 94: Một cây có kiểu gen AaBbDd. Tiến hành nuôi cấy mô để tạo ra 2000 cây con. Nếu không xảy ra đột
biến thì 2000 cây con này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 8. B. 1. C. 8000. D. 16000.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 95: Nhân tố nào sau đây có thể làm giảm kích thước quần thể một cách đáng kể và làm cho vốn gen của
quần thể khác biệt hẳn với vốn gen ban đầu?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Đột biến. D. Giao phối ngẫu nhiên.
Câu 96: Hai loài côn trùng sống trong một môi trường nhưng có mùi hôi khác nhau nên không giao phối với
nhau là loại cách li?
A. Tập tính. B. Cơ học. C. Sinh thái. D. Sau hợp tử.
Câu 97: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thú xuất hiện ở đại nào sau đây?
A. Trung sinh. B. Cổ sinh. C. Tân sinh. D. Nguyên sinh
Câu 98: Các nhân tố sinh thái được chia thành những nhóm nào sau đây?
A. Nhóm nhân tố vô sinh và nhân tố con người.
B. Nhóm nhân tố sinh thái vô sinh, nhóm nhân tố sinh thái hữu sinh.
C. Nhóm nhân tố vật lí, hóa học và khí hậu.
D. Nhóm nhân tố con người và nhóm các sinh vật khác.
Câu 99: Nhóm sinh vật nào sau đây sống được cả môi trường trên cạn và dưới nước?
A. Lưỡng cư. B. Cá chép. C. Thỏ. D. Mèo rừng.
Câu 100: Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm ?
I. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
II. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
III. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
IV. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 101: Chuỗi thức ăn: “Cỏ → Cào cào → Nhái → Rắn → Đại bàng” có bao nhiêu loài sinh vật tiêu thụ?
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1.
Câu 102: Chim sáo mỏ đỏ và linh dương là mối quan hệ sinh thái gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật. B. Kí sinh. C. Cộng sinh. D. Hợp tác.
Câu 103: Khi nói về ảnh hưởng của nguyên tố khoáng đến quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nguyên tố khoáng chỉ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua cấu tạo nên enzim.
II. Cường độ quang hợp tỉ lệ thuận với hàm lượng nguyên tố khoáng có trong đất.
III. Các loài cây khác nhau có nhu cầu về nguyên tố khoáng khác nhau.
IV. Một số nguyên tố khoáng tham gia điều tiết đóng mở khí khổng, do đó ảnh hưởng đến quang hợp.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 104: Khi sử dụng huyết áp kế điện tử để đo huyết áp, điều nào sau đây là sai?
A. Giữ nguyên tư thế của cơ thể người đo. B. Khi đo, không được làm rung máy đo.
C. Khi đo huyết áp thì phải nhịn thở. D. Khi đo, phải tránh xa các trường điện từ mạnh.
Câu 105: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cơ thể tứ
bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Thực hiện
phép lai P : AAAa  aaaa thu được F1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích thu được Fa. Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu
hình là
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Câu 106: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể không được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
IV. Trong cùng một cơ thể, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1.
Câu 107: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen: A, a; B, b cùng nằm trên 1 cặp NST. Phép lai P: Cây dị hợp 2 cặp
gen x Cây dị hợp 1 cặp gen, thu được F1. Theo lí thuyết, số cây dị hợp 1 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ là
A. 50,0%. B. 25,0%. C. 37,5%. D. 12,5%.
ABDEGhMN
Câu 108: Một cơ thể thực vật có kiểu gen giảm phân không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát
abdeGhmn
biểu sau đây đúng?
I. Cơ thể trên tạo ra tối đa có 64 loại giao tử.
II. Nếu có 6 tế bào xảy ra hoán vị thì tối đa có 14 loại giao tử.
III. Giả sử trong quá trình giảm phân, mỗi tế bào chỉ có trao đổi chéo tại 1 điểm thì tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
IV. Có 40 tế bào sinh tinh giảm có hoán vị phân thì tối đa chỉ có 64 loại giao tử.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 109: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường cách li sinh thái.
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong
cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai giữa hai loài khác nhau và
được đa bội hóa.
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí, cách li tập tính, cách li
sinh thái.
Câu 110: Trong vườn cây có múi người ta thường thả kiến đỏ vào sống. Kiến đỏ này đuổi được loài kiến hôi
(chuyên đưa những con rệp cây lên chồi non. Nhờ vậy rệp lấy được nhiều nhựa cây và thải ra nhiều đường cho
kiến hôi ăn). Đồng thời nó cũng tiêu diệt sâu và rệp cây. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Rệp cây và cây có múi là quan hệ kí sinh.
II. Rệp cây và kiến hôi là quan hệ hợp tác.
III. Kiến đỏ và kiến hôi là quan hệ cạnh tranh.
IV. Kiến đỏ và rệp cây là quan hệ động vật ăn thịt – con mồi.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 111: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có
mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy
định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi
cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này
phân li độc lập. Theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3:3:1:1?
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 112: Cho P dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được đời con có 5 loại kiểu hình. Biết 2 gen nằm trên 2
cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Không xảy ra đột biến, các cá thể có kiểu gen khác nhau có sức sống và sinh sản
như nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận định sau phù hợp?
I. Có hiện tượng trội không hoàn toàn.
II. Hai gen tương tác với nhau cùng quy định 1 tính trạng.
III. Tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 4 : 2 : 2 : 2 : 1 : 1.
IV. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 1 : 4: 6 :4 :1
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 113: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy
định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều
nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Phép lai giữa ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt
đỏ dị hợp tất các gen đang xét với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ, trong tổng số các ruồi thu được ở F1,
ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 15%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số hoán vị gen ở ruồi giấm cái là 20%.
AB D d AB D
II. Kiểu gen của ruồi bố mẹ (P) là X X × X Y
ab ab
III. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 là 2,5%.
IV. Tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là 45,9%.
V. Tỉ lệ kiểu hình ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ thuần chủng ở F1 là 2,56%.
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 114: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như
sau
Thế hệ Kiểu gen AA Kiểu gen Aa Kiểu gen aa
F1 0,49 0,42 0,09
F2 0,49 0,42 0,09
F3 0,21 0,38 0,41
F4 0,25 0,3 0,45
F5 0,28 0,24 0,48
Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây ?
A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên.
C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 115: Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ
xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ
và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen a sẽ
tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen A sẽ tăng lên.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 116: Giả sử một lưới thức ăn có sơ đồ như sau:
Bọ Ếch
rùa
Cây cỏ Diều
Châu chấu Rắn
hâu
Vi
Gà rừng khuẩn
Cáo
Nấm

Dê Hổ
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Sinh vật có bậc dinh dưỡng cấp 2 là: Bọ rùa, châu chấu, gà rừng, dê, nấm.
II. Ếch tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
III. Nếu diều hâu bị mất đi thì chỉ có 3 loài được hưởng lợi.
IV. Dê chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 117: Một loài thực vật, xét 6 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee, Gg, Hh nằm trên 6 cặp NST
khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 729 loại kiểu gen.
II. Có tối đa 2916 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.
III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 640 kiểu gen quy định
kiểu hình có 6 tính trạng trội.
IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 256 loại kiểu gen quy
định kiểu hình có 6 tính trạng trội.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu
gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng;
kiểu gen aabb quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội.
Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn với cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ
thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 119: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; Alen A2 quy
định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và A4; Alen A3quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A4
quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 84% con cánh đen; 12% con cánh
xám; 3% con cánh vàng; 1% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 bằng tần số alen A4.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần
chủng chiếm tỉ lệ là 1/49.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được
đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 400/9801.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được
đời con có số cá thể cánh vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/121.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 120: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người. Biết rằng mỗi bệnh do một gen có 2 alen
quy định và người số 8 chỉ mang alen bệnh B. Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
KHÓA VIP SINH 2021 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình

Ghi chú:
Không bị bệnh
1 2 3 4
Bị bệnh A
Bị bệnh B
5 6 7 8 9 10 11
Bị cả 2 bệnh

12 13 14 15 16
17

I. Hai bệnh này chắc chắn di truyền độc lập với nhau.
II. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất để người 17 chỉ bị bệnh A là 1/40.
IV. Xác suất để người 17 là con gái mang alen bệnh là 23/60.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like