Professional Documents
Culture Documents
Unit 4 WS2
Unit 4 WS2
I. VOCABULARY.
eat /i:t/ ăn
II. GRAMMAR
1. Cách dùng thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (The simple past) được dùng thường xuyên để diễn tả:
a) Sự việc diễn ra trong một thời gian cụ thể trong quá khứ và đã thúc ở hiện tại.
Ex: She came back last Friday.
Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.
I saw her in the street.
Tôi đã gặp cô ấy trên đường.
They didn't agree to the deal.
Họ đã không đồng ý giao dịch đó.
b) Sự việc diễn ra trong một khoảng thời gian trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện
tại.
Ex: She lived in Tokyo for seven years.
Cô ấy đã sống ở Tô-ky-ô trong 7 năm.
They were in London from Monday to Thursday of last week.
Tuần vừa rồi họ ở London từ thứ Hai đến thứ Năm.
When I was living in New York, I went to all the art exhibitions I could.
Lúc tôi còn sống Ở New York, tôi đã đi xem tất cả các cuộc triển lãm nghệ thuật
mà tôi có thể.
2. Hỏi và đáp về ai đó đã làm gì ở bữa tiệc
Để hỏi ai đó đã làm gì trong bữa tiệc, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau
What did you do at the party? Bạn đã làm gì ở bữa tiệc?
Ate a lot of food. Tỏi đã ăn nhiều thức ăn.
Hỏi và đáp về ai đó đã qua sinh nhật khi nào, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:
When was your birthday?
Sinh nhật đã qua của bạn là khi nào?
When was Khang's birthday party?
Tiệc sinh nhật đã qua của Khang là khi nào?
It was last Sunday.
Nó đã diễn ra Chủ nhật trước. / Chủ nhật trước.
Mở rộng: Khi chúng ta muốn hỏi một ai đó đã ở đâu trong quá khứ, có thể sử dụng
các cấu trúc sau:
Ở cấu trúc (1) dùng để hỏi ai đó đã ở đâu. Chúng ta sử dụng động từ chính là động
từ “to be”, chủ ngữ chính trong câu là she/he nên động từ "to be" ta dùng là “was”.
(1) Where was + she/he + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Cô ấy/Cậu ấy đã ở đâu
vào...?
Ở cấu trúc (2), chúng ta dùng động từ "to be" là “were” khi chủ ngữ chính trong
câu là you/they.
(2) Where were + you/they + trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ? Bạn/Họ đã ở đâu
vào...
Đáp:
(3) She (He/I/They) + động từ ở thể quá khứ + ... Cô ấy (Cậu ấy/Tôi/Họ) đã...
Ex: Where did you go yesterday?
Hôm qua bạn đã đi đâu?
I went to the zoo.
Tôi đã đến sở thú.
4) Hỏi đáp về ai đó đã tặng quà gì
Nếu chúng ta muốn hỏi và trả lời về việc bạn đã tặng cho ai đó món quà gì, thông
thường chúng ta sử dụng mẫu câu sau:
- Tên người được tặng (her/him): đóng vai trò là tân ngữ trong câu.
- Give (tặng) là động từ thường, vì câu ở quá khứ nên ta mượn trợ động từ "did"
cho tất cả các chủ ngữ.
Để trả lời cấu trúc trên, chúng ta có thể dùng:________
I gave + tên người được tặng /her/him + tên món quà.
Tôi đã tặng.../ Hoặc trả lời tóm gọn tên món quà.
- Gave là dạng quá khứ của give.
Ex: What present did you give her?
Bạn đã tặng quà gì cho cô ấy?
I gave her a pink clock. / A pink clock.
Tôi đã tặng cho cô ấy một cái đồng hồ màu hồng. / Đồng hồ màu hồng.
III. PRACTICE .
Task 1. Look and fill each gap with one word from the box. Write the word
next to the number. There is one word that you do not need. There is one
example (0).
books bought bookstall photographs fair bookshop
Last weekend, there was a book (0) fair in the centre of the city. Jack and I
with a few famous writers. In the end, we (5) lunch in a food stall
near the fair. We enjoyed the book fair very much.
Task 2. Look at the pictures. Read and write one word for each gap. There is
one example.
Example:
It was my birthday last Sunday.