You are on page 1of 4

Unit 9. Whose is it? Của người nào đây?

GRAMMAR WHO ……..? ………..CỦA AI?

Whose (+n) …? = từ hỏi, hỏi (những) vật, người thuộc quyền sở hữu của ai đó.
Whose car is it? It’s John’s. Xe hơi của ai đây? Nó là xe của John.
Whose shoes are they? They’re Mr. Smith’s. Đôi giày này của ai đây? Chúng là
giày của ông Smith.
THE POSSESSIVE CASE
(sở hữu cách)

Nó được thành lập bằng cách thêm ’s hoặc ’ sau danh từ chỉ người sở hữu.
Signular Noun - My mother’s blouse (áo của mẹ tôi)
(danh từ số ít) - John’s car (xe của John)
- Her boss’s car (xe của ông chủ cô ấy)
Plural Noun with –s: - The teacher’s books (sách của giáo viên)
(danh từ số nhiều có –s tận cùng)
Plural Noun without –s: - The students’ pens. (viết của các học sinh)
(danh từ số nhiều không có –s tận - The children’s toys (đồ chơi của trẻ con)
cùng) - The men’s shoes (giày của những người
đàn ông)

“S” có 3 cách phát âm như danh từ số nhiều.


Ví dụ: - John’s /z/ - Student’s /s/ - Boss’s /iz/

A: Whose factory is it? A: Nhà máy này của ai?


B: It’s the worker’s factory. B: Nhà máy này là của công nhân.
A: Whose car is it? A: Thế xe hơi này của ai?
B: It’s my boss’s car. B: Xe hơi này là của thủ trưởng tôi.

Chú ý: * Chúng ta dùng sở hữu cách cho người (people) và động vật (animals)
Ex: - Peter’s brother
* Chúng ta dùng of cho vật (things).
Ex: - The roof of the building.
- The end of the street.
* Chúng ta có thể dùng cả hai dạng cho nơi chốn (places), các tổ chức
(organizations).
EX: - London’s museums = the museums of London (các viện bảo tang Luân
Đôn).
- The company’s future = the future of the company (tương lai của công ty).
VOCABULARY
Whose (pron, det) /huːz/ của ai Traveller’s bag (n) /ˈtrævələz bæɡ/ túi
Phew (interj) /fjuː/ chu cha (dùng diễn xách du lịch
tả sự ngạc nhiên) Husband (n) /ˈhʌzbənd/ chồng
Boss (n) /bɒs/ ông chủ, thủ trưởng Father (n) /ˈfɑːðə(r)/ cha
Millionaire (n) /ˌmɪljəˈneə(r)/ nhà triệu Mother (n) /ˈmʌðə(r)/ mẹ
phú Son (n) /sʌn/ con trai
Cigar (n) /sɪˈɡɑː(r)/ điếu xì gà Brother (n) /ˈbrʌðə(r)/ anh em trai
Glasses (n) /ɡlɑːsiz/ kính mắt Daughter (n) /ˈdɔːtə(r)/ con gái (trong
Bicycle (n) /ˈbaɪsɪkl/ xe đạp gia đình)
Hat (n) /hæt/ cái nón Sister (n) /ˈsɪstə(r)/ chị, em gái
Briefcase (n) /ˈbriːfkeɪs/ cái cặp (đựng
hồ sơ)

PROPER NAMES
Nam Nữ
Richard /ˈrɪtʃəd/ Jane /dʒeɪn/
Orson / ˈɔːsn/
Richard: Hello, Jane.
/həˈləʊ/ /dʒeɪn/
Jane: Hello, Richard.
/həˈləʊ/ /rɪtʃəd/
Richard: Phew! What’s this?
/fjuː/ /wɒt//s/ /ðɪs/
Jane: It’s a Cadillac.
/ɪt//s/ /ə/ /ˈkædɪlæk/
Richard: hmm ... Is it your car?
/Hmm/ /ɪz/ /ɪt/ /jɔː(r)/ /kɑː(r)/
Jane: well, no … no … it isn’t.
/wel/ /nəʊ/ /nəʊ/ /ɪt/ /ˈɪznt/
Richard: Whose car is it?
/huːz/ /kɑː(r)/ /ɪz/ /ɪt/
Jane: It’s Mr Orson’s car.
/ɪt//s/ /ˈmɪstə(r)/ /ˈɔːsn//z/ /kɑː(r)/
Richard: Mr Orson? Who’s he?
/ˈmɪstə(r)/ /ˈɔːsn/ /huː//z/ /hi/
Jane: He’s my boss. He’s a millionaire!
/hi//z/ maɪ/ /bɒs/ / hi//z/ /ə /ˌmɪljəˈneə(r)/

You might also like