You are on page 1of 16

B2: BĐC hệ thống chữa cháy bằng nước

……..(1)……… BẢNG ĐỐI CHIẾU


……..(2)……… THẨM DUYỆT THIẾT KẾ VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY

1. Tên công trình: Hệ thống chữa cháy bằng nước


2. Địa điểm xây dựng:
3. Chủ đầu tư:
4. Cơ quan thiết kế:
5. Cán bộ thẩm duyệt:
6. Các quy phạm pháp luật và Quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng để đối chiếu thẩm duyệt:
- QCVN 06:2021/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;
- QCVN 02:2020/BCA Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về trạm bơm nước chữa cháy;
- QCVN 01:2019/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng;
- TCVN 2622:1995 Phòng cháy chữa cháy cho nhà và công trình;
- TCVN 3890:2009 Phương tiện PCCC cho nhà và công trình - Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng;
- TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy - Trụ nước chữa cháy - Yêu cầu kỹ thuật.
- TCVN 3890:2009: Phương tiện PCCC cho nhà và công trình – Trang bị, bố trí, kiểm tra, bảo dưỡng.
- TCVN 7336:2003: Hệ thống chữa cháy tự động Sprinkler – Yêu cầu thiết kế.
7. Nội dung kiểm tra đối chiếu theo tiêu chuẩn quy định:

Nội dung Khoản, điều, tiêu


TT Nội dung thiết kế Bản vẽ Nội dung quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Kết luận
đối chiếu chuẩn, quy chuẩn

I Hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài

1 Đối tượng trang bị - Hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà trang bị cho nhà và công trình sau: Điều 8.2.1, 8.2.2 TCVN
a) Nhà cơ quan hành chính, nhà ở tập thể, chung cư; 3890:2009
b) Khách sạn, bệnh viện, trường học, công trình văn hóa, thể thao;
c) Chợ, trung tâm thương mại, siêu thị;
d) Nhà ga, kho tàng, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp, các loại công trình công cộng khác;
đ) Nhà sản xuất, công trình công nghiệp.
- Những trường hợp sau đây không bắt buộc lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà:
a) Điểm dân cư có số người dưới 50 người và nhà có số tầng không cao quá 2 tầng;
3 2
b) Các ngôi nhà ngoài điểm dân cư, các cơ sở ăn uống có khối tích đến 1000m , cửa hàng có diện tích đến 150m (trừ cửa hàng bán hàng
3
công nghiệp), các nhà công cộng bậc chịu lửa I, II có khối tích đến 250m bố trí tại các điểm dân cư;
3
c) Nhà sản xuất có hạng sản xuất E, bậc chịu lửa I, II có khối tích đến 1000m (trừ những ngôi nhà có cột bằng kim loại không được bảo
3
vệ hoặc bằng gỗ, chất dẻo có khối tích lớn hơn 250m ) ;
3
d) Kho chứa sản phẩm nông nghiệp thời vụ có khối tích dưới 1000m ;
2

2i
đ) Nhà kho chứa vật liệu cháy hoặc vật liệu không cháy trong bao bì cháy được có diện tích đến 50m

2 Số đám cháy tính toán đồng thời cho một cơ sở công nghiệp phải được lấy theo diện tích của cơ sở đó, cụ thể như sau: Điều 5.1.3.1, 5.1.3.2

Số đám cháy tính - Nếu diện tích đến 150 ha lấy là 1 đám cháy. QCVN 06:2021/BXD
- Nếu diện tích trên 150 ha lấy là 2 đám cháy.
toán đồng thời
* Đối với khu vực kho chứa vật liệu từ gỗ: diện tích đến 50 ha lấy - 1 đám cháy; >50 ha - 2 đám cháy
Khi kết hợp đường ống chữa cháy của khu dân cư và cơ sở công nghiệp nằm ngoài khu dân cư thì số đám cháy tính toán đồng thời tính
như sau:
- Khi diện tích của cơ sở công nghiệp đến 150 ha và dân số của khu dân cư đến 10 000 người, lấy là 1 đám cháy (lấy lưu lượng nước
theo bên lớn hơn); tương tự với số dân từ 10 000 đến 25 000 người lấy là 2 đám cháy (1 đám cháy cho cơ sở công nghiệp và 1 đám cháy
cho khu dân cư);
- Khi diện tích khu vực cơ sở công nghiệp trên 150 ha và số dân đến 25 000 người, lấy là 2 đám cháy (2 đám cháy tính cho khu vực cơ
sở công nghiệp hoặc 2 đám cháy tính cho khu dân cư, lấy theo lưu lượng nước yêu cầu của bên lớn hơn);
- Khi số dân trong khu dân cư lớn hơn 25 000 người, lấy là 2 đám cháy, trong đó lưu lượng nước của 1 đám cháy được xác định bằng
tổng của lưu lượng yêu cầu lớn hơn (tính cho khu vực cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư) và 50 % lưu lượng yêu cầu nhỏ hơn (tính cho
cơ sở công nghiệp hoặc khu dân cư).

3 Lưu lượng cấp nước


chữa cháy ngoài nhà

- Công trình dân dụng Bảng 7 - Lưu lượng nước từ mạng đường ống cho chữa cháy ngoài nhà trong các khu dân cư Bảng 7, 8 QCVN

Dân số, Số đám cháy Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho 1 đám cháy, l/s 06:2021/BXD

x 1 000 người đồng thời Xây dựng nhà không quá 2 tầng Xây dựng nhà từ 3 tầng trở lên
không phụ thuộc bậc chịu lửa không phụ thuộc bậc chịu lửa

(1) (2) (3) (4)

≤1 1 5 10

> 1 và ≤ 5 1 10 10

> 5 và ≤ 10 1 10 15

> 10 và ≤ 25 2 10 15

> 25 và ≤ 50 2 20 25

> 50 và ≤ 100 2 25 35

> 100 và ≤ 200 3 - 40

> 200 và ≤ 300 3 - 55

> 300 và ≤ 400 3 - 70

> 400 và ≤ 500 3 - 80

> 500 và ≤ 600 3 - 85

> 600 và ≤ 700 3 - 90

> 700 và ≤ 800 3 - 95

> 800 và ≤ 1 000 3 - 100

> 1 000 5 - 110


3

CHÚ THÍCH 1: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong khu dân cư phải không nhỏ hơn lưu lượng nước chữa cháy cho
nhà theo Bảng 8.

CHÚ THÍCH 2: Khi thực hiện cấp nước theo vùng, lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà và số đám cháy đồng thời theo từng
vùng được lấy phụ thuộc vào số dân sống trong vùng.

CHÚ THÍCH 3: Số đám cháy đồng thời và lưu lượng nước cho 1 đám cháy cho một vùng có số dân trên 1 triệu người thì tuân theo
luận chứng của các yêu cầu kỹ thuật đặc biệt.

CHÚ THÍCH 4: Đối với hệ thống các cụm đường ống nhóm (chung) số đám cháy đồng thời lấy phụ thuộc vào tổng số dân trong
các cụm có kết nối với hệ thống đường ống.

Lưu lượng nước để hồi phục lượng nước chữa cháy theo cụm đường ống nhóm được xác định bằng tổng lượng nước cho khu dân
cư (tương ứng với số đám cháy đồng thời) tối đa để chữa cháy tuân theo quy định tại 5.1.3.3 và 5.1.3.4.

CHÚ THÍCH 5: Số đám cháy tính toán đồng thời trong khu dân cư phải bao gồm cả các đám cháy của nhà sản xuất và nhà kho
trong khu dân cư đó. Khi đó lưu lượng nước tính toán bao gồm cả lưu lượng nước để chữa cháy tương ứng cho các nhà đó, nhưng
không nhỏ hơn giá trị trong Bảng 7.

CHÚ THÍCH 6: Đối với khu dân cư trên 100 000 người và nhà xây dựng không quá 2 tầng thì lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài
nhà cho 1 đám cháy phải được lấy bằng quy định tính cho khu dân cư có nhà xây dựng
3 tầng và cao hơn.

Bảng 8 - Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà của nhà thuộc nhóm nguy hiểm cháy theo công năng F1, F2, F3, F4

Loại nhà Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà không phụ thuộc bậc chịu lửa tính cho 1
3
đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1000 m

≤1 Trên 1 đến 5 Trên 5 đến Trên 25 đến 50 Trên 50


25

(1) (2) (3) (4) (5) (6)

1. Nhà nhóm F1.3, F1.4 có


1)
một hoặc nhiều đơn 10 10 15 15 20

nguyên với số tầng: 10 15 15 20 20

≤2 - 20 20 25 25

> 2 và ≤ 12 - 20 25 25 30

> 12 và ≤ 16
1)
> 16 10 10 15 20 25

2. Nhà nhóm F1.1, F1.2, 10 15 20 25 30

F2, F3 và F4 với số tầng: - 20 25 30 35


4

≤2 - 25 30 30 35

1) Đối với khu dân cư làng, xã (nông thôn) lấy lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 5 L/s.

CHÚ THÍCH 1: Nếu hiệu suất của mạng đường ống ngoài nhà không đủ để truyền lưu lượng nước tính toán cho chữa cháy
hoặc khi liên kết ống vào với mạng đường ống cụt thì cần phải xem xét lắp đặt bồn, bể, với thể tích
phải bảo đảm lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà trong 3 giờ.

CHÚ THÍCH 2: Trong khu dân cư không có đường ống nước chữa cháy thì phải có bồn, bể nước bảo đảm chữa cháy trong 3
giờ.

- Công trình công nghiệp Bảng 9: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng đến 60 m Bảng 9, 10 QCVN

Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng không lớn hơn 60 m, tính 06:2021/BXD
3
cho 1 đám cháy, l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m

≤3 > 3 và > 5 và > 20 và > 50 và > 200 > 400

≤5 ≤ 20 ≤ 50 ≤ 200 và và

≤ 400 ≤ 600
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10)

I và II S0, S1 D, E 10 10 10 10 15 20 25

I và II S0, S1 A, B, C 10 10 15 20 30 35 40

III S0, S1 D, E 10 10 15 25 35 - -

III S0, S1 A, B, C 10 15 20 30 45 - -

IV S0, S1 D, E 10 15 20 30 40 - -

IV S0, S1 A, B, C 15 20 25 40 60 - -

IV S2, S3 D, E 10 15 20 30 45 - -

IV S2, S3 C 15 20 25 40 65 - -

V - D, E 10 15 20 30 55 - -

V - C 15 20 25 40 70 - -

Bảng 10: Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà cho nhà nhóm F5 có chiều rộng trên 60 m

Lưu lượng nước chữa cháy ngoài nhà đối với nhà có chiều rộng từ 60 m trở lên, tính cho 1 đám cháy,
3
l/s, theo khối tích nhà, 1 000 m

≤ > 50 > 100 > 200 > 300 > 400 > 500 > 600 > 700

50 và và và và và và và và

≤ 100 ≤ 200 ≤ 300 ≤ 400 ≤ 500 ≤ 600 ≤ 700 ≤ 800


I và S0 A, B, C 30 40 50 60 70 80 90 100
II

I và S0 D, E 10 15 20 25 30 35 40 45 50
II
5

z Gara ô-tô Lượng nước tiêu thụ tính toán cho việc chữa cháy bên ngoài của các tòa nhà dùng làm gara ô-tô trên mặt đất dạng kín và dạng hở lấy theo Điều 2.3.2.5 QCVN
Bảng 7. 13:2018/BXD
Lượng nước tiêu thụ tính toán cho việc chữa cháy bên ngoài của các dạng gara ô-tô khác lấy như sau:
- Gara ô-tô ngầm 2 tầng trở lên: 20 l/s.
- Các gara ô-tô dạng ngăn có lối ra ngoài trời trực tiếp từ từng ngăn với số lượng các ngăn từ 50 đến 200: 5 l/s, lớn hơn 200: 10 l/s.
- Gara ô-tô cơ khí: 10 l/s.
- Bãi đỗ xe hở với số lượng xe đến 200: 5 l/s, lớn hơn 200: 10 l/s.
Bảng 7. Lưu lượng nước cho chữa cháy ngoài nhà đối với gara ô-tô trên mặt đất dạng kín hoặc hở

Bậc chịu lửa của Cấp nguy hiểm cháy kết cấu Lượng nước tiêu thụ cho việc chữa cháy bên ngoài gara ô-tô cho một
3
nhà của nhà đám cháy, l/s, với khối tích của nhà (khoang cháy), nghìn m

Tới Cao hơn Cao hơn Cao hơn


5 5 đến 20 20 đến 50 50

I, II, III S0, S1 10 15 20 30


IV S0, S1 10 15 20 -
  S2, S3 20 25 - -
V Không quy định 20 - - -

4 Nguồn cấp nước

4.1 Ao, hồ…

Các hồ ao để cho xe chữa cháy hút nước phải có lối tiếp cận và có bãi đỗ xe kích thước không nhỏ hơn 12 m x 12 m với bề mặt bảo đảm Điều 5.1.5.4 QCVN
tải trọng dành cho xe chữa cháy. 06:2021/BXD

Bồn, bể, trụ nước chữa cháy ngoài nhà, hồ nước chữa cháy tự nhiên và nhân tạo phải đặt tại vị trí bảo đảm bán kính phục vụ: Điều 5.1.5.9 QCVN
- Khi có xe bơm là 200 m. 06:2021/BXD
- Khi có máy bơm di động là 100 m đến 150 m trong phạm vi hoạt động kỹ thuật của máy bơm.
- Để tăng bán kính phục vụ, cho phép lắp đặt các đường ống cụt có chiều dài không quá 200 m từ bồn, bể và hồ nhân tạo bảo đảm theo
5.1.5.8.
- Khoảng cách từ điểm lấy nước từ bồn, bể hoặc hồ nhân tạo đến nhà có bậc chịu lửa III, IV và V hoặc đến kho hở chứa vật liệu cháy
được phải không nhỏ hơn 30 m, đến nhà bậc chịu lửa I và II phải không nhỏ hơn 10 m.

Khi không thể hút nước chữa cháy trực tiếp từ bồn, bể hoặc hồ bằng xe máy bơm hoặc máy bơm di động, thì phải cung cấp các hố thu với Điều 5.1.5.10 QCVN
thể tích từ 3 m3 đến 5 m3. Đường kính ống kết nối bồn, bể hoặc hồ với các hố thu lấy theo các điều kiện tính toán lưu lượng nước cho 06:2021/BXD
chữa cháy ngoài nhà, nhưng không nhỏ hơn 200 mm. Trên đoạn ống kết nối phải có hộp van để khóa sự lưu thông nước, việc đóng mở
van phải thực hiện được từ bên ngoài hộp. Đầu đoạn ống kết nối ở phía hồ nhân tạo phải có lưới chắn.

Yêu cầu đối với bến lấy theo Công văn số 3105/C07-P5 ngày 25 / 8 /2020 của C07
nước 1. Quy cách bến, bãi đỗ cho xe chữa cháy lấy nước:
6

(1) Trụ chống trôi xe có chiều cao h ≥ 0,25 m. Trụ cách mép ngoài của bến tối thiểu 1,5 m.
(2) Mặt sàn, kích thước tối thiểu 12m x 12m (Mục 5.1.5.4 QCVN 06:2020/BXD), chịu được tải trọng của xe chữa cháy, có
bề mặt bằng phẳng. Nếu bề mặt nghiêng thì độ dốc không được quá 1:15 (Mục 6.2.4 QCVN 06:2020/BXD).
(3) Rào chắn cao 0,8m.
CSHN: Chiều sâu hút nước của xe chữa cháy tại bến ≤ 7 m.
MNCN: Mực nước cao nhất.
MNTN: Mực nước thấp nhất ≤ 5 m so với mặt sàn.
H: Chênh lệch mực nước giữa MNCN và MNTN tối thiểu là 0,7m để đảm bảo giỏ lọc ngập sâu, xe chữa cháy hút nước
không bị sự cố.
2. Quy cách cầu đỗ cho xe chữa cháy lấy nước:
Khi khoảng cách L từ bến, bãi đỗ cho xe chữa cháy lấy nước cách xa vị trí xe chữa cháy có thể lấy nước (L > 5m) thì làm
cầu đỗ cho xe chữa cháy.
(1) Trụ chống trôi xe có chiều cao h ≥ 0,25 m. Trụ cách mép ngoài của bến ≥ 1,5 m.
(2) Cầu lấy nước bằng bê tông cốt thép có kích thước tối thiểu 12m x 12m ( Mục 5.1.5.4 QCVN 06:2020/BXD), chịu được
tải trọng của xe chữa cháy có bề mặt bằng phẳng.
(3) Hệ thống cột, cọc bê tông chịu lực.
(4) Lan can rào chắn cao h ≥ 0,8 m.
CSHN: Chiều sâu hút nước của xe chữa cháy tại bến ≤ 7 m.
MNCN: Mực nước cao nhất.
MNTN: Mực nước thấp nhất ≤ 5 m so với mặt sàn.
H: Chênh lệch mực nước giữa MNCN và MNTN tối thiểu là 0,7m để đảm bảo giỏ lọc ngập sâu, xe chữa cháy hút nước
không bị sự cố.
3. Quy cách hố thu nước (hố ga) cho xe chữa cháy:
Khi xe chữa cháy không thể tiếp cận được nguồn nước do bờ sông, suối, ao, hồ... bị sụt lún hoặc bị che chắn bởi các công
3 3
trình thì phải xây dựng các hố thu nước. Hố thu nước có thể tích từ 3m đến 5m ; độ sâu tối thiểu 1,5m. Hố thu nước được nối với nguồn
nước bằng đường ống có đường kính không nhỏ 200mm cho 01 xe hút và có chiều dài không quá 200m. Trên đường ống phải có hộp van
khóa. Đầu ống phía nguồn nước phải có lưới chắn rác (Mục 5.1.5.9 và 5.1.5.10 QCVN 06:2020/BXD).
(1) Nắp hố thu nước.
3
(2) Hố thu nước có thể tích từ 3 - 5m và sâu từ 1,5m trở lên.
(3) Bến đỗ đảm bảo tải trọng cho xe chữa cháy.
(4) Ống dẫn nước có đường kính không nhỏ hơn 200mm/01 xe hút và chiều dài không quá 200m.
(5) Lưới chắn rác.
4. Quy cách đường vào bến, bãi đỗ cho xe chữa cháy lấy nước:
Đường vào bến phải có chiều rộng tối thiểu 3,5m, chiều cao thông thủy tối thiểu 4,5m để xe chữa cháy lưu thông.
Tất cả các góc của bến lấy nước cho xe chữa cháy phải được đánh dấu bằng các dải sơn phản quang, đảm bảo có thể nhìn thấy
được vào buổi tối; phải có biển báo nền trắng, chữ đỏ với chiều cao chữ không nhỏ hơn 50 mm. Chiều cao từ mặt đất đến điểm thấp nhất
của biển báo phải nằm trong khoảng 1,0 m đến 1,5 m. Biển báo phải đảm bảo nhìn thấy được vào buổi tối và không được bố trí cách bến
7

(bãi) đỗ xe chữa cháy quá 3 m. Tất cả các phần của bãi đỗ xe chữa cháy không được cách biển báo gần nhất quá 15 m (Mục 6.2.8 QCVN
06:2020/BXD).
Qua nghiên cứu tài liệu của nước Công hòa Liên bang Nga và điều kiện thực tế ở Việt Nam, để đảm bảo an toàn, tại các bến lấy nước cho
xe chữa cháy phải có rào chắn hoặc lan can cao từ 0,8 m trở lên ở các phía tiếp giáp với nguồn nước./.

4.2 Lấy từ Hạ tầng kỹ


thuật

Mạng đường ống Nối thành mạng vòng Điều 5.1.4.2 QCVN
Cho phép đấu nối mạng cụt khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m 06:2021/BXD

Đường kính đường ống Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu vực nông Điều 5.1.4.4 QCVN
thôn – không được nhỏ hơn 75 mm. 06:2021/BXD

Duy trì áp trên đường Đường ống cấp nước chữa cháy phải được duy trì áp để bảo đảm theo quy định, nếu áp lực nước thường xuyên không đủ cung cấp nước Điều 10.26 TCVN
ống cho các trụ cấp nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở trụ cấp nước chữa cháy theo quy định tại 2622:1995

Van khoá trên đường Đường ống chữa cháy phải chia thành từng đoạn và tính toán để số trụ nước chữa cháy trên mỗi đoạn không nhiều quá 5 trụ Điều 10.9 TCVN
ống 2622:1995

Bố trí trụ nước

Khoảng cách giữa các Khoảng cách giữa các trụ không vượt quá 150m Điều 2.10.2   QCVN
trụ nước chữa cháy 01:2021/BXD

Khoảng cách đến đối Các trụ nước chữa cháy cần được bố trí dọc đường xe chạy, đảm bảo khoảng cách đến mép đường không lớn hơn 2,5 m; khoảng cách đến Điều 2.10.5   QCVN
tượng khác tường tòa nhà không nhỏ hơn 5 m. 01:2021/BXD

Lắp đặt trụ nước chữa Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là 700mm Điều A4, Phụ lục A
cháy TCVN 6379-1998

Áp lực tại trụ nước chữa Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất Điều 5.1.1.4 QCVN
cháy tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu 06:2021/BXD
cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m
và không lớn hơn 60 m.

Loại trụ Phù hợp theo TCVN 6379:1998 TCVN 6379:1998

4.3 Hệ thống độc lập

Thể tích bể nước dự Thời gian chữa cháy phải lấy là 3 giờ, ngoại trừ: Điều 5.1.3.3
trữ chữa cháy - Đối với nhà bậc chịu lửa I, II với kết cấu và lớp cách nhiệt làm từ vật liệu không cháy có các khu vực thuộc hạng nguy hiểm cháy nổ D QCVN 06:2021/BXD
và E lấy là 2 giờ.
- Đối với kho dạng hở chứa vật liệu từ gỗ - không nhỏ hơn 5 giờ.

Mạng đường ống Nối thành mạng vòng Điều 5.1.4.2 QCVN
Cho phép đấu nối mạng cụt khi chiều dài đường ống không lớn hơn 200 m 06:2021/BXD

Đường kính đường ống Đường kính ống dẫn nước chữa cháy ngoài nhà cho khu dân cư và cơ sở sản xuất không được nhỏ hơn 100 mm, đối với khu vực nông Điều 5.1.4.4 QCVN
thôn – không được nhỏ hơn 75 mm. 06:2021/BXD

Duy trì áp trên đường Đường ống cấp nước chữa cháy phải được duy trì áp để bảo đảm theo quy định, nếu áp lực nước thường xuyên không đủ cung cấp nước Điều 10.26 TCVN
8

ống cho các trụ cấp nước chữa cháy thì phải có bộ phận điều khiển máy bơm từ xa bố trí ngay ở trụ cấp nước chữa cháy theo quy định tại 2622:1995

Van khoá trên đường Đường ống chữa cháy phải chia thành từng đoạn và tính toán để số trụ nước chữa cháy trên mỗi đoạn không nhiều quá 5 trụ Điều 10.9 TCVN
ống 2622:1995

Bố trí trụ nước

Khoảng cách giữa các Trụ nước chữa cháy ngoài nhà phải bố trí dọc theo đường giao thông, khoảng cách giữa các trụ không quá 150m. Điều 10.9 TCVN
trụ nước chữa cháy Chú thích: Trong các công trình công nghiệp, đô thị hay khu dân dụng mà lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài không lớn hơn quá 20 2622:1995
lít/giây thì khoảng cách giữa hai trụ nước chữa cháy ngoài nhà không quá 120m.

Khoảng cách đến đối Các trụ nước chữa cháy cần được bố trí dọc đường xe chạy, đảm bảo khoảng cách đến mép đường không lớn hơn 2,5 m; khoảng cách đến Điều 2.10.5   QCVN
tượng khác tường tòa nhà không nhỏ hơn 5 m. 01:2021/BXD

Lắp đặt trụ nước chữa Khi lắp trụ nổi trên vỉa hè, họng lớn của trụ phải quay ra phía lòng đường, khoảng cách từ mặt đất đến đỉnh trụ nước là 700mm Điều A4, Phụ lục A
cháy TCVN 6379-1998

Áp lực tại trụ nước chữa Áp suất tự do tối thiểu trong đường ống nước chữa cháy áp suất thấp (nằm trên mặt đất) khi chữa cháy phải không nhỏ hơn 10 m. Áp suất Điều 5.1.1.4 QCVN
cháy tự do tối thiểu trong mạng đường ống chữa cháy áp suất cao phải bảo đảm độ cao tia nước đặc không khỏ hơn 20 m khi lưu lượng yêu 06:2021/BXD
cầu chữa cháy tối đa và lăng chữa cháy ở điểm cao nhất của tòa nhà. Áp suất tự do trong mạng đường ống kết hợp không khỏ hơn 10 m
và không lớn hơn 60 m.

Loại trụ Phù hợp theo TCVN 6379:1998 TCVN 6379:1998

II Hệ thống họng nước chữa cháy bên trong

1 Đối tượng trang bị Hệ thống họng nước chữa cháy trang bị cho nhà và công trình sau: Điều 8.1.1, 8.1.2, 8.1.3
2 3
a) Nhà sản xuất có diện tích từ 500m trở lên hoặc có khối tích từ 2500 m trở lên; TCVN 3890:2009
2 3
b) Kho tàng có diện tích từ 500m trở lên hoặc có khối tích từ 2500 m trở lên;
c) Trong nhà ở gia đình từ 7 tầng trở lên; nhà ở tập thể, khách sạn, chung cư, cửa hàng ăn uống từ 5 tầng trở lên;
d) Các cơ quan hành chính cao từ 6 tầng trở lên; trường học, bệnh viện cao từ 3 tầng trở lên;
3
đ) Nhà ga, các loại công trình công cộng khác, nhà phụ trợ của công trình công nghiệp khi khối tích ngôi nhà từ 5000 m trở lên;
e) Nhà hát, rạp chiếu phim, hội trường, câu lạc bộ từ 300 chỗ ngồi trở lên;
f) Chợ trung tâm thương mại kiên cố và bán kiên cố.
Những trường hợp sau đây không bắt buộc lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và công trình:
a) Nhà sản xuất có bậc chịu lửa I, II và có thiết bị bên trong làm bằng vật liệu không cháy mà trong đó gia công, vận chuyển, bảo quản
thành phẩm, bán thành phẩm là vật liệu không cháy;
3
b) Trong các nhà sản xuất hạng D, E có bậc chịu lửa III, IV, V mà có khối tích dưới 1000 m ;
c) Trong nhà tắm, nhà giặt công cộng;
d) Trong nhà kho làm bằng vật liệu không cháy và chứa hàng hoá không cháy;
đ) Trong trạm bơm, trạm lọc nước sạch của hệ thống thoát nước bẩn.
e) Trong các nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp không có đường ống cấp nước sinh hoạt hay sản xuất và việc cấp
nước chữa cháy bên ngoài lấy từ sông, hồ, ao, hay bể nước dự trữ chữa cháy.
Không trang bị hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà và công trình đối với nhà hoặc công trình có sử dụng hoặc bảo quản các chất mà
khi tiếp xúc với nước có thể sinh ra cháy, nổ hoặc ngọn lửa lan truyền rộng
9

2 Số tia phun chữa cháy


và lưu lượng nước tối
thiểu

Công trình dân dụng Bảng 11 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu đối với hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà Bảng 11 QCVN

Nhà ở và công trình công cộng Số tia phun chữa cháy trên 1 Lưu lượng tối thiểu cho chữa cháy 06:2021/BXD

tầng nhà trong nhà, l/s, đối với một tia phun

(1) (2) (3)

1- Nhà ở, nhà chung cư

≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m 1 2,5

≥ 5 và ≤ 16 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m 2 2,5

> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài ≤ 10 m 2 2,5

> 16 và ≤ 25 tầng, khi hành lang chung dài > 10 m 3 2,5

2- Nhà hành chính

≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 1 2,5

≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m 2 2,5

> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m3 2 2,5

3 2,5

3- Phòng câu lạc bộ có sân khấu, nhà hát, rạp


chiếu phim, phòng có trang bị thiết bị nghe
nhìn (sinh hoạt, hội thảo...)

≤ 300 chỗ 2 2,5

> 300 chỗ 2 5,0

4- Kí túc xá và nhà công cộng (ngoại trừ mục


2)
3 1 2,5
≥ 6 và ≤ 10 tầng và khối tích < 5 000 m hoặc
3
< 10 tầng và khối tích ≥ 5 000 m3 và ≤ 25 000 m

3
≤ 10 tầng và khối tích > 25 000 m 2 2,5
3
> 10 tầng và khối tích ≤ 25 000 m 2 2,5
3
> 10 tầng và khối tích > 25 000 m 3 2,5

5- Nhà hành chính - phụ trợ của công trình


công nghiệp có khối tích:
3
≥ 5 000 và ≤ 25 000 m 1 2,5
3
> 25 000 m 2 2,5

Nhà sản xuất và nhà Bảng 12 - Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho chữa cháy trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho Bảng 12 QCVN
10

kho Bậc chịu Hạng nguy hiểm Số tia phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu, l/s, đối với 01 tia phun, cho chữa cháy 06:2021/BXD
3
lửa của nhà cháy và cháy nổ của trong nhà đối với nhà sản xuất và nhà kho chiều cao đến 50 m và theo khối tích, 1 000 m
nhà ≤ 0,5 và > 5 và > 50 và > 200 và > 400 và

≤5 ≤ 50 ≤ 200 ≤ 400 ≤ 800


(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)

I, II A, B, C 2 x 2,5 2x5 2x5 3x5 4x5


1) 1)
III C 2 x 2,5 2x5 2x5
2) 1) 1)
III D, E 2 x 2,5 2 x 2,5
1) 1) 1)
IV, V C 2 x 2,5 2x5
2) 1) 1) 1)
IV, V D, E 2 x 2,5

1) Lưu lượng nước và số tia phun phải xây dựng theo luận chứng kỹ thuật đặc biệt.

2) Không yêu cầu tia phun chữa cháy.


CHÚ THÍCH: Đối với nhà có bậc chịu lửa và hạng nguy hiểm cháy không có trong Bảng 12 thì lưu lượng nước lấy theo luận chứng
kỹ thuật đặc biệt.

Gara ô-tô Số lượng lăng phun chữa cháy và lưu lượng nước tối thiểu cho một tia phun chữa cháy bên trong các gara ô-tô dạng kín phải đảm bảo Điều 2.3.2.1 QCVN
như sau: 13:2018/BXD
3
- Khi thể tích khoang cháy từ 500 đến 5.000 m : 2 lăng phun và 2,5 l/s cho một tia phun;
3
- Khi thể tích khoang cháy lớn hơn 5.000 m : 2 lăng phun và 5 l/s cho một tia phun.
Cho phép không đặt đường ống cấp nước chữa cháy bên trong đối với các gara ô-tô một và hai tầng dạng ngăn có lối ra ngoài trời trực
tiếp từ từng ngăn.

Nhà cao trên 100 m Lưu lượng nước chữa cháy trong nhà cho từng khoang cháy phải đủ cho 4 tia phun chữa cháy, lưu lượng nước mỗi tia phun không nhỏ Điều A.2.27.2, A.2.27.3
hơn 2,5 l/s. QCVN 06:2021/BXD
Trong các khoang cháy có các gian phòng công cộng, cho phép bố trí các họng
nước chữa cháy có lưu lượng không nhỏ hơn 2,5 l/s, với điều kiện phải có các ống đứng đảm bảo cung cấp cho các họng nước đạt lưu
lượng 5 l/s.

3 Số tia phun đến một Số tia phun chữa cháy cho mỗi điểm cháy lấy là 02 tia đối với các công trình có yêu cầu số tia phun lớn hơn 02. Điều 5.2.4 QCVN
điểm 06:2021/BXD

4 Chiều cao tia nước đặc Áp suất tự do của họng nước chữa cháy phải bảo đảm cho chiều cao của tia nước đặc cần thiết để chữa cháy vào mọi thời điểm trong Điều 5.2.7 QCVN
ngày đối với khu vực cao nhất và xa nhất. Chiều cao tối thiểu và bán kính hoạt động của tia nước đặc chữa cháy phải bằng chiều cao của 06:2021/BXD
khu vực, tính từ sàn đến điểm cao nhất của xà (trần), nhưng không nhỏ hơn các giá trị sau:
- Đối với nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp có chiều cao đến 50 m không nhỏ hơn 6 m.
- Đối với nhà ở cao trên 50 m không nhỏ hơn 8 m.
- Đối với nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà phụ trợ của công trình công nghiệp cao trên 50 m không nhỏ hơn 16 m.
CHÚ THÍCH 1: Áp suất của họng nước chữa cháy phải được tính toán tổn thất của cuộn vòi chữa cháy dài 10, 15 và 20 m.
CHÚ THÍCH 2: Để nhận tia nước đặc lưu lượng đến 4 l/s thì sử dụng họng nước chữa cháy DN 50, đối với lưu lượng lớn hơn phải sử
11

dụng họng DN 65. Khi luận chứng kinh tế - kỹ thuật cho phép thì được dùng họng nước chữa cháy DN 50 cho lưu lượng trên 4 l/s.

5 Đường ống đứng và Việc xác định vị trí và số lượng đường ống đứng và họng nước chữa cháy trong nhà phải đảm bảo quy định sau: Điều 5.2.11 QCVN
họng nước − Cho phép lắp đặt họng kép trên các ống đứng trong nhà sản xuất và nhà công cộng khi số lượng tia nước tính toán không 06:2021/BXD
nhỏ hơn 03, còn trong nhà ở không nhỏ hơn 02.
− Trong nhà ở với chiều dài hành lang đến 10 m khi số tia nước bằng 02 cho mỗi điểm thì cho phép phun 02 tia từ một ống
đứng.
− Trong nhà ở với chiều dài hành lang lớn hơn 10 m, cũng như nhà sản xuất và nhà công cộng có từ 02 tia nước tính toán trở
lên cho mỗi điểm thì phải bố trí 02 tia phun từ 02 tủ chữa cháy cạnh nhau (02 họng nước khác nhau).
Phải lắp đặt họng nước chữa cháy trong các tầng kỹ thuật, tầng áp mái và tầng hầm kỹ thuật nếu trong đó có vật liệu và kết cấu làm từ
vật liệu cháy được.
Số tia nước từ mỗi tủ không được lớn hơn 2.

- Nối vòng đường ống Khi trong nhà bố trí trên 12 họng nước chữa cháy hoặc có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong Điều 5.2.18 QCVN
nhà, dù thiết kế riêng hay kết hợp cũng phải thiết kế ít nhất hai ống cấp nước và phải thực hiện nối thành mạng vòng. 06:2021/BXD

- Chiều cao lắp đặt họng - Các họng nước chữa cháy được lắp đặt sao cho miệng họng nằm ở độ cao 1,20 m ± 0,15 m so với mặt sàn và đặt trong các tủ chữa cháy Điều 5.2.12 QCVN
có lỗ thông gió, được dán niêm phong. 06:2021/BXD
- Đối với họng nước chữa cháy kép, cho phép lắp đặt 01 họng nằm trên 01 họng nằm dưới, khi đó họng nằm dưới phải lắp có chiều cao
không nhỏ hơn 1,0 m tính từ mặt sàn.

- Vị trí bố trí họng nước Họng nước chữa cháy bên trong nhà phải được lắp đặt tại các lối vào phía trong hành lang (ở nơi không có nguy cơ nước bị đóng băng) Điều 5.2.14 QCVN
của các buồng thang (trừ các buồng thang không nhiễm khói), tại các sảnh, hành lang, lối đi và những chỗ dễ tiếp cận khác, khi đó việc 06:2021/BXD
bố trí phải đảm bảo không gây cản trở các hoạt động thoát nạn.

- Họng tiếp nước vào Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của mỗi vùng phải có họng chờ, có đầu nối với kích cỡ phù Điều 5.2.13 QCVN
hợp để kết nối với phương tiện chữa cháy di động. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm phong mở. 06:2021/BXD

6 Lượng nước dự trữ Trong trường hợp lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy riêng biệt với các hệ thống chữa cháy tự động, thì thể tích của bể chứa nước dự Điều 5.2.9
chữa cháy trữ phải bảo đảm lượng nước dùng trong 01 giờ, cho một họng nước chữa cháy và các nhu cầu dùng nước khác. QCVN 06:2021/BXD
Khi lắp đặt hệ thống họng nước chữa cháy trên các hệ thống chữa cháy tự động thì thời gian làm việc của họng nước lấy bằng thời gian
làm việc của hệ thống chữa cháy tự động.

III Hệ thống Sprinkler

3.1 Yêu cầu chung và tính


toán hệ thống

- Yêu cầu trang bị Lưu ý: Phụ lục C Phụ lục C TCVN


- Việc xác định đối tượng trang bị hệ thống chữa 3890:2009
cháy tự động áp dụng đối với từng hạng mục. Các
thông số về quy mô tại Phụ lục C chỉ lấy của một
nhà, không tính tổng của các nhà.
- Việc lựa chọn sử dụng hệ thống Sprinkler phải
căn cứ hiệu quả của chất chữa cháy bằng nước với
chất cháy trong khu vực bảo vệ, theo Điều 4.5
12

TCVN 3890:2009

Số cụm Sprinkler Các sprinkler phải được thiết kế cho 1 cụm hoặc nhiều cụm chữa cháy Điều 6.2
TCVN 7336:2003

- Trạm điều khiển mỗi Mỗi cụm phải có trạm điều khiển riêng Điều 6.2
cụm TCVN 7336:2003

- Số lượng đầu phun trên Một cụm chữa cháy chỉ được bố trí tối đa 800 đầu phun. Điều 6.3
01 cụm chữa cháy (1 TCVN 7336:2003
cụm van điều khiển)

- Phân loại cơ sở theo mức - Nguy cơ cháy thấp như: Phòng khám bệnh, khách sạn, nhà nghỉ, bảo tàng, công sở, bệnh viện, trường học… Phụ lục A
độ nguy cơ phát sinh - Nguy cơ cháy trung bình nhóm I như: Nhà hàng, quán cà phê, các công trình khai thác đá, cơ sở chạm khắc biển đồng, cơ sở sản xuất đồ TCVN 7336:2003
đám cháy bạc, cơ sở sản xuất bơ, phomát, cơ sở sản xuất kính màu……
- Nguy cơ cháy trung bình nhóm II như: Gara ôtô, cơ sở lau chùi, giặt thảm, nhà máy sản xuất, lắp ráp ôtô, cơ sở sản xuất thuốc chữa
bệnh, cơ sở sản xuất bút mực, bút chì, cơ sở sản xuất phụ liệu phim ảnh…
- Nguy cơ cháy trung bình nhóm III như: Chợ, trung tâm thương mại, vũ trường, cơ sở sản xuất sản phẩm giấy, rạp chiếu phim, nhà máy
sản xuất đồ nhựa (ngoại trừ xốp), xí nghiệp may…
- Nguy cơ cháy đặc biệt: Nhà máy diêm
Nhà máy chế biến dầu, khu triển lãm, nhà máy sản xuất sợi thủy tinh, trường quay phim và truyền hình…..
- Nguy cơ cháy cao như: Nhà chứa máy bay, cơ sở sản xuất cao su xốp và sản phẩm từ cao su xốp, và kho chứa, nhà máy sản xuất nhựa
xenlulo và các sản phẩm từ nhựa xenlulo, cơ sở sản xuất sơn….

- Cường độ phun theo Cường độ phun nước phải lựa chọn phù hợp với quy định tại bảng 2 (cột 2) để tính toán. Điều 6.4, Bảng 2, 4
nhóm nhà và công trình - Nguy cơ cháy thấp: 0,08l/m2.s; TCVN 7336:2003
- Nguy cơ cháy trung bình nhóm I: 0,12l/m2.s;
- Nguy cơ cháy trung bình nhóm II: 0,24l/m2.s;
- Nguy cơ cháy trung bình nhóm III: 0,3l/m2.s
….

- Diện tích bảo vệ bởi 1 Diện tích bảo vệ bới 1 sprinkler lựa chọn phù hợp theo cột 4 bảng 2: Bảng 2
sprikler 12m2 với nguy cơ cháy thấp, trung bình nhóm I, II, III; TCVN 7336:2003
9m2 với nguy cơ cháy nhóm III đặc biệt, cao

- Diện tích để tính toán Lưu ý: Trường hợp các phòng bảo vệ có diện tích Diện tích lựa chọn phù hợp theo cột 5 bảng 2. Bảng 2
lưu lượng nhỏ hơn diện tích trong bảng và được bao bọc bởi TCVN 7336:2003
các bộ phận ngăn cháy thì được lấy diện tích tính
toán là diện tích của phòng

- Thời gian phun 30 phút cho nguy cơ cháy thấp; Bảng 2


60 phút cho các nhóm khác TCVN 7336:2003

- Lưu lượng và cột áp cần Tính toán Điều 10.5 TCVN


thiết 7336:2003

3.2 Đầu phun Sprinkler


13

- Nhiệt độ không khí trong Các đầu Sprinkler phun nước cần phải được thiết kế phù hợp với các phòng có nhiệt độ không khí thấp nhất trong năm trên 4oC. Điều 6.1
phòng TCVN 7336:2003

- Khoảng cách tối đa giữa Khoảng cách tối đa giữa các đầu phun phải phù hợp theo cột 7 bảng 2: Bảng 2
các đầu phun - Tối đa 3m đối vơi nguy cơ cháy cao và nhóm III đặc biệt; TCVN 7336:2003
- Tối đa 4m đối với các trường hợp còn lại.

- Khoảng cách gần nhất Khoảng cách gần nhất giữa các đầu phun là 1,5m Bảng 2
giữa các đầu phun TCVN 7336:2003

- Độ cao lắp đặt đầu phun Lưu ý: Trường hợp trần của gian phòng, nhà cao Không quá 20m Điều 6.14
trên 20 m, không bảo đảm yêu cầu kỹ thuật để lắp TCVN 7336:2003
đặt Sprikler thì phải lựa chọn sang hệ thống chữa
cháy khác như hệ thống Drencher, Spray.

- Vị trí lắp đặt đầu phun Trong các nhà có dầm trần (mái) làm bằng vật liệu khó cháy hoặc vật liệu cháy có các phần nhô ra có chiều cao trên 0,2m và trần, mái Điều 6.5
làm bằng vật liệu khó cháy có phần nhô ra cao hơn 0,32m thì các sprinkler bố trí giữa các dầm, vì kèo và cấu kiện xây dựng khác TCVN 7336:2003

- Khoảng cách giữa các Không lớn hơn 0,4m và không nhỏ hơn 0,08m Điều 6.6
đầu phun nước và mặt TCVN 7336:2003
phẳng trần

- Kiểu lắp đặt đầu phun Các đầu sprinkler bằng nước được phép lắp đặt hướng lên hoặc hướng xuống. Điều 6.7
TCVN 7336:2003

- Cách lắp đặt Phải lắp đặt vuông góc với mặt phẳng trần (mái) Điều 6.7
TCVN 7336:2003

- Lắp đặt sprinkler trong Trong phòng lắp đặt sprinkler mà có các sàn thao tác và các hộp thông gió tiết diện lớn hơn 0,75m thì bắt buộc phải lắp thêm các Điều 6.8
các phòng có các sàn sprinkler ở dưới các sàn và các hộp thông gió này. TCVN 7336:2003
thao tác, hộp thông gió

- Khoảng cách giữa các Khoảng cách giữa các đầu sprinkler và tường không được vượt quá 1 nửa khoảng cách quy định trong cột 7 bảng 2. Điều 6.9
đầu sprinkler và tường - Tối đa 1,5m đối vơi nguy cơ cháy cao và nhóm III đặc biệt; TCVN 7336:2003
- Tối đa 2m đối với các trường hợp còn lại.

- Khoảng cách giữa các Không được vượt quá 1,2m Điều 6.9
sprinkler và tường dễ TCVN 7336:2003
cháy

- Khoảng cách đến tường Trong các tòa nhà có một mái dốc hoặc hai mái dốc có độ dốc lớn hơn 1/3, khoảng cách theo chiều ngang tính từ sprinkler đến tường và Điều 6.10
và mái đối với nhà mái từ sprinkler đến mép mái không được vượt quá 0,8m đối với mái dễ cháy và khó cháy và không quá 1,5m đối với mái không cháy. TCVN 7336:2003
dốc

- Biện pháp bảo vệ ở những nơi Sprinkler có nguy cơ chịu các lực tác động cơ học gây hư hỏng, thì phải có biện pháp bảo vệ thích đáng. Điều 6.11
sprinkler có nguy cơ bị TCVN 7336:2003
chịu tác động của lực cơ
học

- Nhiệt độ tác động của - Khi lắp đặt trong các phòng có nhiệt độ không khí cực đại đến 55oC : là 68oC hoặc 72oC ; Điều 6.12
14

các Sprinkler - Khi lắp đặt trong các phòng có nhiệt độ không khí cực đại từ 56oC đến 70oC : là 93oC ; TCVN 7336:2003
- Khi lắp đặt trong các phòng có nhiệt độ không khí cực đại từ 71oC đến 100oC : là 141oC ;
- Khi lắp đặt trong các phòng có nhiệt độ không khí cực đại từ 101oC đến 140oC : là 182oC ;

- Đường kính lỗ phun Trong phạm vi một phòng bảo vệ phải lắp các sprinkler có lỗ xả đường kính như nhau. Điều 6.13
sprinkler trong phạm vi TCVN 7336:2003
1 phòng bảo vệ

3.3 Đường ống

- Đường ống cấp nước - Các đường ống cấp nước chữa cháy (đường ống trong và đường ống ngoài) cần phải được thiết kế kiểu mạng vòng khép kín; Điều 8.1
chữa cháy - Các đường ống mạng cụt chỉ được phép thiết kế cho 3 van điều khiển hoặc ít hơn. TCVN 7336:2003

- Đường ống cấp nước Đường ống cấp nước chữa cháy (đường ống ngoài) của hệ thống sprinkler và các đường ống dẫn nước chữa cháy bằng nước khác có thể Điều 8.3
chữa cháy sprinkler chung nhau. TCVN 7336:2003
(đường ống ngoài)

- Đường kính ống Đường kính đường ống dẫn đến sprinkler được chọn trên cơ sở tính toán thủy lực nhưng không nhỏ hơn 15mm. Điều 8.4
TCVN 7336:2003

- Thiết kế kết hợp với cấp Không cho phép kết nối hệ thống nước phục vụ thiết bị sản xuất và thiết bị vệ sinh với đường ống cấp nước chữa cháy của hệ thống. Điều 8.5
nước sản xuất và thiết bị TCVN 7336:2003
vệ sinh

- Lắp đặt họng nước chữa Cho phép lắp đặt họng nước chữa cháy vách tường và lăng phun bọt cầm tay trên đường ống cấp nước có đường kính từ 70mm trở lên Điều 8.6
cháy vách tường, lăng của hệ thống sprinkler chữa cháy bằng nước và bằng bọt TCVN 7336:2003
phun bọt

- Đường ống cấp cho cụm Cụm thiết bị sprinkler với 12 họng nước chữa cháy trở lên và 12 lăng phun bọt trở lên phải có 2 đường ống cấp. Điều 8.7TCVN
thiết bị Đối với các thiết bị đầu phun có từ 2 cụm trở lên thì cho phép nối đường cấp thứ hai có khóa với cụm bên cạnh, nhưng phải đảm bảo là 7336:2003
trên van điều khiển phải bố trí van đóng mở bằng tay

- Số sprinkler tối đa trên - Cho phép lắp đặt tối đa 6 sprinkler với đường kính lỗ phun 12mm trở xuống hoặc 4 sprinkler với đường kính lỗ phun trên 12mm trên Điều 8.8
đường ống phân phối đường ống phân phối của hệ thống. TCVN 7336:2003
- Đường ống lỗ phun danh nghĩa đạt 10mm, 15mm, 20mm (thường là 15mm (xem một số các catalog đầu sprinkler tự động)

- Vật liệu đường ống Đường ống thép theo tiêu chuẩn hiện hành. Điều 8.10
Cho phép các đường ống dẫn nước ngoài nhà sử dụng là loại ống phi kim loại. TCVN 7336:2003

- Khoảng cách giữa các Khoảng cách được xác định dựa vào đường kính ống theo quy định tại bảng 3 Điều 8.11
trụ đỡ hoặc móc treo ống TCVN 7336:2003
thép:

- Độ dốc đường ống Các đường ống cấp và đường ống phân phối nước chữa cháy của hệ thống khô hoặc luân phiên khô ướt phải được lắp đặt với độ dốc: Điều 8.12
0,01 đối với đường ống có đường kính đến 50mm; 0,005 đối với đường ống có đường kính lớn hơn 50mm. TCVN 7336:2003

3.4 Van trên đường ống Lưu ý: Ngoài các van được nêu trong tiêu chuẩn,
quá trình thẩm duyệt phải lưu ý một số van khác
trong hệ thống như van giảm áp, van xả khí để bảo
đảm hoạt động hiệu quả của hệ thống.
15

- Van ngăn cách Các đường ống mạng vòng khép kín phải được phân chia thành từng đoạn bởi các van ngăn cách, mỗi phân đoạn không quá 3 van điều Điều 8.2
khiển. TCVN 7336:2003

Lắp đặt van chặn trên Không cho phép lắp đặt van chặn trên đường ống phân phối chính và đường ống phân phối nhánh. Trường hợp đặc biệt cho phép lắp đặt Điều 8.9
đường ống chính và van chặn nhưng phải kiểm soát được trạng thái đóng mở của van. TCVN 7336:2003
đường ống phân phối

- Van điều khiển

+ Vị trí đặt van Van điều khiển của hệ thống sprinkler cần được bố trí ở gần cửa ra vào phòng có nhiệt độ không khí thấp nhất trong năm 4oC. Cho phép Điều 9.1
bố trí trong phòng đặt máy bơm hoặc trạm bơm. Thông thường, các van điều khiển được bố trí ở tầng trệt. Điều 9.3
TCVN 7336:2003

+ Tường ngăn và trần đặt Phải đảm bảo giới hạn chịu lửa thấp nhất 0,75 giờ. Điều 9.2
van điều khiển TCVN 7336:2003

IV Hệ thống chữa cháy Lưu ý: Hệ thống Drencher có thể sử dụng với 02


drencher chức năng: chữa cháy và màn nước ngăn cháy.
Trường hợp sử dụng để chữa cháy thì áp dụng các
thông số tính toán như hệ thống Sprikler, trong đó
diện tích bảo vệ của mỗi van tràn không được vượt
quá diện tích tính toán tối thiểu tại Bảng 2.

- Số cụm van thiết kế Một cụm hay nhiều cụm Điều 7.1
TCVN 7336:2003

- Van điều khiển Mỗi cụm phải có van điều khiển riêng Điều 7.1
TCVN 7336:2003

- Điều khiển hệ thống Phải có điều khiển tự động, điều khiển bằng tay hoặc điều khiển từ xa TCVN 7336:2003
Điều 7.6

- Khoảng cách đầu phun, Khoảng cách được xác định trên cơ sở cường độ phun 1l/s cho 1 mét chiều dài màn ngăn Điều 7.3
lưu lượng phun (trường TCVN 7336:2003
hợp màn nước)

- Van điều khiển Mỗi màn ngăn phải có cụm phải có van điều khiển riêng Điều 7.1
TCVN 7336:2003

V Họng tiếp nước, họng lấy nước, đường ống họng khô

- Họng tiếp nước vào hệ


thống

Họng tiếp nước chữa Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, hệ thống họng nước chữa cháy trong nhà của mỗi vùng phải có họng chờ, có đầu nối với kích cỡ phù Điều 5.2.13 QCVN
cháy cho hệ thống hợp để kết nối với phương tiện chữa cháy di động. Các họng này phải được lắp đặt van một chiều và niêm phong mở. 06:2021/BXD
họng nước bên trong Đối với gara ô-tô Điều 2.3.2.2, 2.3.2.4
Trong các gara ô-tô dạng hở, kể cả gara ô-tô cơ khí và gara ô-tô hở trên mái nhà thì hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong phải được QCVN 13:2018/BXD
làm bằng các ống khô với các đoạn ống chờ nhô ra ngoài đường kính 89 (77) mm, được lắp van và đầu nối để khi cần nối với các thiết bị
chữa cháy cơ động.
16

Trong các gara ô-tô ngầm có 2 tầng hầm trở lên, đường ống nước chữa cháy bên trong và các thiết bị chữa cháy tự động phải có các đoạn
ống nhô ra ngoài với các đầu nối được lắp các van và van ngược chiều để khi cần nối với các thiết bị chữa cháy cơ động.

Họng tiếp nước cho hệ Hệ thống chữa cháy tự động bằng nước phải có họng chờ lắp đặt ngoài nhà để tiếp nước từ xe bơm hoặc máy bơm chữa cháy di động Điều 7.1.6
thống sprinkler, TCVN 3890:2009
Drencher

- Họng lấy nước Đối với nhà cao từ 17 tầng trở lên, phải trang bị họng lấy nước cho xe chữa cháy kết nối với hệ thống bơm nước chữa cháy của tòa nhà Yêu cầu
(không yêu cầu tính toán vào công suất máy bơm và lượng nước dự trữ cho chữa cháy) và họng lấy nước cho xe chữa cháy hút trực tiếp
từ bể nước dự trữ chữa cháy.

……(3)…… ……(4)……
(Chữ ký và họ tên) (Chữ ký và họ tên)
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản trực tiếp;(2) Tên đơn vị thực hiện thẩm duyệt; (3) Họ tên và chữ ký của cán bộ thực hiện; (4) Ghi quyền hạn, chức vụ của người lãnh đạo, chỉ huy đơn vị thẩm duyệt, nếu người ký văn bản là cấp phó của người đứng đầu cơ
quan thì ghi chữ viết tắt “KT.” vào trước chức vụ của người đứng đầu, bên dưới ghi chức vụ của người ký văn bản;

You might also like