You are on page 1of 5

ĐỀ ÔN HỌC KÌ 1 – HÓA 11 – (GL1) – ĐỀ 11.

01
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau.

NH4NO2 ⎯⎯→ N2 ⎯⎯→ NH3 ⎯⎯→ NH4NO3 ⎯⎯→ NaNO3 ⎯⎯→ O2 ⎯⎯→ HNO3 ⎯⎯→
(1) ( 2)
( 3) (5) ( 4)
(6) (7)

Cu(NO3)2 ⎯⎯→
(8)
NO2

Câu 2. (1,0 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa:
Cho từ từ đến dư dung dịch HCl 0,02M vào dung dịch K2CO3 0,1M.
Câu 3. (1,5 điểm) Nhiệt phân hoàn toàn các muối sau: AgNO3, MgCO3, thu được chất rắn X và hỗn hợp khí
Y. Dẫn Y qua dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Z. Viết các phương trình phản ứng xảy ra trong thí
nghiệm.
Câu 4. (1,5 điểm) Trộn 250 ml dung dịch NaOH 1,2M với 300 ml dung dịch H3PO4 0,6M. Tìm khối lượng
từng chất tan thu được sau phản ứng.
Câu 5. (1,0 điểm) Tính độ dinh dưỡng của Nito trong 2 loại phân bón sau: (NH2)2CO và (NH4)2SO4.
(xem như dùng 2 muối đó bón trực tiếp cho cây).

Câu 6. (3,0 điểm) Hòa tan hoàn toàn 12,4 g hỗn hợp X gồm hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch HNO3
dư, thu được 3,36 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất).
a) Viết 2 phương trình phản ứng xảy ra. (0,5 điểm)
b) Tìm % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu. (1,5 điểm)
c) Cho thêm 5,4 g Al vào 31 g hỗn hợp X trên, được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y với dung dịch
HNO3 loãng dư, thu được hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O (tỉ lệ số mol là 2:3) với thể tích 4,48 lít
(đktc) và dung dịch T. Tìm khối lượng muối thu được trong dung dịch T.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

ĐỀ ÔN HỌC KÌ 1 – HÓA 11 – (GL2) – ĐỀ 11.02


Câu 1. Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau.
NH3 ⎯⎯
(1)
→ NO ⎯⎯
(2)
→ NO2 ⎯⎯
(3)
→ HNO3 ⎯⎯
(4)
→ H3PO4 ⎯⎯
(5)
→ Na 3PO4 ⎯⎯
(6)
→ Ag3PO4
(7)
CO2 ⎯⎯
(8)
→ Na 2CO3
Câu 2. Bằng phương trình phản ứng, hãy chứng minh photpho (P) có tính oxi hóa và có tính khử. (mỗi
tính chất 1 phản ứng)
Câu 3. Cho các dung dịch riêng lẻ sau. Chọn chất phù hợp đề hoàn thành các thí nghiệm bên dưới. Viết
phương trình phương trình minh họa

NH4Cl, K3PO4 , NaOH, K 2CO3 , NaNO3


a) Chất A khi cho vào dung dịch đồng (II) nitrat thì xuất hiện kết tủa xanh của đồng (II) hidroxit.
b) Chất B cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có khí không màu thoát ta.
c) Chất D cho vào dung dịch bạc nitrat xuất hiện kết tủa vàng.
d) Chất E phản ứng với KOH đun nóng, sinh ra khí có mùi khai.
e) Chất F không phản ứng với kim loại đồng, nhưng khi cho vài ml dung dịch HCl vào F thì hỗn hợp sau đó
hoàn tan được đồng và sinh ra khí không màu, hóa nâu ngoài không khí.
Câu 4. Trộn 600 ml dung dịch NaOH 1,2 M với 200 ml dung dịch H3PO4 1,5 M. Tìm khối lượng từng
chất tan sau phản ứng.
Câu 5. Cho 11,52 gam Mg tan hết trong dung dịch HNO3 thu V lít N2O (đktc) là sản phẩm khử duy
nhất. Giá trị V là bao nhiêu?
Câu 6. Cho 26,55 gam hỗn hợp Cu, Al tác dụng với dd HNO3 đặc nóng dư, sinh ra 40,32 lít khí NO2
(đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch D.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b) Xác định thành phần % của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Câu 7. Nhiệt phân hoàn toàn 76,6 g hỗn hợp X gồm NaNO3 và Al(NO3)3 thu được 21,28 lít hỗn hợp khí
Y (đktc).
a) Tìm % khối lượng từng muối trong X. (1,0)
b) Dẫn 1,064 lít hỗn hợp khí Y (đktc) qua nước dư, thu được 3 lít dung dịch Z. Tìm pH của dung dịch Z. (0,5)
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 8. Hòa tan 8,8 g hỗn hợp các muối carbonate của của sodium, potassium và calcium trong dung
dịch HCl dư thì thu được 0,08 mol khí CO2 (đkc). Cô cạn dd sau phản ứng thu được bao nhiêu gam
muối khan?
Cho: H=1, N=14, O=16, Na=23, Al=27
=================
ĐỀ ÔN HỌC KÌ 1 – HÓA 11 – (GL3) – ĐỀ 11.03
Câu 1: Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau ( ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có )

NO2 ⎯⎯→
(1)
HNO3 ⎯⎯→
( 2)
CO2 ⎯⎯→
( 3)
CaCO3 ⎯⎯→
( 4)
CO2 ⎯⎯→
( 5)
CO ⎯⎯→
(6)
Cu ⎯⎯→
(7)
NO ⎯⎯→
(8)
NO2

Câu 2: Viết phương trình phản ứng chứng minh :

a) Cacbon có tính khử. B) H3PO4 là một axit 3 nấc.

c) NaHCO3 có thể làm bột nở làm bánh.

Câu 3: Dẫn từ từ 0,5 mol CO2 qua dung dịch chứa 0,35 mol Ca(OH)2. Tìm khối lượng kết tủa thu được.
Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 4 : Nung nóng Cu(NO3)2 sau một thời gian ngừng lại, để nguội và đem cân lại thì thấy khối lượng giảm
21,6 gam.Tính khối lượng Cu(NO3)2 đã bị phân hủy.( Cu =64 ; N = 14 ; O = 16 ).
Câu 5 : Hòa tan hoàn toàn 9,0 gam hỗn hợp Al và Mg trong 2,4 lít dung dịch HNO3 0,5M loãng vừa đủ,
chỉ thu sản phẩm khừ là NO.
a) Viết 2 phương trình phản ứng.
b) Tìm % khối lượng từng kim loại.
Câu 6 : Hòa tan hoàn toàn 6,48 gam một kim loại trong dung dịch HNO3 loãng thì thu được khí duy nhất là
khí N2O có khối lượng 0,44 gam. Cô cạn cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 57,52 gam muối khan.
Không có phản ứng xảy ra trong quá trình cô cạn. Hãy xác định tên kim loại.
Câu 7 : Nếu dùng quặng xivinit (KCl chiếm 70% về khối lượng và các chất khác không chứa nguyên tố K)
làm phân bón trực tiếp cho cây thì trên bao bì ghi độ dinh dưỡng của phân Kali là bao nhiêu?
MỘT SỐ CÂU NÂNG CAO

Câu 1. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 3,6. Nung nóng với Ni sau một thời gian thu hỗn
hợp Y có tỉ khối so với He là 2. Tìm hiệu suất phản ứng tạo amoniac.

Câu 2. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 là 5,875. Nung nóng với Ni sau một thời gian thu
hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 là 6,528. Tìm hiệu suất phản ứng tạo amoniac.

Câu 3. Hòa tan hết hỗn hợp kim loại (Mg, Al, Zn) trong dung dịch HNO3 loãng vừa đủ thu được dung
dịch X và không có khí thoát ra. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được m gam muối khan (trong đó oxi
chiếm 61,364% về khối lượng ). Nung m gam muối khan nói trên tới khối lượng không đổi thu được
19,2 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây

A. 70 B. 80 C. 65 D. 75
Câu 4. Cho 3,48 gam bột Mg tan hết trong dd hỗn hợp gồm HCl (dư) và KNO3, thu được dd X chứa m
gam muối và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm N2 và H2. Khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11,4. Giá trị
của m là

DS. 18,035.
Câu 5. Cho 12,48 gam một kim loại X phản ứng với dung dịch HNO3 dư, thu 0,008 mol N2O. Cô cạn dd
sau phản ứng thu được 39,488 gam muối nitrat khan. Tìm X.

Câu 6. Hòa tan m gam hỗn hợp chứa 0,3 mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 chỉ thu sản phẩm
là khí NO duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat.

a) Tìm giá trị của a?

b) Thể tích khí NO ở đktc.

Câu 7. Hòa tan m gam hỗn hợp chứa b mol FeS2 và a mol Cu2S vào dung dịch HNO3 chỉ thu sản phẩm
là khí NO2 duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat.

a) Tìm tỉ số b:a?

b) Tìm m nếu thể tích NO là 6,72 lít (đktc).

Câu 8. Nhiệt phân hoàn toàn 4,26 g nhôm nitrat, dẫn toàn bộ khí qua nước thu được 6 lít dung dịch X.
Tìm pH của dung dịch X.

Câu 9. Nhiệt phân 55,6g hỗn hợp các muối sắt III nitrat, đồng nitrat, nhôm nitrat, thu một hỗn hợp rắn có
khối lượng 39,4 g và một lượng khí X. Dẫn toàn bộ 1/20 lượng X qua 1,5 lít nước, tìm pH dd thu được.

Câu 10. Nhiệt phân hoàn toàn 33,6 g hỗn hợp sắt (III) nitrat và đồng (II) nitrat thu được một hỗn hợp rắn
12 g gồm 2 oxit kim loại. Tìm % khối lượng từng muối ban đầu. 1/10 lượng khí được dẫn qua 5 lít dung
dịch NaOH 0,009M thì thu được dung dịch X. Tìm pH dung dịch X.
Câu 11. Có một hh muối nitrat của đồng, sắt và nhôm với % khối lượng của N=17,42%. Sau quá trình
điều chế để thu được kim loại từ 76 gam hh trên, thì thu bao nhiêu gam kim loại? Hiệu suất quá trình
bằng 80%.

DS. 13,89 gam

Câu 12. Từ m gam hỗn hợp muối nitrat của đồng, sắt và magie với % khối lượng của N=18,2%. Sau quá
trình điều chế để thu được 12,4 gam hh kim loại. Tìm giá trị m? Hiệu suất quá trình bằng 80%.

Câu 13. Cho m gam P2O5 tác dụng với 300 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư), sau khi các phản ứng xảy ra
hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (3m – 0,76) gam chất rắn khan. Giá
trị của m là. (2,84 gam)

Câu 14. Cho m gam P2O5 tác dụng với 350 ml dung dịch KOH 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 2,46m gam chất rắn khan. Giá trị của m là bao
nhiêu? (gần 24,64 gam)

Câu 15. Đốt cháy m P trong khí oxi dư rồi hòa tan oxit trong 400 ml dung dịch NaOH 1,25M, sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được (7m + 2,7) gam chất
rắn khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

Câu 9. Trong 15 kg phân bón X có chứa 10 kg amoni sunfat và các chất không chứa N. Tìm độ dinh dưỡng
của loại phân X?

Câu 10. Bón 20 kg phân có chứa 1,4 kg KCl và 2 kg K3PO4. Tìm độ dinh dưỡng của Kali.

Câu 11. Tìm lượng quặng xivinit (60% KCl) để sản suất 30 tấn phân Kali có độ dinh dưỡng là 14,%.

Câu 12. Dẫn V (lít) CO (đktc) qua 24 gam một oxit kim loại. Sau phản ứng thu được m gam một kim loại
X và V lít hỗn hợp khí Y. Dẫn Y loại từ từ qua dung dịch chứa 0,4 mol Ba(OH)2 thì thu được 68,95 gam
kết tủa. Tìm CTHH oxit và m.

Câu 13. Dẫn 0,5 mol khí cacbonic qua than nóng đỏ, thu được 0,9 mol hỗn hợp X gồm (CO, CO2). Dẫn X
qua m gam hỗn hợp các oxit: ZnO, CuO, Fe2O3, Fe3O4 cho phản ứng hoàn toàn thì thu được 32 gam hỗn
hợp rắn Z (còn dư oxit). Tìm giá trị của m.

Câu 14. Dẫn 0,7 mol khí cacbonic qua than nóng đỏ, thu được a mol hỗn hợp X gồm (CO, CO2). Dẫn X
qua 46,0 gam hỗn hợp các oxit: ZnO, CuO, Fe2O3, Fe3O4 cho phản ứng hoàn toàn thì thu được 38,0 gam
hỗn hợp rắn Z (còn dư oxit). Tìm giá trị của a.

Câu 15. Dẫn a mol CO2 qua than nung nóng, sau khi ra khỏi bình được 1,8a mol hỗn hợp khí X (CO và
CO2). Tiếp tục dẫn X qua hỗn hợp FeO, CuO, Fe3O4, ZnO (dư, nóng) nhiều lần cho phản ứng hoàn toàn
thì thấy chất rắn giảm 12,8 gam. Tìm a?

Câu 16. Nồng độ dd bazơ ban đầu.

a) Dẫn từ từ 4,48 lít CO2 ở đktc qua 2 lít dd Ba(OH)2 thu được 19,7g kết tủa.
b) Dẫn từ từ 10,08 lít CO2 ở đktc qua 2 lít dd Ba(OH)2 thu được 39,4g kết tủa.

Câu 17. Tìm nồng độ dd bazơ ban đầu và thể tích CO2 ở đktc.

a) Cho V (lít) CO2 ở đktc qua 2,5 lít dd nước vôi trong thu được 25g kết tủa, lọc bỏ kết tủa đun nóng
thu được 30g kết tủa.

b) Cho V (lít) CO2 ở đktc qua 4 lít dd nước vôi trong thu được 30g kết tủa, lọc bỏ kết tủa đun nóng thu
được 10g kết tủa.

Câu 18. Khi sục từ từ đến dư CO2 vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol NaOH và b mol Ca(OH)2,
kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau. Tìm a. b?

Câu 19. Đổ từ từ dd chứa x mol HCl vào dd A gồm 0,25 mol NaHCO3 và 0,3 mol Na2CO3, thu 4,48 lít
CO2 (đktc). Tìm giá trị của x. Cô cạn tìm khối lượng muối khan.

Câu 20. Đổ từ từ dd chứa 0,4 mol H2SO4 vào dd A gồm 0,4 mol NaOH và 0,1 mol Na2CO3, thu V lít CO2
(đktc). Tìm giá trị của V. Cô cạn tìm khối lượng muối khan.

Câu 21. Đổ từ từ dd chứa 0,35 mol H2SO4 vào dd A gồm 0,2 mol NaOH và y mol Na2CO3, thu 4,48 lít
CO2 (đktc). Tìm giá trị của y. Cô cạn tìm khối lượng muối khan.

Câu 22. Đổ từ từ dd chứa 0,6 mol HCl vào dd A gồm 0,25 mol NaHCO3 và y mol Na2CO3, thu 4,48 lít
CO2 (đktc). Tìm giá trị của y.

Câu 23. Đổ từ từ 200 ml dd Na2CO3 1M vào 300 ml dd H2SO4 0,5M. Tìm VCO2 (đktc) và CM dd sau pu.

Câu 24. Đổ từ từ 300 ml Na2CO3 0,5M dd vào 200 ml dd HCl 1M. Tìm VCO2 (đktc) và CM dd sau pu.

Câu 25. Đổ từ từ dd A gồm 0,2 mol NaHCO3 và 0,15 mol Na2CO3 vào dd B chứa 0,4 mol HCl. Tìm VCO2

(đktc) và khối lượng các muối còn lại trong dd.

Câu 26. Đổ từ từ dd A gồm 0,5 mol NaHCO3 và 0,25 mol Na2CO3 vào dd B chứa 0,4 mol H2SO4. Tìm VCO2

(đktc) và khối lượng các muối còn lại trong dd.

You might also like