You are on page 1of 43

Câu 1.

Tác phẩm tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là
A.cả 3 phương án
B.CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
C. Xã hội xã hội chủ nghĩa là xã hội phát triển cao dựa trên Khoa học kỹ thuật hiện
đại
D.Logic phát triển tất yếu của Xh tư sản và cũng là thời đại TBCN dó là sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi của CNXH là tất yếu như nhau
Thêm :
- Cuộc đấu tranh của giai cấp trong lịch sử loài người đã phát triển đến một giai
đoạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thời giải
phóng vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu
không tổ chức ra chính đảng của giai cấp, Đảng được hình thành và phát triển xuất
phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại tư bản chủ nghĩa
đó là sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu
như nhau.
- Giai cấp công nhân, do có địa vị kinh tế - xã hội đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, đồng thời là lực lượng tiên
phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, cần thiết
phải thiết lập sự liên minh với các lực lượng dân chủ để đánh đổ chế độ phong kiến
chuyên chế, đồng thời không quên đấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa
cộng sản. Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng
phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.

Câu 2. Những mặt hạn chế của CNXH không tưởng


A. Không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài
người nói chung : bản chất, quy luật vận động,phát triển của CNTB nói riêng
B. Chưa thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
CNXH trên phạm vi thế giới
C. Do chịu ảnh hưởng của lập trường giai cấp tư sản nên các nhà CNXH không
tưởng không bênh vực lợi ích của công nhân và nhân dân lao động
D. Chưa thấy được vai trò của Đảng Cộng Sản là nhân tố quyết định trước tiên
đảm bảo thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

Thêm :
+, không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài
người nói chung; bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản
nói riêng;
+, không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc
chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân;
+, không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất
công đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp
Câu3. Tác phẩm Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là
A. Xóa bỏ mọi tư hữu để tiến lên xã hội công hữu về Tư liệu sản xuất
B. Cả 3 phương án
C. Giai cấp vô sản không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức ra chính đẳng
của giai cấp mình
D. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực

( Các ý ở câu 1 )
Câu 4. Các đại biểu của CNXH không tưởng phê phán
A. Photobac, D. Ricardo
B. Ph.Hôghen, A.Smith
C. Các Mác, Ph.Ăngghen
D. Rôbớt Ôoen, Xanh Ximông
Thêm : Xanhximông, Phuriê và Ô-oen.
Câu5. Giá trị lịch sử của CNXH không tưởng
A. Thể hiện tinh thần phê phán ,lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư
bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột
B. Đã thấy rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu
chủ nghĩa tư bản , từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế
giới
C. Cả 3 phương án trên
D. Đã thấy được thời đại ngày nay là thời đại quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên
cnxh trên phạm vi toàn thế giới
Note : Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị nhất
định:
1) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản
chủ nghĩa đầy bất công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia
tăng;
2) đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất và
phân phối sản phẩm xã hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật; yêu cầu
xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự nghiệp giải phóng
phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước…;
3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các
nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giai cấp công
nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên chế và
chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.
Câu 6. Sự hình thành CNXH khoa học dựa trên
A. Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
B. Triết học cổ điển Đức
C. Vai trò của Các.Mác-Ph.Ăngghen
D. Cuộc cách mạng tháng 10 Nga
Note : Những điều kiện kinh tế- xã hội và những tiền đề khoa học tự nhiên và tư
tưởng lý luận là điều kiện cần cho một học thuyết ra đời, sông điều kiện đủ để
học thuyết khoa học, cách mạng và sãng tạo ra đời chính là vai trò của C. Mác
và Ph. Angghen
Câu 7. Từ thực tiễn 30 năm đổi mới. ĐCS VN đã rút ra một số bài học lớn, góp
phần phát triển CNXH khoa học trong thời kỳ mới
A. Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh của mình cần liên minh với lực
lượng dân chủ lật đổ chế độ PK nhưng không quên đấu tranh cho mục tiêu
CNCS
B. Phải đặt lợi ích quốc gia-dân tộc lên trên hết , kiên định độc lập,tự chủ đồng
thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng , cùng có
lợi…
C. Phải thường xuyên tự đổi mới ,tự chỉnh đốn ,nâng cao năng lực lãnh đạo và
sức chiến đấu của Đảng …
D. Thời kỳ quá độ thời kỳ cải biến cachs mạng lâu dài , ở đó tồn tại nền kinh tế
nhiều thành phần nhưng cần lấy kinh tế nhà nước làm chủ đạo
Từ thực tiễn 30 năm đổi mới, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra một số bài học
lớn, góp phần phát triển chủ nghĩa xã hội khoa học trong thời kỳ mới:
- Một là, trong quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ
sở kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, vận dụng sáng tạo
và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, kế thừa và phát
huy truyền thống dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại, vận dụng kinh
nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam.
- Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”, vì lợi ích
của nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách
nhiệm, sức sáng tạo và mọi nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh
đoàn kết toàn dân tộc.
- Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; tôn trọng quy
luật khách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết
thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những
vấn đề do thực tiễn đặt ra.
- Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết; kiên định độc lập, tự
chủ, đồng thời chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng,
cùng có lợi; kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây
dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
- Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh
đạo và sức chiến đấu của Đảng; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán
bộ cấp chiến lược, đủ năng lực và phẩm chất, ngang tầm nhiệm vụ; nâng cao
hiệu lực, hiệu quả hoạt động của Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức
chính trị - xã hội và của cả hệ thống chính trị; tăng cường mối quan hệ mật
thiết với nhân dân
Câu 8. Giá trị lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng
A. The day is being found on the big… is … … from the owner name up
CNXH on the range of the world
B. Đã xác định rõ vai trò giai cấp công nhân là giai cấp có sứ mệnh lịch sử tư
vấn chủ nghĩa, từng bước xây dựng CNXH, CNCS trên phạm vi toàn thế
giới.
C. Thể hiện chế độ phê bình … … the chuyên chế độ quân sự và tư vấn chế
độ chủ sở hữu bất công thức, xung đột…
D. hiều điểm luận được đưa ra có giá trị về xã hội tương lai…
Note : Những tư tưởng xã hội chủ nghĩa không tưởng Pháp đã có những giá trị
nhất định:
1) Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư
bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội
ác gia tăng;
2) đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai: về tổ chức sản xuất
và phân phối sản phẩm xã hội; vai trò của công nghiệp và khoa học - kỹ thuật;
yêu cầu xóa bỏ sự đối lập giữa lao động chân tay và lao động trí óc; về sự
nghiệp giải phóng phụ nữ và về vai trò lịch sử của nhà nước…;
3) chính những tư tưởng có tính phê phán và sự dấn thân trong thực tiễn của các
nhà xã hội chủ nghĩa không tưởng, trong chừng mực, đã thức tỉnh giai cấp công
nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên chế
và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.

Câu 9.Những mặt hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng là
A. Không phát hiện ra quy luật vận động và phát triển của xã hội loài người nói
chung bản chất, quy luật vận động của CNTB nói riêng
B. Thời đại ngày nay là thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội
C. Do chịu ảnh hưởng của lập trường tư sản các nhà CNXH không tưởng không
bảo vệ lợi ích của công nhân và nhân dân lao động
D. Không thể phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện chuyển
đổi cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên CNXH, CNCS, giai cấp công nhân.
Thêm :
+, không phát hiện ra được quy luật vận động và phát triển của xã hội loài
người nói chung; bản chất, quy luật vận động, phát triển của chủ nghĩa tư bản
nói riêng;
+, không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện cuộc
chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, giai cấp
công nhân;
+, không chỉ ra được những biện pháp hiện thực cải tạo xã hội áp bức, bất
công đương thời, xây dựng xã hội mới tốt đẹp

Câu 10. Tác phẩm tuyên ngôn của Đảng Cộng sản đã nêu và phân tích những luận
điểm của CNXH khoa học tiêu biểu và nổi bật là
A. Xóa mọi chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Vô sản giai cấp không thể hoàn thành SMLS nếu không tổ chức chính Đảng
của giai cấp mình
C. Giai cấp nhân công đại diện cho LLSX tiên tiến, nên có SMLS thủ tiêu
CNTB là lực lượng tiên phong trong quá trình xây dựng CNXH, CNCS.
D. Cách mạng giải phóng dân tộc phải đi theo con đường cách mạng bạo lực

Thêm :
- Cuộc đấu tranh của giai cấp trong lịch sử loài người đã phát triển đến một giai
đoạn mà giai cấp công nhân không thể tự giải phóng mình nếu không đồng thời giải
phóng vĩnh viễn xã hội ra khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức, bóc lột và đấu
tranh giai cấp. Song, giai cấp vô sản không thể hoàn thành sứ mệnh lịch sử nếu
không tổ chức ra chính đảng của giai cấp, Đảng được hình thành và phát triển xuất
phát từ sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
- Lôgic phát triển tất yếu của xã hội tư sản và cũng là của thời đại tư bản chủ nghĩa
đó là sự sụp đổ của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi của chủ nghĩa xã hội là tất yếu
như nhau.
- Giai cấp công nhân, do có địa vị kinh tế - xã hội đại diện cho lực lượng sản xuất
tiên tiến, có sứ mệnh lịch sử thủ tiêu chủ nghĩa tư bản, đồng thời là lực lượng tiên
phong trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, chủ nghĩa cộng sản.
- Những người cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản, cần thiết
phải thiết lập sự liên minh với các lực lượng dân chủ để đánh đổ chế độ phong kiến
chuyên chế, đồng thời không quên đấu tranh cho mục tiêu cuối cùng là chủ nghĩa
cộng sản. Những người cộng sản phải tiến hành cách mạng không ngừng nhưng
phải có chiến lược, sách lược khôn khéo và kiên quyết.

Câu 11 : Trong tất cả các giai cấp đối lập với giai cấp tư sản trong CNTB ,giai cấp
công nhân là giai cấp duy nhất có sứ mệnh lịch sử là do :
a. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
b. Cả 3 phương án đều đúng
c. Là giai cấp bị bóc lột nặng nề nhất
d. Là giai cấp có hệ tư tưởng độc lập
Câu 12 : Giai cấp công nhân thiết lập QHSX dựa trên chế độ công hữu về tư liệu
sản xuất là do:
a. Trình độ của lực lượng sản xuất quy định
b. Đảng cộng sản lãnh đạo
c. Ý muốn chủ quan của giai cấp công nhân
d. Do mục đích liên minh với các giai cấp khác
Câu 13 : mâu thuẫn cơ bản của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa về kinh tế là
a. Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản
xuất dựa trên chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
b. Giai cấp công nhân ….. giai cấp tư sản
c. Giai cấp công nhân …. Quí tộc phong kiến
d. Lực lượng sản xuất ……… QHSX

mâu thuẫn ngày càng quyết liệt giữa lực lượng sản xuất mang tính chất xã
hội với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ
nghĩa về tư liệu sản xuất
Câu 14 : những điều kiện khách quan qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân :
a. Cả 3 phương án đều đúng
b. Sự phát triển của bản thân gia cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
c. Liên minh giai cấp giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các
tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của
nó là Đảng cổng sản lãnh đạo
d. Do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Thứ nhất, do địa vị kinh tế của giai cấp công nhân quy định
Thứ hai, do địa vị chính trị - xã hội của giai cấp công nhân quy định

Câu 15 : sứ mệnh lịch sử về nội dung văn hóa tư tưởng :


a. Giai cấp công nhân tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội
mới
b. Cả 3 phương án trên
c. Giai cấp công nhân xây dựng hệ giá trị mới lao động công bằng dân chủ văn
minh và tự do
d. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới

Câu 16 : nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam :
a. Là lực lượng đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước
vì mục tiêu dân giàu nước mạnh ,xã hội công bằng dân chủ văn minh
b. Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng
của bản thân giai cấp công nhân cùng với đông đảo quần chúng và mang lợi
ích cho đa số
c. Là lực lượng nòng cốt trong liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông
dân và đội ngũ tri thức dưới sự lãnh đạo của đảng
d. Cả 3 phương án trên .
Trang 30-31
Câu 17 : một số giải pháp để xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay
a. Xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy sức
mạnh của bên liên minh giai cấp coog nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
tri thức và doang nhân dưới sự lãnh đạo của Đảng
b. Phát huy vai trò của một giai cấp tiên phong ,phát huy sức mạnh đại đoàn kết
dân tộc dưới sự lãnh đạo đúng đắn sáng suốt của đảng
c. Đào tạo , bồi dưỡng nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân ,không ngừng
trí thức hóa giia cấp công nhân
d. Cả 3 phương án trên
- Một là, nâng cao nhận thức kiên định quan điểm giai cấp công nhân là giai
cấp lãnh đạo cách mạng thông qua đội tiền phong là Đảng Cộng sản Việt
Nam.
- Hai là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh gắn với xây dựng và phát huy
sức mạnh của liên minh giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và đội ngũ
trí trí thức và doanh nhân, dưới sự lãnh đạo của Đảng
- Ba là, thực hiện chiến lược xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh, gắn kết
chặt chẽ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại
hóa đất nước, hội nhập quốc tế
- Bốn là, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ mọi mặt cho công nhân, không
ngừng trí thức hóa giai cấp công nhân.
- Năm là, xây dựng giai cấp công nhân lớn mạnh là trách nhiệm của cả hệ
thống chính trị, của toàn xã hội và sự nỗ lực vươn lên của bản thân mỗi
người công nhân, sự tham gia đóng góp tích cực của người sử dụng lao động.
Câu 18 : khái niệm giai cấp công nhân được xem xét trên các lĩnh vực nào
a. Trên phương diện kinh tế chính trị
b. Trên phương diện kinh tế xã hội
c. Cả 3 phương án
d. Trên phương diện chính trị xã hội

Giai cấp công nhân trên phương diện kinh tế - xã hội
Giai cấp công nhân trên phương diện chính trị - xã hội
Câu 19 : sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân về nội dung chính trị xã hội:
a. Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của đảng
cộn sản ,tiến hánh cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai cấp
tư sản
b. Giai cấp công nhân cũng là đại biểu cho quan hệ sản suất mới ,tiên tiến nhất
dựa trên chế đọ công hữu về tư liệu sản xuất
c. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình ,do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực đẻ cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới
d. Cả 3 phương án trên đều sai
- Giai cấp công nhân cùng với nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản, tiến hành cách mạng chính trị để lật đổ quyền thống trị của giai
cấp tư sản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của chủ nghĩa tư bản, giành quyền
lực về tay giai cấp công nhân và nhân dân lao động
- Giai cấp công nhân và nhân dân lao động sử dụng nhà nước của mình, do
mình làm chủ như một công cụ có hiệu lực để cải tạo xã hội cũ và tổ chức
xây dựng xã hội mới, phát triển kinh tế và văn hóa, xây dựng nền chính trị
dân chủ - pháp quyền
Câu 20 : giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất là do :
a. Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất mang tính chất xã hội ngày càng
cao
b. Cả 3 phương án trên đều đúng
c. Là giai cấp phát triển cùng với sự phát triển của nền đại sản xuất công nghiệp
d. Là giai cấp đóng vai trò là chủ thể của quá trình xây dựng xã hội mới

Giai cấp công nhân là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng
với quá trình phát triển của nền công nghiệp hiện đại; Là giai cấp đại diện cho lực
lượng sản xuất tiên tiến; Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ
nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội; Ở các nước tư bản chủ nghĩa, giai cấp công nhân
là những người không có hoặc về cơ bản không có tư liệu sản xuất phải làm thuê
cho giai cấp tư sản và bị giai cấp tư sản bóc lột giá trị thặng dư; Ở các nước xã hội
chủ nghĩa, giai cấp công nhân cùng nhân dân lao động làm chủ những tư liệu sản
xuất chủ yếu và cùng nhau hợp tác lao động vì lợi ích chung của toàn xã hội trong
đó có lợi ích chính đáng của mình
21. Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và có chế độ công
hữu về TLSX chủ yếu
b. CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
c. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực ý chí của nhân dân
d. cả 3 ý kiến trên
Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất
hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

23. Những đặc trưng bản chất của CNXH?


a. có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
b. con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn
diện
c. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân
d. có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và QHSX tiến
bộ phù hợp
- Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng
xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu
25. Những đặc trưng bản chất của CNXH?
a. cả 3 phương án trên
b. có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
c. do nhân dân làm chủ
d. CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và chế độ công hữu
về TLSX chủ yếu
- Một là, chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng
xã hội, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
- Hai là, chủ nghĩa xã hội là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
- Ba là, chủ nghĩa xã hội có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản
xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất chủ yếu

22. Những đặc trưng bản chất của CNXH VIệt Nam?
a. dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
b. con người có cuộc ông âm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
c. có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
d. cả 3 phương án trên
- Một là: Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
- Hai là: Do nhân dân làm chủ.
- Ba là: Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp.
- Bốn là: Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
- Năm là: Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát
triển toàn diện.
- Sáu là: Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng
và giúp nhau cùng phát triển.
- Bảy là: Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân
dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- Tám là: Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới.

24. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam
a. CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng xã hội, giải phóng con
người , tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện
b. cả ba phương án trên
c. Có nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì dân
nhân do ĐCS lãnh đạo
d. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất GCCN đại biểu cho lợi ích, quyền
lực và ý chí của nhân dân
xem câu 22
26. Những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
a. Xây dựng Đảng trong sạch và vững mạnh
b. về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất
của nó là GCCN nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp GCTS, tiến hành xây
dựng một xã hội không giai cấp
c. Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
d. về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần
- Một là, đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển
kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
- Hai là, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Ba là, xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- Bốn là, bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn
xã hội.
- Năm là, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị,
hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
- Sáu là, xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn
dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
- Bảy là, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhân dân, vì nhân dân.
- Tám là, xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
27. Những phương hướng phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
a. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
b. về phương diện kinh tế tất yếu tồn tại kinh tế nhiều thành phần
c. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gần với phát triển kinh tế tri
thức, bảo vệ tài nguyên môi trường
d. về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, mà thực chất
của nó là việc GCCN nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp TS, tiến hành
xây dựng một xã hội không giai cấp
Xem câu 26
28. những phương hướng, phản ánh con đường đi lên CNXH ở Việt Nam
a. xây dựng Đảng trong sạch vứng mạnh
b. xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc,xây dựng con đường,
nang cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
c. trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các
giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
d. về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản
xem câu 26
29. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH?
a. Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn với sự phát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên môi trường
b. trên lĩnh vực xã hội còn tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các
giai cấp tầng lớp xã hội, các giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau
c. phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
d. Về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản
Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều tư tưởng
khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản.
Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội, về phương diện kinh tế,
tất yếu tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần, trong đó có thành phần đối lập
Thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội về phương diện chính trị,
là việc thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất của nó là việc giai
cấp công nhân nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản, tiến
hành xây dựng một xã hội không giai cấp
Do kết cấu của nền kinh tế nhiều thành phần qui định nên trong thời kỳ quá độ còn
tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp và sự khác biệt giữa các giai cấp tầng lớp xã hội, các
giai cấp, tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau.
30. Đặc điểm thời kỳ quá độ lên CNXH?
a. về phương diện tư tưởng còn tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư
tưởng tư sản và tư tưởng vô sản
b. bảo đảm vững chắc quốc phòng an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
c. về phương diện chính trị thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản mà thực chất
của nó là việc GCCN nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp giai cấp tư sản,
tiến hành xây dựng 1 xã hội không giai cấp
d. xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
Xem câu 29
Câu 31: Xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc?
a. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
b. Các dân tộc được quyền tự quyết
c. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
d. Các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở nhiều miền quốc gia
muốn liên hiệp lại với nhau
- Xu hướng thứ nhất, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng
dân tộc độc lập
- Xu hướng thứ hai, các dân tộc trong từng quốc gia, thậm chí các dân tộc ở
nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
Câu 32: Về phương diện thế giới quan?
a. Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
b. Tôn giáo mang thế giới quan duy vật
c. Tôn giáo mang thế giới quan biện chứng
d. Tôn giáo mang thế giới quan siêu hình
Câu 33: Đặc điểm dân tộc Việt Nam?
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
b. Liên hiệp công nhân các dân tộc
c. Các dân tộc được quyền tự quyết
d. Có trình độ phát triển không đều
Thứ nhất: Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
Thứ hai: Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
Thứ ba: Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến
lược quan trọng
Thứ tư: Các dân tộc ở Việt Nam có trình độ phát triển không đều
Thứ năm: Các dân tộc Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong
cộng đồng dân tộc - quốc gia thống nhất
Thứ sáu: Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa
dạng của nền văn hóa Việt Nam thống nhất
Câu 34: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin?
a. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
b. Có ngôn ngữ chung
c. Có sự quản lý của một nhà nước
d. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc lại “
Câu 35: Mặt chính trị trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo?
a. Mâu thuẫn không cơ bản
b. Mâu thuẫn cơ bản
c. Phản ánh mâu thuẫn đối kháng
d. Mâu thuẫn không đối kháng
phản ánh mâu thuẫn không mang tính đối kháng

Câu 36: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác-Leenin? (vuông)
a. Các dân tộc được quyền tự quyết
b. Có lãnh thổ chung không bị chia cắt
c. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
d. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng

“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc lại “

Câu 37: Nguồn gốc của tôn giáo? (vuông)


a. Nguồn gốc lịch sử
b. Nguồn gốc nhận thức
c. Nguồn gốc tự nhiên KT-XH
d. Nguồn gốc quần chúng

thêm cả Nguồn gốc tâm lý


Câu 38: Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc? (vuông)
a. Có ngôn ngữ chung của quốc gia
b. Các dân tộc được quyền tự quyết
c. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
d. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
- Có sự quản lý của một nhà nước,
- Có ngôn ngữ chung của quốc gia
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền
văn hóa dân tộc
Câu 39: Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – leenin? (vuông)
a. Các dân tộc được quyền tự quyết
b. Có lãnh thổ chung thống nhất và không bị chia cắt
c. Có ngôn ngữ chung
d. Liên hiệp công nhân các dân tộc
“Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng; các dân tộc được quyền tự quyết; liên hiệp công
nhân tất cả các dân tộc lại “
Câu 40: Đặc trưng cơ bản của một quốc gia dân tộc? (vuông)
a. Là cộng đồng có chung lãnh thổ
b. Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
c. Liên hiệp với các dân tộc khác
d. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Có chung phương thức sinh hoạt kinh tế
- Có lãnh thổ chung ổn định không bị chia cắt
- Có sự quản lý của một nhà nước,
- Có ngôn ngữ chung của quốc gia
- Có nét tâm lý biểu hiện qua nền văn hóa dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền
văn hóa dân tộc
Mục lục:
NỘI DUNG CHƯƠNG 1 2
1 Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học 2
1.1 Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học 2
1.2 Vai trò của C.Mac và P. Ăng ghen 3
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của cnxhkh 4
2.1 C. Mác và P.Ăng ghen phát triển CNXHKH 4
2.2 V.I.Lênin vận dụng và phát triển của CNXHKH trong thời kỳ mới 4
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXHKH từ sau khi V.I.Lênin
qua đời đến nay 4
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH 4
✔ Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH 4
✔ Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH 4
✔ Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH 4
CHƯƠNG 2 :SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 5
1 Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa mác – lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân 5
1.1 Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân 5
1.2 Nội dung và đặc điểm của giai cấp công nhân 6
1.3 Những điều kiện qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân 7
2 Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân hiện nay 7
2.1 Giai cấp công nhân hiện nay 7
2.2 Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện
nay 8
3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM 8
✔ Đặc điểm của giai cấp công nhân việt nam 8
✔ Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam 8
✔ Phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân việt
nam hiện nay 8
CHƯƠNG 3 :CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ
NGHĨA XÃ HỘI 9
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 9
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của HTKT - XHCSCN 9
1.2 Những đặc trưng Cơ bản của CNXH 11
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 11
2.1. Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH Khái niệm: 11
2.2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH 12
3. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM 13
3.1. Quá độ lên CNXH là Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN 13
4. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CNXH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY
DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY 13
4.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt nam. 13
4.2 Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt nam. 14
CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ
ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI 15
1. CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ DÂN TỘC 15
1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc. 15
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam 19
2. Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH 20
2.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về tôn giáo 20
2.2 Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước ta
hiện nay 23
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam 24
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam 24
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
hiện nay 25

NỘI DUNG CHƯƠNG 1


1. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
2. Các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội khoa học
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu chủ nghĩa xã hội khoa
học
KHÁI NIỆM CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC
CNXHKH ĐƯỢC HIỂU THEO 2 NGHĨA
➢ Theo nghĩa rộng: CNXHKH là Chủ nghĩa Mác – Lênin
➢ Theo nghĩa hẹp: CNXHKH là 1 trong 3 bộ phận hợp thành Chủ nghĩa Mác –
Lênin
Chuyên sâu :
1 Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học
1.1 Hoàn cảnh lịch sử ra đời chủ nghĩa xã hội khoa học
Điều kiện kinh tế - xã hội:
✔ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản và phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
● Những năm 40 của TK19 dưới sự tác động của CMCN, CNTB đã có sự phát
triển quan trọng làm bộ lộ rõ bản chất và những mâu thuẫn nội tại của PTSX
TBCN
● LLSX( XHH) >< QHSX (THTNTLSX) Biểu hiện bằng các cuộc khủng
hoảng kinh tế ( 1825,1836,1847,1857)
✔ Sự phát triển của phong trào công nhân:
● Giai cấp công nhân đã có sự phát triển về số lượng và chất lượng

GCCN >< GCTS


● Cuộc khởi nghĩa CN Dệt ở thành phố Lion ( Pháp) 1831 & 1834
● Cuộc khởi nghĩa CN Dệt ở thành phố Xilêdi (Đức) 1844
● Phong trào Hiến chương của công nhân Anh ( 1836 – 1848)
⮚ Kết luận :
✔ Chính sự phát triển của CNTB và phong trào công nhân đã đặt ra yêu cầu
thực tiễn cho các nhà lý luận nghiên cứu để cho ra đời lý luận CNXHKH
✔ Điều kiện Kinh tế - Xã hội chính là mảnh đất hiện thực cho sự ta đời của
CNXHKH
Tiền đề khoa học tự nhiên và tư tưởng lý luận
✔ Tiền đề khoa học tự nhiên
● Thuyết tiến hóa
● Thuyết tế bào
● Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
✔ Tiền đề tư tưởng lý luận
● Triết học Cổ điển Đức
● Kinh tế chính trị Cổ điển Anh
● CNXHKT – phê phán Pháp
CNXHKT – ĐẦU TK19 (Nguồn gốc lý luận trực tiếp):
✔ Giá trị tích cực:
● Phê phán chế độ PK, CNTB sâu sắc, toàn diện
● Đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về mô hình xã hội trong tương lai
● Thức tỉnh tinh thần đấu tranh của giai cấp công nhân chống lại CNTB
✔ Hạn chế:
● Chưa phát hiện ra qui luật vận động nội tại của phương thức sản xuất TBCN
● Chưa phát hiện ra lực lượng giai cấp tiên phong đóng vai trò lãnh đạo quá
trình chuyển biến cách mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới
● Chưa tìm ra con đường và biện pháp đấu tranh cách mạng từ CNTB lên
CNXH
1.2 Vai trò của C.Mac và P. Ăng ghen
✔ Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
● Sự chuyển biến lập trường triết học: CNDT CNDV
● Sự chuyển biến lập trường chính trị: DCTS CSCN
✔ Ba phát kiến vĩ đại của C.Mác và P.Ăng ghen
● Chủ nghĩa Duy vật lịch sử
● Học thuyết giá trị thặng dư
● Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới của giai cấp công nhân
✔ Tác phẩm “ Tuyên ngôn của ĐCS”
● Cương lĩnh chính trị, kim chỉ nam cho phong trào cộng sản và công nhân
quốc tế
● Đánh dấu sự ra đời những quan điểm cơ bản nhất của CNXHKH
● Chỉ ra một cách khoa học con đường để giai cấp công nhân hoàn thành sứ
mệnh lịch sử, mục tiêu cuối cùng là giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc,
giải phóng con người
2. Các giai đoạn phát triển cơ bản của cnxhkh
2.1 C. Mác và P.Ăng ghen phát triển CNXHKH
✔ Thời kỳ từ 1848 đến 1871
✔ Thời kỳ sau 1871 đến 1895
2.2V.I.Lênin vận dụng và phát triển của CNXHKH trong thời kỳ mới
✔ Thời kỳ trước CMT10
✔ Thời kỳ sau CMT10
2.3 Sự vận dụng và phát triển sáng tạo của CNXHKH từ sau khi V.I.Lênin
qua đời đến nay
✔ Sự vận dụng và sáng tạo trên thế giới
✔ Sự vận dụng sáng tạo ở Việt nam
3. Đối tượng, phương pháp và ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
✔ Đối tượng nghiên cứu của CNXHKH
● Là những qui luật, tính qui luật chính trị - xã hội của quá trình phát sinh hình
thành phát triển của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa mà giai
đoạn thấp là chủ nghĩa xã hội; những nguyên tắc cơ bản, những điều kiện,
con đường và hình thức, phương pháp đấu tranh cách mạng của giai cấp công
nhân và nhân dân lao động nhằm hiện thực hóa sự chuyển biến từ CNTB lên
CNCS
✔ Phương pháp nghiên cứu của CNXHKH
● Phương pháp kết hợp Lịch sử - Logic
● Phương pháp khảo sát và phân tích về mặt chính trị - xã hội dựa trên các điều
kiện KT –XH cụ thể
● Phương pháp so sánh
● Phương pháp nghiên cứu liên ngành
✔ Ý nghĩa của việc nghiên cứu CNXHKH
● Về mặt lý luận: Trang bị những nhận thức chính trị - xã hội và phương pháp
luận khoa học về quá trình phát triển tất yếu của lịch sử nhân loại.
● Về mặt thực tiễn: Đưa ra các dự báo khoa học có tính qui luật từ đó tổng kết,
vận dụng sáng tạo vào thực tiễn trong quá trình xây dựng CNXH

CHƯƠNG 2 :SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN


NỘI DUNG CHÍNH
1 Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa mác – lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
2 Giai công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
hiện nay
3 Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam
Chuyên sâu :
1 Quan điểm cơ bản của chủ nghĩa mác – lênin về giai cấp công nhân và sứ
mệnh lịch sử thế giới của giai cấp công nhân
1.1 Khái niệm và đặc điểm của giai cấp công nhân
✔ C. Mác – Ăng ghen dùng nhiều cụm từ đề chỉ giai cấp công nhân
● Giai cấp vô sản
● Giai cấp vô sản hiện đại
● Giai cấp công nghiệp
● Giai cấp công nhân đại công nghiệp
✔ Giai cấp công nhân được xem xét ở 2 phương diện
● Phương diện kinh tế - xã hội
o Không sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu
o Nền sx TBCN
o Bán sức lao động để kiếm sống
o LLSX >< QHSX
o GCCN><GCTS đối kháng không điều hòa được
● Phương diện chính trị xã hội
o Là giai cấp cách mạng có SMLS
o Là sản phẩm của nền sx TBCN
o Đại diện cho LLSX tiên tiến mang tính chất xã hội hoá
o Là giai cấp quyết định sự tồn tại và phát triển của xã hội mới
o Là giai cấp có những phẩm chất về tính tổ chức và kỷ luật cao
⮚ GIAI CẤP CÔNG NHÂN:
● Là một tập đoàn xã hội ổn định, hình thành và phát triển cùng với quá trình
phát triển của nền công nghiệp hiện đại.
● Là giai cấp đại diện cho lực lượng sản xuất tiến tiến
● Là lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ CNTB lên CNXH
● Ở các nước TBCN: GCCN về cơ bản là không có TLSX làm thuê cho giai
cấp tư sản và bị bóc lột giá trị thặng dư
● Ở các nước XHCN: GCCN & NDLĐ làm chủ tư liệu sản xuất hợp tác vì lợi
ích chung của xã hội
1.2 Nội dung và đặc điểm của giai cấp công nhân
1.2.1 Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1 NỘI DUNG VỀ KINH TẾ
❖ Là giai cấp đại diện cho LLSX ( XHH) phù hợp quan hệ sản xuất tiến bộ
(CHTLSX)
❖ Là chủ thể của quá trình sản xuất vật chất tạo tiền đề vật chất – kỹ thuật cho
sự ra đời xã hội mới
❖ Giai cấp công nhân là giai cấp duy nhất không có lợi ích riêng với chế độ tư
hữu về tư liệu sản xuất vì vậy gccn có lợi ích gắn với lợi ích chung của xã
hội
2 NỘI DUNG VỀ CT – XH
❖ Dưới sự lãnh đạo của đcs tiến hành cmxhcn
❖ Xây dựng nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng
nền dân chủ XHCN
❖ Là giai cấp có nhiệm vụ xây dựng nền dân chủ - pháp quyền , thực hiện dân
chủ , công bằng bình đẳng và tiến bộ xã hội
3 NỘI DUNG VỀ VĂN HOÁ – TƯ TƯỞNG
❖ Tập trung xây dựng hệ giá trị mới : lao động; công bằng; dân chủ; bình đẳng;
tự do
❖ Xây dựng nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, xây dựng
nền dân chủ XHCN
❖ Là giai cấp có nhiệm vụ xây dựng nền dân chủ - pháp quyền , thực hiện dân
chủ , công bằng bình đẳng và tiến bộ xã hội
1.2.2 Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân xuất phát từ những tiền đề kinh tế
- xã hội của sản xuất mang tính chất xã hội hoá gồm 2 biểu hiện :
❖ Sự phát triển của PTSX TBCN đã chuẩn bị những điều kiện để thực
hiện cuộc CMLLSX ( giải quyết mâu thuẫn giữa LLSX và QHSX)
❖ Sự phát triển PTSX TBCN đã làm xuất hiện giai cấp công nhân – giai
cấp thực hiện cuộc cách mạng XHCN.
2. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là sự nghiệp cách mạng của quần
chúng nhân dân và mang lại lợi ích cho đa số NDLĐ
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân là thay đổi về bản chất chế độ sở
hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
4. Giai cấp công nhân giành chính quyền là tiền đề để cải tạo xã hội cũ xây
dựng xã hội mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
1.3 Những điều kiện qui định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUI ĐỊNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI
CẤP CÔNG NHÂN
A. Địa vị KT – XH của giai cấp công nhân:
❖ Về KT: Là sản phẩm của nền sx ĐCN Đại diện cho LLSX mang tính chất
XHH ngày càng cao
❖ Về XH: Trong CNTB giai cấp công nhân bị giai cấp tư sản bóc lột, vì sự
sống còn của mình giai cấp công nhân đấu tranh chống lại giai cấp tư sản.
B. Địa vị CT – XH của giai cấp công nhân
❖ Giai cấp công nhân là giai cấp tiên tiến nhất
❖ Giai cấp công nhân là giai cấp cách mạng triệt để nhất
❖ Giai cấp công nhân là giai cấp có ý thức tổ chức kỷ luật cao
❖ Giai cấp công nhân là giai cấp có bản chất quốc tế.
2. ĐIỀU KIỆN CHỦ QUAN ĐỂ GIAI CẤP CÔNG NHÂN THỰC HIỆN SỨ
MỆNH LỊCH SỬ
A. Sự phát triển của giai cấp công nhân cả về số lượng và chất lượng
B. Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để giai cấp công
nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử
C. Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và các tầng lớp nhân dân
lao động khác.
2 Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công
nhân hiện nay
2.1 Giai cấp công nhân hiện nay
⮚ ĐIỂM TƯƠNG ĐỒNG
✔ Giai cấp đại diện cho lực lượng sản suất hàng đầu của xã hội hiện đại – chủ
thể của quá trình sản xuất công nghiệp hiện đại
✔ Hiện nay ở các nước tbcn:
● giai cấp công nhân vẫn bị bóc lột giá trị thặng dư.
● qhsx tbcn với chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất
● vẫn còn tồn tại xung đột về lợi ích giữa giai cấp công nhân với giai cấp
tư sản
● giai cấp công nhân vẫn là lực lượng đi đầu trong các phong trào đấu
tranh vì hòa bình, hợp tác và phát triển vì dân sinh, dân chủ, tiến bộ xã
hội
⮚ NHỮNG BIẾN ĐỔI VÀ KHÁC BIỆT CỦA GCCN HIỆN ĐẠI
✔ Giai cấp công nhân hiện đại tăng lên cả về chất lượng và cơ cấu trong
nền sản xuất hiện đại, có xu hướng trí thức hóa, thường xuyên cập nhật
công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển ngày càng nhanh của nền sản
xuất
✔ hao phí lao động hiện đạicủa giai cấp công nhân biểu hiện là sự hao
phí về trí tuệ chứ không còn là hao phí đơn thuần về hao phí sức lực
cơ bắp như trước.
✔ nhu cầu của giai cấp công nhân hiện đại thể hiện toàn diện trên cả 2
phương diện đời sống vật chất và đời sống tinh thần
2.2Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân trên thế giới hiện nay
✔ Nội dung kinh tế - xã hội
✔ Nội dung chính trị - xã hội
✔ Nội dung văn hóa – tư tưởng
3. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN VIỆT NAM
✔ Đặc điểm của giai cấp công nhân việt nam
✔ Nội dung sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân việt nam
✔ Phương hướng và giải pháp chủ yếu để xây dựng giai cấp công nhân việt
nam hiện nay

CHƯƠNG 3 :CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ


NGHĨA XÃ HỘI
NỘI DUNG
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
3. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM

1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


➢Chủ nghĩa xã hội là gì?
➢ Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại
áp bức bóc lột, bất công, giai cấp thống trị.
➢ Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh khát vọng của nhân dân về một xã hội
công bằng, bình đẳng, tự do.
➢ Là 1 học thuyết khoa học – CNXHKH ( khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai
cấp công nhân)
➢ Là 1 chế độ xã hội tốt đẹp – Giai đoạn đầu của HTKT –XH CSCN
Chuyên sâu
1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của HTKT - XHCSCN
✔ Khái niệm hình thái kinh tế - xã hội: Là một khái niệm của chủ nghĩa duy
vật lịch sử, dùng để chỉ xã hội ở từng giai đoạn lịch sử nhất định, với một
kiểu quan hệ sản xuất đặc trưng cho xã hội đó, phù hợp với trình độ nhất
định của các lực lượng sản xuất và một kiến trúc thượng tầng tương ứng
được xây dựng trên những kiểu quan hệ sản xuất ấy.
1.2 Những đặc trưng Cơ bản của CNXH
✔ Chủ nghĩa xã hội giải phóng giai cấp, giải phóng dân tôc, giải phóng xã hội,
giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện.
✔ CNXH có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lưc lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
✔ CNXH là xã hội do nhân dân lao động làm chủ
✔ CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân đại biểu cho
lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân
✔ CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của
văn hóa nhân loại
✔ CNXH đảm bảo bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu
nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới

2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI


2.1. Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH Khái niệm:
✔ TKQĐ lên CNXH là thời kỳ cải biến cách mạng sâu sắc toàn bộ các lĩnh
vực của đời sống xã hội, bắt đầu từ khi giai cấp công nhân và nhân dân
lao động giành được chính quyền nhà nước cho đến khi CNXH tạo ra
được những cơ sở của chính mình trên các lĩnh vực đời sống xã hội.
2.1 Tính tất yếu khách quan của TKQĐ lên CNXH
✔ Thời kỳ quá độ lên CNXH là một tất yếu khách quan, là một thời kỳ cải
biến cách mạng từ xã hội cũ sang xã hội mới - Là quá trình xây dựng xã
hội mới - Là quá trình cải tạo xã hội cũ Cải biến cách mạng = xây dựng
CNXH + cải tạo xã hội cũ

2.2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH


Đặc điểm nổi bật :Những nhân tố của xã hội mới và những tàn tích của xã hội cũ
tồn tại đan xen và đấu tranh với nhau trên tát cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
Chính trị: tồn tại nhà nước CCVS
Kinh tế: tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần
Xã hội: tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội…
Văn hóa tư tưởng: tồn tại nhiều loại văn hóa tư tưởng khác nhau
3. QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM
3.1. Quá độ lên CNXH là Việt Nam bỏ qua chế độ TBCN
✔ Quá độ lên cnxh ở việt nam là hình thức quá độ gián tiếp bỏ qua chế độ
TBCN
● Xuất phát từ xã hội vốn là thuộc địa, trình độ LLSX rất thấp, hậu quả của
chiến tranh, còn nhiều tàn dư của tư tưởng phong kiến.
● Tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ đang tạ
ra những cơ hội trong quá trình phát triển .
● Phù hợp với xu hướng phát triển của thời đại ngày nay: Hòa bình, độc lập
dân tộc, dân chủ, tiến bộ xã hội.
● Là sự lựa chọn duy nhất đảm bảo độc lập dân tộc và tự do cho nhân dân.
✔ Tư tưởng quá độ bỏ qua chế độ TBCN cần được hiểu ?
● Quá độ lên CNXH là con đường tất yếu khách quan để xây dựng CNXH
● Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và
Kinh tế thị trường TBCN
● Kế thừa các thành tựu nhân loại đã đạt được trong điều kiện phát triển
CNTB
● Quá trình xây dựng tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả các lĩnh vực

4. NHỮNG ĐẶC TRƯNG CỦA CNXH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG XÂY DỰNG


CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM HIỆN NAY
4.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt nam.
✔ Những đặc trưng của CNXH của Việt Nam:
● Dân giầu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
● Do nhân dân làm chủ
● Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù
hợp
● Có nền văn hóa tiên tiến , đậm đà bản sắc dân tộc
● Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển
toàn diện
● Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và
giúp nhau cùng phát triển
● Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
● Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
4.2 Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt nam.
✔ Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
● Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
● Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
● Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con
người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội.
● Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội.
● Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác
và phát triển, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
● Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc. Tăng
cường và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất
● Xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN nhà nước của nhân dân, do nhân dân,
vì nhân dân
● Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh

CHƯƠNG 6: VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO TRONG THỜI KỲ QUÁ


ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1. CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN VỀ DÂN TỘC
1.1. Khái niệm, đặc trưng cơ bản của dân tộc.
1.1.1. Khái niệm dân tộc
- Nghĩa rộng: Dân tộc chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành dân một nước, -
Có lãnh thổ quốc gia,
+ Có nền kinh tế thống nhất,
+ Có ngôn ngữ chung
+ Có ý thức về sự thống nhất của mình, gắn bó với nhau bởi quyền lợi chính trị,
kinh tế, truyền thống văn hoá và truyền thống đấu tranh chung trong suốt quá trình
lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước.
Dân tộc là dân của một quốc gia nhất định, là quốc gia – dân tộc hay là quốc gia
Ví dụ; dân tộc Việt Nam, dân tộc Mỹ, dân tộc Anh, dân tộc Đức…..
- Nghĩa hẹp: Dân tộc chỉ một cộng đồng tộc người được hình thành trong lịch sử,có
mối liên hệ chặt chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và
văn hóa
+ Cộng đồng về ngôn ngữ
+ Cộng đồng về văn hóa
+ Ý thức tự giác tộc người
Dân tộc xuất hiện sau bộ lạc, bộ tộc; kế thừa phát triển cao hơn những nhân tố tộc
người ở bộ lạc, bộ tộc và thể hiện thành ý thức tự giác tộc người của dân cư tộc
người đó.
- Dân tộc theo nghĩa hẹp : Tộc người
✔ Các đặc trưng cơ bản của dân tộc
- Về kinh tế: Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế.
- Về lãnh thổ: Có thể cư trú tập trung trên một vùng lãnh thổ của quốc gia, hoặc cư
trú đan xen với nhiều dân tộc anh em.
- Về ngôn ngữ: Có ngôn ngữ chung làm công cụ giao tiếp
- Về văn hóa: Có chung một nền VH và tâm lý
- Về Chính trị: Có chung một nhà nước
* Dân tộc là sản phẩm của quá trình phát triển lâu dài của xã hội loài người.
● Bộ tộc => Trong chế độ nô lệ và phong kiến, khi xã hội có sự phân chia giai
cấp, có sự xuất hiện của Nhà nước - quốc gia
● Bộ lạc => Ở giai đoạn cuối xã hội Cộng sản nguyên thuỷ
● Thị tộc => Ở giai đoạn đầu xã hội Cộng sản nguyên thuỷ
⮚ Thị tộc => Bộ lạc =>Bộ tộc
✔ Mỗi quốc gia, khu vực sự hình thành dân tộc có những nét đặc thù khác
nhau, trên thế giới các dân tộc ra đời cũng không đều nhau.
● Ở phương Tây, dân tộc xuất hiện khi phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
được xác lập – đó là dân tộc tư bản chủ nghĩa.
● Ở một số nước phương Đông: cộng đồng dân tộc xuất hiện trước chủ nghĩa
tư bản – đó là dân tộc tiền tư bản chủ nghĩa.
1.1.2 Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc.
✔ Nghiên cứu vấn đề dân tộc và phong trào dân tộc trong điều kiện của chủ
nghĩa tư bản, Lênin đã phát hiện 2 xu hướng khách quan:
● Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc hình thành các quốc gia dân tộc độc
lập
● Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân tộc (liên hiệp giữa các dân
tộc )
⮚ Ví dụ về 2 xu hướng khách quan
● Xu hướng thức tỉnh ý thức dân tộc hình thành các quốc gia dân tộc độc lập
Kéo cờ Đông Timor (Quốc gia được tách ra từ Inđônêxia)
● Xu hướng xích lại gần nhau giữa các dân tộc (liên hiệp giữa các dân tộc ).
Lợi dụng xu hướng trên, một số nước lớn đã tiến hành can thiệp quân sự vào
các nước khác và gây nên bao cảnh đau thương!
✔ Trong thời đại ngày nay, hai xu hướng này biểu hiện khác nhau trên
từng nước và trên thế giới:
● Trong điều kiện của chủ nghĩa xã hội: hai xu hướng tác dụng cùng chiều, bổ
sung hỗ trợ cho nhau và diễn ra trong từng dân tộc, trong cả quốc gia và
đụng chạm đến tất cả các quan hệ dân tộc ( về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã
hội…).
● Trên phạm vi thế giới, sự thức tỉnh ý thức dân tộc đã làm bùng lên phong
trào đấu tranh đòi giải phóng dân tộc của các dân tộc bị áp bức chống chủ
nghĩa đế quốc và chủ nghĩa thực dân dưới mọi hình thức, đấu tranh chống kỳ
thị dân tộc, phân biệt chủng tộc.
● Trên con đường phát triển của lịch sử từ CNTB lên CNXH, loại hình dân tộc
TBCN và dân tộc tiền TBCN sẽ trải qua sự cải biến sâu sắc để trở thành dân
tộc XHCN, trong đó giai cấp công nhân đóng vai trò lãnh đạo, nhân dân lao
động trở thành chủ thể tích cực quyết định mọi vấn đề liên quan đến vận
mệnh và sự tiến bộ của dân tộc.
1.1.3 Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin.
- Hai xu hướng khách quan của sự phát triển dân tộc.
- Căn cứ để Lênin xây dựng cương lĩnh dân tộc Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và
vấn đề giai cấp.
- Kinh nghiệm của việc giải quyết các vấn đề dân tộc ở Nước Nga.
* Nội dung cương lĩnh dân tộc
Lênin khái quát nội dung cương lĩnh dân tộc như sau: “ Các dân tộc hoàn toàn bình
đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc”.
1. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
- Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trong quan hệ xã hội cũng
như quan hệ quốc tế. Không có đặc quyền, đặc lợi của dân tộc này đối với dân tộc
khác.
- Trong một quốc gia nhiều dân tộc sự bình đẳng toàn diện về chính trị, kinh tế,
văn hoá, xã hội…giữa các dân tộc phải được pháp luật bảo vệ và phải được thể hiện
sinh động trong thực tế.
- Trên phạm vi quốc tế, bình đẳng dân tộc trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi trước
hết phải thủ tiêu tình trạng giai cấp này áp bức giai cấp khác để trên cơ sở đó xoá
bỏ tình trạng dân tộc này nô dịch dân tộc khác, tạo điều kiện để các dân tộc giúp đỡ
nhau phát triển theo con đường tiến bộ.
- Chống những biểu hiện sai trái với quyền bình đẳng dân tộc, chủ nghĩa phân biệt
chủng tộc; chủ nghĩa dân tộc lớn, chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi và chủ nghĩa phát xít
mới; phấn đấu xây dựng một trật tự kinh tế thế giới mới, chống áp bức bóc lột nặng
nề của các nước tư bản phát triển với các nước kém phát triển.
- Ý nghĩa: Bình đẳng dân tộc là quyền thiêng liêng của dân tộc và là mục tiêu phấn
đấu của các dân tộc trong sự nghiệp giải phóng. Nó là cơ sở để thực hiện quyền
dân tộc tự quyết và xây dựng mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các dân tộc.
2. Các dân tộc được quyền tự quyết
- Thực chất: là quyền làm chủ của một dân tộc, tự mình quyết định vận mệnh của
dân tộc mình; là giải phóng các dân tộc bị áp bức (thuộc địa và phụ thuộc) khỏi ách
thống trị của chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc và đưa đất nước tiến lên
theo con đường tiến bộ xã hội.
- Nội dung:
- Quyền dân tộc tự quyết trước hết là tự quyết về chính trị:
+ Quyền thành lập một quốc gia độc lập.
+ Quyền các dân tộc tự nguyện liên hợp lại thành một liên bang trên cơ sở bình
đẳng giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ (quyền liên hiệp).
- Xem xét và giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết phải đứng vững trên lập trường
quan điểm của giai cấp công nhân:
- Triệt để ủng hộ các phong trào tiến bộ, phù hợp với lợi ích chính đáng của giai
cấp công nhân và nhân dân lao động, đặc biệt là phong trào giải phóng dân tộc của
các dân tộc bị áp bức.
- Kiên quyết đấu tranh chống lại âm mưu, thủ đoạn của các thế lực đế quốc lợi
dụng chiêu bài “dân tộc tự quyết” để can thiệp vào nội bộ của các nước cũng như
giúp đỡ các thế lực phản động, thế lực dân tộc chủ nghĩa đàn áp các lực lượng tiến
bộ, đòi li khai và đi vào quỹ đạo của chủ nghĩa thực dân mới, của chủ nghĩa tư bản.
- Ý nghĩa: quyền dân tộc tự quyết là một quyền cơ bản của dân tộc. Nó là cơ sở để
xoá bỏ sự hiềm khích, thù hằn giữa các dân tộc; phát huy tiềm năng của các dân tộc
vào sự phát triển chung của nhân loại.
3. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc
- Nội dung: Giai cấp công nhân thuộc các dân tộc khác nhau đều thống nhất, đoàn
kết, hợp tác giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung vì sự nghiệp
giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc.
- Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc là nội dung cơ bản nhất trong cương lĩnh
dân tộc của chủ nghĩa Mác – Lênin:
Ý nghĩa:
- Phản ánh bản chất quốc tế của phong trào công nhân.
- Phản ánh sự thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp.
- Đảm bảo cho phong trào giải phóng dân tộc có đủ sức mạnh để giành thắng lợi.
- Là điều kiện thực hiện thắng lợi sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. Do đó, là
cơ sở để giải quyết đúng đắn vấn đề dân tộc và giải phóng dân tộc bị áp bức.
- Liên kết cả ba nội dung thành một chỉnh thể.
1.2. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam
1.2.1. Các đặc điểm của dân tộc Việt Nam
- Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người
- Các dân tộc cư trú xen kẽ nhau
- Các dân tộc thiểu số ở VN phân bố chủ yếu ở địa bàn có vị trí chiến lược quan
trọng
- Có trình độ phát triển không đều nhau
- Có truyền thống đoàn kết gắn bó lâu đời trong các cộng đồng dân tộc-quốc gia
thống nhất
- Có bản sắc VH riêng góp phần tạo lên sự phong phú đa dạng của nền VHVN
thống nhất
1.2.2. Quan điểm và chính sách của Đảng và Nhà Nước ta về vấn đề dân tộc
( Vấn đề dân tộc ở Việt Nam và chính sách dân tộc của Đảng và Nhà Nước ta hiện
nay)
- Dựa trên quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin về vấn đề dân tộc, dựa vào đặc
điểm của dân tộc Việt Nam, Đảng và Nhà Nước ta ngay từ khi mới thành lập đã coi
vấn đề dân tộc và đoàn kết dân tộc là vấn đề có tính nguyên tắc đảm bảo cho thắng
lợi của cách mạng.
- Trong mỗi thời kỳ cách mạng, Đảng và Nhà Nước ta coi việc giải quyết đúng đắn
vấn đề dân tộc là nhiệm vụ có tính chiến lược nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp để
xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Điều này được nêu rõ trong văn kiện đại hội đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX:
“vấn đề dân tộc và đoàn kết các dân tộc luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp
cách mạng”.
Đại hội XII : “ Đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng
của nước ta…”
Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói: “nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một,
đồng bào các dân tộc đều là anh em ruột thịt, là con cháu một nhà, thương yêu đoàn
kết giúp đỡ nhau là nghĩa vụ thiêng liêng của các dân tộc”. Và người còn khẳng
định:
“Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết
Thành công, thành công, đại thành công”
* Cuộc sống của con người các dân tộc Việt Nam
- Vấn đề dân tộc và đại đoàn kết dân tộc là vấn đề chiến lược lâu dài đồng thời là
vấn đề cấp bách hiện nay.
- Các dân tộc bình đẳng.
- Phát triển toàn diện KT – CT với quốc phòng an ninh
- Phát triển kinh tế - tập trung xóa đói giảm nghèo
- Công tác dân tộc là nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân, toàn quân Chính sách dân
tộc của Đảng và Nhà Nước ta hiện nay
2. Tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH
2.1. Chủ nghĩa Mác-Lênin về tôn giáo
2.1.1. Bản chất, nguồn gốc và tính chất tôn giáo
* Bản chất của tôn giáo
- Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội phản ánh hoang đường, hư ảo hiện thực
khách quan. Qua sự phản ánh của tôn giáo mọi sức mạnh của tự nhiên và xã hội trở
thành thần bí.
+ Tôn giáo là một hiện tượng xã hội – văn hóa do con người sáng tạo ra
+ Về thế giới quan: Tôn giáo mang thế giới quan duy tâm
+ Xét về bản chất tôn giáo là một hiện tượng xã hội tiêu cực. Nhưng trong một
chừng mực nhất định tôn giáo có những mặt tích cực.
* So sánh: Tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan
- Tín ngưỡng: là lòng tin tưởng ngưỡng mộ vào một đấng siêu nhiên thần bí.
• Tín ngưỡng bao gồm có tín ngưỡng dân gian và tín ngưỡng cổ truyền.
• Tín ngưỡng là yếu tố cơ bản, đầu tiên làm hình thành tôn giáo và mê tín dị đoan.
- Tôn giáo: các dấu hiệu để phân biệt với tín ngưỡng
+ Hệ thống lý luận: giáo lý, giáo luật, giáo lễ và một đấng tối cao.
+ Hệ thống tổ chức: nhà thờ, thánh thất, miếu… cán bộ tôn giáo (chức sắc).
+ Hệ thống tín đồ: số lượng người theo.
- Mê tí dị đoan:
Mê tín dị đoan là khái niệm chỉ chung những hiện tượng con người quá tin vào
những lực lượng siêu nhiên, thần bí dẫn đến mê muội, mất lý trí, để rồi hủy hoại
tiền của và sức khỏe vào những chuyện không đâu.
Mê tín dị đoan thường có ở những người có vướng mắc trong cuộc sống riêng tư
(tình duyên, công danh…).
Mê tín dị đoan thường xuất hiện ở những vùng xa xôi hẻo lánh, trình độ dân trí
thấp, thiếu thông tin…
* Nguồn gốc của tôn giáo
bao gồm
• Nguồn gốc TN, kinh tế - xã hội;
• Nguồn gốc nhận thức;
• Nguồn gốc tâm lý
Trong đó nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội là nguồn gốc cơ bản nhất.
1. Nguồn gốc tự nhiên, kinh tế - xã hội
- Trong xã hội công xã nguyên thủy, do lực lượng sản xuất chưa phát triển.
- Khi trong xã hội xuất hiện giai cấp đối kháng, áp bức bất công
Con người yếu đuối, bất lực và do không giải thích được bản chất của các hiện
tượng đó nên con người đã gán cho tự nhiên những sức mạnh quyền lực thần bí.
2. Nguồn gốc nhận thức
- Trong các giai đoạn nhất định, sự nhận thức của con người về tự nhiên và xã hội
có giới hạn.
- Do trình độ dân trí thấp chưa thể nhận thức đầy đủ
- Thực chất nguồn gốc nhận thức của tôn giáo là sự tuyệt đối hóa, cường điệu mặt
chủ thể của nhận thức con người biến cái nội dung khách quan thành siêu nhiên,
thần thánh.
3. Nguồn gốc tâm lý
- Sự sợ hãi trước các hiện tượng tự nhiên, xã hội.
- Lòng biết ơn, sự kính trọng trước những người có công với dân tộc
- Là nguồn gốc tâm lý sinh ra tôn giáo
* Tính chất của tôn giáo
Bao gồm
• Tính lịch sử
• Tính quần chúng
• Tính chính trị
1. Tính lịch sử của tôn giáo
+ Tôn giáo là hiện tượng xã hội có tính lịch sử, có khả năng tồn tại, phát biến đổi
trong một giai đoạn lịch sử nhất định
+ Theo quan điểm của CN Mác – Lênin, tôn giáo sẽ nhạt dần và mất đi khi các
nguồn gốc làm nảy sinh tôn giáo không còn nữa.
2. Tính quần chúng của tôn giáo
+ Tôn giáo là hiện tượng xã hội phổ biến ở tất cả các quốc gia dân tộc chiếm
khoảng ¾ dân số trên thế giới.
+ Tôn giáo là nhu cầu sinh hoạt tinh thần của 1 bộ phận quần chúng nhân dân
(Dân tộc)
+ Tôn giáo phản ánh khát vọng của con người về 1 xã hội tự do, bình đẳng, bác ái.
+ Nhiều tôn giáo có tính nhân văn, nhân đạo, hướng thiện nên được nhiều người
tin theo.
3. Tính chính trị của tôn giáo
+ Trong xã hội CSNT tôn giáo chưa mang tính chính trị.
+ Tính chính trị của tôn giáo xuất hiện khi trong xã hội có phân chia giai cấp đối
kháng về lợi ích.
+ Mặt khác tôn giáo cũng mang tính chất chính trị khi giai cấp thống trị lợi dụng
tôn giáo vào phục vụ cho lợi ích của giai cấp mình chống lại các lực lượng tiến bộ.
2.1.2. Nguyên tắc giải quyết vấn đề tôn giáo trong TKQĐ lên CNXH
1/Tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
2/Khắc phục dần những ảnh hưởng tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình
cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới
3/Cần phân biệt 2 mặt chính trị và tư tưởng trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo.
4/Phải có quan điểm lịch sử khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
2.2 Tôn giáo ở Việt Nam và chính sách tôn giáo của Đảng và nhà nước ta hiện
nay
2.2.1. Đặc điểm tôn giáo ở Việt Nam
• Thứ nhất: Ở Việt Nam có nhiều tôn giáo khác nhau. Hiện nay, nước ta có khoảng
trên 24 triệu tín đồ, 13 tôn giáo được công nhận tư cách pháp nhân
• Thứ 2: Tôn giáo VN đan xen, chung sống hòa bình và không có xung đột, chiến
tranh tôn giáo
• Thứ 3: Tín đồ các tôn giáo VN phần lớn là nhân dân lao động, có lòng yêu nước,
tinh thần dân tộc
• Thứ 4: Hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai trò, vị trí quan trọng trong giáo hội,
có uy tín, ảnh hưởng với tín đồ
• Thứ 5: Các tôn giáo Việt Nam đều có quan hệ với các tổ chức cá nhân tôn giáo ở
nước ngoài
• Thứ 6: Tôn giáo ở nước ta thường bị các thế lực phản động lợi dụng
2.2.2 Chính sách của Đảng và Nhà nước VN đối với tín ngưỡng tôn giáo hiện
nay
- Quan điểm của Đảng: Tín ngưỡng, tôn giáo là nhu cầu của một bộ phận nhân dân.
Thực hiện nhất quán chính sách tôn trọng và đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng.
Chống mọi hành động vi phạm tự do tín ngưỡng, đồng thời chống việc lợi dụng tín
ngưỡng để làm tổn hại đến lợi ích của tổ quốc và của nhân dân (Cương lĩnh 1991).
2.2.2 Chính sách của Đảng và Nhà nước VN đối với tín ngưỡng tôn giáo hiện
nay
• Thứ nhất: Tín ngưỡng tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân,
đảng và sẽ tồn tại cùng dân tộc trong quá trình xây dựng CNXH
• Thứ 2: Đảng, Nhà nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc
• Thứ 3: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là công tác vận động quần chúng
• Thứ 4: Công tác tôn giáo là công tác của cả hệ thống chính trị
• Thứ 5: Vấn đề theo đạo và truyền đạo: Mọi tín đồ đều có quyền tự do hành đạo tại
gia đình và cơ sở thờ tự hợp pháp theo quy định của pháp luật
3. Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
3.1. Đặc điểm quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam
➢ Việt nam là một quốc gia đa dân tộc, đa tôn giáo, quan hệ dân tộc và tôn giáo
được thiết lập và củng cố trên cơ sở cộng đồng quốc gia – dân tộc thống nhất.
➢ Quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt nam chịu sự chi phối mạnh mẽ bởi tín
ngưỡng truyền thống.
➢ Các hiện tượng tôn giáo mới có xu hướng phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến
lối sống cộng đồng và khối đại đoàn kết dân tộc
➢ Các thế lực thù địch thường xuyên lợi dụng vấn đề dân tộc và vấn đề tôn giáo
nhằm thực hiện “ diễn biến hòa bình”…
3.2. Định hướng giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam hiện
nay
➢ Tăng cường mối quan hệ tốt đẹp giữa dân tộc và tôn giáo….
➢ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đặt trong mối quan hệ với cộng
đồng quốc gia – Dân tộc thống nhất theo định hướng XHCN
➢ Giải quyết mối quan hệ dân tộc và tôn giáo phải đảm bảo quyền tự do tín
ngưỡng, tôn giáo của nhân dân, quyền của dân tộc thiểu số, đồng thời kiên quyết
đấu tranh chống lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo vào mục đích chính trị.

You might also like