Câu 1: Tính hàng rào thế của chuyển tiếp p-n tại 300 K.
Biết rằng 𝑁𝑎 = 1 1019 cm-3 và 𝑁𝑑 =
1 1015 cm-3. Giả sử, chuyển tiếp chế tạo trên tinh thể Si với nồng độ hạt tải thuần 𝑛𝑖 = 1 1010 cm-3. Hãy tính độ biến thiên của 𝑉𝑏𝑖 khi 𝑁𝑎 giảm xuống 1 1016 cm-3. Biết 𝑘𝐵 = 1.38 10−23 J/K và 𝑒 = 1.6 10−19 C. Câu 2: Tính độ rộng vùng điện tích không gian tại 300 K khi chuyển tiếp p-n được phân cực ngược tại điện áp, 𝑉𝑅 = 5 V. Biết rằng chuyển tiếp p-n được chế tạo trên đơn tinh thể Si với nồng độ hạt tải thuần 𝑛𝑖 = 1.5 1010 cm-3, có 𝑁𝑎 = 1 1017 cm-3 và 𝑁𝑑 = 1 1016 cm-3. Hằng số điện môi của Si, ɛ = 11.7, độ điện thẩm chân không ɛ0 = 8.85 10−14 𝐹/𝑐𝑚. Và 𝑒 = 1.6 10−19 C. Câu 3: Tính nồng độ hạt tải thiểu số lỗ trống tại biên vùng điện tích không gian của chuyển tiếp p-n lí tưởng với điện áp phân cực thuận 0.06 V. Ta giả sử chuyển tiếp p-n làm từ vật liệu Si, và tại nhiệt độ phòng T = 300 K bán dẫn có nồng độ hạt tải thuần là 𝑛𝑖 = 1.5 × 1010 cm-3. Nồng độ pha tạp tại bán dẫn n là 𝑁𝑑 = 1 × 1016 cm-3. Câu 4: Tính mật độ dòng bão hòa ngược trong chuyển tiếp p-n lí tưởng, sử dụng đế Si tại nhiệt độ T = 300 K. Giả thiết chuyển tiếp p-n có những thông số sau 𝑁𝑎 = 𝑁𝑑 = 1016 cm-3 𝑛𝑖 = 1.5 × 1010 cm-3 𝐷𝑛 = 25 cm2/s τ𝑝0 = τ𝑛0 = 5 × 10−7 s 𝐷𝑝 = 10 cm2/s