You are on page 1of 17

CHƯƠNG 6: CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC.

CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC


BÀI 1. CUNG LƯỢNG GIÁC
Mục tiêu
Kiến thức
1. Nắm vững được cung lượng giác; biểu diễn cung hay góc trên đường tròn lượng giác; số đo đơn vị
độ, rađian; mối quan hệ giữa các đơn vị này.
2. Phát hiện được các vấn đề trong toán học từ những bài toán thực tế.
Kĩ năng
1. Đổi được đơn vị từ độ sang rađian và ngược lại.
2. Biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác.
3. Tính được độ dài cung tròn, số đo cung theo dữ kiện cho trước.
4. Xác định được điểm cuối của một cung lượng giác và tia cuối của một góc lượng giác

Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Khái niệm cung và góc lượng giác
- Đường tròn định hướng là đường tròn trên đó ta đã chọn
một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là
chiều âm. Ta quy ước chiều ngược với chiều quay của kim đồng
hồ là chiều dương (Hình 1).
- Trên một đường tròn định hướng, lấy hai điểm A và B
thì có vô số cung lượng giác có điểm đầu là A , điểm cuối là B ,

kí hiệu AB . Lưu ý: kí hiệu AB chỉ cung hình học xác định bởi
A, B . Hình 1
- Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác

CD . Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ C đến D tạo

nên cung lượng giác CD nói trên. Khi đó tia OM quay xung
quanh gốc O từ vị trí OC đến OD . Ta nói tia OM tạo ra một
góc lượng giác, có tia đầu là OC , tia cuối là OD . Kí hiệu góc
lượng giác đó là ( OC , OD ) (Hình 1).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ đường tròn định hướng
tâm O bán kính R = 1 . Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn
điểm A (1; 0 ) , A′ ( −1; 0 ) , B ( 0;1) , B′ ( 0; −1) . Ta lấy A (1; 0 ) làm
điểm gốc của đường tròn. Đường tròn được xác định như trên
được gọi là đường tròn lượng giác gốc A (Hình 2)
Hình 2

Số đo cung và góc lượng giác


- Trên đường tròn tùy ý, cung có độ dài bằng bán kính 25π π
Ví dụ: Vì = 8π + nên điểm
được gọi là cung có số đo 1 rad . 3 3
- Quy tắc đổi từ độ sang rad và từ rad sang độ: 25π
°
cuối của cung là điểm M
π  180  3
1° = rad và 1 rad =  
180  π  thuộc cung nhỏ AB sao cho
- Độ dài cung có số đo α rad của đường tròn bán kinh R π
AOM = = 60°
được tính theo công thức: I = α .R 3
↷ 25π
- Số đo của một cung lượng giác AM ( A ≠ M ) là một số Biểu diễn cung lượng giác trên
3
↷ ↷
thực âm hay dương. Kí hiệu số đo cung AM là sđ AM đường tròn lượng giác như hình vẽ:
- Số đo của góc lượng giác ( OA, OC ) là số đo của cung

lượng giác AC tương ứng.
- Để biểu diễn một cung lượng giác trên đường tròn lượng
giác ta chọn điểm gốc A (1; 0 ) làm điểm đầu, điểm cuối là điểm

M được xác định bằng hệ thức sđ AM = α

Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Đơn vị đo độ và rađian
Phương pháp giải
Dùng mối quan hệ giữ độ và rađian: 180° = π rad
180°
• Đổi cung a có số đo từ rađian sang độ a.
π
π
• Đổi cung x ° có số đo từ độ ra rađian x °.
180°
Ví dụ:

a) Đổi cung có số đo từ rađian sang độ
4
3π 3 π 180°
rad = . = 135°
4 4 π
b) Đổi các cung 50°;11°15′ có số đo từ độ sang rađian
π 5π
50° = 50°. rad = rad
180° 18
 15  π π
11°15′ =  11 +  . rad = rad
 60  180° 16

Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Đổi số đo các cung sau đây: 25°;30°;24°15′;80°30′ từ độ ra rađian.
Hướng dẫn giải
π 5π π π
Ta có 25° = 25°. = rad 30° = 30°. rad
=
180° 36 180°6
 15  π 97π  30  π 161π
24°15′ =  24 +  . = rad 80°30′ =  80 +  . = rad
 60  180° 720  60  180° 360
π π
Ví dụ 2. Đổi số đo các cung sau đây: ; ; 0, 75π ;3, 75 từ rađian sang độ.
9 24
Hướng dẫn giải
π π 180° π π 180°
Ta có rad= . = 20° rad = . = 7,5° = 7°30′
9 9 π 24 24 π
180° 180° 675°
0,75π rad = 0,75 π . = 135° 3, 75 rad = 3, 75. = ≈ 214,9°
π π π

Ví dụ 3. Số đo cung 10,5 ( rad ) từ rađian sang độ, phút, giây là


A. 601°36′19′′ B. 601°36′20′′ C. 601°36′21′′ D. 601°36′22′′
Hướng dẫn giải
180° 1890°
Do 10,5rad=10,5. = nên để kết quả chính xác đến giây, chúng ta sẽ sử dụng máy tính bỏ túi
π π
(CASIO-fx-570ES PLUS) và ấn như sau

Trang 3
Ta được kết quả là 601°36′20.47′′
Vậy góc lượng giác có số đo 10,5 ( rad ) thì có số đo theo độ làm tròn đến giây là 601°36′20′′
Chọn B.
Ví dụ 4. Đổi số đo cung 138°32′22′′ từ độ sang rađian là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
A. 2, 416 B. 2, 417 C. 2, 418 D. 2, 419
Hướng dẫn giải
π
Do 138°32′22′′ = 138°32′22′′.
180°
( rad ) nên để kết quả chính xác đến giây, chúng ta sẽ sử dụng máy tính
bỏ túi (CASIO-fx-570ES PLUS) và ấn như sau

Ta được kết quả là 2,417969449


Vậy góc lượng giác có số đo 138°32′22′′ thì có số đo theo rađian làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba là
2, 418 .
Chọn C.
Ví dụ 5. Kim giờ và kim phút của đồng hồ chỉ 3 giờ. Hỏi sau bao nhiêu lâu hai kim lại vuông góc với
nhau? Lúc đó tổng số đo góc hai kim quay được theo rađian hoặc độ là bao nhiêu? (Độ: chính xác đến
giây; rađian: chính xác đến chữ số thập phân thứ ba).
A. 212°83′37′′ B. 3, 724 ( rad ) C. 3, 713 ( rad ) D. 213°83′37′′
Hướng dẫn giải
1
Lúc 3 giờ hai kim vuông góc với nhau nên khoảng cách giữa hai kim là vòng đồng hồ. Để kim phút
4
vuông góc với kim giờ một lần nữa thì kim phút phải đuổi kịp kim giờ và đi tiếp đến khi khoảng cách
1
giữa hai kim là vòng đồng hồ một lần nữa.
4
Ở đây chúng ta sẽ sử dụng công thức quen thuộc là
Thôø i gian = ( Quaõ ng ñöôø ng ) : ( Vaä n toá c )
1 11
Hiệu vận tốc giữa kim phút và kim giờ là 1 − = (vòng đồng hồ/giờ)
12 12
1
Vào lúc 3 giờ khoảng cách giữa hai kim là vòng đồng hồ. Vậy khoảng thời gian ngắn nhất để kim phút
4
 1 1  11 6
lại vuông góc với kim giờ là  +  : = (giờ).
 4 4  12 11
Trong một giờ kim phút quay được một vòng 360° , còn kim giờ quay được 30° cho nên tổng số đo góc
°
6 6  2340 
hai kim quay được trong giờ là . ( 360° + 30° ) =  
11 11  11 
Tiếp theo ta dùng máy tính bỏ túi và thực hiện giống như Ví dụ 3 và Ví dụ 4 thì ta có được kết quả như
sau 212°43′38′′ và 3, 713 ( rad )
Chọn C.

Trang 4
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Góc lượng giác có số đo −2880° thì có số đo theo rađian là
A. 16 ( rad ) B. 16π ( rad ) C. −16π ( rad ) D. −16 ( rad )

π
Câu 2: Góc lượng giác có số đo rad thì có số đo theo độ là
36
A. 4° B. 5° C. 6° D. 7°
49
Câu 3: Góc lượng giác có số đo rad thì có số đo theo độ làm tròn đến phút là
5
A. 561°29′ B. 561°30′ C. 561°31′ D. 561°32′
Câu 4: Góc lượng giác có số đo 78° thì có số đo theo rađian là
13π 13π 13 30
A.
30
( rad ) B. −
30
( rad ) C.
30
( rad ) D.
13
( rad )
Câu 5: Góc lượng giác có số đo 22°30′ đổi ra rađian là
π 7π π π
A.
8
( rad ) B.
12
( rad ) C.
5
( rad ) D.
6
( rad )
Câu 6: Cho ( OA, OM ) = 23°15′ + k 360°; k ∈ ℤ . Với k bằng bao nhiêu thì ( OA, OM ) = 3263°15′ ?
A. 8 B. 9 C. 16 D. 18
Câu 7: Đường tròn lượng giác cắt hai trục tọa độ tại bốn điểm A (1; 0 ) , A′ ( −1; 0 ) , B ( 0;1) , B′ ( 0; −1) . Ta
thường chọn điểm gốc của đường tròn lượng giác tại điểm nào?
A. A (1; 0 ) B. O ( 0; 0 ) C. B ( 0;1) D. A′ ( −1;0 )
Câu 8: Một bánh xe có 108 bánh răng. Góc mà bánh xe quy được khi di chuyển 30 bánh răng là
A. 80° B. 90° C. 100° D. 110°
Bài tập nâng cao
Câu 9: Người ta muốn xây dựng một cây cầu bằng sắt có chiều cao MN = 5m qua sông (như hình vẽ).
Biết rằng AB = 50m . Số đo cung AMB theo rad gần bằng số nào trong các số sau?

A. 0,25π ( rad ) B. 0,35π ( rad ) C. 0, 45π ( rad ) D. 0,55π ( rad )

Trang 5
Dạng 2: Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Phương pháp giải
Để biểu diễn cung lượng giác có số đo trên
đường tròn lượng giác ta thực hiện như sau:
- Chọn điểm A (1; 0 ) làm điểm đầu của
cung.
- Xác định điểm cuối M của cung sao cho

AM = α
Lưu ý:
+ Số đo của các cung lượng giác có cùng
điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một Ta có
bội của 2π là: ↷ 25π π 24π π π
↷ sñ AM = = + = + 6π = + 2.3.π
sñ AM = α + k 2π ; k ∈ ℤ 4 4 4 4 4

Ngoài ra, ta cũng có thể viết số đo bằng độ: Vậy điểm cuối M của cung AM sẽ trùng với

sñ AM = x ° + k 360°, k ∈ ℤ π
điểm ngọn của cung . Suy ra M là điểm chính
↷ 2π 4
+ Nếu ta có AM = α + k ; k , n ∈ ℤ thì sẽ
n giữa của cung nhỏ AB .
có n điểm ngọn.

Ví dụ: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các


25π
điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là
4
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là −1485°
Hướng dẫn giải

Ta có sñ AM = −1485° = −45° + ( −4 ) .360°

Vậy điểm cuối M của cung AM sẽ trùng với điểm ngọn của cung −45° .
Suy ra M là điểm chính giữa của cung nhỏ AB′ .

Trang 6
Ví dụ 2: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là
π π
+k ;k ∈ℤ
6 2
Hướng dẫn giải
↷ π 2π
Ta có sñ AM = + k nên có 4 điểm ngọn trên đường tròn lượng giác.
6 4
↷ π
k = 0 ⇒ sñ AM = có điểm ngọn là M
6
↷ π π
k = 1 ⇒ sñ AN = + có điểm ngọn là N
6 2
↷ π
k = 2 ⇒ sñ AP = + π có điểm ngọn là P
6
↷ π 3π
k = 3 ⇒ sñ AQ = + có điểm ngọn là Q
6 2
↷ π
k = 4 ⇒ sñ AR = + 2π có điểm ngọn là R . Lúc này điểm ngọn R trùng với M
6
Vậy bốn điểm M , N , P, Q tạo thành một hình vuông nội tiếp đường tròn lượng giác.
π
Ví dụ 3: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là k ;k ∈ℤ
3
Hướng dẫn giải
↷ 2π
Ta có sñ AM = k nên có 6 điểm ngọn trên
6
đường tròn lượng giác.

k = 0 ⇒ sñ AM = 0 có điểm ngọn là M
↷ π
k = 1 ⇒ sñ AN = có điểm ngọn là N
3
↷ 2π
k = 2 ⇒ sñ AP = có điểm ngọn là P
3

k = 3 ⇒ sñ AQ = π có điểm ngọn là Q
↷ 4π
k = 4 ⇒ sñ AR = có điểm ngọn là R
3
↷ 5π
k = 5 ⇒ sñ AS = có điểm ngọn là S
3

k = 6 ⇒ sñ AT = 2π có điểm ngọn là T
Lúc này điểm ngọn T trùng với M
Vậy sáu điểm M ; N ; P; Q; R; S tạo thành một lục giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác.
Ví dụ 4: Kim giờ và kim phút của đồng hồ chỉ 3 giờ. Hỏi sau bao nhiêu lâu hai kim lại vuông góc với
nhau?

Trang 7
6 7 8 9
A. giờ B. giờ C. giờ D. giờ
11 11 11 11
Câu này ta thấy giống Dạng 1. Ví dụ 5. Nhưng giờ ta sẽ giải theo một cách tư duy khác như sau.
Hướng dẫn giải
π
Một giờ, kim phút quét được một góc lượng giác 2π ; kim giờ quét được một góc . Hiệu vận tốc giữa
6
π 11π
kim phút và kim giờ là 2π − =
6 6
π
Vào lúc 3 giờ hai kim vuông góc với nhau cho nên khoảng cách giữa hai kim là . Sau đó kim phút phải
2
π
quay để bắt kịp kim giờ và tạo thành một góc vuông nữa nên kim phút cần phải quay thêm nữa.
2
 π π  11π 6
Khoảng thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần nữa là  +  : = (h)
2 2 6 11
Chọn A.

Bài tập tự luyện dạng 2


Bài tập cơ bản
Câu 1: Trong các cung lượng giác sau, cung lượng giác nào có điểm đầu và điểm cuối trùng với cung
π
lượng giác có số đo là
5
7π 12π −13π 31π
A. B. C. D.
5 5 5 5
Câu 2: Khi biểu diễn các cung lượng giác có số đo khác nhau trên đường tròn lượng giác, khi nào xảy ra
trường hợp các điểm đầu, cuối của chúng trùng nhau?
A. Khi các số đo hơn kém nhau một bội của 2π
B. Khi các số đo hơn kém nhau một ước của 2π
C. Khi các số đo hơn kém nhau một bội của π
D. Khi các số đo hơn kém nhau một ước của π
Câu 3: Trong các cung lượng giác sau, cung lượng giác nào có điểm đầu và điểm cuối không trùng với
−23π
cung lượng giác có số đo là
7
5π 19π 34π 47π
A. B. C. D.
7 7 7 7
Câu 4: Trong các cung lượng giác sau, cung lượng giác nào có điểm đầu và điểm cuối trùng với cung
lượng giác có số đo là 1756° ?
A. 452° B. 4636° C. 726° D. 244°
Câu 5: Cung nào sau đây có điểm cuối trùng với M ? Biết M là điểm chính giữa của cung AB
π π
A. α = + k 2π ; k ∈ ℤ B. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
2 3

Trang 8
π
C. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4
π
D. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
5

Câu 6: Cung nào sau đây có điểm đầu là điểm B và điểm cuối trùng với M ? Biết M là điểm chính giữa
của cung A′B′ .

A. α = + kπ ; k ∈ ℤ
4

B. α = + kπ ; k ∈ ℤ
4

C. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4

D. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4

Câu 7: Biết tam giác OCB′ và ODB′ là hai tam giác đều. Cung nào sau đây có điểm đầu là điểm A và
điểm cuối trùng với B, C , D
π
A. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
2
π
B. α = − + k 2π ; k ∈ ℤ
2
π 2π
C. α = +k ;k ∈ℤ
2 3
π 2π
D. α = +k ;k ∈ℤ
6 3

π π 5π
5π 13π −11π 7π 7π
Câu 8: Cho AOB = . Cho các góc lượng giác có số đo ; ;;− ; ; ;− . Trong các
6 6 6 6 6 6 6 6
góc lượng giác có số đo trên, có bao nhiêu góc lượng giác có tia đầu là OA , tia cuối là OB
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Trang 9
Bài tập nâng cao
Câu 9: Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông
góc với nhau hai lần. Hỏi thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần đầu tiên gần với số nào sau đây?
A. 15 phút B. 16 phút C. 17 phút D. 18 phút
Câu 10: Kim giờ và kim phút của đồng hồ chỉ thời gian lúc 12 giờ. Hỏi thời gian để hai kim trùng nhau
lần thứ hai là bao lâu (không tính lúc 12 giờ)?
23 24 25
A. giờ B. giờ C. giờ D. 2 giờ
11 11 11
Câu 11: Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông
góc với nhau hai lần. Số lần hai kim vuông góc với nhau từ 12 giờ đến 15 giờ và 16 giờ là
A. 6 và 7 lần B. 6 và 8 lần C. 5 và 7 lần D. 5 và 8 lần

Dạng 3. Độ dài của một cung tròn


Phương pháp giải
Cung có số đo α rad của đường tròn bán kính Ví dụ: Một đường tròn có bán kính 30 cm . Tìm
R có độ dài là I = R.α độ dài của các cung trên đường tròn có số đo sau
π
đây: rad; 70°
15
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung
và bán kính của đường tròn. Khi đó R = 30 cm
π
Độ dài cung có số đo rad là:
15
π
I = R.α = 30. = 2π ( cm )
15
Độ dài cung có số đo 70°
π 7π
Chuyển từ độ sang rađian: 70° = 70°. =
180° 18
7π 35π
Độ dài cung: I = R.α = 30.
18
=
3
( cm )
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1: Trên đường tròn định hướng có bán kính bằng 3 lấy một cung có độ dài là 2π . Số đo theo độ
của cung đó là
A. 120° B. 150° C. 180° D. 210°
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính của đường tròn
Khi đó R = 3; I = 2π
I 2π 2 π 180°
Ta có I = R.α ⇒ α = = = . = 120°
R 3 3 π
Chọn A.
Ví dụ 2: Một cung lượng giác trên đường tròn định hướng có độ dài bằng một nửa bán kính. Số đo theo
rađian của cung đó là

Trang 10
1 3
A. rad B. 1 rad C. rad D. 2 rad
2 2
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính của đường tròn
1
Vì độ dài bằng nửa bán kính nên I = R
2
1
.R
I 2 1
Ta có I = R.α ⇒ α = = = ( rad )
R R 2
Chọn A.
Ví dụ 3: Biết độ dài của xích đạo là 40000 km . Bán kính của Trái Đất là
A. 6166,2 km B. 6266,2 km C. 6366,2 km D. 6466,2 km
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính của đường tròn
Khi đó I = 40000 ( km )
I 40000 20000
Ta có I = R.α ⇒ R = = = ≈ 6366,2 ( km )
α 2π π
Chọn C.
Ví dụ 4: Kim giờ dài 5,5 cm và kim phút dài 11 cm của đồng hồ chỉ 4 giờ. Hỏi sau bao nhiêu lâu 2 kim
lại vuông góc với nhau? Lúc đó tổng quãng đường 2 đầu mút kim giờ và kim phút đi được là bao nhiêu?
A. 5,54 cm B. 6,54 cm C. 7,54 cm D. 8,54 cm
Câu này ta thấy giống Ví dụ 5. Dạng 1 nhưng giờ ta sẽ giải theo 1 cách khác như sau.
Hướng dẫn giải
π
- Một giờ, kim phút quét được 1 góc lượng giác 2π ; kim giờ quét được một góc .
6
1 2π
- Vào lúc 4 giờ hai kim cách nhau đồng hồ cho nên khoảng cách giữa hai kim là . Sau đó kim
3 3
π
phút phải quay để tạo thành 1 góc vuông với kim giờ nên kim phút cần cách kim giờ 1 khoảng nữa.
2

- Trong 1 giờ kim giờ vuông góc với kim phút 2 lần nên ta có 2 ngọn cung ⇒ k = kπ
2
- Lưu ý chiều dương lượng giác là chiều ngược kim đồng hồ.
- Gọi x là thời gian để hai kim vuông góc với nhau.
Ta có
−π 2π π 2π 11x 1 1 6k
x = −2 π x + − +k ⇒ = + k ⇒ x = + ; k ∈ ℤ; k ≥ 0
6 3 2 2 6 6 11 11
1
- Chọn k = 0 ⇒ x = (giờ)
11
1
Vậy sau (giờ) hai kim sẽ lại vuông góc với nhau.
11
- Tổng quãng đường hai đầu mút kim đi được là

Trang 11
1 π 1 25π
I = R.α = . .5,5 + .2π .11 = ≈ 6,54 ( cm )
11 6 11 12
Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1. Điền vào chỗ còn trống sau
Cung có độ dài bằng … độ dài đường tròn là cung có số đo 1°
1 1 1 1
A. B. C. D.
90 180 360 720
Câu 2. Điền vào chỗ còn trống sau
Cung có độ dài bằng bán kính đường tròn là cung có số đo … rađian
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Trên đường tròn có diện tích là 16π cm 2 . Độ dài cung 75° trên đường tròn gần bằng
A. 5 cm B. 5,1 cm C. 5,2 cm D. 5,3 cm

π
Câu 4. Trên đường tròn có bán kính R = 20 cm . Độ dài cung rad trên đường tròn bằng
2
A. 9π cm B. 10π cm C. 9 cm D. 10 cm
Câu 5. Cung lượng giác có số đo x ° của đường tròn bán kính R có độ dài là
π R x°
A. I = R.x ° B. I = R.x °. C. I = D. I =
180° x° R
Câu 6. Bánh xe máy có đường kính 60 cm . Nếu chạy với vận tốc 30 km/h thì trong 1 giây bánh xe quay
được 1 góc là bao nhiêu (làm tròn đến độ, phút)?
A. 1591°33′ B. 1491°33′ C. 1691°33′ D. 1791°33′
Câu 7. Máy kéo nông nghiệp có bánh xe sau to hơn bánh trước. Bánh xe sau có đường kính là 1,892 m ;
bánh xe trước có đường kính là 95 cm . Hỏi khi xe chạy trên đoạn đường thẳng, bánh xe sau lăn được 10
vòng thì xe di chuyển được bao nhiêu mét và khi đó bánh trước lăn được một góc bao nhiêu độ?
A. 7169°41′ B. 7069°41′ C. 7569°41′ D. 7969°41′

Câu 8. Bánh xe của một ròng rọc có chu vi 0,54m . Dây cua roa bao bánh xe trên cung AB có độ dài là

0,2m . Số đo góc AOB bằng


A. 127°
B. 130°
C. 133°20′
D. 136°

Trang 12
Câu 9. Kim giờ của đồng hồ dài 5,5 cm , kim phút dài 11 cm và chỉ thời gian lúc 12 giờ. Hỏi khi hai kim
trùng nhau lần thứ ba thì tổng quãng đường của hai kim đã quay là bao nhiêu?
A. 25π cm B. 50π cm C. 75π cm D. 100π cm
Câu 10. Kim giờ của đồng hồ dài 11 cm , kim phút dài 22 cm và chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý
rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông góc với nhau hai lần. Khi hai kim vuông góc với nhau lần thứ ba thì
tổng quãng đường của hai kim đã quay là
A. 60π cm B. 62,5π cm C. 65π cm D. 67,5π cm
Bài tập nâng cao
Câu 11. Người ta muốn xây dựng một cây cầu bằng sắt có chiều cao MN = 5m qua sông (như hình vẽ).

Biết rằng AM = 25m . Độ dài cung AMB gần bằng

A. 49m B. 50m C. 51m D. 52m


Câu 12. Từ một miếng tôn hình tròn có bán kính R = 8 cm , người ta muốn cắt thành 1 hình chữ nhật có
diện tích lớn nhất. Khi đó diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu? Độ dài của cung AB là bao nhiêu?
A. S = 128 cm 2 ; I AB = 4π

B. S = 4 cm 2 ; I AB = 128π

C. S = 128 cm 2 ; I AB = 128π

D. S = 4 cm 2 ; I AB = 4π

Đề bài sử dụng cho câu 13, 14, 15. Để vẽ hình quả trứng, bạn Bình vẽ bốn cung tròn chắp nối với nhau
như hình vẽ dưới đây: nửa đường tròn ACB có đường kính AB , cung BE có tâm A bán kính AB , cung
FA có tâm B bán kính BA và cung EF có tâm D bán kính DE . Biết rằng AB = 4 cm
Câu 13. Độ dài cung EF bằng bao nhiêu?
A. 1,6 cm B. 1,84 cm
C. 2, 04 cm D. 2,24 cm
Câu 14. Độ dài cung BE bằng bao nhiêu?
A. 3,14 cm B. 3 cm
C. 3,24 cm D. 3, 41 cm
Câu 15. Diện tích của quả trứng là bao nhiêu?
A. 14,9cm 2 B. 15,9cm 2

C. 16,9cm 2 D. 17,9cm 2

Trang 13
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Đơn vị đo độ và rađian
1- C 2- B 3- B 4- A 5- A 6- B 7- A 8- C 9- A

HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIỆM


Câu 9. Chọn A.
Gọi O là tâm của đường tròn chứa cung AMB , MK là đường kính của đường tròn tâm ( O; OA )

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ∆AMK vuông tại A , đường cao AN
AN 2 252
Ta có AN = MN .NK ⇒ NK =
2
= = 125 ( m )
MN 5
AN 25
Xét ∆ANK có tan AKN = = ⇒ AKN ≈ 11,3° ⇒ AKB = 2 AKN = 22,6°
NK 125
1
Do tính chất góc nội tiếp bằng số đo cung bị chắn nên AMB = 45,2° ≈ 0,251π ( rad )
2
Dạng 2. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
1- D 2- A 3- C 4- B 5- C 6- C 7- C 8- C 9- B 10- B
11- A

HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIỆM


Câu 9. Chọn B.
Xét chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ. Trong 1 giờ, kim phút quay được 1 vòng là −2π rad
1 π
và kim giờ quay được vòng là − rad
12 6
π
- Hai kim vuông góc với nhau thì hai kim cách nhau một khoảng là rad
2
- Nhận thấy rằng trong 1 giờ, hai kim vuông góc với nhau 2 lần nên chu kỳ của phương trình dưới
sẽ là kπ
Gọi x là thời gian để hai kim vuông góc với nhau. Ta có phương trình như sau
π π −x 1 11x 1 3 6.k
− . x = −2 π x + + k π ; k ∈ ℤ; k ≥ 0 ⇒ = −2 x + + k ⇒ = +k ⇒ x = +
6 2 6 2 6 2 11 11
3
Chọn k = 0 ⇒ x =
11
( giôø ) ≈ 16,3 ( phuùt )
Trang 14
Vậy sau 16,3 phút thì hai kim vuông góc với nhau lần đầu tiên.
Câu 10. Chọn B.
Xét chiều dương là chiều ngược chiều kim đồng hồ. Trong 1 giờ, kim phút quay được 1 vòng là
1 π
−2π ( rad ) và kim giờ quay được vòng là − ( rad )
12 6
Nhận thấy rằng cứ cách hơn 1 giờ thì 2 kim sẽ gặp lại nhau nên chu kỳ của phương trình dưới sẽ là k 2π
Gọi x là thời gian để 2 kim trùng nhau. Ta có phương trình như sau
π −x 11x 12.k
− .x = −2 π .x + k 2 π ; k ∈ ℤ; k > 0 ⇒ = −2 x + k .2 ⇒ = 2.k ⇒ x =
6 6 6 11
24
Chọn k = 2 ⇒ x =
11
( giôø )
24
Vậy sau
11
( giôø ) thì 2 kim gặp nhau lần thứ 2.
Câu 11. Chọn A.
3 6.k
- Phương trình hai kim vuông góc với nhau là x = + ; k ∈ ℤ; k ≥ 0 (áp dụng kết quả câu 9).
11 11
3 6.k
- Vào lúc 15 giờ cách 12 giờ 3 tiếng nên 3 = + ⇒k =5
11 11
Vì k là số nguyên nên k = {0,1,2,3, 4,5}
Vậy vào lúc 15 giờ hai kim vuông góc với nhau 6 lần.
3 6.k
- Vào lúc 16 giờ cách 12 giờ 4 tiếng nên 4 = + ⇒ k = 6,8 ⇒ k = {0,1,2,3, 4,5,6}
11 11
Vậy vào lúc 16 giờ 2 kim vuông góc với nhau 7 lần.

Dạng 3. Độ dài của một cung tròn


1- C 2- A 3- C 4- B 5- B 6- A 7- A 8- C 9- C 10- B
11- C 12- A 13- B 14- A 15- B

HƯỚNG DẪN GIẢI TRẮC NGHIỆM


Câu 11. Chọn C.
Gọi O là tâm của đường tròn chứa cung AMB , MK là đường kính của đường tròn tâm ( O; OM )
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ∆AMK vuông tại A , đường cao AN , ta có
2
AM 25 2
AM 2 = MN .MK ⇒ MK = = = 125 ( m )
MN 5
AM 25
Xét ∆AMK có sin AKM = = ⇒ AKN ≈ 11,54° ⇒ AKB = 2 AKM = 23,1°
MK 125
1
Do tính chất góc nội tiếp bằng số đo cung bị chắn nên AMB = 46,2° ≈ 0,26π ( rad )
2
MK
MK = 125 ( m ) ⇒ OM = = 62,5 ( m )
2
Độ dài cung AMB là I = R.α = 62,5.0,26π ≈ 51,1 m

Trang 15
Vậy độ dài cung AMB là 51,1 m

Câu 12. Chọn A.


Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính.
Đặt cạnh AB = x ( cm ) ( x > 0 ) . Suy ra AC = BC 2 − AB 2 = 162 − x 2

Diện tích của hình chữ nhật là S = AB. AC = x. 162 − x 2


x 2 + 162 − x 2
Sử dụng bất đẳng thức Cô-si ta có: x. 162 − x 2 ≤
2
= 128 cm 2 ( )
Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi 2 cạnh của hình chữ nhật bằng nhau nên ABCD trở thành hình vuông
π
⇒ AOB = 90 =
2
( rad )
π
Độ dài cung AB là I = R.α = 8. = 4π ( cm )
2
Vậy hình nhữ nhật có diện tích lớn nhất bằng 128cm 2 và độ dài cung AB là 4π cm
Câu 13. Chọn B.
π
D nằm trên đường tròn đường kính AB ⇒ ADB = 90 ⇒ EDF = ADB = 90 =
2
( rad )
4
∆ODA vuông cân tại O ⇒ AD = OA. 2 = . 2 = 2 2 ( cm )
2
Cung BE có tâm A bán kính AB ⇒ AE = AB = 4 ( cm ) . Suy ra DE = AE − AD = 4 − 2 2 ( cm )

Vậy độ dài của cung EF là I = DE.EDF = 4 − 2 2 ( ) π2 ≈ 1,84 ( cm )


Câu 14. Chọn A.
π
Vì tính chất đối xứng nên dễ dàng thấy ∆ADB vuông cân tại D ⇒ DAB = DBA = 45° =
4
( rad )
π
Vậy độ dài của cung BE là I = AE.α = 4. = π ≈ 3,14 ( cm )
4
Câu 15. Chọn B.
1 1
Diện tích hình quạt ACB là S = π R 2 = π .22 = 2π cm 2
2 2
( )
1 1
( ) = 4 ( cm )
2
Diện tích ∆ABD là S = DA.DB = 2 2 2

2 2

Trang 16
45° 45°
Diện tích hình quạt ABE là S = π .R 2 .
360°
= π .42.
360°
(
= 2π cm 2 )
90° 90°
( ) ( ) ( )
2
Diện tích hình quạt DEF là S = π .R 2 . = π. 4−2 2 . = 6 − 4 2 π cm 2
360° 360°
Khi cộng các diện tích lại các em cần chú ý rằng tổng diện tích hình quạt ABE và hình quạt BAF dư ra
diện tích ∆ABD

( ) (
Vậy diện tích cần tìm là S = 2π + ( 2π ) .2 − 4 + 6 − 4 2 π ≈ 15,9 cm 2 )

Trang 17

You might also like