Professional Documents
Culture Documents
Trang 1
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM
Khái niệm cung và góc lượng giác
- Đường tròn định hướng là đường tròn trên đó ta đã chọn
một chiều chuyển động gọi là chiều dương, chiều ngược lại là
chiều âm. Ta quy ước chiều ngược với chiều quay của kim đồng
hồ là chiều dương (Hình 1).
- Trên một đường tròn định hướng, lấy hai điểm A và B
thì có vô số cung lượng giác có điểm đầu là A , điểm cuối là B ,
↷
kí hiệu AB . Lưu ý: kí hiệu AB chỉ cung hình học xác định bởi
A, B . Hình 1
- Trên đường tròn định hướng cho một cung lượng giác
↷
CD . Một điểm M chuyển động trên đường tròn từ C đến D tạo
↷
nên cung lượng giác CD nói trên. Khi đó tia OM quay xung
quanh gốc O từ vị trí OC đến OD . Ta nói tia OM tạo ra một
góc lượng giác, có tia đầu là OC , tia cuối là OD . Kí hiệu góc
lượng giác đó là ( OC , OD ) (Hình 1).
- Trong mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ đường tròn định hướng
tâm O bán kính R = 1 . Đường tròn này cắt hai trục tọa độ tại bốn
điểm A (1; 0 ) , A′ ( −1; 0 ) , B ( 0;1) , B′ ( 0; −1) . Ta lấy A (1; 0 ) làm
điểm gốc của đường tròn. Đường tròn được xác định như trên
được gọi là đường tròn lượng giác gốc A (Hình 2)
Hình 2
Trang 2
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Đơn vị đo độ và rađian
Phương pháp giải
Dùng mối quan hệ giữ độ và rađian: 180° = π rad
180°
• Đổi cung a có số đo từ rađian sang độ a.
π
π
• Đổi cung x ° có số đo từ độ ra rađian x °.
180°
Ví dụ:
3π
a) Đổi cung có số đo từ rađian sang độ
4
3π 3 π 180°
rad = . = 135°
4 4 π
b) Đổi các cung 50°;11°15′ có số đo từ độ sang rađian
π 5π
50° = 50°. rad = rad
180° 18
15 π π
11°15′ = 11 + . rad = rad
60 180° 16
Ví dụ mẫu
Ví dụ 1. Đổi số đo các cung sau đây: 25°;30°;24°15′;80°30′ từ độ ra rađian.
Hướng dẫn giải
π 5π π π
Ta có 25° = 25°. = rad 30° = 30°. rad
=
180° 36 180°6
15 π 97π 30 π 161π
24°15′ = 24 + . = rad 80°30′ = 80 + . = rad
60 180° 720 60 180° 360
π π
Ví dụ 2. Đổi số đo các cung sau đây: ; ; 0, 75π ;3, 75 từ rađian sang độ.
9 24
Hướng dẫn giải
π π 180° π π 180°
Ta có rad= . = 20° rad = . = 7,5° = 7°30′
9 9 π 24 24 π
180° 180° 675°
0,75π rad = 0,75 π . = 135° 3, 75 rad = 3, 75. = ≈ 214,9°
π π π
Trang 3
Ta được kết quả là 601°36′20.47′′
Vậy góc lượng giác có số đo 10,5 ( rad ) thì có số đo theo độ làm tròn đến giây là 601°36′20′′
Chọn B.
Ví dụ 4. Đổi số đo cung 138°32′22′′ từ độ sang rađian là (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba)
A. 2, 416 B. 2, 417 C. 2, 418 D. 2, 419
Hướng dẫn giải
π
Do 138°32′22′′ = 138°32′22′′.
180°
( rad ) nên để kết quả chính xác đến giây, chúng ta sẽ sử dụng máy tính
bỏ túi (CASIO-fx-570ES PLUS) và ấn như sau
Trang 4
Bài tập tự luyện dạng 1
Bài tập cơ bản
Câu 1: Góc lượng giác có số đo −2880° thì có số đo theo rađian là
A. 16 ( rad ) B. 16π ( rad ) C. −16π ( rad ) D. −16 ( rad )
π
Câu 2: Góc lượng giác có số đo rad thì có số đo theo độ là
36
A. 4° B. 5° C. 6° D. 7°
49
Câu 3: Góc lượng giác có số đo rad thì có số đo theo độ làm tròn đến phút là
5
A. 561°29′ B. 561°30′ C. 561°31′ D. 561°32′
Câu 4: Góc lượng giác có số đo 78° thì có số đo theo rađian là
13π 13π 13 30
A.
30
( rad ) B. −
30
( rad ) C.
30
( rad ) D.
13
( rad )
Câu 5: Góc lượng giác có số đo 22°30′ đổi ra rađian là
π 7π π π
A.
8
( rad ) B.
12
( rad ) C.
5
( rad ) D.
6
( rad )
Câu 6: Cho ( OA, OM ) = 23°15′ + k 360°; k ∈ ℤ . Với k bằng bao nhiêu thì ( OA, OM ) = 3263°15′ ?
A. 8 B. 9 C. 16 D. 18
Câu 7: Đường tròn lượng giác cắt hai trục tọa độ tại bốn điểm A (1; 0 ) , A′ ( −1; 0 ) , B ( 0;1) , B′ ( 0; −1) . Ta
thường chọn điểm gốc của đường tròn lượng giác tại điểm nào?
A. A (1; 0 ) B. O ( 0; 0 ) C. B ( 0;1) D. A′ ( −1;0 )
Câu 8: Một bánh xe có 108 bánh răng. Góc mà bánh xe quy được khi di chuyển 30 bánh răng là
A. 80° B. 90° C. 100° D. 110°
Bài tập nâng cao
Câu 9: Người ta muốn xây dựng một cây cầu bằng sắt có chiều cao MN = 5m qua sông (như hình vẽ).
Biết rằng AB = 50m . Số đo cung AMB theo rad gần bằng số nào trong các số sau?
Trang 5
Dạng 2: Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
Phương pháp giải
Để biểu diễn cung lượng giác có số đo trên
đường tròn lượng giác ta thực hiện như sau:
- Chọn điểm A (1; 0 ) làm điểm đầu của
cung.
- Xác định điểm cuối M của cung sao cho
↷
AM = α
Lưu ý:
+ Số đo của các cung lượng giác có cùng
điểm đầu và điểm cuối sai khác nhau một Ta có
bội của 2π là: ↷ 25π π 24π π π
↷ sñ AM = = + = + 6π = + 2.3.π
sñ AM = α + k 2π ; k ∈ ℤ 4 4 4 4 4
↷
Ngoài ra, ta cũng có thể viết số đo bằng độ: Vậy điểm cuối M của cung AM sẽ trùng với
↷
sñ AM = x ° + k 360°, k ∈ ℤ π
điểm ngọn của cung . Suy ra M là điểm chính
↷ 2π 4
+ Nếu ta có AM = α + k ; k , n ∈ ℤ thì sẽ
n giữa của cung nhỏ AB .
có n điểm ngọn.
Trang 6
Ví dụ 2: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là
π π
+k ;k ∈ℤ
6 2
Hướng dẫn giải
↷ π 2π
Ta có sñ AM = + k nên có 4 điểm ngọn trên đường tròn lượng giác.
6 4
↷ π
k = 0 ⇒ sñ AM = có điểm ngọn là M
6
↷ π π
k = 1 ⇒ sñ AN = + có điểm ngọn là N
6 2
↷ π
k = 2 ⇒ sñ AP = + π có điểm ngọn là P
6
↷ π 3π
k = 3 ⇒ sñ AQ = + có điểm ngọn là Q
6 2
↷ π
k = 4 ⇒ sñ AR = + 2π có điểm ngọn là R . Lúc này điểm ngọn R trùng với M
6
Vậy bốn điểm M , N , P, Q tạo thành một hình vuông nội tiếp đường tròn lượng giác.
π
Ví dụ 3: Biểu diễn trên đường tròn lượng giác các điểm ngọn của cung lượng giác có số đo là k ;k ∈ℤ
3
Hướng dẫn giải
↷ 2π
Ta có sñ AM = k nên có 6 điểm ngọn trên
6
đường tròn lượng giác.
↷
k = 0 ⇒ sñ AM = 0 có điểm ngọn là M
↷ π
k = 1 ⇒ sñ AN = có điểm ngọn là N
3
↷ 2π
k = 2 ⇒ sñ AP = có điểm ngọn là P
3
↷
k = 3 ⇒ sñ AQ = π có điểm ngọn là Q
↷ 4π
k = 4 ⇒ sñ AR = có điểm ngọn là R
3
↷ 5π
k = 5 ⇒ sñ AS = có điểm ngọn là S
3
↷
k = 6 ⇒ sñ AT = 2π có điểm ngọn là T
Lúc này điểm ngọn T trùng với M
Vậy sáu điểm M ; N ; P; Q; R; S tạo thành một lục giác đều nội tiếp đường tròn lượng giác.
Ví dụ 4: Kim giờ và kim phút của đồng hồ chỉ 3 giờ. Hỏi sau bao nhiêu lâu hai kim lại vuông góc với
nhau?
Trang 7
6 7 8 9
A. giờ B. giờ C. giờ D. giờ
11 11 11 11
Câu này ta thấy giống Dạng 1. Ví dụ 5. Nhưng giờ ta sẽ giải theo một cách tư duy khác như sau.
Hướng dẫn giải
π
Một giờ, kim phút quét được một góc lượng giác 2π ; kim giờ quét được một góc . Hiệu vận tốc giữa
6
π 11π
kim phút và kim giờ là 2π − =
6 6
π
Vào lúc 3 giờ hai kim vuông góc với nhau cho nên khoảng cách giữa hai kim là . Sau đó kim phút phải
2
π
quay để bắt kịp kim giờ và tạo thành một góc vuông nữa nên kim phút cần phải quay thêm nữa.
2
π π 11π 6
Khoảng thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần nữa là + : = (h)
2 2 6 11
Chọn A.
Trang 8
π
C. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4
π
D. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
5
Câu 6: Cung nào sau đây có điểm đầu là điểm B và điểm cuối trùng với M ? Biết M là điểm chính giữa
của cung A′B′ .
3π
A. α = + kπ ; k ∈ ℤ
4
5π
B. α = + kπ ; k ∈ ℤ
4
3π
C. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4
5π
D. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
4
Câu 7: Biết tam giác OCB′ và ODB′ là hai tam giác đều. Cung nào sau đây có điểm đầu là điểm A và
điểm cuối trùng với B, C , D
π
A. α = + k 2π ; k ∈ ℤ
2
π
B. α = − + k 2π ; k ∈ ℤ
2
π 2π
C. α = +k ;k ∈ℤ
2 3
π 2π
D. α = +k ;k ∈ℤ
6 3
π π 5π
5π 13π −11π 7π 7π
Câu 8: Cho AOB = . Cho các góc lượng giác có số đo ; ;;− ; ; ;− . Trong các
6 6 6 6 6 6 6 6
góc lượng giác có số đo trên, có bao nhiêu góc lượng giác có tia đầu là OA , tia cuối là OB
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trang 9
Bài tập nâng cao
Câu 9: Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông
góc với nhau hai lần. Hỏi thời gian để hai kim vuông góc với nhau lần đầu tiên gần với số nào sau đây?
A. 15 phút B. 16 phút C. 17 phút D. 18 phút
Câu 10: Kim giờ và kim phút của đồng hồ chỉ thời gian lúc 12 giờ. Hỏi thời gian để hai kim trùng nhau
lần thứ hai là bao lâu (không tính lúc 12 giờ)?
23 24 25
A. giờ B. giờ C. giờ D. 2 giờ
11 11 11
Câu 11: Kim giờ và kim phút chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông
góc với nhau hai lần. Số lần hai kim vuông góc với nhau từ 12 giờ đến 15 giờ và 16 giờ là
A. 6 và 7 lần B. 6 và 8 lần C. 5 và 7 lần D. 5 và 8 lần
Trang 10
1 3
A. rad B. 1 rad C. rad D. 2 rad
2 2
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính của đường tròn
1
Vì độ dài bằng nửa bán kính nên I = R
2
1
.R
I 2 1
Ta có I = R.α ⇒ α = = = ( rad )
R R 2
Chọn A.
Ví dụ 3: Biết độ dài của xích đạo là 40000 km . Bán kính của Trái Đất là
A. 6166,2 km B. 6266,2 km C. 6366,2 km D. 6466,2 km
Hướng dẫn giải
Gọi α , I , R lần lượt là số đo cung, độ dài cung và bán kính của đường tròn
Khi đó I = 40000 ( km )
I 40000 20000
Ta có I = R.α ⇒ R = = = ≈ 6366,2 ( km )
α 2π π
Chọn C.
Ví dụ 4: Kim giờ dài 5,5 cm và kim phút dài 11 cm của đồng hồ chỉ 4 giờ. Hỏi sau bao nhiêu lâu 2 kim
lại vuông góc với nhau? Lúc đó tổng quãng đường 2 đầu mút kim giờ và kim phút đi được là bao nhiêu?
A. 5,54 cm B. 6,54 cm C. 7,54 cm D. 8,54 cm
Câu này ta thấy giống Ví dụ 5. Dạng 1 nhưng giờ ta sẽ giải theo 1 cách khác như sau.
Hướng dẫn giải
π
- Một giờ, kim phút quét được 1 góc lượng giác 2π ; kim giờ quét được một góc .
6
1 2π
- Vào lúc 4 giờ hai kim cách nhau đồng hồ cho nên khoảng cách giữa hai kim là . Sau đó kim
3 3
π
phút phải quay để tạo thành 1 góc vuông với kim giờ nên kim phút cần cách kim giờ 1 khoảng nữa.
2
2π
- Trong 1 giờ kim giờ vuông góc với kim phút 2 lần nên ta có 2 ngọn cung ⇒ k = kπ
2
- Lưu ý chiều dương lượng giác là chiều ngược kim đồng hồ.
- Gọi x là thời gian để hai kim vuông góc với nhau.
Ta có
−π 2π π 2π 11x 1 1 6k
x = −2 π x + − +k ⇒ = + k ⇒ x = + ; k ∈ ℤ; k ≥ 0
6 3 2 2 6 6 11 11
1
- Chọn k = 0 ⇒ x = (giờ)
11
1
Vậy sau (giờ) hai kim sẽ lại vuông góc với nhau.
11
- Tổng quãng đường hai đầu mút kim đi được là
Trang 11
1 π 1 25π
I = R.α = . .5,5 + .2π .11 = ≈ 6,54 ( cm )
11 6 11 12
Chọn B.
Bài tập tự luyện dạng 3
Bài tập cơ bản
Câu 1. Điền vào chỗ còn trống sau
Cung có độ dài bằng … độ dài đường tròn là cung có số đo 1°
1 1 1 1
A. B. C. D.
90 180 360 720
Câu 2. Điền vào chỗ còn trống sau
Cung có độ dài bằng bán kính đường tròn là cung có số đo … rađian
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 3. Trên đường tròn có diện tích là 16π cm 2 . Độ dài cung 75° trên đường tròn gần bằng
A. 5 cm B. 5,1 cm C. 5,2 cm D. 5,3 cm
π
Câu 4. Trên đường tròn có bán kính R = 20 cm . Độ dài cung rad trên đường tròn bằng
2
A. 9π cm B. 10π cm C. 9 cm D. 10 cm
Câu 5. Cung lượng giác có số đo x ° của đường tròn bán kính R có độ dài là
π R x°
A. I = R.x ° B. I = R.x °. C. I = D. I =
180° x° R
Câu 6. Bánh xe máy có đường kính 60 cm . Nếu chạy với vận tốc 30 km/h thì trong 1 giây bánh xe quay
được 1 góc là bao nhiêu (làm tròn đến độ, phút)?
A. 1591°33′ B. 1491°33′ C. 1691°33′ D. 1791°33′
Câu 7. Máy kéo nông nghiệp có bánh xe sau to hơn bánh trước. Bánh xe sau có đường kính là 1,892 m ;
bánh xe trước có đường kính là 95 cm . Hỏi khi xe chạy trên đoạn đường thẳng, bánh xe sau lăn được 10
vòng thì xe di chuyển được bao nhiêu mét và khi đó bánh trước lăn được một góc bao nhiêu độ?
A. 7169°41′ B. 7069°41′ C. 7569°41′ D. 7969°41′
↷
Câu 8. Bánh xe của một ròng rọc có chu vi 0,54m . Dây cua roa bao bánh xe trên cung AB có độ dài là
Trang 12
Câu 9. Kim giờ của đồng hồ dài 5,5 cm , kim phút dài 11 cm và chỉ thời gian lúc 12 giờ. Hỏi khi hai kim
trùng nhau lần thứ ba thì tổng quãng đường của hai kim đã quay là bao nhiêu?
A. 25π cm B. 50π cm C. 75π cm D. 100π cm
Câu 10. Kim giờ của đồng hồ dài 11 cm , kim phút dài 22 cm và chỉ thời gian lúc 12 giờ. Người ta để ý
rằng cứ cách 1 giờ thì hai kim vuông góc với nhau hai lần. Khi hai kim vuông góc với nhau lần thứ ba thì
tổng quãng đường của hai kim đã quay là
A. 60π cm B. 62,5π cm C. 65π cm D. 67,5π cm
Bài tập nâng cao
Câu 11. Người ta muốn xây dựng một cây cầu bằng sắt có chiều cao MN = 5m qua sông (như hình vẽ).
B. S = 4 cm 2 ; I AB = 128π
C. S = 128 cm 2 ; I AB = 128π
D. S = 4 cm 2 ; I AB = 4π
Đề bài sử dụng cho câu 13, 14, 15. Để vẽ hình quả trứng, bạn Bình vẽ bốn cung tròn chắp nối với nhau
như hình vẽ dưới đây: nửa đường tròn ACB có đường kính AB , cung BE có tâm A bán kính AB , cung
FA có tâm B bán kính BA và cung EF có tâm D bán kính DE . Biết rằng AB = 4 cm
Câu 13. Độ dài cung EF bằng bao nhiêu?
A. 1,6 cm B. 1,84 cm
C. 2, 04 cm D. 2,24 cm
Câu 14. Độ dài cung BE bằng bao nhiêu?
A. 3,14 cm B. 3 cm
C. 3,24 cm D. 3, 41 cm
Câu 15. Diện tích của quả trứng là bao nhiêu?
A. 14,9cm 2 B. 15,9cm 2
C. 16,9cm 2 D. 17,9cm 2
Trang 13
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Dạng 1. Đơn vị đo độ và rađian
1- C 2- B 3- B 4- A 5- A 6- B 7- A 8- C 9- A
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác ∆AMK vuông tại A , đường cao AN
AN 2 252
Ta có AN = MN .NK ⇒ NK =
2
= = 125 ( m )
MN 5
AN 25
Xét ∆ANK có tan AKN = = ⇒ AKN ≈ 11,3° ⇒ AKB = 2 AKN = 22,6°
NK 125
1
Do tính chất góc nội tiếp bằng số đo cung bị chắn nên AMB = 45,2° ≈ 0,251π ( rad )
2
Dạng 2. Biểu diễn cung lượng giác trên đường tròn lượng giác
1- D 2- A 3- C 4- B 5- C 6- C 7- C 8- C 9- B 10- B
11- A
Trang 15
Vậy độ dài cung AMB là 51,1 m
2 2
Trang 16
45° 45°
Diện tích hình quạt ABE là S = π .R 2 .
360°
= π .42.
360°
(
= 2π cm 2 )
90° 90°
( ) ( ) ( )
2
Diện tích hình quạt DEF là S = π .R 2 . = π. 4−2 2 . = 6 − 4 2 π cm 2
360° 360°
Khi cộng các diện tích lại các em cần chú ý rằng tổng diện tích hình quạt ABE và hình quạt BAF dư ra
diện tích ∆ABD
( ) (
Vậy diện tích cần tìm là S = 2π + ( 2π ) .2 − 4 + 6 − 4 2 π ≈ 15,9 cm 2 )
Trang 17