Professional Documents
Culture Documents
Ngu Phap Tieng Anh Lop 7 Hoc Ki 1
Ngu Phap Tieng Anh Lop 7 Hoc Ki 1
CHÚ Ý:
Ví dụ:
Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.
CHÚ Ý:
Ví dụ:
(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
(Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)
Ví dụ:
- Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)
- Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)
2.1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và
có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.
Ví dụ:
- I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm
2010)
Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá
khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong
tương lai.
- She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)
2.2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định,
và muốn nhấn mạnh vào kết quả.
Ví dụ:
- I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)
Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ,
và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện
tại hoàn thành.
- She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của
mình.)
- just, recently, lately (gần đây, vừa mới), before (trước đây), already (rồi), ever (đã
từng), never (không bao giờ, chưa bao giờ)
- for (trong khoảng), hoặc dùng for trước danh từ chỉ quãng thời gian: for six days
(khoảng 6 ngày), for a year (khoảng 1 năm), for a long time (khoảng một thời gian
dài),...
- Những trạng từ như ever, never, already thường đứng trước quá khứ phân từ.
- Những trạng từ như yet, once, twice, three times, a few minutes, several times, many
times, so far, already thường đứng cuôì câu.
Phủ I/He/She/It/ danh was not (wasn’t) I wasn’t at school last week. He wasn’t
định từ số ít at school last week.
Nghi Did + S + V(nguyên - Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class
Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ:
- They went to the concert last night. (Họ đã tới rạp hát tối hôm qua.)
- The plane took off two hours ago. (Máy bay đã cất cánh cách đây 2 giờ.)
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
- last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
turn – turned
want – wanted
+ Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.
+ Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm
-> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.
- Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động
từ này ta cần học thuộc.
- Đuôi /ed/ được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /s/, /f/, /p/, /ʃ/, /tʃ/, /k/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /id/: Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/
- Đuôi /ed/ được phát âm là /d/ với những trường hợp còn lại.
1. Cấu trúc
Thể be/V Ví dụ
Khẳng S + will + V (nguyên thể) She will help you to do it.
định
I will be on holiday next month.
Phủ S+ will not (won’t) + V (nguyên thể) She won’t help you to do it.
định
I won’t be on holiday next month.
Nghi vấn Will S +V (nguyên thể) ..? Will she help you to do it.
Lưu ý: Người Anh dùng I will/ I shall và we will / we shall với nghĩa như nhau
để nói về tương lai, nhưng shall ít được dùng hơn will. Shall thường dùng trong
lối văn trang trọng hoặc trong lời đề nghị và lời gợi ý.
Shall we go to the movie this evening? (Tối nay chúng ta đi xem phim nhé?)
Trong tiếng Anh của người Mỹ (American English) shall thường được dùng để nói về
thời gian trong tương lai.
Các trạng từ chỉ thời gian dùng trong thì tương lai đơn:
- next + time: tới, đến (next week: tuần tới; next month: tháng tới; next year: năm tới,
next Sunday: chủ nhật tới),
- tomorrow: ngày mai (tomorrow night: tối mai; tomorrow morning: sáng mai), tonight:
tối nay; in 2 days: 2 ngày nữa,...
3. Cách dùng:
a) Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều
gì đó trong tương lai.
I’m sure she'll send you a Christmas card next Sunday. Tôi chắc rằng cô ấy sẽ gửi thiệp
Giáng sinh cho bạn vào Chủ nhật tới.
b) Đưa ra quyết định ngay tức thì khi ta quyết định hoặc đồng ý làm
điều gì đó ngay lúc đang nói (will không được dùng để diễn đạt quyết
định sẵn có hoặc dự định).
Ex: There’s a post office over there. I’ll buy some stamps.
(Tôi đói bụng quá. Tôi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì kẹp thịt.)
(Tối nay bạn tham dự tiệc cưới của chúng tôi nhé?) (lời yêu cầu)
S + to + as + adj + as + ...
S + V + as + adv + as + ...
So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của tính từ
hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as
Ex:
Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.)
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)
Ex:
Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng Huế.)
Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh)
a) too (cũng, củng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa
khẳng định.
S + V, S + V, too
S + V, too.
b) either (cũng không) đặt ở vj trí cuối câu, dùng trong câu mang
nghĩa phủ định.
Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.
Tôi không thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng không thích chiếc váy vàng.
S + V (not) + ,either.
Lưu ý:
a. Khi mệnh đề chính có động từ “to be” ở thì nào thì trong mệnh đề phụ chứa “too”
hoặc “either” cũng phải ở thì đó
1. Định nghĩa: a/ an có thể đứng trước danh từ đếm được số ít (singular noun - là danh
từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm,... riêng rẽ có thể đếm được ở dạng số ít)
Cả hai đều được sử dụng trong lời nói chung chung hoặc để giới thiệu một điều gì chưa
đề cập đến trước đó.
- a đứng trước danh từ bắt đầu bằng một phụ âm hoặc một nguyên âm
nhưng được phát âm như phụ âm.
Ex: a ruler (cây thước), a pencil (cây bút chì), a pig (con heo), a student (sinh viên), a
one-way street (đường một chiều),...
- Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một người/ vật
không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu
- người nghe không biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.
- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, không rõ ràng.
Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.)
Khi mô tả về tóc (hair), thì danh từ hair luôn ở dạng số ít và không có mạo từ đứng
trước.
a) some: vài, một vài, một ít trong số, một số. some được xem là hình thức số
nhiều của a, an.
- some đứng trước danh từ số nhiều đếm được và danh từ không đếm
được.
Ex: There’s some water in the fridge. Có một ít nước trong tủ lạnh.
There are some books on the chair. Có vài quyển sách ở trên ghế.
- Chúng ta sử dụng “some” khi chúng ta chưa xác định rõ được số lượng.
- Chúng ta sử dụng “some” trong câu hỏi để bộc lộ rõ ý muốn của người nói, đặc biệt là
trong câu đề nghị hay câu yêu cầu. Khi sử dụng “some” trong câu đề nghị hay câu
yêu cầu, người nói bao giờ cũng mong muôn được đáp lại bằng từ “yes”.
Ex: Did you buy some apples? (Bạn (đã) có mua một ít táo không?)
Could you lend me some money? (Bạn có thể cho tôi mượn một ít tiền được chứ?)
b) any
- any thường được dùng trong câu hỏi và câu phủ định .
- any đứng trước danh từ số nhiều đếm được hoặc danh từ không đếm
được.
- any không có nghĩa xác định. Khi đặt câu hỏi với “any” người nói ngụ ý nghi ngờ,
không biết điều mình hỏi có hay không có.
Ex: Are there any apples? (Có quả táo nào không?)
No, there aren’t any (apples). (Không, không có quả táo nào cả.)
- any có nghĩa “bất cứ” được dùng trong mệnh đề khẳng định, trước danh từ số ít (đếm
được hoặc không đếm được) hoặc sau các từ có nghĩa phủ định (never, hardly, scarely,
without,...).
Ex: He is free all day. Come and see him any time you like. (Anh ấy rảnh cả ngày. Hãy
thăm anh ấy bất cứ lúc nào bạn thích.)
1. Cấu trúc
Hiện tại tiếp S + am/ is/ are + Ving + O S + am/ is/ are + being + V3 (+ by O)
2. Cách dùng
1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc không cần thiết
phải nói. Trường hợp này không cần cụm từ với by.
Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong vụ tai
nạn hôm qua.)
The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)
2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn đồng thời
chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ by.
Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị gái của
anh ấy.)
1. How many
Chức năng Dùng để hỏi vè số lượng của một danh từ đếm được.
Cấu trúc How many + danh từ đếm được dạng số nhiều (+ are there) ?
There is/ there are + từ chỉ số lượng
How many + danh từ đếm được đạng số nhiều (+ trợ động từ + S+ V) ?
S+ V + từ chỉ số lượng
Ví dụ How many eggs? ( có bao nhiêu quả trứng)
there is one. ( có một)
How many days are there in January ? ( Tháng một có bao nhiêu ngày?)
There are 31 days. ( có 31 ngày.)
How many tomatoes do we have?
( chúng ta có bao nhiêu quả cà chua? )
we have 5 tomatoes. ( chúng tôi có 5 quả cà chua. )
2. How much
Chức năng Dùng để hỏi về số lương của một danh từ không đếm được
Cấu trúc How much + danh từ không đếm được dạng số nhiều ( + is there) ?
There is/ are + từ chỉ số lượng.
( Động từ to be chia là “is” hay “ are” tùy thuộc vào danh từ đứng đằng
sau nó.)
How much+ danh từ không đếm được dạng số nhiều (+ trợ động từ +
S+ V) ?
S + V + từ chỉ số lượng.
Ví dụ How much money is there in the wallet? ( Có bao nhiêu tiền ở trong ví?
)
There is $ 200 ( có 200 đô)
How much bread is there ? ( có bao nhiêu bánh mì ở đó?)
There are two loaves ( có 2 ổ)
How much rice does she need? ( cô ấy cần bao nhiêu gạo)
she need five kilos ( cô ấy cần 5 cân)
X. Câu đơn trong tiếng Anh
1. Định nghĩa
Câu đơn trong tiếng Anh là một mệnh đề độc lập, được tạo nên bởi một chủ ngữ và động
từ, nên khi đứng một mình nó có thể tạo ra luôn một câu đơn.
- Câu đơn gồm một chủ ngữ (S) và một động từ (V): S +V + (adv)
Eg: I play
- Câu đơn gồm một chủ ngữ (S), một động từ (V) và một tân ngữ (O): S + V + O
- Câu đơn gồm một chủ ngữ (S), một động từ (V), một tân ngữ (O) và một trạng ngữ
(adv): S + V + O + Adv
a. Cấu trúc
b. Cách dùng
- Được dùng để so sánh 2 người, 2 vật có tính chất gì đó tương đương nhau.
Eg: The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Chú ý:
-Sau "as" thứ hai nhất thiết phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được là tân ngữ.
-Danh từ cũng có thể dùng so sánh trong trường hợp này nhưng đảm bảo danh từ đó phải
có tính từ tương đương.
-Nếu là câu phủ định, "as" thứ nhất có thể thay bằng "so".
Danh từ cũng được dùng để so sánh, nhưng trước khi so sánh thì cần xác định danh từ đó
là đếm được hay không đếm được
Eg: My sister has a dress just like mine. (Em gái tôi có chiếc váy giống hệt của tôi.)
Dùng để so sánh 2 người, vật,... khác nhau ở một mặt nào đó.
S1 + V + different from + S2
Eg: A pencil skirt is different from a maxi. (Một chiếc chân váy bút chì thì khác với một
chiếc chân váy dài chấm gót.)
Mời bạn đọc tham khảo thêm tài liệu Tiếng Anh lớp 7 tại đây:
Bài tập trắc nghiệm trực tuyến Tiếng Anh lớp 7: Bài tập trắc nghiệm tiếng Anh
lớp 7 trực tuyến...