Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 101
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 12p1 − p2 − p3 , Qd1 = 20 − 2p1 + 2p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 6p2 − 4p3 + 80, Qd2 = 90 + p1 − 3p2 + p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − p2 + 6p3 − 80, Qd3 = 110 + p2 − 2p3
Câu 2 (1.5 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
444 − 3p, Qs = p − 2. Tính thặng dư của người tiêu dùng?
Câu 3 (2 điểm). Cho ma trận hệ số kỹ thuật và ma trận cầu cuối của một nền kinh tế có 3
ngành sản xuất như sau
0, 1 0, 4 0, 3 20
A = 0, 2 0, 2 0, 3 , B = 30
0, 5 0, 3 0, 1 10
a. Tính tỷ phần giá trị gia tăng của ngành 1
b. Hãy tính giá trị tổng cầu của mỗi ngành
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
4Q21 + 5Q1 Q2 + 2Q22 + 15. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 310, p2 = 220.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
y 0 − 2ye2x = −2e4x y 2
Câu 3 (2 điểm).
• a. (0.5 điểm) Tỷ phần giá trị gia tăng của ngành 1: 1 − (0, 1 + 0, 2 + 0, 5) = 0, 2 = 20%.
• b. (1.5 điểm)
- Viết được mô hình bài toán (I − A)X = B với X là ma trận tổng cầu của các ngành sản xuất.
(0.5 điểm)
0, 9 −0, 4 −0, 3
- Tính được I − A = −0, 2 0, 8 −0, 3 (0.5 điểm)
−0, 5 −0, 3 0, 9
100
- Giải được ma trận tổng cầu: X = 100 (0.5 điểm)
100
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −8 −5
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −5 −4
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 102
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 15p1 − p2 − 3p3 + 30, Qd1 = 50 − 5p1 + 2p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −2p1 + 6p2 − 30, Qd2 = 100 + 2p1 − 4p2 + p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − 2p2 + 2p3 + 60, Qd3 = 240 + p1 + 3p2 − 8p3
Câu 2 (1.5 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
945 − 5p, Qs = p − 3. Tính thặng dư của người tiêu dùng?
Câu 3 (2 điểm). Cho ma trận hệ số kỹ thuật và ma trận cầu cuối của một nền kinh tế có 3
ngành sản xuất như sau
0, 2 0, 3 0, 4 10
A = 0, 2 0, 1 0, 4 , B = 30
0, 4 0, 2 0, 1 30
a. Tính tỷ phần giá trị gia tăng của ngành 1
b. Hãy tính giá trị tổng cầu của mỗi ngành
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
3Q21 + 3Q1 Q2 + 2Q22 + 9. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 210, p2 = 18 w 0.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
y 0 − 3ye3x = −3e6x y 2
Câu 3 (2 điểm).
• a. (0.5 điểm) Tỷ phần giá trị gia tăng của ngành 1: 1 − (0, 2 + 0, 2 + 0, 4) = 0, 2 = 20%.
• b. (1.5 điểm)
- Viết được mô hình bài toán (I − A)X = B với X là ma trận tổng cầu của các ngành sản xuất.
(0.5 điểm)
0, 8 −0, 3 −0, 4
- Tính được I − A = −0, 2 0, 9 −0, 4 (0.5 điểm)
−0, 4 −0, 2 0, 9
100
- Giải được ma trận tổng cầu: X = 100 (0.5 điểm)
100
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −6 −3
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −3 −4
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 201
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 12p1 − p2 − 2p3 , Qd1 = 15 − 4p1 + p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 8p2 − p3 − 40, Qd2 = 15 + 2p1 − 2p2 + p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −2p1 − p2 + 5p3 − 35, Qd3 = 15 + 2p1 + p2 − p3
Câu 2 (2 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 110 triệu đồng và đảm bảo thu về 20 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 10 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 3 (2 điểm). Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
2Q21 + 5Q1 Q2 + Q22 + 10. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp thu
được lợi nhuận tối đa, biết rằng hàm cầu của từng loại sản phẩm là Q1 = 155− 12 p1 , Q2 = 220−p2 .
Câu 4 (1.5 điểm). Tính tích phân suy rộng
Z +∞
dx
I= √
4 (x + 31) x + 32
y 0 − 2y cos2 x = 1 + cos 2x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 123 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 123 − 110 = 13
• 0.5 điểm: Trả lời: Nên đầu tư dự án
Câu 3 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −8 −5
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −5 −4
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
Câu 4 (1.5 điểm). √ R +∞ 2dt
• 0.5 điểm: Đặt t = x + 32, đưa về I = 6 t2 −1
t−1 +∞
• 0.5 điểm: Tính được tích phân I = ln t+1 |6
• 0.5 điểm: Tính được kết quả I = ln 75
Câu 5 (1.5 điểm).
1
• 0.5 điểm: Tìm nghiệm PTVP thuần nhất y 0 − 2y cos2 x = 0 là y = C.ex+ 2 sin 2x
1
• 0.5 điểm: Dùng PP biến thiên hằng số tìm được C = −e−x− 2 sin 2x + K
1
• 0.5 điểm: Kết luận nghiệm của PTVP ban đầu là y = −1 + K.ex+ 2 sin 2x
Yn = 4n (n + 1), yn = ȳn + Yn = C1 2n + C2 3n + 4n (n + 1)
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 202
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 7p1 − p2 + p3 − 20, Qd1 = −10 − 2p1 + p2 + 2p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 3p2 − p3 + 10, Qd2 = 70 + p1 − 7p2 + p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −3p1 − p2 + 5p3 − 30, Qd3 = 40 + p1 + 2p2 − 3p3
Câu 2 (2 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 35 triệu đồng và đảm bảo thu về 5 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 15 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 3 (2 điểm). Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
Q21 + 4Q1 Q2 + 3Q22 + 20. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp thu
được lợi nhuận tối đa, biết rằng hàm cầu của từng loại sản phẩm là Q1 = 200−p1 , Q2 = 440 1
3 − 3 p2 .
Câu 4 (1.5 điểm). Tính tích phân suy rộng
Z +∞
dx
I= √
3 (x + 60) x + 61
y 0 − 2y sin2 x = 1 − cos 2x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 38 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 38 − 35 = 3
• 0.5 điểm: Trả lời: Nên đầu tư dự án
Câu 3 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −4 −4
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −4 −12
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
Câu 4 (1.5 điểm). √ R +∞ 2dt
• 0.5 điểm: Đặt t = x + 61, đưa về I = 8 t2 −1
t−1 +∞
• 0.5 điểm: Tính được tích phân I = ln t+1 |8
• 0.5 điểm: Tính được kết quả I = ln 97
Câu 5 (1.5 điểm).
1
• 0.5 điểm: Tìm nghiệm PTVP thuần nhất y 0 − 2y sin2 x = 0 là y = C.ex− 2 sin 2x
1
• 0.5 điểm: Dùng PP biến thiên hằng số tìm được C = −e−x+ 2 sin 2x + K
1
• 0.5 điểm: Kết luận nghiệm của PTVP ban đầu là y = −1 + K.ex− 2 sin 2x
Yn = 2n (n + 1), yn = ȳn + Yn = C1 3n + C2 4n + 2n (n + 1)
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 301
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 10p1 − p2 − p3 − 5, Qd1 = 15 − 6p1 + 2p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −2p1 + 5p2 − p3 − 5, Qd2 = 20 + p1 − 5p2 + 3p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − p2 + 6p3 − 55, Qd3 = 50 + p1 + p2 − 3p3
Câu 2 (2 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 100 triệu đồng và đảm bảo thu về 15 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 10 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 3 (2 điểm). Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
2Q21 + 7Q1 Q2 + 3Q22 + 5. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp thu
được lợi nhuận tối đa, biết rằng hàm cầu của từng loại sản phẩm là Q1 = 330−p1 , Q2 = 220− 12 p2 .
Câu 4 (1.5 điểm). Tính tích phân suy rộng
Z +∞
dx
I= √
3 (x + 21) x + 22
y 0 − 2y cos2 3x = 1 + cos 6x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 92 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 92 − 100 = −8
• 0.5 điểm: Trả lời: Không nên đầu tư dự án
Câu 3 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −6 −7
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −7 −10
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
Câu 4 (1.5 điểm). √ R +∞ 2dt
• 0.5 điểm: Đặt t = x + 22, đưa về I = 5 t2 −1
t−1 +∞
• 0.5 điểm: Tính được tích phân I = ln t+1 |5
• 0.5 điểm: Tính được kết quả I = ln 32
Câu 5 (1.5 điểm).
1
• 0.5 điểm: Tìm nghiệm PTVP thuần nhất y 0 − 2y cos2 3x = 0 là y = C.ex+ 6 sin 6x
1
• 0.5 điểm: Dùng PP biến thiên hằng số tìm được C = −e−x− 6 sin 6x + K
1
• 0.5 điểm: Kết luận nghiệm của PTVP ban đầu là y = −1 + K.ex+ 6 sin 6x
Yn = 6n (n + 1), yn = ȳn + Yn = C1 4n + C2 5n + 6n (n + 1)
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 302
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 6p1 − 2p2 − p3 + 25, Qd1 = 45 − 12p1 + 2p2 + p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 8p2 − 2p3 − 25, Qd2 = 10 + 3p1 − 2p2 + p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − 2p2 + 5p3 − 30, Qd3 = 50 + p1 + p2 − 3p3
Câu 2 (2 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 80 triệu đồng và đảm bảo thu về 10 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 15 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 3 (2 điểm). Một doanh nghiệp độc quyền sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là: T C =
Q21 + 6Q1 Q2 + 8Q22 + 6. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp thu
được lợi nhuận tối đa, biết rằng hàm cầu của từng loại sản phẩm là Q1 = 260−p1 , Q2 = 360− 12 p2 .
Câu 4 (1.5 điểm). Tính tích phân suy rộng
Z +∞
dx
I= √
2 (x + 46) x + 47
y 0 − 2y sin2 4x = 1 − cos 8x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Viết được CT tính giá trị hiện tại của dòng kỳ khoản A = ar [1 − 1
(1+r)n ]
• 0.5 điểm: Tính được A = 76 triệu đồng
• 0.5 điểm: Tính được N P V = A − C0 = 76 − 80 = −4
• 0.5 điểm: Trả lời: Không nên đầu tư dự án
Câu 3 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 20, Q2 = 30)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 Q 2 −4 −6
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −6 −20
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 20, Q2 = 30
Câu 4 (1.5 điểm). √ R +∞ 2dt
• 0.5 điểm: Đặt t = x + 47, đưa về I = 7 t2 −1
t−1 +∞
• 0.5 điểm: Tính được tích phân I = ln t+1 |7
• 0.5 điểm: Tính được kết quả I = ln 43
Câu 5 (1.5 điểm).
1
• 0.5 điểm: Tìm nghiệm PTVP thuần nhất y 0 − 2y sin2 4x = 0 là y = C.ex− 8 sin 8x
1
• 0.5 điểm: Dùng PP biến thiên hằng số tìm được C = −e−x+ 8 sin 8x + K
1
• 0.5 điểm: Kết luận nghiệm của PTVP ban đầu là y = −1 + K.ex− 8 sin 8x
Yn = 2n (n + 1), yn = ȳn + Yn = C1 5n + C2 6n + 2n (n + 1)
——- Hết——-