Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ SỐ 101
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 10p1 − 3p2 − p3 + 75, Qd1 = 153 − 20p1 + 2p2 + 5p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 5p2 − 4p3 + 103, Qd2 = 134 + p1 − 10p2 + 3p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −2p1 − 3p2 + 5p3 + 93, Qd3 = 110 + p1 + p2 − 3p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
130 − p, Qs = p − 8. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 15 triệu đồng và đảm bảo thu về 3 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 10 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
9% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 2Q21 + 5Q1 Q2 + 4Q22 + 10. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh
nghiệp thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 640, p2 = 940.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
6x5 y 1
y0 + = 3 , (y > 0, x > 0)
x6 + 2019 x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 121, Q0 = 3
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 130 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 8)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 60, Q2 = 80)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 2Q −4 −5
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −5 −8
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 60, Q2 = 80
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 102
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 20p1 − p2 − 4p3 + 34, Qd1 = 112 − 10p1 + 4p2 + 2p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 8p2 − 5p3 + 92, Qd2 = 123 + p1 − 7p2 + 2p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −p1 − p2 + 6p3 + 69, Qd3 = 86 + p1 + 3p2 − 2p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
260 − p, Qs = p − 14. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 10 triệu đồng và đảm bảo thu về 2 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 8 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
9% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 4Q21 + 4Q1 Q2 + 2Q22 + 50. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh
nghiệp thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 800, p2 = 560.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
15x14 y 1
y0 + = 10 , (y > 0, x > 0)
x15 + 2019 x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 256, Q0 = 2
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 260 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 14)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 60, Q2 = 80)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 2Q −8 −4
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −4 −4
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 60, Q2 = 80
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 201
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 20p1 − 4p2 − 6p3 + 156, Qd1 = 209 − 10p1 + 5p2 + 2p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −p1 + 5p2 − p3 + 179, Qd2 = 267 + 6p1 − 25p2 + 9p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −4p1 − 7p2 + 22p3 + 97, Qd3 = 230 + p1 + 4p2 − 8p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
229 − p, Qs = p − 13. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 15 triệu đồng và đảm bảo thu về 4 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 8 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
10% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 3Q21 +Q1 Q2 +Q22 +30. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh nghiệp
thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 540, p2 = 200.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
3x2 y 1
y0 + = , (y > 0, x > 0)
x3 + 2001 x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 225, Q0 = 2
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 229 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 13)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 2Q −6 −1
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −1 −2
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60
——- Hết——-
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG ĐỀ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TÊN HỌC PHẦN: TOÁN ỨNG
KHOA TOÁN DỤNG TRONG KINH TẾ
===**=== THỜI GIAN LÀM BÀI: 75 PHÚT
Ghi chú: • SV không được phép sử dụng tài liệu
• Viết số đề vào bài làm, kẹp đề vào bài làm để nộp
ĐỀ SỐ 202
Câu 1 (1.5 điểm). Hãy xác định giá và lượng cân bằng của thị trường có ba hàng hóa với các
hàm cung và hàm cầu của mỗi loại hàng hóa như sau:
- Hàng hóa 1: Qs1 = 18p1 − 6p2 − 3p3 + 158, Qd1 = 211 − 12p1 + 3p2 + 5p3
- Hàng hóa 2: Qs2 = −2p1 + 15p2 − 2p3 + 123, Qd2 = 211 + 5p1 − 15p2 + 8p3
- Hàng hóa 3: Qs3 = −3p1 − 6p2 + 20p3 + 100, Qd3 = 213 + 2p1 + 5p2 − 10p3
Câu 2 (2 điểm). Cho biết hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm là Qd =
√ √
445 − p, Qs = p − 19. Tính thặng dư của người tiêu dùng và của nhà sản xuất?
Câu 3 (1.5 điểm). Một công ty đề nghị góp vốn 40 triệu đồng và đảm bảo thu về 6 triệu đồng
mỗi năm và liên tiếp trong 12 năm. Hãy tính giá trị hiện tại ròng (NPV) (làm tròn tới phần
nguyên) và cho biết có nên đầu tư dự án không? Biết rằng lãi suất ngân hàng luôn ổn định mức
7% năm.
Câu 4 (2 điểm). Một doanh nghiệp cạnh tranh sản xuất kết hợp hai loại sản phẩm. Gọi
Qi , pi là sản lượng và giá của sản phẩm thứ i, (i = 1, 2). Biết rằng hàm tổng chi phí là:
T C = 4Q21 + 4Q1 Q2 + 2Q22 + 60. Hãy xác định mức sản lượng kết hợp (Q1 , Q2 ) sao cho doanh
nghiệp thu được lợi nhuận tối đa, biết rằng giá thị trường của các sản phẩm là p1 = 880, p2 = 560.
Câu 5 (1.5 điểm). Giải phương trình vi phân sau
5x4 y 1
y0 + = 2 , (y > 0, x > 0)
x5 + 2000 x
Câu 2 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Xác định được điểm cân bằng p0 = 441, Q0 = 2
• 0.5 điểm: Lập được hàm cầu ngược p = 445 − Q2 , hàm cung ngược p = (Q + 19)2
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của người tiêu dùng CS
• 0.5 điểm: Tính được thặng dư của nhà sản xuất P S
Câu 4 (2 điểm).
• 0.5 điểm: Lập được hàm lợi nhuận
• 0.5 điểm: Tìm được điểm dừng của hàm π là: (Q1 = 80, Q2 = 60)
• 0.5 điểm: Tính đúng ma trận đạo hàm riêng cấp 2
" 00 00
#
πQ2 πQ
1 2Q −8 −4
00
1
00 =
πQ 1 Q2
πQ 2 −4 −4
2
• 0.5 điểm: Giải thích đúng để suy ra điểm cực đại của hàm π và kết luận đúng yêu cầu bài
toán là: Q1 = 80, Q2 = 60
——- Hết——-