Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài giảng TTQT tháng 2.23
Slide Bài giảng TTQT tháng 2.23
MỤC TIÊU MÔN HỌC TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU- HỌC TẬP
Có khả năng nhận diện và phòng ngừa rủi ro cho các Luật hối phiếu và lệnh phiếu thống nhất – ULB 1930 và
phương thức thanh toán trong hoạt động thanh toán Luật séc thống nhất – ULC 1931
quốc tế của ngân hàng. Công Ước Viên 1980.
Có khả năng phân tích và thực hành các kiến thức Các quy tắc, tập quán quốc tế do ICC phát hành bao gồm
thanh toán quốc tế chuyên sâu trong lĩnh vực thanh Incoterms, URC, eURC, UCP, eUCP, ISBP, URR phiên
toán quốc tế. bản mới nhất.
Có khả năng đọc hiểu, kiểm tra và lập các chứng từ Pháp lệnh ngoại hối Việt Nam (2005) và phần sửa đổi bổ
liên quan trong từng phương thức thanh toán quốc tế. sung (2013).
Thể hiện tính ý thức về các quy tắc và chuẩn mực Luật các công cụ chuyển nhượng của Việt Nam.
nghề nghiệp trong lĩnh vực thanh toán quốc tế.
2 5
NỘI DUNG MÔN HỌC Hình thức đánh giá học phần
3 6
1
23-Jan-23
Nhân viên bảo hiểm hàng hóa xuất nhập khẩu; ◦ 1.4. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
Nhân viên xuất nhập khẩu tại công ty xuất nhập khẩu.
7 10
Khái niệm
CHƯƠNG 1
Thanh toán quốc tế là việc thực hiện nghĩa vụ tiền tệ
TỔNG QUAN VỀ THANH TOÁN QUỐC TẾ phát sinh từ hoạt động mậu dịch hoặc phi mậu dịch giữa
cá nhân, tổ chức tại quốc gia này với cá nhân, tổ chức ở
quốc gia khác; hoặc giữa một quốc gia với tổ chức quốc
tế thông qua hệ thống ngân hàng.
8 11
Đối với các hoạt động khác: Thúc đẩy kinh tế toàn
cầu phát triển
9 12
2
23-Jan-23
1.2. CƠ SỞ PHÁP LÝ
1.1. KHÁI NIỆM VÀ VAI TRÒ
Lưu ý: :
Vai trò - Công ước và luật quốc tế có tính chất pháp lý bắt buộc. Trong
Đối với ngân hàng thương mại: khi đó, các quy tắc và tập quán quốc tế có tính chất pháp lý tuỳ ý
thể hiện:
Làm tăng thu nhập cho ngân hàng, nâng cao thương
+ Muốn áp dụng phải được dẫn chiếu vào văn bản thỏa thuận
hiệu và uy tín cho ngân hàng liên quan.
+ Có thể sửa đổi, bổ sung, thêm vào, không thực hiện hoặc
Làm tăng tính thanh khoản cho ngân hàng thực hiện khác đi một hoặc một số điều khoản của quy tắc, tập
quán.
+ Các phiên bản của quy tắc, tập quán đều còn nguyên hiệu
Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng lực và có giá trị pháp lý như nhau.
- Trình tự giá trị pháp lý giảm dần: công ước và luật quốc tế, luật
quốc gia, quy tắc và tập quán quốc tế.
Góp phần hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
13 16
Luật các công cụ chuyển nhượng - Giảm chi phí thâm nhập thị trường; có thể điều chỉnh chi
phí linh hoạt khi thực hiện dịch vụ cho khách hàng.
Pháp lệnh ngoại hối - Với bối cảnh hiện tại, nghiệp vụ ngân hàng đại lý có tiềm
năng tăng trưởng và hiệu quả sinh lời cao.
Nâng cao khả năng cạnh tranh cho ngân hàng thương
mại: do tạo được sự tin tưởng của khách hàng từ việc cung
cấp dịch vụ an toàn, nhanh chóng, chính xác thông qua
ngân hàng đại lý.
15 18
3
23-Jan-23
1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ 1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
19 22
1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ 1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ
1.3. NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG ĐẠI LÝ 1.4. RỦI RO TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ
1.4.1. Rủi ro quốc gia
Ví dụ: Ngân hàng Việt Nam mở tài khoản bằng USD tại Rủi ro chính trị
ngân hàng Mỹ. Ngân hàng Mỹ mở tài khoản bằng VND Rủi ro kinh tế
Rủi ro pháp lý
tại ngân hàng Việt Nam. Ai gọi Nostro? Ai gọi Vostro?
1.4.2. Rủi ro ngoại hối
Các bút toán chuyển tiền USD (hoặc tiền VND) từ Việt Rủi ro tỷ giá hối đoái
Nam đến Mỹ và ngược lại được thực hiện như thế nào? Rủi ro quản lý ngoại hối
1.4.3. Rủi ro đối tác
Rủi ro phát sinh từ phía nhà nhập khẩu
Rủi ro phát sinh từ phía nhà xuất khẩu
Rủi ro phát sinh từ phía ngân hàng
1.4.3. Rủi ro khác
Rủi ro mang tính kỹ thuật, công nghệ
Rủi ro đạo đức
Rủi ro bất khả kháng như: thiên tai, hỏa hoạn…
21 24
4
23-Jan-23
25 28
CHƯƠNG 2
ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG QUỐC TẾ (INCOTERMS ) 2.1. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
VÀ HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG Khái niệm về Incoterms
Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms -
Mục tiêu: Các điều khoản thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc
- Diễn giải về Incoterms và hợp đồng ngoại thương. thương mại quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi
- Liên hệ và thực hành các kiến thức chuyên sâu về Incoterms trên toàn thế giới. Incoterms quy định những quy tắc có
và hợp đồng ngoại thương vào các tình huống cụ thể. liên quan đến giá cả và trách nhiệm của các bên (bên bán
- Đọc hiểu, kiểm tra tính chính xác và soan thảo hợp đồng và bên mua) trong một hoạt động thương mại quốc tế.
ngoại thương.
- Giải thích, vận dụng và phân tích được các quy định trong
luật quốc tế và các quy tắc tập quán quốc tế thuộc lĩnh vực
thanh toán quốc tế như Incoterms.
26 29
5
23-Jan-23
2.1. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ 2.1. ĐIỀU KIỆN THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Sự ra đời của Incoterms Sự ra đời của Incoterms
Incoterms do phòng thương mại quốc tế ICC soạn thảo, -Incotermsđược ICC ban hành lần đầu năm 1936 và trải qua các lần
ban hành lần đầu tiên vào năm 1936. sửa đổi vào các năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010,
Cho đến nay, Incoterms đã được tu chỉnh 8 lần vào các 2020.
năm 1953, 1967, 1976, 1980, 1990, 2000, 2010, 2020. -Incoterms 1936: gồm 7 điều kiện thương mại : EXW, FCA,
FOT/FOR, FAS, FOB, C&F và CIF.
Các bên tham gia có quyền chọn bất kỳ Incoterms nào,
và phải dẫn chiếu rõ ràng Incoterms mà các bên sử dụng. -Incoterms 1953: gồm 9 điều kiện thương mại. Thêm 2 điều kiện
DES, DEQ vào Incoterms 1936.
Incoterms chỉ đề cập đến một số nghĩa vụ có liên quan
đến giao nhận, vận tải, bảo hiểm, thủ tục thông quan,… -Incoterms 1967: gồm 11 điều kiện thương mại. Thêm 2 điều kiện
DAF, DDP vào Incoterms 1953.
nên không thể thay thế hợp đồng ngoại thương.
-Incoterms 1976: gồm 12 điều kiện thương mại. Thêm 1 điều kiện
FOA (FOB Airport) vào Incoterms 1967.
31 34
32 35
33 36
6
23-Jan-23
37 40
SỰ CẦN THIẾT PHẢI THAY ĐỔI SỬ DỤNG INCOTERMS 2020 NHƯ THẾ NÀO?
Tăng trưởng kinh tế toàn cầu 4. Các điều kiện Incoterms 2020 và vận tải
Tăng cường an ninh trong vận chuyển Nhóm F và C, giao hàng cho người chuyên chở do Người
Linh hoạt bảo hiểm theo loại hàng, phương thức vận bán chỉ định hoặc đặt hàng lên trên phương tiện chuyên chở
chuyển do mình thuê thì các địa điểm thực hiện các nghĩa vụ này sẽ
là nơi hàng hóa được coi là chuyển giao từ Người bán sang
Yêu cầu từ ngân hàng đối với Bill of lading theo FCA.
Người mua. Đây là điểm chuyển giao rủi ro từ Người bán
sang Người mua.
- Nhóm C thì vị trí hàng được chuyển giao sẽ phức tạp
hơn nhiều. CIP và CPT thì xác định những bên vận
chuyển tham gia vào quá trình chuyển hàng là rất quan
trọng.
38 41
1. Dẫn chiếu các điều kiện Incoterms 2020 vào hợp Nhóm các điều kiện áp dụng cho mọi phương thức
đồng hàng hóa vận tải: gồm 7 điều kiện :
Ví dụ: CIF Haiphong Incoterms 2020.
- EXW: Giao tại xưởng
2. Quy định địa điểm hoặc cảng càng chính xác càng
tốt - FCA:Giao cho người chuyên chở
- Trong nhóm D, địa điểm được nhắc đến là nơi giao - CPT: Cước phí trả tới
hàng hóa và cũng là đích đến của hàng, Người bán phải - CIP: Cước phí và phí bảo hiểm trả tới
tổ chức việc vận chuyển hàng hóa đến điểm đó.
-DAP: Giao chưa dỡ (Giao tại nới đến)
- Trong nhóm C, địa điểm được chỉ định là đích đến là
nơi mà Người bán phải tổ chức vận chuyển và trả cước - DPU: Giao hàng chưa dỡ ( được thay cho DAT của
phí vận chuyển hàng hóa đó. Tuy nhiên lại không phải Incoterms 2010)
là nơi chuyển giao rủi ro từ Người bán sang Người
mua. - DDP: Giao hàng đã thông quan
39 42
7
23-Jan-23
FCA
INCOTERMS 2020 Free Carrier : Giao cho người chuyên chở
(Nơi giao hàng quy định)
Nhóm các điều kiện áp dụng cho vận tải đường biển
và đường thủy nội địa: gồm 4 điều kiện: Giao hàng:
- FAS: Giao dọc mạn tàu - Đã thông quan xuất khẩu
- FOB: Giao trên tàu - Cho người chuyên chở
- Tại cơ sở người bán: đã bốc
- CFR: Tiền hàng và cước phí
- Tại nơi khác: sẵn sàng dỡ
- CIF: Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí
43 46
CFR
Kết cấu Incoterms 2020 Cost and Freight
Tiền hàng và cước phí vận tải (Cảng đến quy định)
A1/B1: Nghĩa vụ chung
A2/B2: Giao/ Nhận hàng Người bán:
A3/B3: Chuyển giao rủi ro - Thông quan xuất khẩu
A4/B4: Vận tải - Ký hợp đồng, trả cước phí tới cảng đến
A5/B5: Bảo hiểm - Giao hàng trên tàu tại cảng bốc
A6/B6: Chứng từ giao nhận hàng hóa
A7/B7: Thủ tục xuất khẩu/ nhập khẩu
A8/B8: Kiểm tra/ đóng gói/ ký mã hiệu
A9/B9: Phân chia chi phí
A10/B10: Nghĩa vụ về việc thông báo cho bên còn lại.
EXW CPT
Ex Works: Giao tại xưởng Carriage Paid To
Cước phí trả tới (nơi đến quy định)
Giao hàng:
Người bán:
- Tại cơ sở người bán/ nơi khác
- Thông quan xuất khẩu
- Chưa được bốc
- Ký hợp đồng, trả cước phí tới nơi đến
- Chưa thông quan xuất khẩu
- Giao hàng cho người chuyên chở
Người bán thông quan xuất khẩu + bốc hàng => FCA
45 48
8
23-Jan-23
CIP FOB
Carriage and Insurance Paid To Free On Board: Giao hàng trên tàu (Cảng bốc
Cước phí, bảo hiểm trả tới (nơi đến quy định) hàng quy định)
Người bán: Giao hàng:
- Thông quan xuât khẩu - Đã thông quan xuất khẩu
- Ký hợp đồng, trả cước phí tới nơi đến - Trên tàu tại cảng bốc
- Giao hàng cho người chuyên chở
- Ký hợp đồng bảo hiểm mức tối đa
CIF
DAP
Cost, insurance and Freight
Tiền hàng, phí bảo hiểm và cước phí vận tải Delivered At Place
(Cảng đến quy định) Giao hàng chưa dỡ (nơi đến quy định)
Người bán: Giao hàng:
- Thông quan xuất khẩu - Chưa thông quan nhập khẩu
- Ký hợp đồng, trả cước phí tới cảng đến - Trên phương tiện vận tải tại nơi đến: sẵn sàng dỡ.
- Giao hàng trên tàu tại cảng bốc
- Ký hợp đồng bảo hiểm mức tối thiểu
Hàng container: Giao tại điểm tập kết => CIP 50 Người bán thông quan nhập khẩu =>DDP 53
DPU
FAS Delivered At Place Unloaded Giao hàng đã dỡ (nơi đến quy định)
Free Alongside Ship: Giao hàng dọc mạn tàu DPU được thay cho DAT của Incoterms 2010
(Cảng bốc hàng quy định)
Giao hàng:
Giao hàng:
- Tại nơi đến
- Đã thông quan xuất khẩu
- Chưa thông quan nhập khẩu
- Dọc mạn tàu tại cảng bốc hàng
- Đã được dỡ
- Trên phương tiện vận tải tại nơi đến: sẵn sàng dỡ.
9
23-Jan-23
DDP
Delivered Duty Paid
Giao hàng đã nộp thuế (nơi đến quy định)
Giao hàng:
- Đã thông quan nhập khẩu
- Trên phương tiện vận tải tại nơi đến: sẵn sàng dỡ.
HỢP ĐỒNG NGOẠI THƯƠNG
SALE CONTRACT
56 59
10
23-Jan-23
* Đặc điểm hợp đồng ngoại thương: để phân biệt với hợp đồng Lựa chọn luật quốc gia
mua bán trong nuớc. •Thứ nhất, các bên quy định về luật áp dụng ngay từ
1. Chủ thể hợp đồng là các bên có trụ sở thương mại đặt ở các giai đoạn đàm phán, ký kết hợp đồng bằng luật của
nước khác nhau (không quan tâm quốc tịch). một nước nào đó sẽ được áp dụng cho hợp đồng (có
2. Đối tượng hợp đồng: hàng hóa là động sản để có thể chuyển điều khoản luật áp dụng trong hợp đồng)
qua biên giới của một nước.
3. Đồng tiền thanh toán: có thể là ngoại tệ đối với một hoặc cả hai
bên, gây nên rủi ro tỷ giá. Thứ hai, các bên thỏa thuận lựa chọn luật áp dụng cho
4. Ngôn ngữ hợp đồng: có thể bằng tiếng nước ngoài. hợp đồng sau khi ký kết hợp đồng, thậm chí khi phát
5. Tổ chức giải quyết tranh chấp: có thể là Tòa án hay Trọng tài sinh tranh chấp (trước đó, hợp đồng không có điều
trong nước hoặc của nước ngoài. khoản luật áp dụng).
6. Luật điều chỉnh hợp đồng: có thể là luật trong nước, luật nước
ngoài, điều ước và tập quán thương mại quốc tế.
62 65
63 66
11
23-Jan-23
67 70
Nội dung hợp đồng ngoại thương ISO - International Organization for
Standardization
Tên hàng Commodity
Phẩm chất/ quy cách Quality / Specification
ISO Tên gọi
Số lượng/ trọng lượng Quantity / Weight
Đơn giá Price Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9000:2000
Giao hàng Shipment / Delivery - Cơ sở và từ vựng
Thanh toán Payment / Settlement Hệ thống quản lý chất lượng
ISO 9001:2000
Bao bì/ ký mã hiệu Packing / Marking - Các yêu cầu
Bảo hành Warranty Hệ thống quản lý chất lượng
Bảo hiểm Insurance ISO 9004:2000
- Hướng dẫn cải tiến
Phạt/ bồi thường Penalty
Bất khả kháng Force Majeure Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản
ISO 19011: 2002
Khiếu nại Claim lý chất lượng và môi trường
Trọng tài Arbitration
Các điều kiện khác Other conditions 68 71
12
23-Jan-23
Nội dung hợp đồng ngoại thương Nội dung hợp đồng ngoại thương
6. Thanh toán (Payment / Settlement)
3. Số lượng / trọng lượng (Quantity/Weight)
• Điều kiện về tiền tệ:
o Đồng tiền tính giá
Đơn vị tính số lượng: nhiều hệ thống đo lường: o Đồng tiền thanh toán
o Tỷ giá quy đổi
1 MT (mectric ton) = 1000 kg (hệ Pháp)
• Điều kiện về địa điểm thanh toán:
1 LT (long ton) = 1016,047 kg (hệ Anh) o Tại nước người bán
1 ST (short ton) = 907,184 kg (hệ Mỹ) o Tại nước người mua
Địa điểm xác định số lượng • Điều kiện về thời hạn thanh toán:
o Trả trước
Phương pháp quy định số lượng:
o Trả ngay
◦ Quy định chính xác o Trả sau
◦ Quy định khoảng chừng • Điều kiện về phương thức thanh toán:
◦ Theo tập quán quốc tế o Ứng trước, Ghi sổ, Chuyển tiền
o Nhờ thu
Phương pháp quy định trọng lượng:
o Tín dụng chứng từ
◦ Trọng lượng tịnh (net weight) • Điều kiện về bộ chứng từ thanh toán
◦ Trọng lượng cả bì (gross weight) 74 77
13
23-Jan-23
Nội dung hợp đồng ngoại thương Tổn thất trong bảo hiểm
8. Bảo hành (Warranty)
Tổn thất là những thiệt hại, mất mát của đối tượng được
Thời hạn bảo hành
bảo hiểm do những rủi ro được bảo hiểm gây ra.
Phạm vi được bảo hành/ không được bảo hành
Trách nhiệm khắc phục khuyết tật Dựa vào mối quan hệ về quyền lợi giữa những người bảo
Nội dung hợp đồng ngoại thương Tổn thất chung - tổn thất riêng
9. Bảo hiểm (Insurance)
Công ty bảo hiểm Đặc điểm Tổn thất chung Tổn thất riêng
Điều kiện bảo hiểm Nguyên nhân Do hành động cố ý hy Do sự cố ngẫu
◦ Điều kiện bảo hiểm chính: điều kiện A, B, C dẫn đến tổn thất
sinh của con người nhiên bất ngờ
Điều kiện A – All risks – A.R: mọi rủi ro
Đóng góp tổn Mọi người có quyền lợi Rủi ro vào ai thì
Điều kiện B – With particular Average – W.A: có tổn thất riêng
thất trong chuyến đi đều người đó phải
Điều kiện C – Free from particular Average – F.P.A: miễn tổn phải tham gia chịu
thất riêng
◦ Điều kiện BH phụ: đổ vỡ, trộm cắp, không giao hàng,… Trách nhiệm Bồi thường ngay, Tùy thuộc vào
người bảo hiểm không xét điều kiện rủi ro trong điều
◦ Điều kiện BH bổ sung: chiến tranh, đình công,…
mua bảo hiểm kiện bảo hiểm
Số tiền bảo hiểm: thông thường là 110% giá CIF, CIP của hàng
hóa hay giá trị hóa đơn
Phí bảo hiểm
80 83
Một số nguyên tắc cơ bản trong bảo hiểm Tổn thất bộ phận
Bảo hiểm một rủi ro chứ không bảo hiểm một sự chắc chắn Tổn thất bộ phận: tổn thất một phần hàng hoặc hàng
Nguyên tắc trung thực tuyệt đối được bảo hiểm bị giảm giá trị thực tế.
Nguyên tắc lợi ích bảo hiểm Tổn thất bộ phận thường tồn tại dưới các dạng:
Nguyên tắc bồi thường ◦ Giảm một phần giá trị sử dụng của hàng hóa
Nguyên tắc thế quyền ◦ Giảm về số lượng (số bao, số kiện bị thiếu)
◦ Giảm về thể tích (rượu, xăng, dầu bị rò rỉ)
◦ Giảm về trọng lượng (gạo, bột bị rơi vãi do bao bì rách)
81 84
14
23-Jan-23
Tóm lược rủi ro được bảo hiểm Nội dung hợp đồng ngoại thương
RỦI RO ĐƯỢC BẢO HIỂM ICC (B) ICC (C) 11. Điều kiện về miễn trách nhiệm
Tổn thất hoặc thiệt hại có thể quy một cách hợp lý cho
• hỏa hoạn hoặc phát nổ
(Term of non-resposibility)
1.1.1 1.1.1
• tàu bị mắc cạn, bị chìm hoặc lật 1.1.2 1.1.2
• lật nhào hoặc trật đường ray đối với phương tiện vận
Nếu sự việc xảy ra thì các bên đương sự được miễn
1.1.3. 1.1.3.
chuyển đường bộ nghĩa vụ của hợp đồng. Những trường hợp này thường
• đụng hoặc va chạm giữa tàu hoặc phương tiện vận xảy ra sau khi ký kết hợp đồng có tính khách quan và
1.1.4. 1.1.4
chuyển với vật bên ngoài không phải là nước không thể khắc phục được. Điều khoản như vậy có tên
• bốc dỡ hàng hóa tại một cảng cứu hộ 1.1.5. 1.1.5.
1.1.6. (*)
là trường hợp bất khả kháng hay trường hợp miễn trách
• động đất, núi lửa hoạt động hoặc sấm sét nhiệm.
Tổn thất hoặc thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm, do
• sự hy sinh do tổn thất chung 1.2.1 1.2.1
• vứt xuống biển để tàu khỏi lâm nguy 1.2.2 1.2.2 Ví dụ: cháy nổ, bị sét đánh, tàu đang vận chuyển thì bị
• nước cuốn ra khỏi tàu 1.2.2 (*) bão đánh đắm...
• nước biển hay sông chảy vào hầm tàu, container, xe tải 1.2.3 (*)
lớn hoặc nơi chứa hàng
• Tổng số tổn thất của bất kỳ kiện hàng nào mất hoặc rơi
khi xếp lên tàu, hoặc bốc dỡ khỏi tàu. 1.3. (*)
87 90
15
23-Jan-23
91 94
92 95
HỐI PHIẾU
CHƯƠNG 3
CHỨNG TỪ TÀI CHÍNH
93 96
16
23-Jan-23
97 100
17
23-Jan-23
103 106
1 BILL OF EXCHANGE Ngôn ngữ điền vào chỗ trống phải thống nhất với ngôn
6 ngữ của mẫu in sẵn (ngoại trừ tên các bên, địa danh
At ……………………..……………….…………Sight of this first Bill of exchange
( Second unpaid) pay to the order of…………………..........................................
7
không thể phiên âm hay phiên dịch được);
5. Giá trị hối phiếu được ghi bằng số • Chú ý: Theo BEA và UCC, không nhất thiết phải ghi
tiêu đề Hối phiếu/ Bill of exchange.
6. Thời hạn thanh toán
7. Người thụ hưởng hối phiếu
8. Giá trị hối phiếu được ghi bằng chữ
9. Tên, địa chỉ người bị ký phát
10.Tên, địa chỉ người ký phát
105 108
18
23-Jan-23
109 112
110 113
19
23-Jan-23
115 118
117 120
20
23-Jan-23
123 126
21
23-Jan-23
Lệnh phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập
phiếu ký phát hứa trả một số tiền nhất định cho một người khác,
hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu.
Lệnh phiếu (hối phiếu nhận nợ): con nợ tự lập và ký phát hành
hối phiếu để nhận nợ với chủ nợ.
Về quy tắc lưu thông, hối phiếu và lệnh phiếu giống nhau. Các
điều luật dùng để điều chỉnh hối phiếu cũng được áp dụng tương tự
cho một lệnh phiếu.
So với hối phiếu, lệnh phiếu ít được sử dụng trong thương mại
quốc tế hơn.
127 130
128 131
Sơ đồ quá trình lưu thông hối phiếu 3.2. LỆNH PHIẾU (Promissory Note)
Nội dung của lệnh phiếu
22
23-Jan-23
135 138
23
23-Jan-23
139 142
(5)
Ngân hàng thanh toán Ngân hàng thu hộ
(3)
140 143
141 144
24
23-Jan-23
145 148
146 149
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Khái niệm
* Khái niệm :
Thời điểm cấp phát vận đơn:
- Thuật ngữ tiếng Anh : gọi là “Bill of Lading”, viết tắt là
B/L.
Theo khái niệm, có hai thời điểm vận đơn có thể được phát
- Vậnđơn đường biển là chứng từ chuyên chở hàng hóa bằng hành. Một là sau khi hàng hóa đã được xếp lên tàu (
đường biển do người chuyên chở hoặc đại diện của người Shipped on board), hai là sau khi nhận hàng để chở (
chuyên chở cấp cho người gởi hàng sau khi hàng hóa đã Received for shipment).
được xếp lên tàu hoặc sau khi nhận hàng để chở. Thời điểm cấp phát vận đơn cũng có những ý nghĩa nhất
định trong thương mại quốc tế.
147 150
25
23-Jan-23
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Chức năng
Vận đơn đường biển là bằng chứng xác nhận hợp đồng Hình thức :
chuyên chở hàng hóa bằng đường biển đã được ký kết; - Không có mẫu chung, mỗi hãng tàu sẽ thiết kế mẫu riêng
nên màu sắc và cách bố trí, sắp xếp các ô, cột khác nhau.
- Tiêu đề vận đơn :
Vận đơn đường biển là chứng từ xác nhận quyền sở hữu
hàng hóa ghi trên vận đơn; + Thể hiện tiêu đề cho vận tải biển : Bill of Lading ;
Ocean Bill of Lading ; Marine Bill of Lading ; Port to port
Bill of Lading.
Vận đơn đường biển là biên lai nhận hàng của người
+ Thể hiện tiêu đề cho cả vận tải biển và đa phương thức :
chuyên chở phát hành cho người gửi hàng.
Bill of Lading for combined transport shipment or port to
port shipment.
151 154
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Nội dung Nội dung
Mặt trước:
Mặt trước:
10/ Nơi giao hàng (place of delivery)
1/ Số vận đơn (number of bill of lading) 11/ Tên hàng (name of goods)
2/ Người gửi hàng (shipper) 12/ Ký mã hiệu (marks and numbers)
3/ Người nhận hàng (consignee) 13/ Cách đóng gói và mô tả hàng hoá (kind of packages and
4/ Địa chỉ thông báo (notify address) discriptions of goods)
5/ Chủ tàu (shipowner) 14/ Số kiện (number of packages)
6/ Cờ tàu (flag) 15/ Trọng lượng toàn bộ hay thể tích (total weight or
7/ Tên tàu (vessel hay name of ship) mesurement)
8/ Cảng xếp hàng (port of loading) 16/ Cước phí và chi chí (freight and charges)
17/ Số bản vận đơn gốc (number of original bill of lading)
9/ Cảng chuyển tải (via or transhipment port)
18/ Thời gian và địa điểm cấp vận đơn (place and date of issue)
153 19/ Chữ ký của người vận tải (thường là master’s signature) 156
26
23-Jan-23
157 160
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Phân loại Phân loại
Căn cứ tình trạng bốc xếp hàng hóa : * Căn cứ vào phương thức thuê tàu :
- Vận đơn đã xếp hàng (shipped on board B/L): vận đơn - Vận đơn tàu chợ (Liner B/L) : vận đơn được cấp khi hàng
được phát hành sau khi hàng hóa đã xếp lên tàu. hóa gởi theo tàu chợ, có in sẵn những điều khoản của hợp
- Vận đơn nhận hàng để chở (Received for shipment B/L): đồng chuyên chở ở mặt sau.
vận đơn được phát hành sau khi hàng được giao cho người - Vận đơn tàu chuyến / vận đơn theo hợp đồng thuê tàu
chuyên chở và cam kết sẽ xếp hàng và vận chuyển bằng con (Charter Party B/L) : vận đơn được cấp khi hàng hóa được
tàu ghi trên vận đơn. Người nhận hàng cầm vận đơn này sẽ chở theo tàu chuyến và có hợp đồng thuê tàu.
không chắc chắn hàng hóa có được xếp lên con tàu dự định
không.
158 161
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN
Phân loại Phân loại
* Căn cứ vào hành trình chuyên chở :
Căn cứ vào phê chú của thuyền trưởng
- Vận đơn đi thẳng (Direct B/L) : vận đơn được cấp trong
- Vận đơn sạch / hoàn hảo (clean B/L) : vận đơn không có
trường hợp hàng hóa được chở thẳng từ cảng đi đến cảng
phê chú xấu của thuyền trưởng về hàng hóa.
đến, không có chuyển tải.
- Vận đơn không hoàn hảo (unclean / claused B/L) : vận đơn
- Vận đơn chở suốt (Through B/L) : vận đơn được cấp trong
có phê chú xấu của thuyền trưởng về hàng hóa.
trường hợp có chuyển tải dọc đường từ cảng đi đến cảng
đến.
159 162
27
23-Jan-23
165 168
28
23-Jan-23
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.1.2. BIÊN LAI GỞI HÀNG ĐƯỜNG BIỂN
Những vấn đề cần lưu ý khi lập và kiểm tra (NON-NEGOTIABLE SEA WAYBILL)
Vận đơn do đại lý của người chuyên chở ký phát
o Trường hợp vận đơn đã được in tên người chuyên chở, thì nó - Hình thức và nội dung giống như B/L, chỉ khác tiêu đề là
phải được thể hiện theo 2 cách sau: “NON-NEGOTIABLE SEA WAYBILL / SEAWAY BILL)”
Signed by VIETFREIGHT…..(ký tên) và mặt sau để trống.
As agent for (On behalf of) the carrier
- Chỉ có hai chức năng, không có chức năng là chứng từ sở
hoặc
Signed by VIETFREIGHT…..(ký tên) hữu hàng hóa như B/L nên không chuyển nhượng được.
As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd - Sea Waybill sẽ được gởi theo tàu và người chuyên chở sẽ
o Trường hợp vận đơn không in sẵn tên người chuyên chở, nhất giao hàng cho người nhận hàng có tên trên Sea Waybill chứ
thiết nó phải được thể hiện: không dựa vào việc xuất trình chứng từ gốc.
Signed by VIETFREIGHT…..(ký tên)
- Ưu điểm : sử dụng hiệu quả cho tuyến đường vận tải ngắn
As agent for (On behalf of) ABC Co., Ltd
The carrier và một số phương thức thanh toán, tiết kiệm chi phí in ấn,
Hoặc áp dụng kỹ thuật truyền tin hiện đại nên thông tin nhanh
Signed by VIETFREIGHT…..(ký tên) chóng.
As agent for (On behalf of) the Carrier
169 172
ABC Co., Ltd
170 173
4.1. VẬN ĐƠN ĐƯỜNG BIỂN 4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Những vấn đề cần lưu ý khi lập và kiểm tra
171 174
29
23-Jan-23
4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Chức năng Nội dung
Là bằng chức của một hợp đồng vận tải đã được ký kết Các chi phí khác (Other charges)
giữa người chuyên chở và người gửi hàng Cước và chi phí trả trước (Prepaid)
Là bằng chứng của việc người chuyên chở hàng không đã Cước và chi phí trả sau (Collect)
nhận hàng Ô ký xác nhận của người gửi hàng (Shipper’s
Là giấy chứng nhận bảo hiểm hàng hoá vận chuyển bằng certification box)
đường hàng không Ô dành cho người chuyên chở (Carrier’s excution box)
Là chứng từ kê khai hải quan của hàng hóa Ô chỉ dành cho người chuyên chở ở nơi đến (For
Là hướng dẫn cho nhân viên hàng không trong quá trình carrier’s use only at destination)
phục vụ chuyên chở hàng hóa Cước trả sau bằng đồng tiền ở nơi đến, chỉ dùng cho
người chuyên chở (Collect charges in destination
currency, for carrier’s use only)
176 179
4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG
Nội dung Phân loại
177 180
30
23-Jan-23
Ghi chú “đã bốc” không cần thiết, chỉ cần ghi “đã nhận Vận tải đa phương thức là việc chuyên chở hàng hóa từ
hàng để chở” nơi này đến nơi khác bằng ít nhất từ hai phương thức vận
Ngày giao hàng hay ngày gửi hàng: Nếu không có thể hiện tải trở lên.
nào khác trên vận đơn, ngày phát hành vừa là ngày nhận
hàng để chở, vừa là ngày gửi hàng. Các tên gọi khác:
Số bản gốc ( thường là 3) và phân phối như sau:
o Bản 1: người gửi hàng ký, giao cho người vận chuyển Vận tải đa phương thức
o Bản 2: người gửi hàng và người vận chuyển ký, giao cho Vận tải liên hợp
người nhận hàng Vận tải hỗn hợp
o Bản 3: người vận chuyển ký, giao cho người gửi hàng
o Các bản gốc còn lại ( nếu có) được dùng bổ sung cho các
bên liên quan.
181 184
4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 4.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Những vấn đề cần lưu ý Chứng từ vận tải đa phương thức
182 185
4.2. CHỨNG TỪ VẬN TẢI HÀNG KHÔNG 4.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC
Những vấn đề cần lưu ý Chứng từ vận tải đa phương thức
Phải ghi tên người chuyên chở, có chữ ký của người chuyên Khi hàng hóa được nhận để chở, người kinh doanh vận tải
chở và được nhận dạng là người chuyên chở. Nếu đại lý ký đa phương thức cấp cho chủ hàng một vận đơn - vận đơn
chứng từ nhận dạng người chuyên chở, phải ghi rõ tên và vận tải đa phương thức.
nhận dạng đại lý.
Giao hàng trên nhiều hơn một máy bay là giao hàng từng Vận đơn này có các chức năng giống như vận đơn đường
phần, kể cả các máy bay cùng khởi hành một ngày và đến
biển thông thường:
cùng một địa điểm cuối cùng.
o Là biên lai nhận hàng để chở
Nếu có nhiều hơn 1 chứng từ vận tải hàng không của chuyến
hàng xuất trình, được gửi từ 1 hay nhiều sân bay phù hợp với o Là chứng từ sở hữu hàng hóa
quy định trong L/C, nhưng trên cùng 1 máy bay và cùng một o Là bằng chứng của hợp đồng vận tải
chuyến bay, đến cùng một địa điểm cuối cùng sẽ không bị coi
là giao hàng từng phần.
183 186
31
23-Jan-23
4.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 4.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI KHÁC
Chứng từ vận tải đa phương thức Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông
Người phát hành vận đơn vận tải đa phương thức: Về tên gọi: nội dung thể hiện được phương thức vận
chuyển:
o Nếu hàng hóa được vận chuyển bằng xe tải, chứng từ
◦ Người chuyên chở đa phương thức vận tải đường bộ được phát hành với tên gọi: Truck Bill
◦ MTO of Lading, Road Consignment Note)
◦ Thuyền trưởng o Nếu hàng hóa được vận chuyển bằng tàu hỏa, chứng từ
◦ Người giao nhận hàng hóa vận tải đường sắt được phát hành với tên gọi: Railway
Bill of Lading, Railway Consignment Note
◦ Các đại lý của người chuyên chở, MTO và thuyền
trưởng o Nếu hàng hóa được vận chuyển bằng đường sông (ca nô,
xà lan), chứng từ vận tải đường sông được phát hành với
tên gọi: Inland Bill of Lading.
187 190
4.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 4.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI KHÁC
Chứng từ vận tải đa phương thức Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông
Vấn đề chuyển tải trong vận tải đa phương thức Về người ký phát hành: là người chuyên chở hoặc đại lý
của người chuyên chở
- Hàng hóa đương nhiên phải được chuyển tải
Trên chứng từ vận tải phải thể hiện rõ ràng hàng hóa “đã
Trường hợp: được nhận để chở”, “nhận để chuyển” và phải chỉ ra nơi
nhận hàng để chở và nơi giao hàng cuối cùng
Hợp đồng thương mại hay L/C yêu cầu xuất trình vận
đơn vận tải đa phương thức có điều khoản cấm chuyển Nếu trên chứng từ vận tải không ghi chú ngày tháng thì
tải, người bán có được thanh toán tiền hàng khi trên vận ngày phát hành chứng từ được xem là ngày giao hàng.
Nếu có ghi chú cụ thể về ngày nhận hàng để chở thì
đơn ghi có chuyển tải dọc đường không?
ngày này được xem là ngày giao hàng thực tế.
188 191
4.3. CHỨNG TỪ VẬN TẢI ĐA PHƯƠNG THỨC 4.4. CHỨNG TỪ VẬN TẢI KHÁC
Những vấn đề cần lưu ý Chứng từ vận tải đường bộ, đường sắt, đường sông
Nếu ngày nhận hàng để chở trùng với ngày phát hành vận
Về vấn đề trọn bộ chứng từ: các chứng từ vận tải này
đơn thì không cần có ghi chú riêng về ngày nhận hàng. Nếu
không thể hiện sở hữu hàng hóa. Vì vậy, trên chứng từ
không, ngày ghi chú riêng về ngày nhận hàng được xem là
không cần thể hiện số bản gốc đã phát hành, các bên liên
ngày giao hàng.
quan sẽ chấp nhận số bản gốc tối thiểu là 1 bản.
Vận đơn vận tải đa phương thức được phát hành và có hiệu Về vấn đề chuyển tải: các bên tham gia phải chấp nhận
lực tại nơi nhận hàng ( có thể không phải là cảng bốc hàng), việc chuyển tải sẽ hoặc có thể xảy ra, miễn là toàn bộ
không cần ghi chú “ on board”. hành trình chuyên chở chỉ cùng dùng một chứng từ vận
Trên vận đơn không cần thể hiện ít nhất hai phương thức tải và cùng một phương thức vận tải.
vận tải, miễn là theo logic bản thân vận đơn phải tự thỏa Nếu L/C yêu cầu, ngân hàng sẽ chấp nhận các chứng từ
mãn điều đó. này nếu nó phù hợp với những quy định trong Điều 24
của UCP 600 và Điều 157 đến 169 của ISBP 681.
189 192
32
23-Jan-23
193 196
Là biên nhận của các cơ quan bưu chính hoặc hãng vận tải ( Một số thuật ngữ:
người chuyên chở - carrier) xác thực việc tiếp nhận hàng
o Người bảo hiểm (Insured, Assured)
hóa từ người gửi để chuyển giao cho người nhận.
o Phí bảo hiểm (Insurance premium)
Biên lai chỉ nhằm chứng minh nghĩa vụ của người bán đối
với người mua theo hợp đồng hoặc quy định của L/C, không o Số tiền bảo hiểm (Insured amount)
có giá trị để nhận hàng hoặc quyền sở hữu hàng hóa => có o Đối tượng bảo hiểm ( Subject matter insured)
thể xảy ra trường hợp, người mở L/C vẫn nhận hàng nhưng o Rủi ro được bảo hiểm (Risk insured)
lại từ chối thanh toán vì chứng từ bất hợp lệ.
194 197
Loại chứng từ này có thể được sử dụng cho bất cứ phương Xác nhận việc một hợp đồng bảo hiểm với những điều
thức vận tải nào, nếu việc giao hàng được thực hiện qua hãng khoản cụ thể của hợp đồng đó đã được ký kết
giao nhận. Điều quan trọng là phải xác định người giao nhận Xác nhận việc phí bảo hiểm đã được trả và hợp đồng bảo
phát hành chứng từ này với tư cách người giao nhận hay người hiểm bắt đầu có hiệu lực
chuyên chở hay đại lý của người chuyên chở. Ở mỗi vị trí,
Là chứng từ cần thiết trong hồ sơ khiếu nại công ty bảo
trách nhiệm của người phát hành chứng từ đối với hàng hóa là
khác nhau. hiểm và để nhận tiền bồi thường bảo hiểm.
195 198
33
23-Jan-23
199 202
Hợp đồng bảo hiểm bao (Open Policy), giấy chứng nhận Bảo hiểm đơn và giấy chứng nhận bảo hiểm:
bảo hiểm (Insurance Certificate), tờ khai theo hợp đồng o Có thể coi hai loại chứng từ bảo hiểm này có giá trị như
bảo hiểm bao (declaration under an open cover): nhau, trừ trường hợp công ty bảo hiểm không bồi thường một
o Khi nhà xuất khẩu bán hàng thường xuyên, họ thường ký cách hợp pháp (bị phá sản, có tranh chấp xảy ra cần sự giải
một hợp đồng bảo hiểm bao để bảo hiểm cho tất cả các lô quyết của tòa án) thì mới cần đến bảo hiểm đơn.
hàng xuất khẩu tại bất cứ thời điểm nào trong một thời hạn Hai loại chứng từ bảo hiểm trên có tác dụng:
nhất định theo các điều kiện, điều khoản đã được thỏa thuận
o Xác nhận đã ký kết một hợp đồng bảo hiểm và các điều kiện
trước.
và điều khoản của hợp đồng
o Mỗi lần giao hàng, nhà xuất khẩu lập tờ khai về các chi
o Xác nhận việc người được bảo hiểm trả phí và người bảo
tiết liên quan đến lô hàng cụ thể và trả phí bảo hiểm. Trên cơ
hiểm thu phí -> thừa nhận hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực
sở tờ khai này, công ty bảo hiểm sẽ phát hành một giấy tờ
o Là chứng từ cần thiết để khiếu nại đòi tiền bồi thường bảo
chứng nhận bảo hiểm hoặc ký xác nhận vào tờ khai và trao
cho khách hàng. hiểm khi có rủi ro xảy ra gây tổn thất cho hàng hóa.
200 203
34
23-Jan-23
206 209
- Thuật ngữ tiếng Anh : “Commercial Invoice” hoặc Hóa đơn chiếu lệ (pro forma Invoice): đây là loại
chứng từ có hình thức như hóa đơn nhưng lại không
“Invoice”, viết tắt là C/I.
được dùng để thanh toán. Được sử dụng trong các
- Hóa đơn thương mại là chứng từ do người bán lập và trường hợp
o Thư chào hàng đối với những khách hàng tiềm năng
xuất trình đến người mua, chỉ ra chi tiết về số tiền mà
o Gửi đi triển lãm, gửi bán
người bán yêu cầu người mua phải thanh toán cho mình.
o Làm thủ tục xin nhập khẩu, mua ngoại hối
207 210
35
23-Jan-23
Hóa đơn tạm thời (provisional invoice): đây là loại Hóa đơn thương mại phải được phát hành bởi người
hóa đơn dùng trong việc thanh toán sơ bộ tiền hàng
xuất khẩu, được lập cho người nhập khẩu
trong các trường hợp
o Giá hàng hóa chỉ là giá tạm tính; tạm thu tiền hàng Không cần phải ký
vì việc thanh toán cuối cùng sẽ căn cứ vào số lượng (
trọng lượng) xác định ở cảng dỡ hàng Mô tả hàng hóa trong Hóa đơn phải phù hợp với mô
o Hàng hóa được giao nhiều lần và mỗi lần chỉ tả hàng hóa trong L/C
thanh toán một phần cho đến khi bên bán giao xong
mới thanh toán dứt khoát Phải ghi rõ trị giá hàng được giao
o Tỷ lệ tăng giảm giá được xác định ở cảng dỡ hàng,
căn cứ vào sự thay đổi chất lượng hàng hóa sau quá
trình vận chuyển.
211 214
212 215
Hóa đơn hải quan (custom’s Invoice): dùng chủ yếu Hàng L/C quy định Thực giao
trong khâu tính thuế Loại 1 150 kgs 155 kgs
Loại 2 200 kgs 190 kgs
Hóa đơn trung lập (Neutral Invoice): là hóa đơn không
thể hiện tên, địa chỉ và chữ ký của người bán cũng như Loại 3 180 kgs 190 kgs
tên và địa chỉ của người mua. Đây là loại hóa đơn được
sử dụng khi người mua có nhu cầu và được ngân hàng Tổng 530 kgs 535 kgs
chấp nhận nhằm giúp người mua có thể sử dụng chính
hóa đơn này để bán hàng cho người khác.
o L/C cho phép dung sai 5% cho số lượng và số tiền.
o Ngân hàng phát hành từ chối thanh toán bộ chứng từ với lý do có
bất hợp lệ: vượt quá dung sai cho phép về số lượng mặt hàng loại
213 3. 216
36
23-Jan-23
217 220
218 221
37
23-Jan-23
223 226
224 227
225 228
38
23-Jan-23
NH chuyển tiền 3 NH T.Toán Là một hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán
(Remittting bank) (Paying Bank) của NH chuyển tiền được thể hiện trong nội dung 1 bức
thư, do NH này gửi cho NH thanh toán qua bưu điện.
1 2 4
Thư chuyển tiền là chỉ thị của NH chuyển tiền đối với
NH thanh toán, yêu cầu NH này chi trả một khoản tiền đã
Người Người
được ấn định, cho người thụ hưởng được chỉ định trong
chuyển tiền thụ hưởng
(Beneficiary) thư
(Remitter)
229 232
Chuyển tiền bằng điện (Telegraphic Transfer – T/T) Ngân hàng chuyển tiền thực hiện chuyển tiền (thanh
Chuyển tiền bằng thư (Mail Transfer – M/T) toán) bằng cách phát hành Bankdraft (trực tiếp phát
hành hoặc yêu cầu ngân hàng chi nhánh/ đại lý tại nước
Chuyển tiền bằng Bankdraft
người thụ hưởng phát hành).
Chuyển tiền thông qua Western Union/ Money
Gram
230 233
Là một hình thức chuyển tiền, trong đó lệnh thanh toán của
NH chuyển tiền được thể hiện trong nội dung một bức điện,
do NH này gửi cho NH thanh toán, thông qua Telex hoặc
mạng liên lạc viễn thông như SWIFT
Nếu NH chuyển tiền và NH thanh toán đều là thành viên
của SWIFT hoặc có quan hệ trao đổi dữ liệu điện tử với
nhau, NH chuyển tiền sẽ gửi chỉ thị chuyển tiền đến NH
thanh toán qua mạng liên lạc viễn thông. Các chỉ thị này
đều được chuẩn hóa và hoàn toàn bảo mật.
231 234
39
23-Jan-23
Hai nghiệp vụ này đều có thể thực hiện bằng 4 hình thức
chuyển tiền nói trên.
236 239
40
23-Jan-23
41
23-Jan-23
1 3 2 3 4
2
Nhà nhập khẩu 4 Nhà xuất khẩu Nhà nhập khẩu Nhà xuất khẩu
(Buyer) (Seller) (Buyer) (Seller)
1
Ví dụ : Điều khoản thanh toán (Payment) của hợp đồng thể hiện: Ví dụ : Điều khoản thanh toán (Payment) của hợp đồng thể
By T/T 100% within 30 days before shipment date. hiện : By T/T 100% within 60 days after B/L date.
248 251
42
23-Jan-23
254 257
43
23-Jan-23
44
23-Jan-23
Phương thức nhờ thu là phương thức thanh toán mà trong Dựa vào chứng từ mà nhà xuất khẩu gởi nhờ thu, có thể chia
đó, nhà xuất khẩu sau khi giao hàng hóa/ dịch vụ, sẽ lập phương thức thanh toán nhờ thu thành hai loại:
bộ chứng từ (chứng từ tài chính và/ hoặc chứng từ thương NHỜ THU TRƠN (Clean collection)
mại) gởi đến ngân hàng phục vụ mình để chuyển giao NHỜ THU KÈM CHỨNG TỪ(Documentary collection)
chứng từ cho ngân hàng thu hộ xuất trình cho nhà nhập
khẩu để được thanh toán, chấp nhận thanh toán hay chấp
nhận các điều kiện khác.
267 270
45
23-Jan-23
NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION
Khái niệm Rủi ro
Phương thức thanh toán nhờ thu trơn là phương thức
thanh toán nhờ thu mà trong đó, chứng từ nhờ thu chỉ Rủi ro chủ yếu thuộc về nhà xuất khẩu:
có chứng từ tài chính, không có chứng từ thương mại. Việc thanh toán hay không thanh toán, nhanh hay chậm
- Điều này có nghĩa là sau khi giao hàng hóa / dịch vụ, hoàn toàn phụ thuộc vào năng lực tài chính, thiện chí của
nhà nhập khẩu.
nhà xuất khẩu lập bộ chứng từ thương mại và gởi trực
tiếp đến nhà nhập khẩu để nhà nhập khẩu đi nhận hàng. Đối với nhà nhập khẩu:
- Nhà xuất khẩu chỉ lập chứng từ tài chính (hối phiếu) và Rủi ro xảy ra khi lệnh nhờ thu đến trước hàng hóa. Khi đó,
đơn yêu cầu nhờ thu gởi cho ngân hàng chuyển giao nhà nhập khẩu phải thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán
(Remitting bank) nhờ thu hộ. hối phiếu, hoặc phát hành kỳ phiếu hay giấy nhận nợ trong
khi hàng hóa không được gửi đi, hoặc gửi đi nhưng không
đúng quy định trong hợp đồng.
271 274
NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION NHỜ THU TRƠN - CLEAN COLLECTION
Quy trình nhờ thu trơn Các vấn đề lưu ý
- Nhà xuất khẩu: Rủi ro rất lớn vì việc giao nhận hàng và
việc thanh toán chưa có sự ràng buộc. Nhà nhập khẩu đã
nhận hàng nhưng không muốn hoặc không thể thanh toán.
- Nhà nhập khẩu: Chỉ thị nhờ thu có thể đến trước hàng
hóa và nhà nhập khẩu phải thanh toán hay chấp nhận thanh
toán, nhưng khi nhận hàng thì hàng hóa có thể không giống
như thỏa thuận.
- Ngân hàng: Đơn thuần là trung gian thanh toán, bất kể kết
quả nhờ thu thế nào thì ngân hàng cũng thu được phí.
272 275
46
23-Jan-23
47
23-Jan-23
283 286
48
23-Jan-23
CHỈ THỊ NHỜ THU Các mẫu điện SWIFT áp dụng trong nhờ thu
(COLLECTION INSTRUCTION)
STT Mẫu điện Tiếng Anh Tiếng Việt
Nội dung
1 MT 400 Advice of payment Thông báo thanh toán
- Chi tiết về: Ngân hàng chuyển giao, Người ủy thác thu 2 MT 410 Acknowledgement Thông báo nhận được
(nhà xuất khẩu), Người trả tiền (nhà nhập khẩu), Ngân hàng chứng từ nhờ thu
thu hộ / Ngân hàng xuất trình (nếu có). 3 MT 412 Advice of acceptance TB chấp nhận T.Toán
- Số tiền và loại tiền nhờ thu. 4 MT 420 Tracer Điện tra soát
- Danh mục chứng từ và số lượng từng loại chứng từ. 5 MT 422 Advice of fate and TB tình trạng nhờ thu và
request for instructions yêu cầu các chỉ thị mới
- Các điều khoản và điều kiện nhờ thu (nhờ thu trơn, nhờ thu
6 MT 430 Admendment of Sửa đổi các chỉ thị
kèm chứng từ: D/P, D/A, D/OT). Instructions
- Quy định về phí. 7 MT 450 Cash Letter Credit Advice Thư thông báo ghi có
- Quy định về lãi suất (mức lãi suất, thời hạn, cơ sở tính lãi). 8 MT 455 Cash Letter Credit Thư sửa đổi thông báo ghi
Adjustment Advice có
- Điều khoản lưu kho và mua bảo hiểm.
9 MT 456 Advice of non payment / TB không thanh toán/
- Điều khoản đại diện thừa hành (CASE OF NEED). non acceptance không chấp nhận TToán
290 293
- Kháng nghị: nếu người trả tiền từ chối thanh toán (hối
phiếu trả ngay) hay từ chối chấp nhận thanh toán (hối phiếu NGHIỆP VỤ NHỜ THU HÀNG XUẤT
trả chậm) thì có kháng nghị hối phiếu không?
NGHIỆP VỤ NHỜ THU HÀNG NHẬP
- Hình thức thông báo kết quả nhờ thu: bằng điện hay bằng
thư.
- Cách thức trả tiền: khi được thanh toán sẽ chuyển tiền đến
đâu (ghi rõ số tài khoản, ngân hàng, địa chỉ SWIFT…)
- Các chỉ thị trong trường hợp người trả tiền từ chối thanh
toán, từ chối chấp nhận thanh toán hoặc không tuân theo các
chỉ thị khác.
291 294
49
23-Jan-23
NH chuyển giao . Kiểm tra đơn yêu cầu nhờ thu Bước 3: Gửi chứng từ nhờ thu
. Kiểm tra chứng từ gởi kèm Căn cứ vào đơn yêu cầu, ngân hàng lập lệnh nhờ thu gửi
Kiểm tra hồ sơ ngân hàng thu hộ.
Thu phí nhờ thu theo quy định
. Lập chỉ thị nhờ thu
Hạch toán nhập ngoại bảng trị giá chứng từ gửi nhờ thu
Thực hiện nhờ thu . Gởi chứng từ và chỉ thị nhờ thu.
Gửi chứng từ cho ngân hàng thu hộ bằng thư bảo đảm hoặc
theo yêu cầu khách hàng
Giải quyết phát sinh . Các phát sinh trong quá trình thu hộ
Lưu hồ sơ nhờ thu
. Các phát sinh trong quá trình thanh
toán nhờ thu
Lưu hồ sơ
296 299
Bước 1: Nhận và đăng ký hồ sơ nhờ thu Bước 4: Theo dõi thanh toán nhờ thu
Hồ sơ gồm: Khi nhận được báo Có của ngân hàng nước ngoài, thanh
o Đơn yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu toán viên sẽ thực hiện thanh toán cho khách hàng
o Bộ chứng từ Xuất ngoại bảng số tiền được nước ngoài thanh toán
297 300
50
23-Jan-23
301 304
Nghiệp vụ nhờ thu hàng nhập Nghiệp vụ nhờ thu hàng nhập
Bước 1:Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
Ghi ngày nhận chứng từ Bước 3: Thông báo kết quả nhờ thu
Kiểm tra nội dung chỉ thị nhờ thu như: tên, địa chỉ của ngân Trường hợp nhà nhập khẩu đồng ý thanh toán:
hàng thu hộ, của người trả tiền…
Đối với điều kiện D/A, ngân hàng thu hộ sẽ lập điện MT 412
Đối với chứng từ gửi nhờ thu, ngân hàng thu hộ/xuất trình chỉ (Advice of Acceptance) gửi cho ngân hàng chuyển giao thông
kiểm tra loại và số lượng chứng từ so với trong bản liệt kê chứng báo về việc chấp nhận hối phiếu của người trả tiền và ghi ngày
từ trên địa chỉ nhờ thu. đáo hạn, ngân hàng sẽ giữ lại hối phiếu đã được ký chấp nhận
Đăng ký vào sổ theo dõi, ghi số tham chiếu giao dịch hay chuyển về ngân hàng chuyển giao theo như trong chỉ thị
Lập điện MT 410 (Acknowledgement) thông báo cho ngân hàng nhờ thu.
chuyển giao về việc tiếp nhận bộ chứng từ ( nếu trong chỉ thị
nhờ thu có yêu cầu).
Lập giấy báo chứng từ nhờ thu cho nhà nhập khẩu theo mẫu của
ngân hàng
Thu phí thông báo nhờ thu theo quy định trong chỉ thị nhờ thu303 306
51
23-Jan-23
VẬN DỤNG PHƯƠNG THỨC NHỜ THU PHƯƠNG THỨC NHỜ THU
Tài trợ của ngân hàng thương mại trong phương thức nhờ
Các vấn đề cần lưu ý
thu bao gồm : Nhược điểm của phương thức nhờ thu:
- Đối với nhà xuất khẩu :
- Tài trợ của ngân hàng chuyển giao cho nhà xuất khẩu:
+ Phải chịu toàn bộ rủi ro khi chứng từ bị chậm trễ hay thất
ngân hàng chuyển giao sẽ chiết khấu bộ chứng từ nhờ thu
lạc trên đường đi dù người thực hiện là các ngân hàng.
hàng xuất (thường là chiết khấu có truy đòi). Nhà xuất khẩu
+ Chịu nhiều tổn thất và thiệt thòi nếu bị từ chối thanh toán/
muốn chiết khấu phải có Đơn đề nghị chiết khấu (theo mẫu chấp nhận dù vẫn nắm quyền sở hữu và kiểm soát hàng hóa
ngân hàng) gởi cho ngân hàng chuyển giao. đối với nhờ thu kèm chứng từ.
- Tài trợ của ngân hàng xuất trình cho nhà nhập khẩu: - Đối với nhà nhập khẩu :
+ Cho nhà nhập khẩu vay để thanh toán đổi lấy chứng từ + Có thể không nhận được hàng nếu chứng từ là giả mạo
(đối với D/P), xem xét thế chấp bằng chính lô hàng nhập hay sai sót trong khi đã thanh toán/ chấp nhận.
khẩu. + Buộc phải thanh toán hối phiếu đã chấp nhận khi đến hạn
+ Bảo lãnh thanh toán hối phiếu nếu điều kiện trao chứng dù không nhận được hàng, hàng giao không đúng thỏa thuận,
từ bắt buộc hối phiếu phải được ký chấp nhận và được bảo nếu không thanh toán có thể bị kiện và mất uy tín.
lãnh bởi một tổ chức tài chính. - Đối với các ngân hàng : Chỉ gặp rủi ro khi thực hiện tài trợ
308 thương mại cho nhà xuất khẩu hay nhà nhập khẩu. 311
52
23-Jan-23
314 317
53
23-Jan-23
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Cơ sở pháp lý Khái niệm
4. Quy tắc thống nhất về hoàn trả liên hàng theo tín Phương thức thanh toán “Tín dụng chứng từ” là phương
dụng chứng từ (Uniform Rule for Reimbursement under thức thanh toán mà trong đó, ngân hàng sẽ phát hành một
Documentary Credits – URR) do ICC ban hành.
cam kết bằng văn bản cho người thụ hưởng theo yêu cầu
- 11/1995: ban hành URR 525, có hiệu lực từ 01/07/1996. của người đề nghị lập cam kết để trả ngay hoặc trả tại một
- 04/2008: ban hành URR 725, có hiệu lực từ 01/10/2008, thời điểm xác định trong tương lai một số tiền nhất định
sử dụng phổ biến hiện nay. với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng
- URR 725 gồm 17 điều khoản, trình bày các quy tắc trong từ phù hợp với cam kết.
thanh toán giúp ngân hàng của nhà xuất khẩu đòi tiền ngân
Văn bản cam kết này gọi là thư tín dụng (Letter of
hàng thứ ba (khác ngân hàng của nhà nhập khẩu – ngân
hàng phát hành) an toàn và nhanh chóng. Credit – L/C).
- URR là văn bản pháp lý tuỳ ý, hiệu lực pháp lý dưới luật
quốc gia. 319 322
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Khái niệm Các bên tham gia
Tên thường gọi: “Documentary Credit (DC) – Tín Người yêu cầu mở L/C (The applicant for the credit)
dụng chứng từ”; “Letter of Credit (L/C) – Thư tín
Người thụ hưởng(The Beneficiary)
dụng hoặc Tín dụng thư”; “Credit – Tín dụng”.
Theo điều 2 “Các định nghĩa” của UCP 600 : Ngân hàng phát hành (The Issuing bank or Opening
Thư Tín dụng là một thỏa thuận bất kỳ, dù được mô tả bank)
hay gọi tên như thế nào, thể hiện một cam kết chắc chắn
Ngân hàng thông báo (The advising bank)
và không hủy ngang của ngân hàng phát hành về việc
thanh toán cho bộ chứng từ xuất trình phù hợp. Ngân hàng xác nhận (The confirming bank)
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Khái niệm Các bên tham gia
- Người đề nghị / yêu cầu (Applicant): là người yêu cầu
Trong đó, “thanh toán” (theo điều 2 UCP 600) nghĩa là: ngân hàng mở / phát hành thư tín dụng, là nhà nhập khẩu.
- Trả tiền ngay, nếu tín dụng có giá trị thanh toán ngay - Người thụ hưởng (Beneficiary): là người hưởng lợi thư
tín dụng, nhận được cam kết thanh toán có điều kiện của
(sight payment / pay at sight).
ngân hàng phát hành thư tín dụng. là nhà xuất khẩu.
- Cam kết trả chậm và trả tiền khi đến hạn, nếu tín dụng có
- Ngân hàng phát hành (Issuing Bank): là ngân hàng phát
giá trị thanh toán trả chậm (deferred payment). hành thư tín dụng theo đề nghị của người yêu cầu, thường là
- Chấp nhận hối phiếu do người thụ hưởng ký phát và trả tiền ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu.
hối phiếu khi đến hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh toán - Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng
bằng chấp nhận (acceptance). thông báo thư tín dụng cho người thụ hưởng theo yêu cầu
của ngân hàng phát hành, thường là chi nhánh hay đại lý của
ngân hàng phát hành tại nước xuất khẩu và có thể là ngân
hàng phục vụ nhà xuất khẩu.
321 324
54
23-Jan-23
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
Quy trình Quy trình
Bước 9: Ngân hàng xuất khẩu tương ứng a/ ghi có ; b/ thông
báo từ chối thanh toán bộ chứng từ bất hợp lệ.
Bước 10: Ngân hàng phát hành yêu cầu: a. Nhập khẩu thanh
toán bồi hoàn và nhận chứng từ; b: cho chỉ thị đối với bộ
chứng từ bất hợp lệ.
Bước 11: Người nhập khẩu a. thanh toán bồi hoàn, nhận
chứng từ và đi nhận hàng; b. cho chỉ thị đối với chứng từ có
bất hợp lệ.
326 329
PHƯƠNG THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Quy trình Khái niệm
Bước 1: Nhà XK và Nhà NK ký kết hợp đồng xuất nhập Thư tín dụng (Letter of credit – L/C) là một văn bản cam kết
khẩu.
Bước 2: Người nhập khẩu đến NH đề nghị phát hành thư thanh toán của ngân hàng phát hành thư tín dụng đối với
tín dụng. người thụ hưởng với điều kiện người thụ hưởng xuất trình bộ
Bước 3: NH phát hành L/C, gửi L/C đến NH thông báo chứng từ phù hợp với yêu cầu của thư tín dụng.
để thông báo cho người thụ hưởn
Bước 4: NH thông báo thông báo thư tín dụng cho người
thụ hưởng.
327 330
55
23-Jan-23
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Tính chất Tính chất
Ngân hàng chỉ giao dịch trên cơ sở chứng từ
L/C được hình thành trên cơ sở của hợp đồng ngoại o Một là, có nghĩa là các yêu cầu của NH đối với người thụ hưởng
thương và đơn đề nghị mở L/C của người yêu cầu. phải được thể hiện bằng một nội dung cụ thể trên một chứng từ cụ
L/C là một hợp đồng kinh tế độc lập giữa ngân hàng thể.
phát hành và người thụ hưởng. o Hai là, người thụ hưởng muốn nhận được sự thanh toán của NH,
họ phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với các quy định trong thư
Tính độc lập của L/C được thể hiện trong Điều 4 và tín dụng.
Điều 5 của UCP 600, cụ thể : o Ba là, ngân hàng phát hành và các NH chỉ định (nếu có) có trách
+ L/C độc lập hoàn toàn với hợp đồng ngoại thương (và nhiệm kiểm tra bộ chứng từ.
đơn đề nghị mở L/C). o Bốn là, nếu NH phát hành không phát hiện ra hành vi lừa đảo khi
+ L/C không liên quan đến hàng hóa thực tế, tức là ngân kiểm tra chứng từ, NH sẽ miễn trừ trách nhiệm. Nói cách khác,
người chịu rủi ro về hành vi gian lận, lừa đảo của người thụ hưởng
hàng phát hành không cần quan tâm đến hàng hóa thực tế.
là người đề nghị mở thư tín dụng (người mua); bởi vì, suy cho
+ Nguyên tắc của L/C: ngân hàng phát hành và người thụ cùng, người mua đã chọn người bán để giao dịch.
hưởng chỉ giao dịch trên cơ sở chứng từ. o Năm là, người mua có thể sử dụng thư tín dụng để chỉnh sửa
331 những khiếm khuyết trong hợp đồng thương mại 334
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Tính chất Nội dung
332 335
- Loại L/C, phiên bản UCP được áp dụng, số hiệu L/C, ngày
Ngân hàng không liên quan đến hàng hóa: phát hành L/C: trường 40A, 40E, 20, 31C.
Ngân hàng không chịu trách nhiệm về hàng hóa được giao. - Ngày hết hạn L/C (thời hạn hiệu lực của L/C) và nơi hết hạn
Mọi tranh chấp về hàng hóa sẽ được người bán (người thụ (nơi xuất trình L/C và bộ chứng từ): trường 31D.
hưởng) và người mua (người đề nghị mở thư tín dụng) xử lý - Các bên liên quan đến L/C (người yêu cầu, người thụ hưởng,
dựa trên các điều khoản được quy định trong hợp đồng các ngân hàng liên quan) : Sender, Receiver, trường 51A, 50,
thương mại.
59, 41A, 49, 53A, 57.
- Số tiền của L/C: trường 32B, 39A, 39B, 39C.
- Thời hạn trả tiền: trường 42C, 42A, 42M, 42P.
- Các nội dung về vận tải: trường 43P, 43T, 44A, 44E, 44F,
44B.
- Thời hạn giao hàng: trường 44C, 44D.
333 336
56
23-Jan-23
- Các nội dung về hàng hóa (tên hàng, số lượng, chất lượng, 40A: Form of Documentary Credit: loại thư tín dụng
quy cách, đơn giá, điều kiện Incoterm, ký mã hiệu…): Nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng, ngân hàng thường cung
trường 45A. ứng các loại tín dụng chứng từ như: Hủy ngang (Revocable), không
hủy ngang (Irrevocable), chuyển nhượng (Transferable), dự phòng
- Các chứng từ phải xuất trình (số lượng, chủng loại, người (Standby). Hiện nay phổ biến nhất là thư tín dụng không hủy ngang
phát hành, nội dung chứng từ, …): trường 46A. (Irrevocable).
- Các điều kiện đặc biệt khác: trường 47A. 40E: Applicable rules: Ấn bản UCP được áp dụng trong thư tín dụng
20: Documentary Credit number: số thư tín dụng
- Thời hạn xuất trình chứng từ: trường 48.
23: Reference to re-advice: tham chiếu thông báo sơ bộ
- Quy định người trả các loại chi phí: trường 71B. Trong trường hợp ngân hàng phát hành đã gửi một thông báo
sơ bộ thư tín dụng thì khi phát hành thư tín dụng, ngân hàng phải ghi
- Các thông tin của ngân hàng phát hành dành cho các ngân
số thông báo sơ bộ để các bên liên quan tham chiếu.
hàng liên quan: trường 78, 72.
337 340
Các mẫu điện SWIFT áp dụng trong tín dụng chứng từ THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung
STT Mẫu điện Tiếng Anh Tiếng Việt Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
1 MT 700 Issue of a DC -Documentary Phát hành L/C
MT 701 Credit
2 MT 707 Amendment to a DC Tu chỉnh L/C 31C: Date of Issue: ngày phát hành thư tín dụng.
MT 799 Quy ước ghi ngày phát hành của SWIFT là YY/MM/DD
3 MT 720 Transfer of a DC L/C được chuyển 31D: Date and Place of Expiry: ngày và nơi hết hạn thư tín dụng
MT 721 nhượng 50: Applicant: người đề nghị mở thư tín dụng
4 MT 730 Acknowledgement Thông báo L/C Là nhà nhập khẩu, là người mua hàng đứng trên hợp đồng
ngoại thương
5 MT 734 Advice of Refusal TB từ chối thanh toán
59: Beneficiary: người thụ hưởng
6 MT 740 Authorisation to Reimburse Ủy quyền hoàn tiền
Là nhà xuất khẩu, là người bán hàng có tên trong hợp đồng
7 MT 742 Reimbursement Claim Yêu cầu hoàn tiền ngoại thương
8 MT 750 Advice of Discrepancy TB bộ chứng từ không 32B: Currency Code, Amount: giá trị thư tín dụng và đơn vị tiền tệ
phù hợp
39A: Precentage Credit Amount Tolerance: tỷ lệ phần trăm cho
9 MT 756 Advice of Reimbursement or TB hoàn tiền hoặc phép thay đổi giá trị thư tín dụng
Payment thanh toán 338 341
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung Nội dung
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
Sender: người gởi thư tín dụng 39B: Maximum Credit Amount: giá trị tối đa của thư tín dụng
Là ngân hàng phát hành thư tín dụng –ngân hàng cam kết 39C: Additional Amounts Covered: số tiền được thanh toán
thanh toán cho người thụ hưởng theo đề nghị của người xin mở 41A: Available With ... By ...: thư tín dụng có hiệu lực...tại...
thư tín dụng.
AVAILABLE WITH….BY……: ANY BANK BY
Receiver: người nhận thư tín dụng NEGOTIATION: nghĩa là thư tín dụng có thể thương lượng tại
Là ngân hàng thông báo thư tín dụng. Trách nhiệm của bất cứ ngân hàng nào
ngân hàng này là tiếp nhận và thông báo thư tín dụng cho người 42C: Drafts at : kỳ hạn thanh toán của hối phiếu
thụ hưởng.
42A: Drawee: người bị ký phát
27: Sequence of Total: Số thứ tự bức điện trên tổng số bức điện:
Là người phải trả tiền hối phiếu. Người bị ký phát là ngân
nếu nội dung thư tín dụng được thể hiện trong một bức điện (MT
hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định.
700) thì nội dung ghi 1/1
339 342
57
23-Jan-23
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung Nội dung
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
43P: Partial Shipments: giao hàng từng phần
Cho phép hoặc không cho phép 71B: Charges: Phí
Nếu giao hàng từng phần không cho phép, ngân hàng không Ngân hàng phát hành quy định người có nghĩa vụ thanh toán
chấp nhận bộ chứng từ xuất trình có giá trị nhỏ hơn giá trị thư tín phí ngân hàng phát sinh bên ngoài quốc gia phát hành thư tín dụng
dụng; và ngược lại trong trường hợp cho phép giao hàng từng phần, khi thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thư tín dụng như phí thông
ngân hàng có nghĩa vụ thanh toán bộ chứng từ phù hợp có giá trị báo, xác nhận, tu chỉnh, chiết khấu…
nhỏ hơn giá trị thư tín dụng. 48: Period for Presentation: thời hạn xuất trình chứng từ
43T: Transshipment: chuyển tải Đây là thời hạn tối đa mà người thụ hưởng phải nộp chứng từ
Là việc thay đổi phương tiện vận chuyển, chuyển tải có thể vào ngân hàng được chỉ định, nếu xuất trình quá hạn, bộ chứng từ
gây rủi ro trong quá trình vận chuyển hàng hóa. Trên thư tín dụng, được xem là không phù hợp.
chuyển tải thể hiện hai nội dung: cho phép và không cho phép.
Trong trường hợp không cho phép, ngân hàng sẽ chấp nhận chứng
từ vận tải thể hiện nội dung chuyển tải miễn là các nội dung này thể
hiện trong cùng một chứng từ vận tải (theo khoản c.i, Điều 20, UCP
600). 343 346
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung Nội dung
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
44A: Place of Taking in Charge/Dispatch from .../ Place of
Receipt: nơi giao hàng lên tàu/ nơi gửi hàng
49: Confirmation Instructions: chỉ thị xác nhận
44B: Place of Final Destination/For Transportation to.../ Place of
Delivery: nơi hàng đến Ngân hàng phát hành hướng dẫn việc xác nhận thư tín dụng.
Theo đề nghị của người xin mở thư tín dụng, ngân hàng phát hành có
44C: Latest Date of Shipment: ngày giao hàng cuối cùng thể cho phép hoặc không cho phép một ngân hàng khác xác nhận thư
44D: Shipment Period: thời hạn giao hàng tín dụng. Nếu cho phép xác nhận, ngân hàng phát hành đồng ý một
45A: Description of Goods and/or Services: mô tả hàng hóa/ dịch ngân hàng khác cam kết thanh toán cho người thụ hưởng khi họ xuất
vụ trình bộ chứng từ phù hợp.
+ COMMODITY:quy định tên hàng hóa 53A: Reimbursing Bank: ngân hàng hoàn tiền
+ TOTAL QUANTITY: tổng trọng lượng Là ngân hàng giữ tài khoản của ngân hàng phát hành được
+ TOTAL AMOUNT: tổng giá trị phép chuyển tiền cho người thụ hưởng thông qua ngân hàng được
chỉ định.
+ QUALITY: chất lượng
+ UNIT PRICE: đơn giá
+ INCOTERM: điều kiện thương mại 344 347
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung Nội dung
Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit Nội dung mẫu điện MT 700– Issue of a Documentary Credit
46A: Documents Required: bộ chứng từ được yêu cầu 78: Instructions to the Paying/Accepting/Negotiating Bank:
Điều khoản này quy định số lượng, chủng loại, người phát hướng dẫn ngân hàng thanh toán/ ngân hàng chấp nhận/ ngân
hành, nội dung chi tiết chứng từ mà người thụ hưởng phải xuất trình hàng thương lượng
để được thanh toán. Ngân hàng phát hành chỉ thị các ngân hàng được chỉ định
47A: Additional Conditions: điều kiện khác thanh toán/chấp nhận/thương lượng cách xử lý bộ chứng từ được
Ngân hàng yêu cầu làm rõ các yêu cầu về bộ chứng từ như: xuất trình cũng như hướng dẫn cách thanh toán bộ chứng từ phù
phải ghi số thư tín dụng trên tất cả chứng từ, chứng từ phải lập bằng hợp.
tiếng Anh…hoặc làm rõ đặc trưng của thư tín dụng như điều khoản 57A: “Advise Through” Bank: ngân hàng thông báo khác
đỏ, điều khoản tuần hoàn… 72: Sender to Receiver Information: thông tin dành cho người
nhận thư tín dụng
345 348
58
23-Jan-23
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Nội dung Phân loại
Nội dung mẫu điện MT 701– Issue of a Documentary Credit
Dựa vào thời hạn thanh toán
Tùy theo nội dung, đặc tính của từng điều khoản được thể Thư tín dụng trả ngay (Sight Letter of Credit)
hiện trong thư tín dụng mà số lượng ký tự trong từng trường Thư tín dụng trả chậm (Deferred/ Usance Letter of
tương ứng trong mẫu MT 700 khác nhau. Trong trường hợp Credit)
nội dung của điều khoản vượt quá số ký tự cho phép của
trường tương ứng, ngân hàng phát hành phải sử dụng mẫu
điện MT701.
MT701 bổ sung các điều khoản liên quan đến hàng hóa/dịch
vụ, bộ chứng từ và điều khoản khác
349 352
Thư tín dụng không thể huỷ ngang (Irrevocable letter of Thư tín dụng có thể thương lượng (Negotiable Letter of
Credit): Credit): Là L/C mà ngân hàng phát hành cho phép người
Là loại L/C sau khi đã được mở ra và người xuất khẩu
thụ hưởng được thương lượng bộ chứng từ tại ngân hàng
thừa nhận thì ngân hàng không được sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ
bỏ trong thời hạn hiệu lực của nó nếu không có sự đồng ý của thương lượng do ngân hàng phát hành chỉ định.
bên liên quan - Ngân hàng thương lượng có thể được chỉ định đích danh
o Trên L/C phải ghi rõ chữ “Irrevocable L/C” hoặc không
hoặc vô danh tại trường 41A của L/C: “Available with Bank
ghi gì thì được coi là L/C không thể huỷ bỏ.
o L/C không thể huỷ ngang đảm bảo quyền lợi cho các bên
ABC / any bank by negotiation”.
liên quan nên được sử dụng rộng rãi. - Loại L/C này được sử dụng phổ biến trong thực tế do mang
lại nhiều thuận lợi cho người thụ hưởng.
350 353
Thư tín dụng không thể huỷ ngang có xác nhận ( Thư tín dụng có giá trị trực tiếp (Straight Letter of
Confirmed Irrevocable letter of Credit): được ứng dụng Credit): Là L/C mà ngân hàng phát hành yêu cầu người thụ
trong các trường hợp sau: hưởng chỉ được phép xuất trình chứng từ tại ngân hàng phát
o Người thụ hưởng thiếu thông tin về ngân hàng phát hành; hành mà thôi.
o Ngân hàng phát hành không phải là thương hiệu uy tín hoặc - Nếu bộ chứng từ hoàn hảo, ngân hàng phát hành sẽ thanh
có thực trạng tài chính tốt; toán thẳng cho người thụ hưởng thông qua ngân hàng chuyển
o Rủi ro quốc gia của ngân hàng phát hành cao; chứng từ.
o Hàng hóa quan trọng: với hàng hóa hoặc giao dịch có vai
- L/C này không cho phép thương lượng bộ chứng từ. Nếu
trò đặc biệt quan trọng với nhà xuất khẩu, họ nên đề nghị
một thư tín dụng có xác nhận nhằm giảm rủi ro thanh toán. người thụ hưởng muốn thương lượng thì cần thỏa thuận riêng
với ngân hàng chuyển chứng từ, không liên quan L/C.
351 354
59
23-Jan-23
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Trách nhiệm của người yêu cầu mở L/C(Applicant) Trách nhiệm của ngân hàng thông báo L/C ( Advising Bank)
- Có nghĩa vụ yêu cầu mở L/C: gởi bộ hồ sơ xin mở L/C cho - Trách nhiệm của ngân hàng thông báo L/C được quy định tại
ngân hàng phát hành. Điều 9 UCP 600.
- Có quyền từ chối thông báo L/C khi được chỉ định và cần
- Có nghĩa vụ đáp ứng các yêu cầu của ngân hàng phát hành
thông báo ngay việc từ chối cho ngân hàng đã gởi L/C đến.
để mở L/C: ký quỹ.
- Có quyền sử dụng dịch vụ ngân hàng khác để thông báo L/C
- Có quyền đề nghị ngân hàng phát hành tu chỉnh hoặc hủy
- Có trách nhiệm kiểm tra tính chân thật của L/C.
bỏ L/C.
- Ngân hàng thông báo nhận thông báo L/C thì cũng phải nhận
- Có quyền kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp L/C và đơn xin thông báo các tu chỉnh của L/C (nếu có).
mở L/C không. - Ngân hàng thông báo phải gởi nguyên văn L/C nhận được
+ Bộ chứng từ phù hợp (hợp lệ): nhận bộ chứng từ và có cho người thụ hưởng và không có trách nhiệm kiểm tra nội
nghĩa vụ thanh toán cho ngân hàng phát hành. dung L/C.
+ Bộ chứng từ không phù hợp (bất hợp lệ): không nhận - Không có trách nhiệm về việc thanh toán hay thương lượng
bộ chứng từ và có quyền từ chối thanh toán. 355
thanh toán. 358
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Trách nhiệm của người thụ hưởng L/C ( Beneficiary) Trách nhiệm của ngân hàng xác nhận L/C ( Confirming Bank)
- Có quyền yêu cầu xác nhận L/C nếu không tin tưởng ngân - Trách nhiệm của ngân hàng xác nhận L/C được quy định tại
hàng phát hành. Điều 8 UCP 600.
- Có quyền kiểm tra nội dung L/C khi nhận L/C. - Có quyền từ chối xác nhận L/C và phải thông báo việc từ
chối cho ngân hàng phát hành ngay.
+ Đồng ý: thực hiện nghĩa vụ giao hàng.
- Đồng ý cam kết thanh toán không huỷ ngang cho người thụ
+ Không đồng ý: có quyền đề nghị tu chỉnh L/C hoặc hủy
hưởng trong thời hạn hiệu lực của L/C khi xác nhận L/C.
bỏ L/C thông qua người yêu cầu.
- Có quyền xác nhận hoặc không xác nhận một hoặc vài tu
- Có quyền chấp nhận hoặc từ chối các tu chỉnh L/C của chỉnh L/C trong các bản tu chỉnh L/C (nếu có).
ngân hàng phát hành (xem điều 10 UCP 600).
- Tiếp nhận và kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp với quy định
- Có nghĩa vụ lập bộ chứng từ theo L/C và xuất trình đến L/C không.
ngân hàng được quy định theo L/C để được thanh toán. + Phù hợp (hợp lệ): thanh toán, chiết khấu miễn truy đòi
+ Bộ chứng từ phù hợp (hợp lệ): được thanh toán. cho người thụ hưởng hoặc hoàn trả cho ngân hàng được chỉ
+ Bộ chứng từ không phù hợp (bất hợp lệ): có ý kiến xử định, sau đó chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng phát hành.
lý bộ chứng từ. + Không phù hợp (bất hợp lệ): xử lý bộ chứng từ.
356 359
THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT) THƯ TÍN DỤNG (LETTER OF CREDIT)
Trách nhiệm ngân hàng phát hành L/C ( Issuing Bank) Trách nhiệm của ngân hàng được chỉ định (Nominated Bank)
- Trách nhiệm của ngân hàng phát hành L/C được quy định - Trách nhiệm của ngân hàng được chỉ định được quy định tại
tại điều 7 UCP 600. Điều 12 UCP 600.
- Nhận và thẩm định hồ sơ mở L/C. - Không bị ràng buộc phải thực hiện trách nhiệm được chỉ định
- Nếu chấp nhận hồ sơ thì thực hiện nghĩa vụ phát hành L/C trừ khi thông báo sự đồng ý rõ ràng đến người thụ hưởng.
tức cam kết thanh toán không huỷ ngang cho người thụ - Việc tiếp nhận, kiểm tra và gởi chứng từ của ngân hàng được
hưởng trong thời hạn hiệu lực của L/C. chỉ định không ràng buộc trách nhiệm là ngân hàng sẽ thanh
- Tu chỉnh L/C theo đề nghị của người yêu cầu. toán hoặc thương lượng thanh toán.
- Nhận và kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp với quy định L/C - Nếu đồng ý sự chỉ định, ngân hàng được chỉ định tiếp nhận
không (xem Điều 14 UCP 600). và kiểm tra bộ chứng từ có phù hợp với quy định L/C không.
+ Phù hợp (hợp lệ): thanh toán hoặc hoàn trả. + Phù hợp (hợp lệ): trả ngay, chấp nhận hối phiếu, cam kết
+ Không phù hợp (bất hợp lệ): xử lý bộ chứng từ (xem trả chậm, chiết khấu có truy đòi và miễn truy đòi, sau đó
chuyển bộ chứng từ cho ngân hàng xác nhận hoặc ngân hàng
thêm Điều 16 UCP 600).
phát hành và đòi tiền theo nghiệp vụ hoàn tiền (URR 725).
357
+ Không phù hợp (bất hợp lệ): xử lý bộ chứng từ. 360
60
23-Jan-23
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP
Ngân hàng thương mại chia phương thức tín dụng chứng từ 1/ Tiếp nhận đề nghị mở thư tín dụng
thành hai nghiệp vụ: Hồ sơ pháp lý: đây là chứng từ xác nhận tư cách pháp
- Nghiệp vụ tín dụng chứng từ hàng nhập (Import nhân của doanh nghiệp và điều kiện pháp lý cho phép
Documentary Credit): được thực hiện khi khách hàng của doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa. NH thường yêu cầu
ngân hàng là người yêu cầu (nhà nhập khẩu). Ngân hàng khách hàng cung cấp thông tin này trong lần giao dịch đầu
đóng vai trò là ngân hàng phát hành (Issuing Bank). tiên và cập nhật thông tin trong những lần giao dịch sau.
- Nghiệp vụ tín dụng chứng từ hàng xuất (Export Hồ sơ mở thư tín dụng: gồm: hợp đồng ngoại thương và
Documentary Credit): được thực hiện khi khách hàng của Giấy phép nhập khẩu (nếu có); Giấy đề nghị mở thư tín
ngân hàng là người thụ hưởng (nhà xuất khẩu). Ngân hàng dụng (Applycation).
đóng vai trò là ngân hàng thông báo / xác nhận / được chỉ Hồ sơ bảo lãnh thư tín dụng.
định (Advising / Confirming / Nominated Bank).
362 365
Sau khi tiếp nhận giấy đề nghị mở thư tín dụng, NH phát
hành sẽ thẩm định hồ sơ, nếu chấp thuận họ sẽ soạn thảo và
phát hành thư tín dụng.
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP Về thời điểm phát sinh nghĩa vụ của NH phát hành, các
ấn bản trước của UCP không đề cập. Theo mục b, Điều 7,
UCP 600, NH phát hành bị ràng buộc không thể hủy ngang
đối với việc thanh toán từ thời điểm NH phát hành thư tín
dụng.
Thư tín dụng được lập dưới dạng văn bản và được
chuyển cho NH đại lý để thông báo cho người thụ hưởng.
Thư tín dụng có thể được lập dưới dạng hình thức thư tín,
telex, hoặc SWIFT. Nếu sử dụng SWIFT, NH sử dụng tập tin
MT 700 và MT 701.
363 366
61
23-Jan-23
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP
3/ Tu chỉnh thư tín dụng (Amendments) 4/ Kiểm tra bộ chứng từ
Nguyên tắc kiểm tra chứng từ
Tu chỉnh thư tín dụng là việc sửa đổi hoặc hủy bỏ thư tín
o Một là, các thông tin trên chứng từ không được mâu thuẫn với
dụng đã được phát hành. Tu chỉnh thư tín dụng được quy
dữ liệu trên chính chứng từ đó hoặc với chứng từ khác hoặc với
định trong Điều 10, UCP 600.
thư tín dụng
Tu chỉnh việc sửa đổi một hoặc một vài điều khoản o Hai là, kiểm tra chứng từ, NH không được quyền suy đoán
trong thư tín dụng do NH phát hành thực hiện. Do vậy,
o Ba là, trừ hóa đơn thương mại, việc mô tả hàng hóa/dịch vụ
việc tu chỉnh chỉ có giá trị khi được thực hiện trong thời
trong các chứng từ khác có thể mô tả chung chung miễn là
hạn hiệu lực của thư tín dụng.
không mâu thuẩn với mô tả hàng hóa trong thư tín dụng
o Bốn là, trừ chứng từ vận tải, chứng từ bảo hiểm, hóa đơn
thương mại; nếu thư tín dụng yêu cầu xuất trình chứng từ mà
không quy định người lập chứng từ hoặc nội dung của chứng
từ, thì NH sẽ chấp nhận chứng từ như đã xuất trình, nếu nội
dung của nó đáp ứng được chức năng của chứng từ.
367 370
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP
3/ Tu chỉnh thư tín dụng (Amendments) 4/ Kiểm tra bộ chứng từ
Nguyên tắc kiểm tra chứng từ
Những vấn đề cần lưu ý:
o Năm là, ngày của chứng từ có thể trước ngày phát hành thư
o Trong thư tín dụng không hủy ngang, tu chỉnh thư tín dụng
tín dụng nhưng không được phép sau ngày xuất trình chứng
phải được sự chấp thuận của NH phát hành, người thụ hưởng.
từ
Ngoài ra, tu chỉnh thư tín dụng còn được sự chấp thuận của
người đề nghị mở thư tín dụng và của NH xác định (nếu có). o Sáu là, NH không xem xét và có thể trả lại người xuất trình
những chứng từ không được quy định trong thư tín dụng
o Bản tu chỉnh thư tín dụng khi đã được người thụ hưởng chấp
thuận thì nó được xem là một bộ phận của thư tín dụng. o Bảy là, nếu một điều kiện trong thư tín dụng không quy định
o Người thụ hưởng có thể chấp nhận hoặc từ chối một hoặc một
một chứng từ tương thích với điều kiện đó thì NH không
vài bản tu chỉnh. xem xét và coi như không có điều kiện đó
o NH phát hành sử dụng mẫu điện MT 707 và MT 799 để lập o Tám là, người giao hàng hoặc người gởi hàng ghi trên chứng
Bản tu chỉnh thư tín dụng. từ không nhất thiết là người thụ hưởng thư tín dụng
368 371
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG NHẬP
4/ Kiểm tra bộ chứng từ 4/ Kiểm tra bộ chứng từ
369 372
62
23-Jan-23
375 378
63
23-Jan-23
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT
2/ Thương lượng thư tín dụng
NH Phát hành Bao gồm các nghiệp vụ:
o Tư vấn khách hàng hoàn chỉnh bộ chứng từ
o Kiểm tra bộ chứng từ
NH TB / XN / ĐCĐ . Kiểm tra và thông báo L/C cho khách
o Chiết khấu bộ chứng từ: Chiết khấu có truy đòi và Chiết khấu miễn truy
. Nhận, kiểm tra chứng từ và thực hiện
đòi
trách nhiệm được chỉ định (nếu đồng ý)
o Chuyển bộ chứng từ đòi tiền ngân hàng phát hành
Kiểm tra chứng từ o Nếu bộ chứng từ có lỗi, NH thương lượng cũng gởi bộ chứng từ nhờ NH
thu hộ tiền
. Lập phiếu gởi chứng từ
o Nếu NH thương lượng kiểm tra và xác nhận chứng từ hoàn hảo nhưng sau
Lập thủ tục đòi tiền . Lập thư / điện đòi tiền (nếu có) đó bị NH phát hành từ chối thanh toán, NH thương lượng sẽ thay mặt
người thụ hưởng tranh luận về tính phù hợp của bộ chứng từ với NH phát
hành.
Theo dõi thanh toán . Từ chối thanh toán bộ chứng từ o Trong trường hợp thư tín dụng cho phép giao hàng từng phần và cho phép
thương lượng ở bất kỳ ngân hàng nào, thì mỗi lần thương lượng bộ chứng
. Đồng ý thanh toán bộ chứng từ từ, ngân hàng thương lượng cần ghi rõ giá trị bộ chứng từ đã thương
lượng lên thư tín dụng gốc nhằm tránh trường hợp người thụ hưởng xuất
Lưu hồ sơ trình chứng từ có giá trị lớn hơn giá trị thư tín dụng gây rủi ro cho các bên
379 liên quan trong quá trình thanh toán bộ chứng từ. 382
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT
1/ Thông báo thư tín dụng 3/Thanh toán/ Chấp nhận thư tín dụng
Để gửi thư tín dụng đến người thụ hưởng, NH phát hành
thường sử dụng NH thông báo. Thông báo thư tín dụng quy Thanh toán/chấp nhận thư tín dụng là việc chi trả /hoặc chấp
định trong Điều 9 UCP 600 nhận hối phiếu đòi tiền ngân hàng phát hành của người thụ
hưởng.
NH thông báo là đại lý của NH phát hành tại quốc gia của
người thụ hưởng. Trách nhiệm của NH thông báo là xác
thực tính chân thật của thư tín dụng
o Nếu xác thực được tính chân thật, NH thông báo sẽ gửi thư
tín dụng gốc kèm văn bản thông báo thư tín dụng trực tiếp
đến người thụ hưởng hoặc gửi đến NH khác (NH thông báo
thứ hai) nhờ thông báo thư tín dụng cho người thụ hưởng.
o Nếu không xác thực được tính chân thật của thư tín dụng,
NH thông báo phải yêu cầu NH phát hành gởi thông tin để
xác thực
380 383
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT TÍN DỤNG CHỨNG TỪ HÀNG XUẤT
2/ Thương lượng thư tín dụng 4/ Xác nhận thư tín dụng
Khái niệm: là việc cam kết thanh toán cho người thụ hưởng nếu
họ xuất trình bộ chứng từ hoàn hảo. Như vậy, nghĩa vụ của NH
Với thư tín dụng không hủy ngang có thể thương lượng,
xác nhận tương tự với nghĩa vụ của NH phát hành. Trách nhiệm
ngân hàng phát hành chỉ định ngân hàng thương lượng bộ của NH xác nhận được quy định trong Điều 8, UCP 600.
chứng từ. Ngân hàng phát hành có thể chỉ định đích danh
Những vấn đề cần lưu ý: Thư tín dụng xác nhận yêu cầu thủ tục
hoặc chỉ định vô danh. phức tạp và phát sinh nhiều chi phí, do vậy, nó thường áp dụng
trong các trường hợp sau:
o Rủi ro quốc gia của NH phát hành cao;
o Năng lực tài chính và uy tín của NH phát hành thấp;
o Người thụ hưởng thiếu thông tin về NH phát hành;
o Người thụ hưởng có lợi thế trong kinh doanh, hoặc họ đang thực
hiện một hợp đồng quan trọng mà họ muốn giảm rủi ro thanh
toán.
381 384
64
23-Jan-23
Giới thiệu các mẫu điện trong tín dụng chứng từ L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C)
STT Mẫu điện Tiếng Anh Tiếng Việt L/C chuyển nhượng được sử dụng khi:
1 MT 700 Issue of Documentary Credit Phát hành TTD
MT 701 - Người thụ hưởng thứ nhất là nhà xuất khẩu nhưng không
2 MT 707 Amendment to a documentary Tu chỉnh TTD có đủ hàng cung cấp cho nhà nhập khẩu.
MT 799 Credit
3 MT 720 Transfer of a Documentary TTD được chuyển nhượng - Người thụ hưởng thứ nhất là đại lý tiêu thụ hay nhà bao
MT 721 Credit
tiêu sản phẩm cho người sản xuất hàng hóa.
4 MT 730 Acknowledgement Thông báo TTD
5 MT 734 Advice of Refusal Thông báo từ chối thanh toán - Người thụ hưởng thứ nhất là nhà môi giới (nhà trung
6 MT 740 Authorisation to Reimburse Ủy quyền hoàn tiền
gian) làm nhiệm vụ trung gian nối kết nhà xuất khẩu và nhà
7 MT 742 Reimbursement Claim Yêu cầu hoàn tiền
8 MT 747 Amendment to an Tu chỉnh điện ủy quyền hoàn tiền nhập khẩu thông qua giao dịch L/C chuyển nhượng để ăn
Authorisation to Reimburse chênh lệch giá hoặc hưởng hoa hồng môi giới.
9 MT 750 Advice of Discrepancy Thông báo bộ chứng từ không phù hợp
10 MT 756 Advice of Reimbursement Thông báo hoàn tiền hoặc thanh toán
Payment
385 388
L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C) L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C)
- Là loại L/C không hủy ngang trong đó ngân hàng phát Các bên tham gia giao dịch L/C chuyển nhượng:
hành cho phép người thụ hưởng (thứ nhất) chuyển nhượng - Người yêu cầu (Applicant): là nhà nhập khẩu, lập đơn đề nghị
một phần hay toàn bộ giá trị L/C cho một hoặc nhiều người mở L/C chuyển nhượng.
thụ hưởng thứ hai. - Người thụ hưởng 1 (First Beneficiary): là nhà trung gian.
- Để được xem là L/C chuyển nhượng, trường 40A của L/C - Người thụ hưởng 2 (Second Beneficiary): là nhà cung cấp
hàng hóa, có thể có một hoặc nhiều người thụ hưởng thứ hai.
nhất thiết phải thể hiện cụm từ “Transferable”.
- Ngân hàng phát hành (Issuing Bank) L/C chuyển nhượng.
- Thuật ngữ “chuyển nhượng” có nghĩa là chuyển nhượng
- Ngân hàng chuyển nhượng (Transferring Bank): là ngân
quyền và nghĩa vụ thực hiện L/C của người thụ hưởng thứ
hàng được chỉ định thông báo L/C chuyển nhượng cho người thụ
nhất (chứ không phải là chuyển nhượng số tiền thu được từ
hưởng 1 và chuyển nhượng L/C này cho người thụ hưởng 2 theo
L/C cho người khác).
yêu cầu của người thụ hưởng 1. Ngân hàng này cũng được chỉ
- L/C chỉ được chuyển nhượng một lần cho một hoặc nhiều định thương lượng bộ chứng từ.
người thụ hưởng thứ hai. - Ngân hàng thông báo (Advising Bank): là ngân hàng thông báo
- UCP 600 dành riêng điều 38 quy định về L/C chuyển bản chuyển nhượng L/C cho người thụ hưởng 2, thường là ngân
nhượng vì đây là loại L/C thực hiện rất phức tạp. hàng phục vụ người thụ hưởng 2.
387 390
65
23-Jan-23
L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C) L/C GIÁP LƯNG (BACK TO BACK L/C)
Quy trình thực hiện L/C chuyển nhượng
- Là loại L/C không hủy ngang được mở dựa vào một L/C
Mở L/C chuyển nhượng
khác làm đảm bảo cho nó.
NHÀ NK - L/C được mở trước, đem đi thế chấp, làm đảm bảo được
NHÀ TG NHÀ XK
(Người yêu gọi là “L/C chủ / L/C gốc” (“Master L/C” / “Backing
(NTH thứ nhất) (NTH thứ hai)
cầu) HĐ1 HĐ2
L/C”).
- L/C được mở sau dựa trên sự đảm bảo của L/C chủ được
1 3 4 6 gọi là “L/C giáp lưng” (“Back to Back L/C”).
- Mặc dù có tên gọi như trên nhưng hai L/C này không ghi
tiêu đề như thế. Cả hai L/C đều giống như các L/C không
NH CN
hủy ngang khác. Cả hai L/C hoàn toàn độc lập với nhau.
NH PH NHTB NH T.BÁO
2 (L/C GỐC) 5 - Tên gọi “giáp lưng” được hiểu trên tổng thể của một giao
dịch thương mại sử dụng hai L/C riêng biệt, một L/C được
Transferable L/C Transferred L/C mở dựa vào L/C đã mở trước đó làm đảm bảo.
391 394
L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C) L/C GIÁP LƯNG (BACK TO BACK L/C)
Quy trình thực hiện L/C chuyển nhượng
Xuất trình chứng từ và thanh toán L/C chuyển nhượng: L/C giáp lưng được sử dụng khi: mua bán hàng hóa qua
trung gian như L/C chuyển nhượng nhưng :
7 - L/C gốc (L/C chủ) thuộc loại không thể chuyển nhượng do
NHÀ NK
NHÀ TG NHÀ XK nhà nhập khẩu không đồng ý.
(Người yêu
(NTH thứ nhất) (NTH thứ hai)
cầu) - Nhà xuất khẩu không đồng ý sử dụng L/C chuyển nhượng
14 vì sợ rủi ro trong thanh toán do không biết nhà nhập khẩu là
19 18 15 10 8 17 ai.
11
- Khi các điều khoản của hai hợp đồng ký giữa nhà trung
12 9
NH CN gian với nhà nhập khẩu và với nhà xuất khẩu là khác nhau.
NH PH NHTB (L/C NH T.BÁO
GỐC) - Khi nhà trung gian muốn giấu thông tin của nhà nhập khẩu
13 16 đối với nhà xuất khẩu và ngược lại.
392 395
L/C CHUYỂN NHƯỢNG (TRANSFERABLE L/C) L/C GIÁP LƯNG (BACK TO BACK L/C)
Các lưu ý về tu chỉnh L/C chuyển nhượng Quy trình thực hiện L/C giáp lưng
- Nếu nội dung tu chỉnh L/C chuyển nhượng (L/C gốc) chỉ Mở L/C giáp lưng
liên quan đến nhà trung gian (người thụ hưởng thứ nhất) thì
nhà trung gian có thể không cần thông báo cho nhà cung cấp
hàng (người thụ hưởng thứ hai). Khi đó, nhà trung gian cần NHÀ NK HĐ1 NHÀ T.GIAN HĐ2
(-NTH L/C gốc NHÀ XK
phải yêu cầu ngân hàng chuyển nhượng ghi rõ điều này trong (Ng. Y/cầu mở
-NYC LC G.L.) (NTH L/C G.L.)
bản chuyển nhượng L/C. LC gốc)
- Nếu nội dung tu chỉnh L/C chuyển nhượng (L/C gốc) có liên
quan đến nhà cung cấp (người thụ hưởng thứ hai) thì nhất thiết 1 3 4
phải thông báo cho nhà cung cấp biết thông qua việc tu chỉnh 6
tương ứng cho bản chuyển nhượng L/C và chỉ khi nào nhà
cung cấp đồng ý thì tu chỉnh mới có giá trị thực hiện. NH PH L/C -NHTB L/C gốc NHTB L/C
- Nếu L/C được chuyển nhượng cho nhiều người thụ hưởng gốc -NHPH L/C G.L GIÁP LƯNG
2 5
thứ hai thì khi tu chỉnh L/C, việc từ chối bản tu chỉnh của một
hoặc vài người thụ hưởng thứ hai không ảnh hưởng đến việc Master L/C Back to back L/C
chấp nhận tu chỉnh của những người thụ hưởng thứ hai khác. 393 396
66
23-Jan-23
L/C TUẦN HOÀN (REVOLVING L/C) L/C ĐỐI ỨNG (RECIPROCAL L/C)
Quy trình thực hiện L/C đối ứng
- Là loại L/C không hủy ngang mà sau khi đã sử dụng hết giá
trị hoặc hết thời hạn sử dụng thì ngân hàng phát hành cho phép
phục hồi lại giá trị như cũ và được sử dụng tiếp tục một cách
tuần hoàn trong một thời hạn nhất định mà không cần phải tu
chỉnh L/C.
- Nội dung tuần hoàn được thể hiện trong trường 47A “Các
điều kiện khác” của L/C: “L/C này được tuần hoàn… lần, tổng
số tiền thanh toán là…”
- Được sử dụng khi nhà nhập khẩu:
+ Có năng lực tài chính vững vàng và có uy tín với ngân
hàng phát hành
+ Ký hợp đồng mua hàng thường xuyên, định kỳ, số lượng
lớn với thời gian hợp đồng dài.
398 401
67
23-Jan-23
L/C ĐIỀU KHOẢN ĐỎ (RED CLAUSE L/C) NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý TRONG PHƯƠNG
THỨC TÍN DỤNG CHỨNG TỪ
- Là loại L/C không hủy ngang chứa một điều khoản đặc biệt là
Đối với nhà xuất khẩu
ngân hàng phát hành cho phép ngân hàng được chỉ định ứng
trước một số tiền cho người thụ hưởng trước khi người này Bất lợi:.
xuất trình chứng từ. . - Nhà nhập khẩu không mở L/C dù hợp đồng thể hiện thanh
- “Điều khoản đỏ” (Red Clause) còn được gọi là “Điều khoản
toán theo phương thức tín dụng chứng từ.
ứng trước” (Advance Clause) hay “Điều khoản đặc biệt”
(Special Clause). - Nhà xuất khẩu nhận L/C giả và bị lừa đảo.
- Để được ứng trước một phần tiền, nhà xuất khẩu phải thỏa
thuận với nhà nhập khẩu trong hợp đồng ngoại thương và khi - Nhà xuất khẩu không thực hiện được các yêu cầu của L/C.
L/C được mở, nhà xuất khẩu đến ngân hàng được chỉ định làm - Bộ chứng từ mà nhà xuất khẩu lập và xuất trình bị bất hợp
giấy đề nghị ứng trước và làm cam kết giao hàng.
lệ nên bị từ chối thanh toán.
- Ngân hàng phát hành L/C điều khoản đỏ thường yêu cầu nhà
nhập khẩu ký quỹ phần ứng trước. Vì vậy, phần ứng trước - Gặp rủi ro thanh toán từ phía ngân hàng phát hành.
trong L/C điều khoản đỏ là khoản tín dụng thương mại của nhà
nhập khẩu dành cho nhà xuất khẩu.
404 407
68
23-Jan-23
409
411
69