Professional Documents
Culture Documents
6. Số tín chỉ : 3
- Lý thuyết : 02
- Thảo luận và bài tập : 01
- Thực hành :
- Khác (ghi cụ thể) :
7. Phân bổ thời gian:
- Tại giảng đường : 45 tiết
- Tự học ở nhà : 90 giờ
- Khác (ghi cụ thể) :
8. Khoa quản lý môn học : Khoa Quản trị kinh doanh
9. Môn học trước : Quản trị học
10. Mô tả môn học:
Môn học Đàm phán kinh doanh quốc tế được xây dựng gồm có các cơ sở khoa học về
kỹ năng đàm phán trong mội trường kinh doanh quốc tế, là học phần thuộc kiến thức
chuyên ngành kinh tế quốc tế. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về
đàm phán cũng như các kỹ thuật trong Đàm phán kinh doanh với các đối tác quốc tế,
ngoài ra môn học còn trang bị cho sinh viên khả năng áp dụng kỹ năng thương lượng
đàm phán kinh doanh trong doanh nghiệp cũng như tại các loại hình tổ chức khác. Nội
1
dung chính của môn học như sau: các khái niệm cơ bản về đàm phán kinh doanh quốc
tế, những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả đàm phán kinh doanh quốc tế, các giai đoạn
trong tiến trình hoạch định kế hoạch đàm phán kinh doanh, các chiến thuật đàm phán
kinh doanh, những kỹ năng cần thiết trong đàm phán kinh doanh.
Mã Mã CĐR của
CĐR của CTĐT (PLO)
mục Mô tả mục tiêu chương trình
phân bổ cho môn học
tiêu đào tạo
Với khối lượng 3 tín chỉ, -Khả năng vận dụng kiến PLO1,
môn học trang bị cho sinh thức cơ bản về khoa học PLO2,
viên những kiến thức nền tự nhiên và khoa học xã PLO3
tảng và chuyên sâu trong hội trong lĩnh vực kinh tế
đàm phán KDQT đồng thời -Khả năng tư duy phản
CO1 rèn luyện kỹ năng tư duy biện
phản biện sáng tạo, kỹ năng
làm việc nhóm cho sinh viên -Khả năng tổ chức, làm
cùng với một số kỹ năng cần việc nhóm và giao tiếp
thiết khác trong ĐP.KDQT hiệu quả trong môi trường
hội nhập quốc tế
Sinh viên vận dụng được Khả năng vận dụng kiến PLO6
các kiến thức chuyên môn thức nền tảng và chuyên
CO2 và các kỹ năng cần thiết để sâu để giải quyết các vấn
tham gia các giai đoạn của đề chuyên môn trong lĩnh
quá trình đàm phán KDQT vực kinh tế quốc tế
11.2. Chuẩn đầu ra của môn học (CLOs) và sự đóng góp vào chuẩn đầu ra của
chương trình đào tạo (PLOs)
2
Mã chuẩn Mức độ Mục tiêu Chuẩn đầu
đầu ra của Nội dung chuẩn đầu ra theo thang môn học ra của
môn học của môn học đo của chương
(CĐRMH) CĐRMH trình
3
Chuẩn đầu ra
của chương
trình
PLO1 PLO2 PLO3 PLO6 PLO7
Chuẩn đầu ra
của môn học
(theo mã)
CLO1 4
CLO2 4
CLO3 4
CLO4 3
CLO5 3
4
giúp sinh viên thực hiện và nâng cao năng lực tranh luận, thảo luận về tri thức khoa
học, củng cố năng lực làm việc nhóm, tạo cơ hội trải nghiệm quá trình lãnh đạo (và
tham gia vào quá trình lãnh đạo) nhóm nhỏ cho sinh viên. Bên cạnh đó, giảng viên
cũng có thể áp dụng phương pháp giảng dạy nêu vấn đề nhằm phát triển năng lực tư
duy, khả năng nhận biết và giải quyết vấn đề liên quan đến khoa học lãnh đạo trong tổ
chức kinh doanh cho sinh viên.
Sinh viên cần phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động trong quá trình học tập tại
giảng đường và ở nhà nhằm nắm vững các tri thức căn bản, hình thành và phát triển
năng lực tự học (sử dụng giáo trình, tài liệu tham khảo; lắng nghe, ghi chép, tìm kiếm
thông tin, thảo luận, hỏi đáp...), trên cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập,
sáng tạo, độc đáo trong tư duy, chiếm lĩnh và làm chủ tri thức liên quan đến khoa học
lãnh đạo trong tổ chức kinh doanh. Sinh viên cần bố trí thời gian tự học ở nhà hợp lý
để chuẩn bị bài học, tự nghiên cứu sâu để khám phá và làm chủ tri thức về lãnh đạo.
Sinh viên cần có kỹ năng làm việc nhóm, phát huy tinh thần tương trợ, có thái độ
nghiêm túc, trách nhiệm cao để tham gia các hoạt động nhằm hoàn thành các nhiệm vụ
của nhóm học tập.
13. Yêu cầu môn học
− Sinh viên chỉ được đánh giá đạt học phần khi: (1) có điểm quá trình, (2) có
điểm thi kết thúc học phần (trường hợp sinh viên nhận điểm 0 do vắng thi không được
ghi nhận là có điểm thi), (3) có tổng điểm học phần từ 4 trở lên.
− Tùy số lượng sinh viên mà giảng viên quyết định số lượng thành viên các
nhóm học tập.
− Sinh viên tham dự lớp học phần phải tuân thủ quy tắc ứng xử của Nhà Trường;
sinh viên phải đến lớp đúng giờ, đảm bảo thời gian học trên lớp, có thái độ nghiêm túc
và chủ động, tích cực trong học tập, nghiên cứu.
− Sinh viên phải có ý thức chuẩn bị giáo trình, học liệu, máy tính cá nhân (khi
cần thiết) để phục vụ quá trình học tập.
[4] Kurt W.Mortensen (2020), Nghệ thuật thuyết phục, NXB Lao động-Xã hội
B. PHƯƠNG THỨC ĐÁNH GIÁ MÔN HỌC
A.2. Đánh A.2.1. Bài thi trắc nghiệm CLO1, CLO4, CLO5
50%
giá cuối kỳ
Đánh giá kết quả học tập bằng bài kiểm tra cá nhân được thực hiện bằng cách bài kiểm
tra cá nhân sinh viên được tổ chức kiểm tra tập trung tại giảng đường ở tuần giảng
50% - 60% nội dung môn học. Đề thi do giảng viên quyết định, nội dung đáp ứng
được 3 chuẩn đầu ra của môn học là CLO1, CLO2, CLO3. Thời gian kiểm tra từ 60
phút-75 phút. Đề thi theo hình thức tự luận, giảng viên quyết định cho SV được sử
dụng tài liệu hay không.
(Trong trường hợp cần thiết, có thể thay thế bằng hình thức kiểm tra online; trong
trường hợp này, giảng viên sẽ thông báo chi tiết đến sinh viên ít nhất 1 tuần trước ngày
kiểm tra về thời gian giao đề, thời gian thực hiện bài kiểm tra, phương thức làm bài và
nộp bài kiểm tra qua mạng internet)...
A.1.3. Tiểu luận nhóm
• Biên bản 1: Biên bản họp phân công các thành viên.
• Biên bản 2: Biên bản kiểm tra tiến độ thực hiện của các thành viên.
• Biên bản 3: Biên bản đánh giá mức độ hoàn thành của các thành viên
(Trưởng nhóm đánh giá)
Các biên bản phải có chữ ký của trưởng nhóm và các thành viên
A.2. Đánh giá cuối kỳ
3. Các rubrics đánh giá (các khoa tự xác định tiêu chí, trọng số, thang điểm; dưới đây
chỉ là ví dụ diễn giải)
8
số Từ 0 Từ 4,0 Từ 5,5 Từ 7,0 Từ 8,5
đến 3,9 đến 5,4 đến 6,9 đến 8,4 đến 10
Hiện Hiện
Hiện Hiện Hiện
diện diện
diện diện diện
Tần suất hiện diện của giảng giảng
sinh viên giảng giảng giảng
đường đường
40% đường đường đường
dưới trên 60%
trên 50% trên 70% trên 80%
40% số số buổi
số buổi số buổi số buổi
buổi học
học học học
học
Thang điểm
Tiêu chí đánh giá Trọng số Từ 0 Từ 4,0 đến Từ 5,5 Từ 7,0 Từ 8,5
đến 3,9 5,4 đến 6,9 đến 8,4 đến 10
9
học) khoa lý luận khoa học liên xác, rất
học khoa học học liên quan, có thuyết
Đàm học phần quan, sức phục về
phán đàm phán nhưng thuyết lý luận
kinh KDQT chưa đủ phục khoa
doanh sức học liên
quốc tế thuyết quan
phục
Hành
Hành văn Hành văn Hành
Hành văn
văn tối lủng tốt, dễ văn rõ
lủng củng
nghĩa ở củng hiểu, đôi ràng,
khiến cho
các nhưng khi có lỗi mạch
Văn phong bài kiểm tra 20% người đọc
phần người diễn đạt, lạc, chữ
khó có thể
nội đọc vẫn chữ viết viết rõ
hiểu nội
dung có thể rõ ràng, ràng, dễ
dung
chính hiểu nội dễ đọc đọc
dung
Thang điểm
Tiêu chí đánh Trọng
giá số Từ 4,0 đến Từ 5,5 đến Từ 7,0 đến Từ 8,5 đến
Từ 0 đến 3,9
5,4 6,9 8,4 10
10
quan; qui định khảo, phụ lục (nếu có)
(nếu có)
Từ 46%- Từ 31%-45%
Lỗi đạo văn 10% Trên 50% Từ 15%-30% Dưới 15%
50%
11
đoạn văn, nhất font chữ, quy định,
sai khổ giấy trên 10 lỗi vi dưới 10 lỗi
tính, chính tả vi tính, chính
tả
12
A.2. Bài thi trắc nghiệm
Rubric sau đây được dùng để chấm cho các đáp án phải trả lời cho từng câu hỏi
của đề thi.
Thang điểm
Tiêu chí đánh giá Trọng số
Số lượng câu Điểm
Chương 1 20% 10 2
Chương 2 20% 10 2
Chương 3 20% 10 2
Chương 4 20% 10 2
Chương 5 20% 10 2
Cộng 100% 50 10
13
C. NỘI DUNG CHI TIẾT GIẢNG DẠY
1.3.1 Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng - Nghe giảng, tham gia thảo
luận, phát biếu ý kiến xây
đến đàm phán KDQT
dựng bài.
1.3.2 Các yếu tố phi văn hóa ảnh hưởng - Trả lời câu hỏi của giảng
14
đến đàm phán KDQT viên.
15
2.4.3 Hợp đồng chính thức Trả lời câu hỏi của giảng viên.
16
CHƯƠNG 4: KỸ NĂNG ĐÀM GIẢNG VIÊN: [1], [2],
PHÁN HIỆU QUẢ TRONG KDQT - Kiểm tra bài cũ; [3], [4]
- Giảng bài mới,
4.1 Động lực thương lượng, đàm
- Tổ chức thảo luận về các khái
phán niệm các kỹ năng cần thiết
trong đàm phán KDQT
4.1.1 Động lực cạnh tranh
- Giao sinh viên câu hỏi ôn tập
4.1.2 Động lực hướng đến mục tiêu, và chuẩn bị bài Chương 5.
- Nhắc sinh viên hạn nộp bài
giải pháp
tiểu luận nhóm (buổi 6),
4.1.3 Động lực tập thể thông báo nhóm sinh viên
báo cáo (buổi 7).
4.1.4 Động lực cá nhân CLO4 A1.1
- Chấm và trả điểm kiểm tra CLO3, CLO6
CLO5 A2.1
giữa kỳ (buổi 8).
4.1.5 Động lực cảm nhận
- Hướng dẫn SV báo cáo bài
4.2. Kỹ năng đàm phán cần thiết tiểu luận nhóm (buổi 8).
SINH VIÊN:
4.1.1 Các cấp độ kỹ năng
- Nghe giảng, tham gia thảo
4.1.2 Kỹ năng giao tiếp cảm xúc luận, phát biếu ý kiến xây
dựng bài.
4.1.3 Kỹ năng diễn thuyết cảm xúc - Trả lời câu hỏi của giảng
4.1.4 Mô hình BRIBE của Jacqui viên.
Harper (1963) - Thực hiện/tham gia buổi báo
cáo bài tiểu luận nhóm;
4.1.5 Thái độ hỏi/đáp các vấn đề cần giảng
17
viên/nhóm báo cáo giải đáp.
4.1.6 Niềm tin
Chuẩn bị các nội dung về học
4.3 Kỹ thuật giải tỏa áp lực trong quá phần cần được giải đáp ở buổi
trình đàm phán KDQT cuối.
18
19
TRƯỞNG BỘ MÔN NGƯỜI BIÊN SOẠN
20