Professional Documents
Culture Documents
Chủ ngữ giả lớp 12.07 + từ vựng + chép phạt
Chủ ngữ giả lớp 12.07 + từ vựng + chép phạt
07
LIST TỪ VỰNG CAO CẤP BÀI CHỦ NGỮ GIẢ
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
2. Tự học: read up ON/ABOUT Sth (c1) = research (b1)
= pick up Sth (b2) học 1 kỹ năng or ngôn ngữ bằng việc thực hành/luyện tập hơn là được dạy
= familiarize myself/yoursefl/himself/herself/themselves/ourselves with Sth (c2)
ADJ: easy (a1) = simple (a2) = understandable: dễ hiểu = straightforward: dễ hiểu hoặc đơn giản
(b2) = accessible (c2) dễ hiểu hoặc dễ tận hưởng - dễ tiếp cận/lấy được - dễ dùng = foolproof:
cực dễ hiểu và ko thể mắc lỗi (dành cho kế hoạch or máy móc) = user-friendly: dễ dùng - thân
thiện vs ng dùng (dùng cho máy móc or hệ thống) = intuitive: dễ học/sử dụng mà ko có bất kỳ
kiến thức đặc biệt = self-explanatory: dễ hiểu ko cần phải giải thích thêm (dùng cho thông tin) =
tractable: dễ giải quyết/điều khiến/thuyết phục = tractable: vấn đề dễ giải quyết =
unchallenging: không khó = uncomplicated: dễ , ko phức tạp để hiểu or giải quyết
NOUN: easiness = accessibility: dễ hiểu hoặc dễ tận hưởng - dễ tiếp cận/lấy được - dễ dùng ~
manageability: dễ/có thể để giải quyết = user-friendliness: dễ dùng - thân thiện vs ng dùng (máy
móc or hệ thống) = ease (b2) ko khó khăn, nỗ lực, đau đớn... = simplicity (c1) dễ hiểu or dễ làm
Difficult (a1) = hard (a1) = complicated (b1) khó hiểu vì quá nhiều phần = complex (b2) khó hiểu
or khó tìm câu trả lời bởi vì nó quá nhiều phần (phức tạp) = tricky (b2) khó giải quyết = tough
(b2) = stiff (a) khó khăn (b2) = awkward (b2) khó để sử dụng/làm/giải quyết = relentless (adj)
(c2) khó khăn, khổ sở, tàn nhẫn, ko nao núng = be an effort: cụm danh từ (c2) khó/chán/mệt
mỏi để làm - thường đặt cuối câu ~ delicate (c1) một tình huống, vấn đề,… cần được xử lý cẩn
thận để tránh rắc rối hoặc xúc phạm ~ scarce (c1) ko dễ để tìm or có được
Cảm thấy mệt mỏi: Tired (a2) = exhausted (b1) = fatigued = worn out (adj) = burned out (adj) =
drained = sleepy (b1) mệt và muốn ngủ = overtired (adj) quá mệt đến nỗi ko thể ngủ = weary
(c2) mệt mỏi sau khi làm việc vất vả trong thời gian dài
Khiến bạn mệt mỏi: Tiring (b1) = wearing = exhausting (b2)
ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an end (b2) =
accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) = bring Sth to an end (c1) =
put the last touches on = put the finishing touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành
điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
Unequal = unfair (b1) = unjust = slanted = inequitable = biased (c1) = uneven (c2) = prejudiced
(c1) showing an unreasonable dislike
All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj) (b2) = all-
inclusive (adj)
Pitiful (adj) đáng thương = lamentable = piteous (adj) đáng thương = pathetic (c2) ^^
unfortunate (b2) bất hạnh, ko may
Virtuous (a) có đạo đức = righteous = principled = moral (b2) = noble (c1) = ethical (c2)
Poor (a1) = indigent = penniless = impoverished = deprived (c1) = disadvantaged (c1) = poverty-
stricken = needy = destitute = humble (c2) nghèo or có địa vị XH thấp
Building (a2) = construction (b2) = complex (c1) = structure (c2) = erection = edifice (đều đếm
được hết)
Work (v) làm việc (a1) = labour (v) (n-c1) = toil (v) làm việc chăm chỉ = sweat (v) (b2) làm việc
chăm chỉ ^^ venture (v) làm 1 cái gì đó mạo hiểm trong công ty (c2)
Hard (adj) chăm chỉ = industrious (c2) = diligent (b2) = assiduous (b2) = conscientious nỗ lực
Boss (a2) = manager (a2) = owner (b1) = chief (b2) = administrator (c1) = executive (c1)
Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2) tìm ra -
còn hunt for (b2) tìm ra = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in search of
đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát hiện
điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish (c2)
khám phá or có bằng chứng về cái gì
Fast (a2) = quickly (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
Help + O + to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = assist + O người + with + Ving/danh từ/
cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor + Ving (b2) =
support to V (b2) = aid + O + in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + (O) + Ving/ danh
từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
Have (dễ có) (a1) = possess (c1) >< Get (cố gắng có) = gain (b1) = achieve (b1) = acquire (b2) =
obtain (b2) = attain (c1) = accomplish (c1) = take effect (c1) sản xuất or đạt được kết quả mong
muốn achieve (c1) đạt dc cái mà đang hy vọng = come by (c2) = land (c2) = chase (c2) try to get
Sth difficult
ADJ: successful (b1) = effective (b2) = productive (b2) có những kết quả tích cực or hiệu suất =
profitable (b2) có lợi nhuận = fruitful (c1) = prosperous (c1) thành công kiếm dc nhiều tiền =
thriving (c2) phát triển, tăng trưởng or thành công
VERB: Succeed (v) = triumph = thrive (c1) = hit (c1) thành công trong việc đạt dc gì đó = flourish
(c2)
Useful (a1) = helpful (b1) = serviceable = functional (b2) = constructive (c1) = invaluable (c1) =
handy (c2)
- relax (b1) = chill out (b2) = unwind (c2) tháo ra bung ra = unfasten (v) tháo, mở, giải phóng =
unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2) = reduce stress/pressure = slow down (b2) =
relax (b1)= entertain (b1) = diminish pressure (c2)
Become + adj (a2) = turn + adj (b2) trở nên như thế nào
Happiness (b1) = delight (b2) = fulfillment (c2) = high spirits = joyfulness = bliss ~ well-being (c1)
= welfare (b2)
TRANG
1. Học sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh bởi vì điều kiện gia đình của họ rất giàu
CÁCH 1: It is smooth for children at Ho Chi Minh municipality to imparted English by virtue of
their assets utterly well off.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* children: bọn trẻ -> student: học sinh
* asset: tài sản -> family: gia đình
+ Sai ngữ pháp:
* quốc gia, thành phố, quận dùng in
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố Hồ Chí Minh “ nên phải có the
* be imparted mới là học
* vì by virtue of + Ving/N/cụm N nên “ their assets utterly well off “ là tiếng bồi Sai
Em phải đổi thành their family’s wealthy ( sự giàu có của gia đình của họ )
It is smooth for the students in Ho Chi Minh municipality to be imparted English by virtue of
their family’s wealthy (= inasmuch as their family is utterly well off)
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
CÁCH 2: Imparting English for children at Ho Chi Minh municipality to smooth by virtue of their
assets utterly well off.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* children: bọn trẻ -> student: học sinh
* asset: tài sản -> family: gia đình
+ Sai ngữ pháp:
* be imparted mới là học
* Câu bị thiếu động từ mà theo công thức của cô cho là: Ving + tobe + adj + for O thì em
phải thêm động từ tobe vô
Being imparted English is smooth (Việc học tiếng Anh THÌ dễ dàng)
* quốc gia, thành phố, quận dùng in
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố Hồ Chí Minh “ nên phải có the
* vì by virtue of + Ving/N/cụm N nên “ their assets utterly well off “ là tiếng bồi Sai
Em phải đổi thành their family’s wealthy ( sự giàu có của gia đình của họ )
Being imparted English is smooth for the students in Ho Chi Minh municipality by virtue of
their family’s wealthy
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
CÁCH 3: There is smoothness for children at Ho Chi Minh municipality to imparted English, by
virtue of their assets utterly well off.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* children: bọn trẻ -> student: học sinh
* asset: tài sản -> family: gia đình
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố Hồ Chí Minh “ nên phải có the
* quốc gia, thành phố, quận dùng in
* be imparted mới là học
* trước by virtue of không có dấu phẩy
* vì by virtue of + Ving/N/cụm N nên “ their assets utterly well off “ là tiếng bồi Sai
Em phải đổi thành their family’s wealthy ( sự giàu có của gia đình của họ )
There is smoothness for the students in Ho Chi Minh municipality to be imparted English by
virtue of their family’s wealthy
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
2, Mặc dù mọi người luôn giành nhiều thời gian để học tiếng Anh nhưng thật khó để có thể nắm
vững được kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế
=> It is arduous to absorb awareness as well as utilize it in reality, even though everyone is
constantly spending a lot of time imparting English.
+ Không dùng danh từ bất định trong writing em có thể đổi thành Ns/es/số nhiều ko có “the”
để chỉ “mọi người” nói chung: individuals/figures (b2)
+ Không dùng từ informal: a lot of -> much
+ Sai ngữ pháp:
* be imparted mới là học
* Mặc dù (even though) đứng giữa câu không có dấu phẩy
* Sai thì: “ mọi người luôn giành nhiều thời gian để học tiếng Anh ” chỉ là thì HTĐ nên chỉ
có động từ chính là spend
It is arduous to absorb awareness as well as utilize it in reality even though individuals
constantly spend much time being imparted English
+ Từ cơ bản:
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
- Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2) = be under người dạy’s guidance on Sth (c1) =
Be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2) = be educated about (b2) = be imparted = do a
course (cụm V)
2. Tự học: read up ON/ABOUT Sth (c1) = research (b1) = familiarize
myself/yoursefl/himself/herself hoặc themselves/ourselves with…….(c2)
* Dành thời gian, công sức…: Spend + Ving (a2) = It takes + SO + time + to Vo = be
employed in + Ving + during/within + tgian = dedicate (c1) cống hiến, dành toàn bộ thời gian,
năng lượng... + to + Ving/noun/cụm noun = devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả
(vd thời gian, công sức, tình yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một
người
* Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
----> It is arduous to absorb awareness as well as utilize it in reality even though individuals
constantly dedicate ample time to being instructed in English
3. Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khăn
=> There is a distress to finalize all deadlines during a week by reason of completing this labor
is wholly arduous.
+ Thiếu đề: “ các deadline này “ -> these deadlines
+ Dùng từ chưa chuẩn: labor: nghề nghiệp -> assignment (b1) công việc
completing these assignments ( việc hoàn thành những công việc này )
+ Lặp từ: these + N -> em có thể đổi these assignments thành them vì these assignments =
these deadlines
+ Sai ngữ pháp:
* A/an mạo từ dùng cho danh từ đếm được số ít mà distress là N không đếm được nên
không dùng a
* by reason of = Because of + Ving (cùng chủ ngữ)/noun/cụm Noun mà “completing
these assignments is wholly arduous.” là một mệnh đề (S-V) – em phải đổi thành because (a1) =
inasmuch as = as = since + MĐ
There is distress to finalize these all deadlines during a week inasmuch as completing these
assignments is wholly arduous.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
* Work (a1) công việc/nhiệm vụ = assignment (b1) = duty (b1) = task (b2) = project (b2) =
obligation (b2) = responsibility (b2) = role (b2) = requirement (b2) ^^ liability (c1) trách nhiệm
pháp lý ^^ mission (c2) một công việc quan trọng, đặc biệt là quân sự, mà ai đó được cử đi đâu
đó để làm (còn nghĩa b2 là nhiệm vụ/sứ mệnh)
----> There is distress to close these entire deadlines during a week inasmuch as bringing them
to an end is wholly arduous.
4. Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú click chuột.
=> Using the Internet is an assist for us to possess utility information. Concretely, we can
research documents in a fast way with a click.
+ Tiếng bồi: “with a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM ->
by a click
+ Dùng từ chưa chuẩn: research: học -> search: tìm kiếm
+ Thiếu đề:
* “ nhiều “ much
* “ sẽ “ -> will
+ Sai ngữ pháp:
* is là động từ tobe còn assist là động từ thường nhưng mà sau mạo từ a/an sẽ cộng cho
danh từ nên “is an assist” là sai. Nên em sửa thành “ Using the Internet will assist “
* assist + O người + with + Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in +
Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2)
Using the Internet will assist us in possessing much utility information. Concretely, we can
search documents in a fast way by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
*Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* Utitily = Useful (a1) = helpful (b1) = serviceable = functional (b2) = constructive (c1) =
invaluable (c1) = handy (c2) = valuable
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được (2 trường hợp)
* Useful (a1) = helpful (b1) = serviceable = functional (b2) = constructive (c1) =
invaluable (c1) = handy (c2) = valuable
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample handy information. Concretely, we
are capable of seeking documents in a fast way by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
=> Relaxing suitably will make our bodies relieved after we experience intense pressure at
liability.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* relieved: nhẹ nhõm -> comfortable: thoải mái
* liability: trách nhiệm pháp lí -> work: công việc
* intense: vô cùng -> ample: nhiều
+ Từ cơ bản:
* Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow down
(b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
* Experience (b1) trải qua = suffer (b2) chịu đựng = endure (b2) chịu đựng điều khó
khăn, khó chịu, đau đớn = come under Sth (c1) trải qua, chịu đựng Sth bad = undergo (c1) trải
qua điều khó chịu
----> Unwinding suitably will make our bodies comfortable after we undergo ample pressure
at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
=> Faculties possess flawless delight when their pupils triumph in life. (Sai yêu cầu đề)
Đề cho là có… thì em nên đổi thành công thức There be + N
+ Thiếu đề: “ nhiều niềm vui “ -> many delights
+ Dùng từ chưa chuẩn: pupil: học sinh tiểu học -> student: học sinh, sinh viên
There are many flawless delights for faculties when their students triumph in life
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* Student (a1) = learner (b2) = undergraduate (sinh viên còn đang học ở trường ĐH/CĐ)
* Many (a1) + Ns/es/số nhiều = a variety of (a2) = various (a2) = a large scale of (b1) = a
wide range of (b1) = a number of (b2) = numerous (c1) = multiple (c1) = countless (c1) = a host
of (c1) = innumerable (c2) + Ns/es/số nhiều
----> There are multiple flawless delights for faculties when their learners triumph in the
existence
=> Studying English is straightforwardly for Learners in HCM municipality inasmuch as their
family is profoundly affluent
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai chính tả: không viết hoa giữa câu -> learners
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Ving + be + adj mà straightforwardly là adv nên sai. Em đổi thành straightforward là
tính từ của nó vì adj đi với V tobe
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
2. Tự học: read up ON/ABOUT Sth (c1) = research (b1)
= pick up Sth (b2) học 1 kỹ năng or ngôn ngữ bằng việc thực hành/luyện tập hơn là được dạy
= familiarize myself/yoursefl/himself/herself/themselves/ourselves with Sth (c2)
----> Reading up about English is straightforward for the learners in Ho Chi Minh municipality
inasmuch as their family is profoundly affluent
=> There is simplicity for Learners in HCM municipality to be imparted English inasmuch as their
family is profoundly affluent
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai chính tả: không viết hoa giữa câu -> learners
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
=> It is exhausted to get through all these deadlines inside of one week inasmuch as it is
profoundly troublesome to accomplish these tasks
+ Dùng từ chưa chuẩn: inside: bên trong -> within: trong vòng
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these tasks thành them vì these tasks = these
deadlines
+ Lặp cấu trúc: It + be + adj em nên đổi thành công thức Ving (vì Ving dịch là việc hoặc sự) và đề
cho là “việc hoàn thành”
It is exhausted to get through all these deadlines within one week inasmuch as
accomplishing them is profoundly troublesome
+ Từ cơ bản: All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
----> It is exhausted to get through these entire deadlines within one week inasmuch as
accomplishing them is profoundly troublesome .
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
=> Employing internet will assist us to possess ample handy information. Especially, we can
research document promptly only with a click
+ Tiếng bồi: “only with a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM
-> by a click
+ Dùng từ chưa chuẩn: research: học -> search: tìm kiếm
+ Sai chính tả: internet -> Internet
+ Sai ngữ pháp:
* assist + O người + with + Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in +
Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2)
* Internet là thứ độc nhất nên phải có the
* document là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi một
mình như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở hữu
(my, your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh từ
đếm được số nhiều/s/es
Mà “Chúng ta có thể tìm tài liệu” tức là “tài liệu” nói chung nên hãy dùng Ns/es/số nhiều không
có “the” để diễn tả N chung document phải có s
Employing the Internet will assist us in possessing ample handy information. Especially, we
can search documents promptly by a click
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
----> Employing the Internet will aid us in possessing ample handy information. Especially, we
are capable of seeking documents swiftly by a click
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
=> Relaxing correctly will give rise to body comfortable after we undergo ample pressure on
assignment
+ Không dùng idiom: give rise to -> make
+ Sai ngữ pháp:
* body là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi một mình
như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở hữu (my,
your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh từ đếm
được số nhiều/s/es. Em có thể đổi thành our bodies
* “trong công việc” là at work nó là cụm không thể thay thế được
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding correctly will make our bodies comfortable after we undergo ample pressure
at work
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
=> There is ample happiness for the educator when their learners turn into prosperity in life
+ Sai ngữ pháp: giáo viên ở đây là nói chung nên không dùng the để xác định
+ Sai loại từ: turn into + Noun (b2) ai biến người/vật thành người/vật
Turn + adj (b2) = become + adj (a2) trở nên như thế nào
when their learners turn prosperous in life.
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* Happiness (b1) = delight (b2) = fulfillment (c2) = high spirits = joyfulness = bliss ~ well-
being (c1) = welfare (b2)
----> There is ample fulfillment for educators when their learners turn prosperous in the
existence.
->There be + noun ...: There is simplicity for learners in HCM metropolis to read up on English.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
----> There is simplicity for the learners in Ho Chi Minh metropolis to read up on English
❌Dịch Việt sang Anh dùng từ cao cấp:
2/Mặc dù mọi người luôn giành nhiều thời gian để học tiếng anh nhưng thật khó để có thể nắm
vững được kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế
Although individuals constantly devote more time to read up about English, it is profoundly stiff
to grasp the consciousness and apply them in reality.
+ Thừa từ: profoundly
+ Sai ngữ pháp:
* more dùng trong so sánh hơn và more phải đi với than, more..than mang nghĩa là
“nhiều hơn”, do đó em nên đổi more thành much (nhiều)
* devote Sth to SB/Sth (Ving/noun/cụm noun) -> devote much time to reading up about
English
* trước and phải có dấu phẩy
* them -> it vì “kiến thức” là N ko đếm được mà N ko đếm dc thì được xem như là một
N số ít, do đó phải dùng tân ngữ là it.
Although individuals constantly devote much time to reading up about English, it is stiff to
grasp the consciousness, and apply it in reality.
+ Từ cơ bản:
*,and (a1) = as well as: cũng như = ,and also: và cung như (b2) = ,and then: và sau đó
(dùng nối danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, đại từ chủ ngữ, đại từ tân ngữ, và mệnh đề). with
= along with: cùng với (CHỈ nối danh từ và đại từ) -> ƯU TIÊN DÙNG along with/with để nối
danh từ và đại từ
* Dành thời gian, công sức…: Spend + Ving (a2) = It takes + SO + time + to Vo = be
employed in + Ving + during/within + tgian = dedicate (c1) cống hiến, dành toàn bộ thời gian,
năng lượng... + to + Ving/noun/cụm noun = devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả
(vd thời gian, công sức, tình yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một
người
* Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
- Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được
----> Although individuals constantly dedicate ample time to reading up about English, it is
stiff to grasp the consciousness, and also apply it in reality.
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
It is wholly exhausted to execute all the deadlines within 1 week inasmuch as accomplishing
these requirements is tremendously complicated.
+ Thừa từ: wholly
+ Thiếu đề: “ tất cả các deadline này “ -> all these deadline
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these tasks thành them vì these requirements = these
deadlines
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* Difficult (a1) = hard (a1) = complicated (b1) khó hiểu vì quá nhiều phần = complex (b2)
khó hiểu or khó tìm câu trả lời bởi vì nó quá nhiều phần (phức tạp) = tricky (b2) khó giải quyết =
tough (b2) = stiff (a) khó khăn (b2) = awkward (b2) khó để sử dụng/làm/giải quyết = relentless
(adj) (c2) khó khăn, khổ sở, tàn nhẫn, ko nao núng = be an effort: cụm danh từ (c2)
khó/chán/mệt mỏi để làm - thường đặt cuối câu ~ delicate (c1) một tình huống, vấn đề,… cần
được xử lý cẩn thận để tránh rắc rối hoặc xúc phạm ~ scarce (c1) ko dễ để tìm or có được
----> It is exhausted to execute these entire deadlines within 1 week inasmuch as
accomplishing them is tremendously relentless.
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
Employing the Internet will collaborate us to chase specially handy guidelines, such as we can
seek the documents swiftly with just one click.
+ Tiếng bồi: “with just one click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA
EM -> by a click
+ Thiếu đề: “ nhiều “ -> much
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* chase: cố gắng có được mà “ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có được nhiều
thông tin hữu ích “ là dễ có nên em đổi thành have
* collaborate: hợp tác -> help: giúp đỡ
*Guideline (c1) đường lối chỉ đạo, thông tin hướng dẫn information
* “ đặc biệt như là “ -> Specifically, + MĐ còn such as mang nghĩa “như là” và such as +
Noun
+ Sai ngữ pháp: “ tài liệu “ ở đây không biết là tài liệu gì nên không có the
Employing the Internet will help us to have much handy information, specifically, we can
seek documents swiftly by one/a click.
+ Từ cơ bản:
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c
----> Employing the Internet will aid us in possessing ample handy information, specifically we
are capable of seeking documents swiftly by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
Relaxing suitably will make the bodies luxurious after we suffer from abundant pressure in
liability.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* luxurious: thoải mái và đắt tiền -> comfortable: thoải mái
* liability: trách nhiệm pháp lí -> work: công việc
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “cơ thể của chúng ta” -> our bodies
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thể thay thế được
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding suitably will make our bodies comfortable after we suffer from abundant
pressure at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
There is ample cheerfulness for lecturers when their learners come by thriving in the life.
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
----> There is ample cheerfulness for lecturers when their learners come by thriving in the
existence.
LINH
❌Biến đổi về công thức chủ ngữ giả:
1/ Họ sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh.
-> Learners in HCM conurbation are effortlessly imparted English.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->Studying English is effortlessly for imparted in HCM conurbation since their family consider is
wholly affluent.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Dùng từ chưa chuẩn: imparted -> learners: học sinh
+ Thừa từ: consider
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Ving + be + adj mà effortlessly là adv là sai. Em đổi thành effortless là tính từ của nó vì
adj đi với V tobe
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->It is effortless for learner in HCM conurbation to be imparted English since their family
consider is wholly affluent.
+ Thừa từ: consider
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Learner là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi một
mình như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở hữu
(my, your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh từ
đếm được số nhiều/s/es
Mà “học sinh tp HCM “ là nhiều học sinh nên learner phải có s
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->There are effortlessness for learner in HCM conurbation to be imparted English since their
family consider is wholly affluent.
+ Thừa từ: consider
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Learner là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi một
mình như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở hữu
(my, your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh từ
đếm được số nhiều/s/es
Mà “học sinh tp HCM” là nhiều học sinh nên learner phải có s
* effortlessness là N không đếm được nên động từ chia số ít là There is
There is effortlessness for the learners in HCM conurbation to be imparted English since
their family is wholly affluent.
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
It is tired-out to complete all the deadlines within 1 week due to completing these role is utterly
stiff.
+ Lặp từ: complete -> finish
+ Thiếu đề: “ tất cả các deadline này “ -> all these deadlines
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these tasks thành them vì these roles = these
deadlines
+ Sai ngữ pháp:
* Due to + Ving (cùng chủ ngữ)/noun/cụm Noun mà “completing these roles is utterly
stiff.” là một mệnh đề (S-V) – em phải đổi thành because (a1) = inasmuch as = as = since + MĐ
* these + Ns/es/số nhiều mà role là N đếm được nên phải có s these roles
It is tired-out to complete all these deadlines within 1 week inasmuch as finishing them is
utterly stiff.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is tired-out to close these entire deadlines within 1 week inasmuch as accomplishing
them is utterly stiff.
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
assist us to possess abundant statistics handy. Specially, we can search documents easily with
just one click.
+ Tiếng bồi: “with just one click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA
EM -> by a click
+ Sai chính tả: internet -> Internet
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* statistics: số liệu thống kê -> information: thông tin
* easily: một cách dễ dàng -> quickly: một cách nhanh chóng
+ Sai ngữ pháp:
* assist + O người + with + Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in +
Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2)
* handy là tính từ không đặt sau danh từ vì adj phải nằm trước để bổ nghĩa cho Noun
Using the internet will assist us in possessing abundant handy information. Specially, we can
search documents quickly by one/a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing abundant handy information. Specially,
we are capable of seeking documents swiftly by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
Ralaxing suitably will make our bodies relieved after our bear abundant pressure in
requirements
+ Sai chính tả: Ralaxing -> Relaxing
+ Dùng từ chưa chuẩn: relieved: nhẹ nhõm -> comfortable: thoải mái
+ Sai ngữ pháp:
* our là tính từ sở hữu mang nghĩa của chúng ta, của chúng tôi. Em đổi thành we: đại từ
nhân xung làm chủ ngữ mang nghĩa chúng tôi, chúng ta
* “trong công việc “ là at work nó là cụm không thay thế được
Relaxing suitably will make our bodies comfortable after we bear abundant pressure at work
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding suitably will make our bodies comfortable after we bear abundant pressure
at work
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống
There is abundant pleasure for lectures when their learner grow into thriving in life
+ Thiếu đề: “ những học sinh của họ “ -> their learners
+ Sai ngữ pháp: Grow into + Someone/ something -> grow into thriving individuals ( phát triển
thành những người thành công )
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* Happiness (b1) = delight (b2) = fulfillment (c2) = high spirits = joyfulness = bliss ~ well-
being (c1) = welfare (b2) = pleasure
----> There is abundant fulfillment for lectures when their learners grow into thriving
individuals in the existence
HƯƠNG
1. Học sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh.
1.1 They were born in HCM megacity are straightforwardly read up on English
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*are là động từ tobe, read up on là động từ thường. Mà trong câu tobe và động từ
thường không đứng kế nhau, nên bỏ bớt tobe
They were born in HCM megacity straightforwardly read up on English
*Tân ngữ phải nằm sau động từ - mà em làm cụm động từ (straightforwardly read up)
đặt sau tân ngữ (HCM megacity) là sai.
Do đó, để câu này đúng thì em nên sửa thành:
----> The learners in Ho Chi Minh megacity straightforwardly read up on English (Họ csinh ở
TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh)
1.2 Reading up on English is straightforwardly for the individuals were born in HCM megacity
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*Ving + be + adj mà straightforwardly là trạng từ em đổi thành straightforward là tính từ
của nó vì adj đi với V tobe
Reading up on English is straightforward for the individuals
*V (were born) đặt sau O (the individuals) là sai. Muốn sửa thành đúng thì em phải thêm
đại từ quan hệ (sẽ được học trong I2)
Reading up on English is straightforward for the individuals WHO were born in HCM
megacity
Tuy nhiên, để cho câu đơn giản hơn, em chỉ cần sửa thành giới từ in
----> Reading up on English is straightforward for the individuals in Ho Chi Minh megacity
1.3 It is straightforwardly for the individuals were born in HCM megacity to read up on English
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*It + be + adj + for O + to Vo mà straightforwardly là trạng từ em đổi thành
straightforward là tính từ của nó vì adj đi với V tobe
It is straightforward for the individuals
*V (were born) đặt sau O (the individuals) là sai. Muốn sửa thành đúng thì em phải thêm
đại từ quan hệ (sẽ được học trong I2)
It is straightforward for the individuals WHO were born in HCM megacity to read up on
English
Tuy nhiên, để cho câu đơn giản hơn, em chỉ cần sửa thành giới từ in
----> It is straightforward for the individuals in Ho Chi Minh megacity to read up on English
1.4 There is simplicity for the individuals were born in HCM megacity to read up on English
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*V (were born) đặt sau O (the individuals) là sai. Muốn sửa thành đúng thì em phải thêm đại từ
quan hệ (sẽ được học trong I2)
There is simplicity for the individuals WHO were born in HCM megacity to read up on English
Tuy nhiên, để cho câu đơn giản hơn, em chỉ cần sửa thành giới từ in
----> There is simplicity for the individuals in Ho Chi Minh megacity to read up on English
2.Mặc dù mọi người luôn giành nhiều thời gian để học tiếng anh nhưng thật khó để có thể nắm
vững được kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế
-Althought individuals constantly spend much time to read up on English, It is wholly
troublesome master the awareness, and also apply them in reality
+ Sai chính tả:
* Althought -> Although
* không viết hoa giữa câu It -> it
+ Thừa từ: wholly
+ Sai ngữ pháp:
* It be + adj + for O + toVo
* them -> it vì “kiến thức” là N ko đếm được mà N ko đếm dc thì được xem như là một
N số ít, do đó phải dùng tân ngữ là it.
it is troublesome to master the awareness, and also apply it in reality
+ Từ cơ bản:
* Dành thời gian, công sức…: Spend + Ving (a2) = It takes + SO + time + to Vo = be
employed in + Ving + during/within + tgian = dedicate (c1) cống hiến, dành toàn bộ thời gian,
năng lượng... + to + Ving/noun/cụm noun = devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả
(vd thời gian, công sức, tình yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một
người
* Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
- Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được
* Understand (a1) = comprehend = get the hang of (b1 informal) = master (b2) = be
aware of (b2) = be conscious of (b2) = grasp (c1) = absorb (c1) = digest (c1) hiểu một thông tin
^^ appreciate (c2) hiểu một tình huống và nhận ra nó quan trọng
----> Although individuals constantly dedicate ample time to reading up on English, it is
troublesome to grasp the awareness, and also apply it in reality
3. Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
-It is exhaustion to achieve all these deadlines within 1 week inasmuch as accomplishing these
tasks are wholly difficult
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these tasks thành them vì these tasks = these
deadlines
+ Sai ngữ pháp:
* It be + adj + to Vo mà exhaustion là N nên em đổi thành exhausted là tính từ
* Danh động từ “việc hoàn thành những công việc này” luôn xem nó như một N số ít
nên động từ phải thêm s/es or dùng is chứ không phải are
It is exhaust to achieve all these deadlines within 1 week inasmuch as accomplishing them is
wholly difficult
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* Difficult (a1) = hard (a1) = complicated (b1) khó hiểu vì quá nhiều phần = complex (b2)
khó hiểu or khó tìm câu trả lời bởi vì nó quá nhiều phần (phức tạp) = tricky (b2) khó giải quyết =
tough (b2) = stiff (a) khó khăn (b2) = awkward (b2) khó để sử dụng/làm/giải quyết = relentless
(adj) (c2) khó khăn, khổ sở, tàn nhẫn, ko nao núng = be an effort: cụm danh từ (c2)
khó/chán/mệt mỏi để làm - thường đặt cuối câu ~ delicate (c1) một tình huống, vấn đề,… cần
được xử lý cẩn thận để tránh rắc rối hoặc xúc phạm ~ scarce (c1) ko dễ để tìm or có được
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is exhausted to close these entire deadlines within 1 week inasmuch as accomplishing
them is wholly relentless
4.Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
-Using the Internet wil help us possess profoundly handy informations, Especially, we can
research the task quickly with just one click
+ Sai chính tả:
* wil -> will
* , Especially, -> . Especially,
+ Dùng từ chưa chuẩn:
*research: học -> search: tìm kiếm
* profoundly (c2) vô cùng -> much (nhiều)
* task: nhiệm vụ -> material: tài liệu
Mà “Chúng ta có thể tìm tài liệu” tức là “tài liệu” nói chung nên hãy dùng Ns/es/số nhiều không
có “the” để diễn tả N chung material phải có s
+ Tiếng bồi: “with just one click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA
EM -> by a click
+ Sai ngữ pháp: information là N ko đếm được nên không có s
Using the Internet will help us possess profoundly handy information. Especially, we can
research documents quickly by one/a click
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
* Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* Help + O + to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V (b2) = aid + O + in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + (O) +
Ving/ danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample handy information. Especially, we
are capable of seeking documents swiftly by a click
5. Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
-Relaxing in the right way will help our bodies comfortable after we undergo profoundly
pressure on assightment
+ Sai chính tả: assightment -> assignment
+ Sai ngữ pháp:
*Help + O + Vo hoặc ToVo nên em làm “help + O + adj: help our bodies comfortable” là
sai
Relaxing in the right way will make our bodies comfortable (make + O + adj: khiến/làm ai đó
trở nên ntn)
*“ trong công việc “ là at work nó là cụm không thể thay đổi
+ Từ cơ bản:
*Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow down
(b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding in the right way will make our bodies comfortable after we undergo
profoundly pressure at work
6. Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
-There is ample cheerfulness for educators when their learners get successful in life
+ Từ cơ bản:
* Get + adj (a2) become + adj (a2) = turn + adj (a2) trở nên ntn
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* successful (b1) = effective (b2) = productive (b2) có những kết quả tích cực or hiệu
suất = profitable (b2) có lợi nhuận = fruitful (c1) = prosperous (c1) thành công kiếm dc nhiều
tiền = thriving (c2) phát triển, tăng trưởng or thành công
----> There is ample cheerfulness for educators when their learners turn prosperous in the
existence
HUY
❌Biến đổi về công thức chủ ngữ giả:
1/ Học sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh.
->Learners in Ho Chi Minh metropolis are simply imparted English.
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
It is weary to accomplish deadlines within a week as accomplishing these requirements is
utterly arduous.
+ Lặp từ: accomplish
+ Thiếu đề: ” tất cả các deadline này “ -> all these deadlines
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these tasks thành them vì these requirements = these
deadlines
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is weary to accomplish these entire deadlines within a week as closing them is utterly
arduous.
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
Availing the Internet will assist us to attain handy information. Especially, we can research
documents swiftly with a click.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* research: học -> search: tìm kiếm
* get: cố gắng có được mà “ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có được nhiều thông
tin hữu ích “ là dễ có nên em đổi thành have
+ Thiếu đề:
* “nhiều” -> much
+ Tiếng bồi: “with a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM ->
by a click
+ Sai ngữ pháp:
* assist + O người + with + Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in +
Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) -> assist us in attaining
Availing the Internet will assist us in having much handy information. Especially, we can
research documents swiftly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
* Avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được (2 trường hợp)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample handy information. Especially, we
are capable of seeking documents swiftly by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
Relaxing suitably will make our bodies comfortable after we undergo pressure in role.
+ Sai ngữ pháp: “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thể thay đổi
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding suitably will make our bodies comfortable after we undergo pressure at
work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
There is ample joy for educators when their learners attain fruitful in life.
+ Từ cơ bản: * life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
----> There is ample joy for educators when their learners attain fruitful in the existence .
->It be adj…:
It is straightforward for learners in the HCM metropolis to be imparted English.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*“học sinh” đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
*Tên riêng không có the
It is straightforward for the learners in Ho Chi Minh metropolis to be imparted English.
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->Ving:
Learning English is straightforward for learners in the HCM metropolis.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*“học sinh” đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
*Tên riêng không có the
Learning English is straightforward for the learners in Ho Chi Minh metropolis.
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->There be + noun …:
There is straightforwardness for learners in the HCM metropolis to be imparted English.
+ Dùng từ sai: không có từ straightforwardness trong Cam easiness
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
*“học sinh” đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
*Tên riêng không có the
There is easiness for the learners in Ho Chi Minh metropolis to be imparted English
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3. Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khăn.
It is exhausted to accomplish all these deadlines in a week, inasmuch as flourishing
these requirements are profoundly challenging.
+ Dùng từ chưa chuẩn: flourish: phát triển thành công -> finish: hoàn thành
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these requirements thành them vì these
requirements = these deadlines
+ Sai ngữ pháp:
* Danh động từ “việc hoàn thành những công việc này” luôn xem nó như một N số ít
nên động từ phải thêm s/es or dùng is chứ không phải are
* Bởi vì (inasmuch as) nằm giữa câu thì không có dấu phẩy
It is exhausted to accomplish all these deadlines in a week inasmuch as finishing them is
profoundly challenging.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is exhausted to accomplish these entire deadlines in a week inasmuch as closing them
is profoundly challenging.
4. Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có được nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
Unavailing the Internet will assist us land multiple handy information, especially as we can
uncover documents quickly with just one click.
+ Tiếng bồi: “with just one click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA
EM -> by a click
+ Thừa từ: especially đã là đặc biệt như nên ko cần as
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* land: cố gắng có được mà “ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có được nhiều
thông tin hữu ích “ là dễ có nên em đổi thành have
* uncover: tìm ra cái gì được che giấu -> search
* Unavailing: không thành công -> avail: sử dụng
+ Sai ngữ pháp:
*Assist + O người + with + Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in +
Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) -> assist us in landing
* multiple + Ns/es/số nhiều còn information là N ko đếm đc nên ta dùng much
Availing the Internet will assist us in having much handy information, especially we can
search documents quickly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
*Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được (2 trường hợp)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample handy information, especially we
are capable of seeking documents swiftly by a click
5. Việc thư giãn đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
Proper relaxation will create the body comfortable after we bear numerous pressure at
requirement.
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “ cơ thể của chúng ta” -> our bodies
*Cụm V: Relax properly Danh động từ: Relaxing properly
*Create + Sth (Ving/Noun/cụm Noun) chứ em làm create + adj là sai.
Em nên đổi thành: make + O
* numerous+ Ns/es/số nhiều còn pressure là N ko đếm đc nên ta dùng ample
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thể thay thế
Relaxing properly will create our bodies comfortable after bear ample pressure at work.
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding properly will create individuals’ bodies comfortable after bear ample
pressure at work.
6. Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
There is ample pleasure for lecturers when their learners become prosperously in life.
+ Sai ngữ pháp: Turn + adj (b2) = become + adj (a2) trở nên như thế nào mà prosperously là
trạng từ em đổi thành prosperous là tính từ chủa nó
when their learners turn prosperous in life.
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* Happiness (b1) = delight (b2) = fulfillment (c2) = high spirits = joyfulness = bliss ~ well-
being (c1) = welfare (b2) = pleasure
----> There is ample fulfillment for lecturers when their learners turn prosperous in the
existence.
TÚ
❌Biến đổi về công thức chủ ngữ giả:
1. Học sinh ở TP.HCM dễ dàng học tiếng Anh.
Cách 1: Being instructed in English is easy for Ho Chi Minh megacity’s learners.
+ Từ cơ bản: easy (a1) = simple (a2) = understandable: dễ hiểu = straightforward: dễ hiểu hoặc
đơn giản (b2) = accessible (c2) dễ hiểu hoặc dễ tận hưởng - dễ tiếp cận/lấy được - dễ dùng =
foolproof: cực dễ hiểu và ko thể mắc lỗi (dành cho kế hoạch or máy móc) = user-friendly: dễ
dùng - thân thiện vs ng dùng (dùng cho máy móc or hệ thống) = intuitive: dễ học/sử dụng mà ko
có bất kỳ kiến thức đặc biệt = self-explanatory: dễ hiểu ko cần phải giải thích thêm (dùng cho
thông tin) = tractable: dễ giải quyết/điều khiến/thuyết phục = tractable: vấn đề dễ giải quyết =
unchallenging: không khó = uncomplicated: dễ , ko phức tạp để hiểu or giải quyết
----> Being instructed in English is accessible for Ho Chi Minh megacity’s learners
Cách 3: There is easiness for Ho Chi Minh megacity’s learners to be instructed in English. (ĐÚNG
NGỮ PHÁP)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khăn.
-->It is exhausting to complete all these deadlines in 1 week as it is radically challenging.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
ADJ – VING: chỉ tính chất của một vật hoặc bản chất của một người
ADJ – ED: chỉ cảm xúc, cảm giác của ai đó
He is bored: anh ấy cảm thấy chán – he is boring: anh ấy là người nhàm chán
Mà “ thật là kiệt sức “ chính là cảm giác nên đổi thành exhausted
+ Lặp cấu trúc: It + be + adj em nên đổi thành công thức Ving (Ving dịch là việc hoặc sự) vì đề
cho là “việc hoàn thành”
It is exhausting to complete all these deadlines in 1 week as finishing them is radically
challenging.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is exhausted to closing these entire deadlines in 1 week as bringing them to an end is
radically challenging
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
-->It is helpful for us to use the Internet to possess tremendously profitable information. For
example, we can find documents swiftly with just a single click.
+ Tiếng bồi: “with just a single click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING
NHA EM -> by a click
+ Thừa: profitable là “có lợi nhuận” bỏ
*Sai ngữ nghĩa: “tremendously profitable information – thông tin vô cùng có lợi nhuận” mà đề
cho là “nhiều thông tin hữu ích” thì em phải dùng “tremendous handy information”
It is helpful for us to use the Internet to possess tremendous information. For example, we
can find documents swiftly by a single click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Useful (a1) = helpful (b1) = serviceable = functional (b2) = constructive (c1) =
invaluable (c1) = handy (c2)
----> It is handy for us to employ the Internet to possess tremendous information. For
example, we are capable of seeking documents swiftly by a click
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
-->Relaxing in the right path will make the bodies appropriate after we suffer profoundly
pressure in liability.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* liability: trách nhiệm pháp lí -> work: công việc
* appropriate: phù hợp -> comfortable: thoải mái
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “ cơ thể của chúng ta” -> our bodies
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thay thế được
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding in the right way will make our bodies comfortable after we suffer profoundly
pressure at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
-->There is ample joy for educators when their learners get successful in life.
+ Từ cơ bản:
* Get + adj (a2) turn + adj (b2)
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* successful (b1) = effective (b2) = productive (b2) có những kết quả tích cực or hiệu
suất = profitable (b2) có lợi nhuận = fruitful (c1) = prosperous (c1) thành công kiếm dc nhiều
tiền = thriving (c2) phát triển, tăng trưởng or thành công
----> There is ample joy for educators when their learners turn prosperous in the existence
KIM
1/ Học sinh ở TP.HCM dễ dàng học Tiếng Anh.
c1 : Dùng từ cao cấp
=> Learners in HCM municipality are straightforwardly imparted English.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
c2: It be + adj
=>It is straightforwardly for learners in HCM municipality to be inparted English.
+ Sai chính tả: inparted -> imparted
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* It be + adj mà straightforwardly là trạng từ em đổi thành straightforward là tính từ của
nó
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
c3: Ving
=>Learning English is straightforwardly for learners in HCM municipality.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* Ving + be + adj mà straightforwardly là trạng từ em đổi thành straightforward là tính
từ của nó vì adj đi với V tobe
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những việc này thì vô cùng khó khăn.
=> It is exhausted to accomplish all of deadlines within 1 week since accomplishing these
deadlines are wholly tough.
+ Lặp từ:
* accomplish -> finish
*Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these requirements thành them vì these
requirements = these deadlines
+ Thiếu đề: ” tất cả các deadline này “ -> all these deadlines
+ Sai ngữ pháp: Danh động từ “việc hoàn thành những công việc này” luôn xem nó như một N
số ít nên động từ phải thêm s/es or dùng is chứ không phải are
It is exhausted to accomplish all these deadlines within 1 week since accomplishing them is
wholly tough.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is exhausted to accomplish these entire deadlines within 1 week since closing them is
wholly tough.
4/ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có được nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là
chúng ta có thể tìm kiếm tài liệu một cách nhanh chóng chỉ với 1 cú click chuột.
=> Utilizing the Internet will aid us to attain handy informations, especially as we can explore
documents swiftly with a click.
+ Dùng từ chưa chuẩn: attain: cố gắng có được mà “ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có
được nhiều thông tin hữu ích “ là dễ có nên em đổi thành have
+ Thừa từ: especially đã là đặc biệt như là nên không cần as
+ Thiếu đề: “ nhiều “ -> much
+ Tiếng bồi: “with a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM ->
by a click
+ Sai ngữ pháp:
* information là N không đếm được nên không có s
* aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) -> aid us attaining
Utilizing the Internet will aid us in attaining much handy information, especially we can
explore documents swiftly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
*Utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
*Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko
đếm đc
Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được (2 trường hợp)
----> Employing the Internet will aid us possessing ample handy information, especially we are
capable of seeking documents swiftly by a click.
5/ Việc thư giãn đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
=> Relaxing in the rational way will make the bodies restful after we suffer from numerous
pressure in liability.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
* liability: trách nhiệm pháp lí -> work: công việc
* restful: yên bình -> comfortable: thoải mái
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “ cơ thể của chúng ta” -> our bodies
* numerous+ Ns/es/số nhiều còn pressure là N ko đếm đc nên ta dùng ample
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thay thế được
+ Từ cơ bản:
*Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow down
(b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
*Way (a1) cách, phương pháp = method (b1) phương pháp = route (c2) phương pháp
để đạt được cái gì đó = avenue (c2) phương pháp or cách để làm gì = path (b2) những hành
động dẫn đến mục tiêu hoặc kết quả - đường lối, con đường "nghĩa bóng"
----> Unwinding in the rational avenue will make our bodies comfortable after we suffer from
ample pressure at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
=> There is ample joy for lecturers when their learners become flourish in life.
+ Sai ngữ pháp: become + Adj mà flourish là động từ nên đổi thành flourishing là tính từ
+ Từ cơ bản: * life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
----> There is ample joy for lecturers when their learners become flourishing in the existence.
PHƯƠNG
❌Biến đổi về công thức chủ ngữ giả:
1/ Họ sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh.
->Dịch ra tiếng Anh cao cấp
The learners in HCM municipality are easily imparted English. (ĐÚNG NGỮ PHÁP)
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Easily (a2) = simply (b2) dễ dàng
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
->Ving
Learning English is easy for students in HCM municipality.
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp: “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Từ cơ bản:
* Learn = study (a1)
1. Được dạy: be instructed in Sth/ to do Sth (c2)
= be under người dạy’s guidance on Sth (c1)
= be under người dạy’s direction of Sth (cái gì) (c2)
= be educated about (c1)
= be imparted = do a course (cụm V)
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
-> It is exhausted to complete all deadlines within ă week by virtue to completing these tasks
are profoundly difficult.
+ Lặp từ: complete -> finish
+ Sai chính tả: ă -> a by virtue to by virtue of
+ Thiếu đề: “ tất cả các deadline này “ -> these all deadlines
+ Lặp cấu trúc: these + N -> em có thể đổi these requirements thành them vì these tasks = these
deadlines
+ Sai ngữ pháp:
* Danh động từ “việc hoàn thành những công việc này” luôn xem nó như một N số ít
nên động từ phải thêm s/es or dùng is chứ không phải are
* by virtue of + Ving (cùng chủ ngữ)/noun/cụm Noun mà “completing these tasks is
profoundly difficult.” là một mệnh đề (S-V) – em phải đổi thành because (a1) = inasmuch as = as
= since + MĐ
It is exhausted to complete all deadlines within a week inasmuch as completing them is
profoundly difficult.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* Difficult (a1) = hard (a1) = complicated (b1) khó hiểu vì quá nhiều phần = complex (b2)
khó hiểu or khó tìm câu trả lời bởi vì nó quá nhiều phần (phức tạp) = tricky (b2) khó giải quyết =
tough (b2) = stiff (a) khó khăn (b2) = awkward (b2) khó để sử dụng/làm/giải quyết = relentless
(adj) (c2) khó khăn, khổ sở, tàn nhẫn, ko nao núng = be an effort: cụm danh từ (c2)
khó/chán/mệt mỏi để làm - thường đặt cuối câu ~ delicate (c1) một tình huống, vấn đề,… cần
được xử lý cẩn thận để tránh rắc rối hoặc xúc phạm ~ scarce (c1) ko dễ để tìm or có được
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is exhausted to accomplish these entire deadlines within a week inasmuch as closing
them is profoundly relentless.
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
-> Using Internet will assist us possess tremendously handy information, especailly as we can
research documents quickly with just a click.
+ Tiếng bồi: “with just a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM
-> by a click
+ Sai chính tả: especially
+ Thừa từ: especially đã là đặc biệt như nên ko cần as
+ Dùng từ chưa chuẩn: research: học -> search: tìm kiếm
+ Sai ngữ pháp:
* assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2)
* Internet là vật độc nhất nên phải có the
*Sai ngữ nghĩa: “tremendously handy information – thông tin vô cùng hữu ích” mà đề
cho là “nhiều thông tin hữu ích” thì em phải dùng “tremendous handy information”
Using the Internet will assist us in possessing tremendously handy information, especially we
can search documents quickly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Use (+to vo: để...; use (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ)
= utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Help + O+ to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing tremendously handy information,
especially we are capable of seeking documents immediately by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
-> Relaxing suitably will make the body comfortable after we are under numerous pressure at
liability.
+ Dùng từ chưa chuẩn: liability: trách nhiệm pháp lí -> work: công việc
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “ cơ thể của chon người “ -> individuals’ bodies
* numerous+ Ns/es/số nhiều còn pressure là N ko đếm đc nên ta dùng ample
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thay thế được
+ Từ cơ bản: Unwind (c1) = cut down on pressure/stress (c2)= reduce stress/pressure=slow
down (b2)= relax (b1)= entertain (b1)= diminish pressure (c2)
----> Unwinding suitably will make individuals’ bodies comfortable after we are under ample
pressure at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống.
-> There is abundant joy for lecturer when their learners become prosperous in life
+ Sai ngữ pháp: lecturer là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi
một mình như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở
hữu (my, your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh
từ đếm được số nhiều/s/es
Mà “giáo viên” ở đây nói chung nên lecturer thêm s
+ Từ cơ bản: * life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
----> There is abundant joy for lecturers when their learners become prosperous in the
existence
->V ing
Be instructing in English is straightforward for learners in the Ho Chi Minh megacity inasmuch
as their family’s condition are utterly wealthy.
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Ving -> Being instructed in English
* condition là N không đếm được nên động từ chia số ít là is
* tên riêng ko có the
----> Being instructed in English is straightforward for the learners in Ho Chi Minh megacity
inasmuch as their family’s condition is utterly wealthy.
->It be ..
It is straightforward for learners in the Ho Chi Minh municipality to be instructed in English
inasmuch as their family’s condition are utterly wealthy.
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* condition là N không đếm được nên động từ chia số ít là is
* tên riêng ko có the
----> It is straightforward for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in
English inasmuch as their family’s condition is utterly wealthy.
->There be + noun ...
There are straightforward for learners in the Ho Chi Minh municipality to be instructed in
English inasmuch as their family’s condition are utterly wealthy.
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* condition là N không đếm được nên động từ chia số ít nên dùng is
* tên riêng ko có the
* There be + N mà straightforward là tinhs từ đổi thành easiness là N
----> There is easiness for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in English
inasmuch as their family’s condition is utterly wealthy.
3/ Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
It is fatigued to be able to accomplish all these deadlines in 1 week inasmuch as attaining all
tasks are wholly complex.
+ Lặp cấu trúc: all + Noun em có thể đổi thành them vì all tasks = all these deadlines
+ Dùng từ chưa chuẩn: attain: đạt được -> finish: hoàn thành
+ Thừa từ: be able to
+ Sai ngữ pháp: Danh động từ “việc hoàn thành những công việc này” luôn xem nó như một N
số ít nên động từ phải thêm s/es or dùng is chứ không phải are
It is fatigued to accomplish all these deadlines in 1 week inasmuch as finishing them is wholly
complex.
+ Từ cơ bản:
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
----> It is fatigued to accomplish these entire deadlines in 1 week inasmuch as closing them is
wholly complex.
4/Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
Utilizing the Internet will help us possess ample handy information, especially as we can find
documents quickly with just one click.
+ Thừa từ: especially là đặc biệt như là ko cần as
+ Tiếng bồi: “with just a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA EM
-> by a click
Utilizing the Internet will help us possess ample handy information, especially we can find
documents quickly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* Help + O + to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V(b2) = aid / aid in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + Ving/
danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample handy information, especially we
are capable of seeking documents immediately by a click.
5/ Việc thư giản đúng cách sẽ làm cho cơ thể thoải mái sau khi chúng ta chịu nhiều áp lực trong
công việc.
Unwinding suitability will make the bodies comfortable after we sustain ample pressure at
requirement.
+ Sai ngữ pháp:
* “ cơ thể “ ở đây không biết của ai nên không dùng the để xác định. Em có thể đổi
thành “ cơ thể của chúng ta” -> our bodies
* “ trong công việc “ là at work nó là cụm không thể thay thế
----> Unwinding suitability will make our bodies comfortable after we sustain ample pressure
at work.
6/ Có rất nhiều niềm vui cho giáo viên khi những học sinh của họ trở nên thành công trong cuộc
sống
There are tremendous pleasures for instructor when their learners turn successfully in being.
+ Dùng từ chưa đúng: in being (sai) in life (trong cuộc sống)
+ Sai ngữ pháp:
*instructor là danh từ đếm được, mà danh từ đếm được thì không đứng khơi khơi một
mình như vậy nha em, trước danh từ đếm được phải có mạo từ (a/an/the) - tính từ sở hữu
(my, your, our, their, his, her, its, ‘s, ‘) - từ chỉ định (this, that,these, those) hoặc dùng danh từ
đếm được số nhiều/s/es
Mà “giáo viên “ ở đây nói chung nên instructor thêm s
* turn + adj (b2) mà successfully là adv nên đổi thành successful là tính từ
There are tremendous pleasures for instructors when their learners turn successful in life
+ Từ cơ bản:
* life ~ lifestyle = way of life = living = existence (c1) lối sống, cách sống
life = lifetime (b2) = the real-life scenario (c2) = (in) reality = human life: cuộc sống
* successful (b1) = effective (b2) = productive (b2) có những kết quả tích cực or hiệu
suất = profitable (b2) có lợi nhuận = fruitful (c1) = prosperous (c1) thành công kiếm dc nhiều
tiền = thriving (c2) phát triển, tăng trưởng or thành công
* Happiness (b1) = delight (b2) = fulfillment (c2) = high spirits = joyfulness = bliss ~ well-
being (c1) = welfare (b2) = pleasure
* Teacher = lecturer (b2) = instructor (b1) = educator
----> There is ample fulfillment for lecturers when their learners turn prosperous in the
existence.
NHƯ
1. Học sinh ở TP. HCM dễ dàng học tiếng Anh bởi vì điều kiện gia đình của họ rất giàu
Learners in HCM multicipality are easily instructed inasmuch as their family’s condition is
incredibly prosperous.
+ Sai chính tả: multicipality -> municipality
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Thiếu đề: “ tiếng Anh “ -> English
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
+ Thiếu đề: be instructed in Sth – mà đề cho là học tiếng Anh thêm in English
The learners in Ho Chi Minh municipality are easily instructed in English inasmuch as their
family’s condition is incredibly prosperous.
+ Từ cơ bản:
* So, very = completely (b1) = extremely (b1) = desperately (b2) = incredibly (b2) =
radically (c1) = utterly (c1)= comprehensively (c1) = profoundly (c2) = wholly (c2)= intensely (c2)
* Easily (a2) = simply (b2) dễ dàng
~ understandably (c1) dễ hiểu = straightforwardly: theo cách đơn giản or dễ hiểu =
comprehensibly: dễ hiểu
----> The learners in Ho Chi Minh municipality are simply instructed in English inasmuch as
their family’s condition is wholly prosperous
👉🏻 Being instructed English is easily with learners in HCM multicipality inasmuch as their family’s
condition is incredibly prosperous.
+ Sai chính tả: multicipality -> municipality
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* be instructed in mới là học
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* Ving + be + adj + for O mà easily là trạng từ em nên đổi thành easy là tính từ vì adj đi
với V tobe
* Sai giới từ: for O chứ không dùng with
Being instructed in English is easy for the learners in Ho Chi Minh municipality inasmuch as
their family’s condition is incredibly prosperous.
+ Từ cơ bản:
* So, very = completely (b1) = extremely (b1) = desperately (b2) = incredibly (b2) =
radically (c1) = utterly (c1)= comprehensively (c1) = profoundly (c2) = wholly (c2)= intensely (c2)
* easy (a1) = simple (a2) = understandable: dễ hiểu = straightforward: dễ hiểu hoặc đơn
giản (b2) = accessible (c2) dễ hiểu hoặc dễ tận hưởng - dễ tiếp cận/lấy được - dễ dùng =
foolproof: cực dễ hiểu và ko thể mắc lỗi (dành cho kế hoạch or máy móc) = user-friendly: dễ
dùng - thân thiện vs ng dùng (dùng cho máy móc or hệ thống) = intuitive: dễ học/sử dụng mà ko
có bất kỳ kiến thức đặc biệt = self-explanatory: dễ hiểu ko cần phải giải thích thêm (dùng cho
thông tin) = tractable: dễ giải quyết/điều khiến/thuyết phục = tractable: vấn đề dễ giải quyết =
unchallenging: không khó = uncomplicated: dễ , ko phức tạp để hiểu or giải quyết
----> Being instructed in English is accessible for the learners in Ho Chi Minh municipality
inasmuch as their family’s condition is wholly prosperous
👉🏻 It is easy for learners in HCM multicipality to be instructed English inasmuch as their family’s
condition is incredibly prosperous.
+ Sai chính tả: multicipality -> municipality
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* be instructed in Sth mới là học
It is easy for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in English inasmuch as
their family’s condition is incredibly prosperous.
+ Từ cơ bản:
* So, very = completely (b1) = extremely (b1) = desperately (b2) = incredibly (b2) =
radically (c1) = utterly (c1)= comprehensively (c1) = profoundly (c2) = wholly (c2)= intensely (c2)
* easy (a1) = simple (a2) = understandable: dễ hiểu = straightforward: dễ hiểu hoặc đơn
giản (b2) = accessible (c2) dễ hiểu hoặc dễ tận hưởng - dễ tiếp cận/lấy được - dễ dùng =
foolproof: cực dễ hiểu và ko thể mắc lỗi (dành cho kế hoạch or máy móc) = user-friendly: dễ
dùng - thân thiện vs ng dùng (dùng cho máy móc or hệ thống) = intuitive: dễ học/sử dụng mà ko
có bất kỳ kiến thức đặc biệt = self-explanatory: dễ hiểu ko cần phải giải thích thêm (dùng cho
thông tin) = tractable: dễ giải quyết/điều khiến/thuyết phục = tractable: vấn đề dễ giải quyết =
unchallenging: không khó = uncomplicated: dễ , ko phức tạp để hiểu or giải quyết
----> It is accessible for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in English
inasmuch as their family’s condition is profoundly prosperous.
👉🏻 There is easiness for learners in HCM multicipality to be instructed English inasmuch as their
family’s condition is incredibly prosperous.
+ Sai chính tả: multicipality -> municipality
+ Không viết tắt trong writing -> Ho Chi Minh
+ Sai ngữ pháp:
* “ học sinh “ đã được xác định “ ở thành phố HCM “ nên phải có the
* be instructed in Sth mới là học
There is easiness for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in English
inasmuch as their family’s condition is incredibly prosperous.
+ Từ cơ bản: So, very = completely (b1) = extremely (b1) = desperately (b2) = incredibly (b2) =
radically (c1) = utterly (c1)= comprehensively (c1) = profoundly (c2) = wholly (c2)= intensely (c2)
----> There is easiness for the learners in Ho Chi Minh municipality to be instructed in English
inasmuch as their family’s condition is wholly prosperous.
2.Mặc dù mọi người luôn giành nhiều thời gian để học tiếng anh nhưng thật khó để có thể nắm
vững được kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế
👉🏻Even though people consistently spend much time in order to be instructed English.
Nonetheless, it finds difficult so as to apprehend awareness as well as apply them in practise.
+ Sai chính tả: practise -> practice
+ Sai ngữ pháp:
*Spend + (on) Ving – còn “spend much time in order to be instructed English” là SAI
people consistently spend much time being instructed English
*Thiếu giới từ: be instructed in Sth
people consistently spend much time being instructed in English
* Mặc dù phải có 2 vế: Even though + S + V, S + V thì dấu phẩy chính là chữ “nhưng” nên
không cần nonetheless.
MẶC DÙ (ALTHOUGH/DESPITE) THÌ KHÔNG BUT
* them -> it vì kiến thức tiếng Anh là số ít
* Đề cho là “ Thật là … “ thì em nên dùng công thức It be + adj + to Vo mà cô dạy – còn
“it finds difficult” là sai vì công thức của Find “S + find + O + adj”
Even though people consistently spend much time being instructed in English, it is difficult to
apprehend awareness as well as apply it in practice.
+ Từ cơ bản:
*Many (a1) + Ns/es/số nhiều = a variety of (a2) = various (a2) = a large scale of (b1) = a
wide range of (b1) = a number of (b2) = numerous (c1) = multiple (c1) = countless (c1) = a host
of (c1) = innumerable (c2) + Ns/es/số nhiều
- Much (a1) + N ko đếm đc = a great deal of (a2) = an amount of (b1) = ample (c1) + N ko đếm
đc
- Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được
* Dành thời gian, công sức…: Spend + Ving (a2) = It takes + SO + time + to Vo = be
employed in + Ving + during/within + tgian = dedicate (c1) cống hiến, dành toàn bộ thời gian,
năng lượng... + to + Ving/noun/cụm noun = devote Sth to SB/Sth (b2) dành hết cho dành tất cả
(vd thời gian, công sức, tình yêu, hoặc bản thân..) cho thứ mà bạn tin tưởng hoặc cho một
người
*People (a1) = human beings (b1) = individuals (b2) = humanity (U) nhân loại (c1) còn
humanity (c2) là lòng tốt = human race (c1) loài người (U) = homo sapiens (noun) người hiện
đại
* Difficult (a1) = hard (a1) = complicated (b1) khó hiểu vì quá nhiều phần = complex (b2)
khó hiểu or khó tìm câu trả lời bởi vì nó quá nhiều phần (phức tạp) = tricky (b2) khó giải quyết =
tough (b2) = stiff (a) khó khăn (b2) = awkward (b2) khó để sử dụng/làm/giải quyết = relentless
(adj) (c2) khó khăn, khổ sở, tàn nhẫn, ko nao núng = be an effort: cụm danh từ (c2)
khó/chán/mệt mỏi để làm - thường đặt cuối câu ~ delicate (c1) một tình huống, vấn đề,… cần
được xử lý cẩn thận để tránh rắc rối hoặc xúc phạm ~ scarce (c1) ko dễ để tìm or có được
----> Even though individuals consistently dedicate ample time to being instructed in English,
it is relentless to apprehend the awareness as well as apply it in practice
3. Thật là kiệt sức để có thể hoàn thành tất cả các deadline này trong vòng 1 tuần bởi vì việc
hoàn thành những công việc này thì vô cùng khó khan
👉🏻 It is exhausting in order to accomplish all of these deadlines within a week since finishing
these tasks is intensely challenging.
+ Dùng từ chưa chuẩn:
ADJ – VING: chỉ tính chất của một vật hoặc bản chất của một người
ADJ – ED: chỉ cảm xúc, cảm giác của ai đó
He is bored: anh ấy cảm thấy chán – he is boring: anh ấy là người nhàm chán
Mà “ thật là kiệt sức “ chính là cảm giác nên đổi thành exhausted
+ Lặp từ: these + Noun -> em có thể đổi these tasks thành them vì these tasks = these deadlines
+ Sai ngữ pháp: It be + adj + for O + toVo nên em phải dùng to Vo không được thay thế bằng in
order to
It is exhausted to accomplish all these deadlines within a week since finishing them is
intensely challenging.
+ Từ cơ bản:
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
----> It is exhausted to accomplish these entire deadlines within a week since closing them is
intensely challenging.
👉🏻 Accomplishing all of these deadlines within a week is exhausting since finishing these tasks is
intensely challenging.
+ Lặp cấu trúc: Ving + be + adj. Em có thể đổi thành There be + N
+ Lặp từ: these + Noun -> em có thể đổi these tasks thành them vì these tasks = these deadlines
There is exhaustion to accomplish all these deadlines within a week since finishing them is
intensely challenging.
+ Từ cơ bản:
* ĐT Finish (a1) kết thúc/hoàn thành = finalize = complete (a2) = end (a2) = come to an
end (b2) = accomplish (c1) hoàn thành Sth một cách thành công= conclude (c1) kết thúc bài nói,
cuộc họp, văn bản = bring Sth to an end (c1) = put the last touches on = put the finishing
touches on = close (c2) = top Sth off (c2) hoàn thành điều gì đó một cách thú vị hoặc thành công
* All (a1) = total (b1) = the whole of Sth (b1) = complete (adj) (b1) = (the) entire (adj)
(b2) = all- inclusive (adj)
----> There is exhaustion to accomplish these entire deadlines within a week since closing
them is intensely challenging
4. Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có đuợc nhiều thông tin hữu ích đặc biệt như là chúng
ta có thể tìm kiếm tài liệu 1 cách nhanh chóng chỉ với 1 cú lick chuột.
👉🏻 Utilizing Internet assists us in obtaining a mount of beneficial information. Especially, we can
explore documents as quick as a click.
+ Tiếng bồi: “as quick as a click”, KHÔNG ĐƯỢC DÙNG TIẾNG BỒI TRONG IELTS WRITING NHA
EM -> quickly by a click
+ Sai chính tả: a mount of -> an amount of
+ Dùng từ chưa chuẩn: obtain: cố gắng có được mà “ Việc sử dụng Internet sẽ giúp chúng ta có
được nhiều thông tin hữu ích“ là dễ có nên em đổi thành have
+ Thiếu đề: “sẽ” -> will
+ Sai ngữ pháp: Internet là vật độc nhất nên phải có the
Utilizing Internet will assist us in having an amount of beneficial information. Especially, we
can explore documents quickly by a click.
+ Từ cơ bản:
* Can = be able to V (a2) = be possible to Vo (a2) = be capable of something/doing
something (b2) = be competent (at + Noun hoặc to Vo) (c1) có thể làm…(nhưng bằng trí óc)/ có
đủ khả năng về trí óc để…
*Have (dễ có) (a1) = possess (c1)
* find out (a1) = look for (a1) = search (b1) = explore (b1) = discover (b1) = hunt out (b2)
tìm ra - còn hunt for (b2) tìm = locate (b2) = uncover (c1) tìm ra cái gì được che giấu = go in
search of đi tìm bằng tay chân - be in search of tìm bằng trí não = detect (c1) để khám phá/phát
hiện điều gì đó, đặc biệt là sử dụng một phương pháp/thiết bị đặc biệt = seek (b2) = establish
(c2) khám phá or có bằng chứng về cái gì
* quickly (a2) = fast (a2) = rapidly (b2) = promptly (b2) = immediately (c2) = swiftly (c2)
* an amount of (b1) = ample (c1) + N ko đếm đc
- Abundant = tremendous (b2) + Ns/es/số nhiều hoặc N ko đếm được
* Help + O + to Vo/ Vo (a1) = help + O người + out (b2) = assist + O người + with +
Ving/danh từ/ cụm danh từ = assist + O người+ in + Ving/danh từ/ cụm danh từ (b2) = favor +
Ving (b2) = support to V (b2) = aid + O + in+ Ving/danh từ/ cụm danh từ (c1) = facilitate + (O) +
Ving/ danh từ/ cụm danh từ (c1) = back (v) hỗ trợ SB/STH with money or words (c2)
* Utilize (+in: trong/for: cho + ving/danh từ/ cụm danh từ); utilize (+to vo: để...)
= make use (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= avail (+ of: về + ving/danh từ/ cụm danh từ) (b2)
= apply (+ to: về/for: cho + ving/danh từ/cụm danh từ) (c1)
= employ (+to vo: để....; employ (+in: trong/for: cho...+ ving/danh từ/ cụm danh từ) (c1)
= exercise (+ to vo: để....); exercise (+in: trong/for: cho+ ving/dnah từ/ cụm danh từ) (c2)
----> Exercising the Internet will aid us in possessing ample beneficial information. Specifically,
we are capable of seeking documents swiftly by a click